Xem mẫu

  1. Luận văn So sánh các tổ hợp lai cà chua triển vọng ở vụ sớm thu đông 2011 và vụ xuân hè 2012
  2. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình hoàn thành báo cáo này ngoài những nỗ lực của bả n thân, tôi đã nhận được những sự giúp đỡ hết sức tận tình và quý báu từ nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầ y PGS. TS Nguyễn Hồng Minh – Giám đốc trung tâm nghiên cứu và phát triển rau chất lượng cao – Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội, giảng viên bộ môn Di truyền – Chọn giống cây trồng, đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành báo cáo. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ công nhân viên thuộc Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau chất lượng cao – Trường Đại học Nông Ngiệp Hà Nội, đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình tôi thực tập tại Trung tâm. Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong bộ môn Di truyền – Chọn giống, khoa Nông học, trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội đã nhiệt tình dạy dỗ, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Cuối cùng tôi xin được chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè đã hết lòng giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành báo cáo. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Viết Khoa i Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  3. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Mục lục PHẦN I . MỞ ĐẦU..............................................................................................i 1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1 1.2. Mục đích, yêu cầu .................................................................................. 2 1.2.1 Mục đích ............................................................................................. 2 1.2.2 Yêu cầu ............................................................................................... 3 PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................4 2.1. NGUỒN GỐC PHÂN LOẠI, GIÁ TRỊ CỦA CÂY CÀ CHUA ............... 4 2.1.1. Nguồn gốc ......................................................................................... 4 2.1.2. Phân loại ........................................................................................... 5 2.1.3 Giá trị dinh dưỡng và giá trị y học ................................................... 6 2.1.4 Giá trị kinh tế .................................................................................. 8 2.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC VÀ YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦ A CÂY CÀ CHUA ........................................................................................... 10 2.2.1. Đặc điểm thực vật học ..................................................................... 10 2.2.2. Yêu cầu ngoại cảnh .......................................................................... 11 2.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÀ CHUA Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI ... 15 2.3.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới .......................................... 15 2.3.2. Tình hình sản xuất cà chua tại Việt Nam.......................................... 17 2.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CHỌN TẠO GIỐNG CÀ CHUA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ....................................................................... 19 2.4.1.Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua trên thế giới .............. 19 2.4.2. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam ............... 23 PHẦN III........................................................................................................... 30 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 30 3.1 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 30 3.2. Vật liệu nghiên cứu................................................................................. 30 3.3. Thời gian và địa điể m nghiên cứu ........................................................... 30 ii Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  4. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 30 3.4.1. Bố trí thí nghiệm .............................................................................. 30 3.4.2. Kỹ thuật trồng trọt ........................................................................... 32 3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi ........................................................................ 33 3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................... 36 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 37 4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỒNG RUỘNG ............................ 37 4.1.1 Các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua ..................... 37 4.1.2 Động thái tăng trưởng chiều cao và số lá của cây cà chua ............. 41 4.1.3 Một số đặc điểm về cấu trúc cây của các tổ hợp lai cà chua ......... 48 4.1.4 Một số tính trạng hình thái và đặc điểm nở hoa ............................. 51 4.1.5 Tình hình nhiễ m sâu bệnh hại của các tổ hợp lai cà chua ............... 54 4.1.6 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các THL cà chua. 57 4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ CHẤT LƯỢNG QUẢ ... 65 4.2.1 Một số đặc điểm về hình thái quả .................................................. 66 Phần 5: .............................................................................................................. 72 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................... 72 5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................... 72 5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................. 73 Một số ảnh liên quan đến thí nghiệm ................................................................. 78 Phụ lục .............................................................................................................. 81 iii Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  5. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Danh mục bảng Bảng 2. 1. Thành phần hoá học của 100g cà chua .............................................. 7 Bảng 2.2. Diện tích, sản lượng, năng suất cà chua của các châu lục năm 2010 ....... 15 Bảng 2.3. Những nước có sản lượng cà chua cao nhất thế giới năm 2010 ........ 16 Bảng 2.4. Những nước có giá trị nhập khẩu cà chua lớn nhất thế giới năm 2008............. 17 Bảng 2.5. Diện tích, năng suất, sản lượng cà chua của Việt Nam ..................... 18 Bảng 4.1. Thời gian các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua vụ thu đông 2011 ........................................................................................................ 38 Bảng 4.2. Thời gian các giai đoạn sinh trưởng của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 ................................................................................................................. 38 Bảng 4.3: Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 (cm) ................................................................................................ 42 Bảng 4.4: Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 (cm) ......................................................................................................... 44 Bảng 4.5. Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 ........................................................................................... 45 Bảng 4.6. Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 .................................................................................................... 47 Bảng 4.7: Một số đặc điểm về cấu trúc cây của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 ........................................................................................................ 52 Bảng 4.8: Một số đặc điể m về cấu trúc cây của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 ................................................................................................................. 53 Bảng 4.9. TLNVR (%) của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011................ 55 Bảng 4.10. TLNVR (%) của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 ...................... 56 Bảng 4.11 Tỷ lệ đậu quả (%) của các THL cà chua vụ thu đông 2011 .............. 59 Bảng 4.12. Tỷ lệ đậu quả (%) của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 .............. 59 Bảng 4.13. NS và các yếu tố cấu thành NS của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 ........................................................................................................ 61 iv Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  6. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Bảng 4.14. NS và các yếu tố cấu thành NS của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 ....... 61 Bảng 4.15:Các chỉ tiêu về hình thái quả của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 ................................................................................................................. 67 Bảng 4.16. Một số chỉ tiêu về phẩm chất quả của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 ........................................................................................................ 70 v Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  7. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Danh mục đồ thị Đồ thị 4.1: Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng chiều cao cây của một số THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 ......................................................................... 43 Đồ thị 4,2: Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng chiều cao cây của một số THL cà chua vụ xuân hè ........................................................................................... 44 Đồ thị 4.3: Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng số lá trên thân hính của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 ................................................................. 46 Đồ thị 4.4: Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 .......................................................................... 47 Đồ thị 4.5: NSCT của một số THL cà chua vụ sớm thu đông 2011...................... 65 Đồ thị 4.6: NSCT của một số THL cà chua quả nhỏ vụ xuân hè 2012 .............. 65 vi Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  8. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ƯTL Ưu thế lai D Đường kính quả DDTQ Độ dày thịt quả ĐHNN Đại Học Nông Nghiệp ĐC Đối chứng H Chiều cao quả I Chỉ số hình dạng quả KLTB Khối lượng trung bình KNKH Khả năng kết hợp KNKHC Khả năng kết hợp chung KNKHR Khả năng kết hợp riêng NSCT Năng suất cá thể STT Số thứ tự THL Tổ hợp lai TB Trung bình Đỏ bt Đỏ bình thường TLĐQ Tỷ lệ đậu quả TQ Tổng quả VR Virus N1 Nhóm quả lớn N2 Nhóm quả nhỏ P1 Khối lượng trung bình quả lớn P2 Khối lượng trung bình quả nhỏ Xbt Xanh bình thường Xs Xanh sáng Xd Xanh đậm RR Rải rác TT Tập trung MS Màu sắc ` vii Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  9. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống PHẦN I . MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Rau xanh là một loại thực phẩ m đã được con người sử dụng rất lâu đời, hiệ n nay trong bữa ăn hàng ngày rau xanh không thể thiếu được. Khi cuộc sống được nâng cao thì nhu cầu về rau càng tăng cao và khắt khe hơn. Cà chua là loại ra u giàu dinh dưỡng, dễ chế biến, có thể sử dụng lâu dài, liên tục. Do vậy cà chua là loại rau rất được ưa chuộ m. Không những chỉ có ý nghĩa kinh tế nông nghiệp quan trọng mà cà chua còn được sử dụng như một đối tượng nghiên cứu di truyền, tế bào và chọn giống ở thực vật bậc cao. Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc họ Cà (Solanaceae) là 1 trong những loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng cao, đứng đầu về giá trị dinh dưỡng cũng như giá trị sử dụng. Trong quả cà chua chín có đường, các loạ i vitamin C, B, K, β-caroten… acid hữu cơ và các chất khoáng quan trọng cho sức khỏe con người như Mg, Ca, Fe… Về mặt y học, cà chua có tính mát, vị ngọt giúp tạo năng lượng, tăng sức sống, cân bằng tế bào, giải nhiệt, điều hoà bài tiết, tăng khả năng tiêu hoá. Cà chua ngày càng có ý nghĩa to lơn trong nông nghiệp cũng như trong nghiên cứu do vậy cà chua đã được rất nhiều quốc gia trên thế giới nghiên cứu và phát triển. Do vậy hiện nay năng suất, chất lượng cà chua trên thế giới không ngừng nâng cao. Theo Fao năng suất cà chua trên toàn thế giới năm 2005 đạt 27,59 tấn/ha nhưng đến năm 2010 năng suất đã tăng lên 33,59 tấn/ha. Năm 2010 diện tích trồng cà chua toàn thế giới đạt 4,34 triệu ha trong khi đó diện tich trông cà chua của châu Á 24,34 triệu ha chiếm 56,13% diện tích cà chua toàn thế giới, năng suất của châu á đạt 33,57 tấn/ha. Ở Việt Nam, cà chua được trồng từ rất lâu đời, cho đến nay cà chua vẫn là loại rau ăn quả chủ lực được nhà nước ưu tiên phát triển. Năm 2010 diện tích cà chua khoảng 17,6 nghìn ha, năng suất đạt 11,6 tấn/ha. Phần lớn diện tích trồng cà chua tập trung tai đồng bằng Sông Hồng như Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, 1 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  10. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Thái Bình, Hưng Yên, Bắc Giang, Nam Định,…và một số tỉnh tại miền Trung, Tây nguyên, Nam Bộ. Ở nước ta, cà chua được trồng 3 vụ/năm, trong đó phát triển chủ yếu là vụ đông hay vụ chính. Tuy nhiên việc sản xuất cà chua ở nước ta còn gặp nhiêu hạn chế do năng suất và chất lượng cà chua của nước ta còn thấp, thị trường tiêu thụ chủ yếu là nội địa. Nguyên nhân chính là do bộ giống của chúng ta còn nghèo nàn, hiện nay chủ yếu là các giống địa có năng suất thấp, nông dân tự để giống nên giống thường nhanh bị thoái hoa, các giống cà chua lai F1 có năng suất chất lượng cao trong nước sản xuất ra còn ít các giống F1 hiện nay chủ yếu là giống nhập nội có giá thành cao khó được sản xuất chấp nhận. Chính vì thế, việc tìm ra các giống cà chua có năng suất cao, chất lượng tốt, đồng thời phối hợp được khả năng chống chịu với các điều kiện bất thuận của môi trường như chịu nóng, chịu bệnh virus và chết héo cây là đòi hỏi vô cùng cấp bách. Với mục tiêu đa dạng hoá sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng, phục vụ ăn tươi và chế biến, bổ sung thêm vào nguồn giống trong nước những giống cà chua cho năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống chịu với các điều kiện bất thuận của môi trường, tiếp tục hướng nghiên cứu của các đề tài đi trước, chúng tối tiến hành nghiên cứu đề tài: "So sánh các tổ hợp lai cà chua triển vọng ở vụ sớm thu đông 2011 và vụ xuân hè 2012” 1.2. Mục đích, yêu cầu 1.2.1 Mục đích - Đánh giá đặc điểm nông, sinh học của các tổ hợp lai cà chua mới. - Tuyển chọn ra các tổ hợp có triển vọng thích hợp trồng ở vụ sớm thu đông. 2 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  11. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 1.2.2 Yêu cầu - Đánh giá đặc điểm sinh trưởng, cấu trúc cây và một số tính trạng hình thái của các tổ hợp lai cà chua. - Đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất. - Đánh giá mức độ nhiễm một số sâu bệnh hại chính trên cây cà chua trên đồng ruộng. - Đánh giá các chỉ tiêu về hình thái và một số đặc điểm có liên quan đế n chất lượng quả của các tổ hợp lai. 3 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  12. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. NGUỒN GỐC PHÂN LOẠI, GIÁ TRỊ CỦA CÂY CÀ CHUA 2.1.1. Nguồn gốc Học thuyết về trung tâm phát sinh cây trồng của N.I. Valilov đề xướng và P.M. Zukovxki bổ xung, cho rằng quê hương của cây cà chua ở vùng Nam M ỹ (Peru, Bolovia, Ecuador). Tại đây, ngày nay còn tìm thấy nhiều loài cà chua hoang dại gần gũi với loài cà chua trồng. Các nghiên cứu sinh học phân tử và di truyền phân tử (nghiên cứu các izoenzyme, các marker phân tử, nghiên cứu khoảng cách di truyền) cũng đã xác định điều đó, đồng thời khẳng định rằng Mehico là nơi đầu tiên thuần hoá, trồng trọt cà chua (dẫn theo Mai Thị Phương Anh, 2003) [6]. Có 3 chứng cứ đáng tin cậy để khẳng định Mehico là trung tâm khởi nguyên trồng trọt hóa cây cà chua: - Cà chua trồng được bắt nguồn từ Châu Mỹ. - Được trồng trọt hóa trước khi chuyển xuống Châu Âu và Châu Á. - Tổ tiên của cà chua trồng ngày nay là cà chua anh đào (L.esculentum var.cerasiforme) được tìm thấy từ vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới Châu Mỹ, sau đó đến vùng nhiệt đới Châu Á và Châu Phi [20]. Các nhà nghiên cứu có nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc của cây cà chua trồng. Tuy nhiên nhiều tác giả khác nhận định L.esculentum var.cerasiforme (cà chua anh đào) là tổ tiên của loài cà chua trồng. Theo Luckwill, 1943, cà chua từ Nam Mỹ được đưa vào Châu Âu từ thế kỷ 16. Đầu tiên được trồng ở Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và từ đó cà chua được lan truyền đi các nơi khác nhờ các thương nhân và thực dân khai thác thuộc địa [7]. Tuy nhiên, thời gian này cây cà chua chỉ được trồng như cây cảnh vì màu sắc, hình dạng quả đẹp mắt. Người ta cho rằng trong cà chua có chứa chất độc vì nó có họ với cà độc dược (dẫn theo Mai Thị Phương Anh, 2003) [6]. 4 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  13. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Vào thế kỷ 18 cà chua được đưa vào Châu Á nhờ các lái buôn người Châu Âu và thực dân Hà Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha. Đầu tiên là Philippin, đảo Java và Malaysia, sau đó đến các nước khác và trở nên phổ biến [31]. Cà chua du nhập vào Việt Nam từ thời thực dân Pháp chiếm đóng, tức là vào khoảng hơn 100 năm trước đây, và được người dân thuần hóa trở thành cây bản địa. Mãi đến cuối thế kỷ 18 - đầu thế kỷ 19, cà chua mới được xếp vào cây rau thực phẩm có giá trị và từ đó ngày càng phát triển rộng khắp trên thế giới. 2.1.2. Phân loại Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill) thuộc họ cà (Solaneceae), chi (Lycopersicon). Có bộ nhiễ m sắc thể 2n=24 và gồm có 12 loài. Cà chua được nghiên cứu và lập thành hệ thống phân loại theo quan điể m riêng của nhiều tác giả: H.J.Muller (1940), Daskalov và Popov (1941), Luckwill (1943), Lehmann (1953), Brezhnev (1955, 1964). Ở Mỹ thường dùng phân loại của Muller, ở Châu Âu, Liên Xô (cũ) thường dùng phân loại của Bzezhnev. Đã có nhiều tác giả đưa ra nhiều quan điể m khác nhau về phân loại cho cà chua, nhưng hiện nay hệ thống phân loại của Breznep (1964) được sử dụng đơn giản và rộng rãi nhấtđó là Eulycopersicon(chi phụ ) và Eriopersicon (chi phụ 2)(Nguyễn Hồng Minh, Chọn tạo giống cà chua, 2000) [7]. (Nguyễn Hồng Minh, “Chọn tạo giống cà chua, trong chọn tạo giống cây trồng, 2000,tr. 300- 343.) * Chi phụ 1 (Eulycopersicon): là dạng cây 1 năm, gồm các dạng quả không có lông, màu đỏ hoặc màu đỏ vàng, hạt mỏng, rộng… Chi phụ này có một loài là L.Esculentum.Mill. Loài này gồm 3 loài phụ là: - L. Esculentum. Mill. Ssp. spontaneum (cà chua hoang dại). - L. Esculentum. Mill. Ssp. subspontaneum (cà chua bán hoang dại). - L. Esculentum. Mill. Ssp. Cultum (cà chua trồng): là loại lớn nhất, có các biến chủng có khả năng thích ứng rộng, được trồng khắp thế giới. Breznep đã 5 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  14. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống chia loài phụ này thành biến chủng sau: + L. Esculentumvar. Vulgare (cà chua thông thường): biến chủng này chiế m 75% cà chua trồng trên thế giới. Bao gồm các giống có thời gian sinh trưởng khác nhau với trọng lượng quả từ 50 đến trên 100g. Hầu hết những giống cà chua đang được trồng ngoài sản xuất đều thuộc nhóm này. + L.Esculentumvar. Grandifolium: Cà chua lá to, cây trung bình, lá láng bóng, số lá trên cây từ ít đến trung bình. + L.Esculentumvar. Validum: cà chua anh đào cà chua thân bụi, thân thấp, thân có lông tơ, lá trung bình, cuống ngắn, mép cong. +L.Esculentum var.Pyriform: cà chua hình quả lê, sinh trưởng vô hạn. * Chi phụ 2 ( Eriopersicon ): là dạng cây 1 năm hoặc nhiều năm, gồm các dạng quả có lông màu trắng, xanh lá cây hoặc vàng nhạt, có các vệt màu antoxyan hay xanh thẫm. Hạt dày không có lông, màu nâu…chi phụ này có 2 loài gồ m 5 loại hoang dại: L. cheesmanii, L. chilense, L. glandulosum, L. hirsutum, L. peruvianum. - Lycopersicun hisrutumHumb: Đây là loại cây ngày ngắn, quả chỉ hình thành trong điều kiện chiếu sáng trong ngày 8-10 h/ngày, quả chín xanh, có mù i đặc trưng. Loài này thường sống ở độ cao 2200 – 2500 m, ít khi ở độ cao 1100m so với mặt nước biển như các loài cà chua khác. - Lycopersicum peruviarum Mill: loại này thường mọc ở miền Nam Pêru, bắc Chilê, có xu hướng thụ phấn chéo cao hơn so với loài Lycopersicon esculentum Mill. Trong điều kiện ngày ngắn cây ra quả tốt hơn ngày dài, nó không có đặc tính của L. hisrutum, có khả năng chống bệnh cao hơn các loài khác. Loại này thường sống ở độ cao 300 – 2.000m so với mặt nước biển. 2.1.3 Giá trị dinh dưỡng và giá trị y học Cà chua là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng cao. Trong số các loạ i rau, củ, quả dùng làm rau thì cà chua là thực phẩ m chứa vitamin, chất khoáng và nhiều chất có hoạt tính sinh học nhất, là thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Theo 6 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  15. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống các nhà dinh dưỡng hằng ngày mỗi người sử dụng 100- 200g cà chua sẽ thỏa mãn nhu cầu các vitamin cần thiết và các chất khoáng chủ yếu. Theo Ersakov và Araximovich (1952) thành phần của cà chua như sau: trọng lượng chất khô là 5 - 6% trong đó đường dễ tan chiếm 3%, axit hữu cơ 0,5%, xenlulo 0,84%, chất keo 0,13%, protein 0,95%, lipit thô 0,2%, chất khoáng 0,6%. Hàm lượng Vitamin C trong quả tươi chiếm 17-35,7mg (dẫn theo Tạ Thu Cúc, 1985) [5]. Bảng 2. 1. Thành phần hoá học của 100g cà chua Thành phần Quả chín tự nhiên Nước ép tự nhiên Nước 93,76 g 93,9 g Năng lượng 21 Kcal 17 Kcal Chất béo 0,33 g 0,06 g Protein 0,85 g 0,76 g Carbohydrates 4,46 g 4,23 g Chất xơ 1,10 g 0,40 g Kali 223 mg 220 mg Photpho 24 mg 19 mg Magie 11 mg 11 mg Canxi 5 mg 9 mg Vitamin C 19 mg 18,30 mg Vitamin A 623 IU 556 IU Vitamin E 0,38 mg 0,91 mg Niacin 0,628 mg 0,67 mg Nguồn: USDA Nutrient Data Base. Bên cạnh những giá trị dinh dưỡng to lớn giúp bổ sung nhiều dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể thì cà chua còn có ý nghĩa rất lớn về mặt y học. Theo Võ Văn Chi (1997), cà chua có vị ngọt, tính mát, có tác dụng tạo 7 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  16. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống năng lượng, tăng sức sống, làm cân bằng tế bào, giải nhiệt, chống hoại huyết, kháng khuẩn, chống độc, kiề m hoá máu có dư axit, hoà tan ure, thải ure, điều hoà bào tiết, giúp tiêu hoá dễ dàng các loại bột và tinh bột. Dùng ngoài để chữa trứng cá, mụn nhọt, viêm tấy và dùng lá để trị vết đốt của sâu bọ. Chất tomarin chiết xuất từ lá cà chua khô có tác dụng kháng khuẩn, chống nấm, diệt một số bệnh hại cây trồng [18]. Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh tác dụng đặc biệt của cà chua đối với sức khỏe. Quả cà chua có nhiều vitamin, chất khoáng và vi khoáng dễ hấp thu, giúp cho cơ thể tăng cường khả năng miễn dịch, phòng chống nhiễ m trùng. Lycopen và beta-caroten, đây là một chất oxi hóa tự nhiên mạnh gấp 2 lần so với beta-caroten và gấp 100 lần so với vitamin E, có tác dụng chống oxy hóa mạnh, chế độ ăn tăng cường cà chua đã góp phần làm chậm quá trình lão hoá và làm giảm nguy cơ ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt [33], ung thư đại tràng, ung thư vòm họng…. Ngoài ra cà chua còn chứa nhiều hợp chất hóa thực vật khác và chất xơ giúp cho cơ thể bài xuất cholesterol, giảm cục máu đông, đề phòng các tai biế n của bệnh tim mạch, bệnh béo phì. Cà chua ăn tươi, làm nước ép thì không bị mất vitamin C nhưng khi nấu chín như làm sốt cà chua, nấu canh với sườn, với thịt nạc hay riêu cua, riêu cá… lại làm tăng khả năng hấp thu Lycopen và beta- caroten. Cà chua có lợi cho sức khỏe ở mọi lứa tuổi. Đối với chị em phụ nữ, ăn nhiều cà chua sẽ có làn da khỏe đẹp, giả m nguy cơ béo phì và giảm nguy cơ ung thư vú. Ngoài ra nếu sử dụng nhiều cà chua thì tỉ lệ oxi hóa làm hư các cấu trúc sinh hóa của AND giảm xuống thấp nhất [11]. 2.1.4 Giá trị kinh tế Cà chua là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng và có nhiều cách sử dụng. Có thể dùng ăn tươi thay hoa quả, trộn Salat, nấu canh, xào, nấu sốt vang và cũng có thế chế biến thành các sản phẩ m như cà chua cô đặc, tương cà chua, nước sốt nấm, cà chua đóng hộp, mứt hay nước ép. Ngoài ra, có thể chiết tách 8 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  17. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống hạt cà chua để lấy dầu. Quả cà chua vừa có thể dùng để ăn tươi, nấu nướng vừa là nguyên liệ u cho chế biến công nghiệp với các loại sản phẩ m khác nhau. Do đó, với nhiều nước trên thế giới thì cây cà chua là một cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế rất cao và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng. Theo FAO (1999) Đài Loan hằng năm xuất khẩu cà chua tươi với tổng trị giá là 952.000 USD và 48.000 USD cà chua chế biến. Lượng cà chua trao đổi trên thị trường thế giới năm 1999 là 36,7 tấn trong đó cà chua được dùng ở dạng ăn tươi chỉ 5-7%. Ở Mỹ (1997) tổng giá trị sản xuất 1ha cà chua cao hơn gấp 4 lần so với lúa nước, 20 lần so với lúa mì [20]. Cà chua là một trong những mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao kể cả dạng tươi và dạng chế biến. Lượng cà chua trao đổi trên thị trường quốc tế là 32,7 triệu tấn, trong đó 10% ở dạng quả tươi. Ở Việt Nam cà chua được trồng trên 100 năm nay, diện tích gieo trồng cà chua hàng năm biến động từ 15 – 17 ngàn ha, sản lượng 280 ngàn tấn. Mức tiêu thụ bình quân đầu người của nước ta là: 3 kg/người/năm [20]. Tại khu vực Đồng bằng sông Hồng sản xuất cà chua cho thu nhập bình quân 42 - 68,4 triệu đồng/ha/vụ, lãi thuần đạt 15-26 triệu đồng, cao hơn nhiều so với trồng lúa. Trồng lúa chỉ giải quyết 230-250 công lao động, trong đó trồng cà chua giải quyết được 1100 - 1200 công lao động. Theo (Đề án phát triển rau – quả và hoa cây cảnh thời kỳ 1999-2010 của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn) cà chua là mặt hàng chủ yếu được quan tâm phát triển. Năm 2005 diện tích trồng cà chua sẽ là 2000ha. Với sả n lượng 80.000 tấn, cho giá trị xuất khẩu là 10 triệu USD; năm 2010 diện tích tăng lên 6000ha, tổng sản lượng đạt 240.000 tấn, cho giá trị xuất khẩu là 100 triệ u USD. 9 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  18. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống 2.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC VÀ YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY CÀ CHUA 2.2.1. Đặc điểm thực vật học Cà chua là cây nhị bội với bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 ,là cây được đặc trưng bở i các đặc điểm thực vật sau: Rễ: Hệ rễ cà chua thuộc loại rễ chùm, trong điều kiện đồng ruộng rễ cà chua có thể ăn rộng tới 1,3m và sâu tới 1m (Thompson, 1927). Với khối lượng rễ như vậy, cà chua được xếp vào cây chịu hạn. Khả năng tái sinh của rễ cà chua mạnh. Khi rễ bị đứt, rễ phụ phát triển mạnh vì thế chúng ta có thể nhổ cây con từ vườn ươm ra trồng ngoài ruộng sản xuất mà không sợ cây con bị ảnh hưởng. Bộ rễ ăn nông hay sâu, phát triển mạnh hay yếu đều liên quan đến mức độ phân cành và phát triển của các bộ phận trên mặt đất. Do đó muốn có bộ rễ như ý muốn ta chỉ việc tỉa cành bấm ngọn thích hợp. Thân: Thân tròn mọng nước, phủ nhiều lông, khi cây lớn thân cây hoá gỗ. Đặc tính của cà chua là bò lan xung quanh hoặc mọc thành bụi. Căn cứ vào đặc điể sinh trưởng chiều cao cây có thể phân ra 3 loại: loại lùn (dưới 65cm), loại trung bình (từ 65cm – 120cm), loại cao (từ 120cm – 200cm). Trong quá trình phát triển, cây cà chua sẽ mọc rất nhiều chồi nách làm cho cây rậm rạp nên trong sản xuất người ta đưa ra kỹ thuật tỉa nhánh để cho cây tập trung dinh dưỡng nuôi quả. Lá: Lá cà chua là đặc trưng hình thái để phân biệt giống này với giống khác. Đa số lá cà chua thuộc lá kép lông chim lẻ, mỗi lá hoàn chỉnh gồm có 3 – 4 đôi lá chét. Ở giữa các đôi lá chét còn có lá giữa, trên gốc lá chét có những lá nhỏ gọi là lá bên. Bộ lá có ý nghĩa quan trọng đối với năng suất, số lá trên cây ít, khi lá bị bệnh hại sẽ ảnh hưởng đến năng suất quả. Tuỳ thuộc vào giống mà lá cà chua có màu sắc và kích thước khác nhau. Hoa: Hoa cà chua thuộc loại hoa hoàn chỉnh (gồ m lá đài, cánh hoa, nhị và nhuỵ). Cà chua tự thụ phấn là chủ yếu do đặc điểm cấu tạo của hoa và do cây cà chua còn tiết ra nhiều tiết tố độc nên không hấp dẫn côn trùng, ngoài ra hạt 10 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  19. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống phấn nặng do đó khó có sự thụ phấn chéo xảy ra. Hoa cà chua thường mọc thành chùm, hoa dính vào chùm bởi cuống ngắn. Cà chua có 3 dạng chùm hoa: dạng chùm hoa đơn giản, dạng chùm hoa trung gian và dạng chùm hoa phức tạp. Số chùm hoa/cây dao động từ 4 – 20, số hoa/chùm dao động từ 2 – 26 hoa. Hoa đính dưới bầu nhụy, đài hoa màu vàng, số đài và số cánh hoa tương ứng nhau từ 5 – 9. Hoa lưỡng tính, nhị đực liên kết nhau thành bao hình nón, bao quanh nhụy. Quả: Quả cà chua thuộc loại quả mọng bao gồm: vỏ, thịt quả, vách ngăn, giá noãn. Quả thường có 2, 3 hay nhiều ngăn hạt. Hình dạng và màu sắc quả phụ thuộc vào từng giống. Ngoài ra màu sắc quả chín còn phụ thuộc vào điều kiệ n nhiệt độ, phụ thuộc vào hàm lượng caroten và lycopen. Ở nhiệt độ 300C trở lên, sự tổng hợp lycopen bị ức chế, trong khi đó sự tổng hợp β caroten không mẫ n cảm với tác động của nhiệt, vì thế trong mùa nóng cà chua có màu quả chín vàng hoặc đỏ vàng. Trọng lượng quả cà chua dao động rất lớn từ 3 – 200 gam phụ thuộc vào giống [7]. 2.2.2. Yêu cầu ngoại cảnh Cây trồng nói chung và cà chua nói riêng, trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của mình, cây cà chua chịu rất nhiều tác động của các điều kiện ngoại cảnh như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, … 2.2.2.1. Đất và dinh dưỡng Cũng như các loại cây trồng khác, trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của mình, cây cà chua chịu rất nhiều tác động của các điều kiện ngoại cảnh như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, đất đai… Cà chua yêu cầu chế độ luân canh rất nghiêm ngặt, không được trồng cà chua trên đất mà cây trồng trước là cây họ cà. Đất có ít nấ m bệnh là điều kiện rất cơ bản để trồng cà chua có năng suất cao và chất lượng tốt. Đất phù hợp với cây cà chua là đất thịt nhẹ, đất cát pha, tơi xốp, tưới tiêu dễ dàng, độ pH từ 5,5 – 7,5. Độ pH thích hợp nhất cho cà chua sinh trưởng phát triển là 6 – 6,5. Trên đất có độ pH dưới 5, cây cà chua bị bệnh héo xanh gây hại. Cà chua là cây thân lá sinh 11 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
  20. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống trưởng mạnh, khả năng ra hoa quả rất lớn, vì vậy cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng là yếu tố có tính chất quyết định đến năng suất, chất lượng quả. Cà chua cần ít nhất 12 nguyên tố dinh dưỡng đó là N, K, P, Ca, S, Mg, Bo, Fe, Cu, Zn và molipđen.Cà chua hút nhiều nhất là Kali, sau đó là đạm và ít nhất là lân. Cà chua sử dụng 60% lượng N, 50-60% K20 và 15-20% P205 tổng lượng phân bón vào đất suốt vụ trồng (theo Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Bích Hà, 2000) [21]. - Nitơ: có tác dụng thúc đẩy sinh trưởng thân lá, phân hoá hoa sớm, số lượng hoa trên cây nhiều, hoa to, tăng khối lượng quả và làm tăng năng suất trên đơn vị diện tích. - Phốt pho: lân có tác dụng kích thích hệ rễ cà chua sinh trưởng nhất là thời kỳ cây con. Bón lân đầy đủ rút ngắn thời gian sinh trưởng, cây ra hoa sớ m, tăng tỷ lệ đậu quả, quả chín sớ m, tăng chất lượng quả. Lân khó hoà tan nên thường bón lót trước khi trồng. - Kali: cần thiết để hình thành thân, bầu quả; kali làm cho cây cứng chắc, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận, tăng quá trình quang hợp, tăng cường quá trình vận chuyển các chất hữu cơ và đường vào quả. Đặc biệt kali có tác dụng tốt đối với hình thái quả, quả nhẵn, thịt quả chắc, do đó làm tăng khả năng bảo quản và vận chuyển quả chín. Cây cần nhiều kali nhất vào thời kỳ ra hoa, hình thành quả. - Các yếu tố vi lượng: có tác dụng quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây đặc biệt là cải tiến chất lượng quả. Cà chua phản ứng tốt với các nguyên tố vi lượng B, Mn, Zn… Trên đất chua nên bón phân Mo [21]. Để có thể dáp ứng đầy đủ và đúng lúc cho cây cà chua, chúng ta cần phả i hiểu rõ nhu cầu dinh dưỡng của cây và khả năng cung cấp dinh dưỡng của đất định trồng cà chua. Có như vậy năng suất cà chua mới cao và được ổn định. 2.2.2.2 Nhiệt độ Cà chua có nguồn gốc từ vùng núi nhiệt đới khô, thuộc nhóm cây ưa nhiệt độ ôn hòa. Nhiệt độ ảnh hưởng suốt quá trình sinh trưởng phát triển của cà 12 Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53
nguon tai.lieu . vn