Xem mẫu

  1. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư Luận văn Phân tích hiệu quả dự án đầu tư khai thác mỏ khoáng sản Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  2. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư Mục Lục Chƣơng I:............................................................................................................... 4 Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................... 4 1.1. Phân tích hiệu quả thƣơng mại dự án đầu tƣ.................................................. 5 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả thƣơng mại DAĐT ...................................... 5 Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả thƣơng mại DAĐT .................................... 6 1.1.2.2. Phân tích tài chính DAĐT ...................................................................... 19 1) Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................ 19 2) Phân tích cơ cấu vốn ....................................................................................... 19 1.2. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội ............................................................... 20 1.2.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân dự án đầu tƣ ............................................................................................................................. 20 1.2.2. Giá trị gia tăng (VA) ................................................................................. 21 1.2.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 21 1.2.2.2. Phân tích giá trị gia tăng......................................................................... 22 1.2.2.3. Áp dụng chỉ tiêu giá trị gia tăng để đánh giá dự án ............................... 23 1) Đánh giá theo hiệu quả tuyệt đối .................................................................... 23 2) Đánh giá theo hiệu quả tƣơng đối .................................................................. 24 1.2.3. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội khác ................................................. 25 1.2.3.1. Hiệu quả tạo công ăn việc làm ............................................................... 26 1.2.3.2. Đóng góp cho nguồn thu ngân sách ....................................................... 26 1.2.3.3. Hiệu quả ngoại tệ thực ........................................................................... 26 1.2.3.4. Quan hệ đến kết cấu hạ tầng .................................................................. 26 1.2.3.5. Quan hệ đến trình độ kỹ thuật ................................................................ 26 1.2.3.6. Quan hệ đến môi trƣơng sinh thái .......................................................... 27 1.2.3.7. Quan hệ đến việc thu hút lao động và định cƣ ....................................... 27 1.3. Phân tích hiệu quả dự án đầu tƣ trong điều kiện bất ổn ............................... 27 1.3.1. Khái quát chung về các bất trắc, rủi ro tác động đến dự án ...................... 27 1.3.2. Các phƣơng pháp đánh giá dự án trong điều kiện có bất trắc rủi ro ......... 28 1.3.2.1. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng ......................................................................... 28 1.3.2.2. Phƣơng pháp phân tích độ nhạy ............................................................. 28 1) Phân tích độ nhạy đơn giản ............................................................................. 29 2) Phân tích độ nhạy xác suất .............................................................................. 29 1.3.2.3. Phƣơng pháp phân tích giá trị kỳ vọng (EV) ......................................... 30 Chƣơng II: ........................................................................................................... 31 Tính toán và phân tích hiệu quả của DAĐT ....................................................... 31 2.1.1. Cơ sở dữ liệu ............................................................................................. 31 2.1.1.1. Thời gian của dự án ................................................................................ 31 Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  3. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư L U Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là một trong những ngành công nghiệp quan trọng đối với mỗi quốc gia. Nó không chỉ góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu ổn định cho các nhu cầu trong nƣớc mà c n đóng góp vào m c độ phát triển chung của đất nƣớc, đem lại nguồn thu nhập lớp cho những nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta. Ngành than đã dần khẳng định đƣợc vai tr và vị trí x ng đáng cuả mình. Than không những đƣợc dùng để phục vụ cho sản xuất, cho đời sống dân sinh mà còn xuất khẩu để trao đổi hàng hóa và thu đổi ngoại tệ về cho đất nƣớc. Tuy nhiên, những ngành công nghiệp khai khoáng, xây dựng là một ngành đầu tƣ dài hạn và rủi ro, các dự án luôn ch a đựng nhiều yếu tố rủi ro. Đó là những rủi ro về kinh tế, chính trị, kỹ thuật và điều kiện địa chất - tự nhiên. Đ ng trên góc độ nhà đầu tƣ, khi quyết định bỏ vốn đầu tƣ vào một dự án nào đó bao giờ họ cũng mong tránh đƣợc rủi ro hoặc những rủi ro họ gặp phải là thấp nhất nhƣng lợi nhuận thu đƣợc lại là cao nhất. Khả năng sinh lợi của dự án chính là thƣớc đo chủ yếu giúp nhà đầu tƣ ra quyết định xem có thể chấp nhận đƣợc m c độ mạo hiểm mà dự án mang lại hay không. Chính vì vậy, xu hƣớng phổ biến hiệu quả nhất hiện nay là đầu tƣ theo dự án. Dự án đầu tƣ có tầm quan trọng đặc biệt với sự nghiệp phát triển kinh tế nói chung và đối với từng doanh nghiệp nói riêng. Sự thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc đầu tƣ dự án có hiệu quả hay không. Với những kiến th c đƣợc trang bị em đã thực hiện bản đồ án môn học Quản trị dự án đầu tƣ: “Phân tích hiệu quả dự án đầu tư khai thác mỏ khoáng sản”. Nội dung của đồ án môn học gồm 3 phần: Lời mở đầu Chương I: Cở sở lý thuyết về phân tích hiệu quả dự án đầu tư Chương II: Tính toán và phân tích hiệu quả của DA ĐT Kết luận chung Sau đây là nội dung chi tiết: Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  4. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư Chương I: Cơ sở lý thuyết Để có thể ra quyết định đầu tƣ, lựa chọn một dự án tốt nhất trong số các dự án đƣa ra, ngƣời ta phải xem xét dự án theo hai phƣơng diện cơ bản là: - Phƣơng diện kỹ thuật: Nhằm xác định ngay từ đầu cấu hình kỹ thuật cũng nhƣ các phƣơng diện cốt yếu khác định hình nên dự án. Công việc này thƣờng do các chuyên gia hiểu biết tốt về lĩnh vực chuyên môn tiến hành. - Phƣơng diện kinh tế - tài chính: Nhằm đánh giá lợi ích thu đƣợc của mỗi cá nhân, tổ ch c tham gia đầu tƣ và đánh giá những đóng góp của dự án đối với toàn bộ nên kinh tế đất nƣớc có dự án thực thi. Công việc này thƣờng do các chuyên gia kinh tế tiến hành. Hiện nay trên thế giới có nhiều phƣơng pháp đánh giá khác nhau gợi cho chúng ta một số cách tiếp cận toàn diện, tinh tế với việc phân tích hiệu quả thƣơng mại (hay hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xí nghiệp, hiệu quả mang lại cho chủ đầu tƣ) và hiệu quả kinh tế quốc dân, song trong điều kiện của nƣớc ta hiện nay mới chuyển từ cơ chế quản lý tập chung, bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc, việc vận dụng các lý luận vào thực tiễn c n phải gặp nhiều khó khăn do trình độ quản lý kinh tế c n thấp kém, khả năng của ngƣời làm công tác đánh giá dự án chƣa cao, nguồn thông tin dữ liệu cần thiết cho việc xây dựng một dự án c n thiếu nhiều và độ tin cậy chƣa cao... Vì vậy, vấn đề đặt ra với chúng ta là phải lựa chọn một phƣơng pháp đánh giá hợp lý, giảm bớt khoảng cách giữa lý luận với thực tiễn, đơn giản, dễ hiểu, đánh giá đƣợc s c sống của dự án đầu tƣ với độ chính xác chấp nhận đƣợc và mang tính phổ cập rộng rãi. Và nhƣ vậy phân tích hiệu quả của dự án theo phƣơng pháp UNIDO là hợp lý nhất. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  5. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư HỆ THỐNG PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THEO UNIDO Phân tích hiệu quả Phân tích hiệu quả kinh thương mại tế quốc dân Phân tích Phân tích Phân tích Phân tích hiệu quả giá trị gia các hiệu tài chính kinh tế tăng quả xã hội vốn đầu tƣ khác Hình 1.1: Hệ thống phƣơng pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tƣ phát triển theo quan điểm của UNIDO Dƣới đây sẽ trình bày cụ thể từng phƣơng pháp trong hệ thống phƣơng pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tƣ phát triển theo quan điểm của UNIDO. 1.1. Phân tích hiệu quả thương mại dự án đầu tư Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả thương mại DAĐT Phân tích hiệu quả thƣơng mại là bƣớc đầu tiên trong việc đánh giá dự án. Nó đề cập đến việc đánh giá tính khả thi của dự án từ góc độ tài chính, kinh tế của doanh nghiệp hay của ngƣời chủ đầu tƣ. Bởi vậy, thu nhập và chi phí của dự án đƣợc tính bằng tiền theo giá thị trƣờng thực tế của các sản phẩm đầu ra và yếu tố đầu vào. Nội dung của phân tích hiệu quả thƣơng mại gồm: - Phân tích hiệu quả kinh tế vốn đầu tƣ: Là xác định hiệu quả của các tiềm lực đƣa vào dự án hay nói rõ hơn là ngƣời ta xác định thu đƣợc bao nhiêu khi ngƣời ta bỏ một số tiền cho dự án. - Phân tích tài chính: Là xem xét các đặc điểm về tài chính của dự án nhằm đảm bảo rằng các nguồn tài chính sẵn có sẽ cho phép xây dựng và vận hành dự án một cách trôi chảy. Ngoài ra, tùy theo đặc điểm của dự án và môi trƣờng đầu tƣ của dự án mà ngƣời ta có thể tiến hành thêm phân tích vô hình. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  6. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư Các phương pháp phân tích hiệu quả thương mại DAĐT 1.1.2.1. Phân tích hiệu quả vốn đầu tư 1) Nhóm phương pháp giản đơn Đặc trƣng của phƣơng pháp giản đơn là: Không tính đến giá trị thời gian của đồng tiền - Chỉ tính cho 1 năm hoặc 1 vài năm trong đời dự án - Chỉ tiêu đƣợc xác định ở năm bình thƣờng - Việc lựa chọn năm bình thƣờng trong đời hoạt động của dự án có tầm quan trọng đặc biệt đối với việc đánh giá dự án theo phƣơng pháp này. Năm bình thƣờng phải là năm đại diện một cách chung nhất cho đời hoạt động của dự án, tại đó dự án đạt công suất thiết kế và việc trả vốn vay, lãi vay (nếu có) vẫn c n tiếp tục, lợi nhuận r ng đạt m c trung bình. Nhóm phƣơng pháp này bao gồm 3 chỉ tiêu: +) Tỉ lệ hoàn vốn giản đơn (R hoặc Re). +) Thời hạn thu hồi vốn (T). +) Điểm hoạt động h a vốn (BEP). a. Tỷ lệ hoàn vốn giản đơn (Simple Rate – R) hoặc (Rate equity Re) *) Khái niệm. Tỉ lệ hoàn vốn giản đơn (hay tỉ lệ lãi giản đơn) là chỉ tiêu đánh giá lƣợng tiền có thể bồi hoàn lại là bao nhiêu trong một năm khi bỏ ra một đồng vốn đầu tƣ. *) Công th c xác định. P Y R= 100 % (1-1) I P Re = 100 % (1-2) E Trong đó: +) R: Tỷ lệ hoàn vốn giản đơn trên tổng vốn đầu tƣ. +) Re: Tỷ lệ hoàn vốn giản đơn trên vốn cổ phần. +) P: Lợi nhuận thực (lợi nhuận r ng) năm bình thƣờng. +) Y: lãi vay trong năm bình thƣờng. +) I: Tổng vốn đầu tƣ. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  7. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư +) E: Vốn cổ phần. *) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu. - Theo chỉ tiêu này nếu R, Re > lãi vay trên thị trƣờng thì dự án đƣợc coi là tốt. - Nếu nhƣ có nhiều dự án mang so sánh mà dự án nào có R hoặc Re lớn nhất và lớn hơn lãi vay trên thị trƣờng sẽ đƣợc lựa chọn Chú ý: - Nếu dự án không đi vay vốn, t c là toàn bộ là vốn chủ sở hữu thì r đƣợc lấy theo chi phí cơ hội của vốn đầu tƣ. - Trong thực tế, nếu vốn vay từ nhiều nguồn khác nhau với các điều kiện vay, trả và các m c lãi suất khác nhau thì lãi suất đƣợc lấy là lãi suất tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền theo các khoản vốn vay. - Nếu m c lãi vay vốn tính theo kì (tháng, quý..) thì cần quy đổi ra m c lãi suất tính theo năm để làm tiêu chuẩn so sánh theo công th c: rn = (1 + rk )m – 1 (1-3) Trong đó: +) rn: lãi suất theo kỳ hạn năm. +) rk: Lãi suất theo kỳ hạn k (tháng, quý, 6 tháng,...) tính theo hệ số. +) m: Số kỳ hạn k trong năm. *) Ƣu, nhƣợc điểm của chỉ tiêu. - Ƣu điểm: Chỉ tiêu này là chỉ tiêu đơn giản, dễ tính toán. Là một chỉ tiêu đánh giá tƣơng đối nó tiên lợi để đánh giá nhanh hiệu quả kinh tế vốn đầu tƣ của dự án. - Nhƣợc điểm: Là một chỉ tiêu gần đúng vì nó chỉ dựa vào số liệu của một năm mà không xem xét các năm khác của dự án. Trong thực tế rất khó tìm đƣợc một năm bình thƣờng đại diện một cách thoả đáng cho toàn bộ thời gian hoạt động của dự án. Chỉ tiêu này không xem xét tới yếu tố thời gian tác động đến giá trị đồng tiền trong quá trình hoạt động của dự án. + không xét đến giá trị thời gian của đồng tiền + không tính cho cả đời dự án Nhƣ vậy, tỷ lệ hoàn vốn giản đơn là một chỉ tiêu đánh giá tƣơng đối. Nó rất tiện lợi để đánh giá nhanh hiệu quả kinh tế vốn đầu tƣ của những dự án có thời gian hoạt động tƣơng đối ngắn hoặc để đánh giá sơ bộ trong bƣớc lập báo cáo đầu tƣ. Ngoài ra Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  8. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư có thể sử dụng chỉ tiêu này trong các trƣờng hợp không có đủ thông tin cần thiết cho việc phân tích một cách tổng hợp theo chỉ tiêu khác. b. Thời hạn thu hồi vốn (T) *) Khái niệm. Thời hạn thu hồi vốn (hay thời hạn hoàn vốn) là số năm mà dự án hoàn trả hết vốn đầu tƣ đã bỏ ra bằng lãi r ng và khấu hao *) Công th c xác định. T là nghiệm của phƣơng trình T I   ( Pt  Dt ) (1-4) t 0 Trong đó: +) I: Tổng vốn đầu tƣ. +) T: Thời hạn thu hồi vốn. +) Pt : Lợi nhuận r ng tại năm t. +) Dt: Khấu hao tại năm t. - Trong trƣờng hợp lƣợng tiền mặt trong các năm t tính bằng nhau thì thời hạn thu hồi vốn đƣợc xác định: I T (năm) (1-5) Pt  Dt - Trong trƣờng hợp lƣợng tiền mặt trong các năm không bằng nhau ta phải xác định theo 3 bƣớc: +) Bƣớc 1: Tính toán chênh lêch giữa vốn đầu tƣ bỏ ra cuối mỗi năm lũy kế với (Pt + Dt) xem số tiền vốn đầu tƣ còn phải trả năm sau là bao nhiêu. +) Bƣớc 2: Khi số tiền vốn đầu tƣ c n phải trả ở năm sau (I) nhỏ hơn lãi r ng cộng khấu hao năm đó (Pt + Dt) ta làm phép tính: I t (1-6) ( Pt  Dt ) +) Bƣớc 3: T (X-1) năm t tháng. X: năm có I- (Pt + Dt ) < 0 *) Nguyên tắc sử dụng sử dụng chỉ tiêu. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  9. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư - Dự án sẽ đƣợc chấp nhận khi T ≤ Tgiới hạn. Tgiới hạn thƣờng đƣợc xác định trên cơ sở kết hợp thời hạn khấu hao tài sản cố định kinh nghiệm đã qua và các cơ hội đầu tƣ khác của chủ đầu tƣ. - Trong số các dự án đem so sánh, dự án nào có T thỏa mãn nguyên tắc trên và ngắn nhất sẽ đƣợc lựa chọn *) Ƣu nhƣợc điểm. - Ƣu điểm: Đơn giản, dễ hiểu - Nhƣợc điểm: Là chỉ tiêu tƣơng đối, không xem xét đến lợi nhuận sau khi thu hồi vốn. + Có thể có sự sai lệch khi 2 hay nhiều dự án có thời gian phát sinh các khoản lãi r ng lệch pha nhau. + Khi chọn cùng một thời hạn hoàn vốn sẽ có thể chấp nhận quá nhiều dự án ngắn hạn, ít chấp nhận dự án dài hạn. Nhƣ vậy, chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn (T) là một chỉ tiêu đánh giá tƣơng đối. Mặc dù có rất nhiều tồn tại song nó vẫn là một chỉ tiêu thích hợp đối với các dự án đầu tƣ trong trƣờng hợp có nhiều rủi ro, khan hiếm vốn hoặc cần coi trọng hơn khả năng thanh toán lâu dài của dự án. c. Điểm hoạt động hòa vốn (BEP) *) Khái niệm. Điểm h a vốn của dự án là điểm mà tại đó doanh thu vừa bằng chi phí. Điểm hoạt động h a vốn là tỉ lệ giữa sản lƣợng h a vốn trên tổng sản lƣợng hay doanh thu h a vốn trên tổng doanh thu. *) Công th c xác định. Có 3 loại điểm h a vốn: +) Điểm h a vốn lý thuyết (BEP1). +) Điểm h a vốn tiền tệ (BEP2). +) Điểm h a vốn trả nợ (BEP3). - Điểm h a vốn lý thuyết: Gọi Y1 là hàm doanh thu : Y1 =ax Gọi Y2 là hàm chi phí : Y2 = bx + C1 Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  10. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư Trong đó: +) a: Giá bán đơn vị sản phẩm. +) x: Sản lƣợng tiêu thụ. +) b: Biến phí đơn vị sản phẩm. +) C1: Tổng chi phí cố định. Cho Y1 = Y2 ta có: ax = bx + C1 C1 Sản lƣợng h a vốn lý thuyết: x1  a b Doanh thu h a vốn lý thuyết: Y1  aX 1 x1 BEP1  (1-7) X Hoặc y1 BEP1  (1-8) Y - Điểm h a vốn tiền tệ) (BEP2): Xác đinh m c mà từ đó dự án có tiền để trả nợ. Chính vì vậy trong định phí cần trừ đi khấu hao TSCĐ. Gọi C2 là định phí tiền tệ: C2 = C1 – Khấu hao TSCĐ Gọi Y1 là hàm doanh thu: Y1 = ax Gọi Y2 là hàm chi phí: Y2 = bx + C2 Cho Y1 = Y2 ta có : ax = bx + C2 C2 Sản lƣợng h a vốn tiền tệ: x 2  a b Doanh thu h a vốn tiền tệ: Y2  aX 1 x2 BEP2  (1-9) X Hoặc Y2 BEP2  (1-10) Y - Điểm h a vốn trả nợ (BEP3): Cho biết khi nào dự án trả nợ hết và bắt đầu có lãi. Nợ bao gồm: số nợ vay phải trả trong năm và thuế TNDN trong năm. Chính vì vậy, nợ vay và thuế TNDN của năm đó đƣợc xem là chi phí cố định. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  11. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư Gọi C3 là định phí trả nợ: C3 = C2 + Nợ vay + Thuế TNDN Gọi Y1 là hàm doanh thu: Y1 = ax Gọi Y2 là hàm chi phí: Y2 = bx + C3 Cho Y1 = Y2 ta có: ax = bx + C3 C3 Sản lƣợng h a vốn trả nợ: x3  a b Doanh thu h a vốn trả nợ: Y3  aX 1 x3 BEP3  (1-11) X Hoặc Y3 BEP3  (1-12) Y *) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu. - Một dự án đƣợc đánh giá là có hiệu quả khi BEP  BEPgh (thƣờng đƣợc chọn bằng 50%). - Trong trƣờng hợp phải so sánh nhiều dự án thì dự án đƣợc chọn có BEP thỏa mãn nguyên tắc trên và là nhỏ nhất. *) Ƣu, nhƣợc điểm của chỉ tiêu. - Ƣu điểm: Đơn giản, dễ hiểu. - Nhƣợc điểm: Là 1 chỉ tiêu đánh giá tƣơng đối, phụ thuộc vào cách tính khấu hao TSCĐ nên việc lựa chọn dự án có thể bị sai lệch khi 2 dự án có cùng tiềm lực đem so sánh nhƣng sử dụng cách tính khấu hao khác nhau hoặc quan điểm về cách tính chi phí trên phƣơng diện kế toán khác nhau. Số liệu đƣa vào tính toán lấy của 1 năm nên mang những nhƣợc điểm chung của nhóm phƣơng pháp giản đơn. Nhƣ vậy, chỉ tiêu điểm h a vốn (BEP) là một chỉ tiêu đánh giá tƣơng đối, ít đƣợc sử dụng trong đánh giá dự án th c tế. 2) Nhóm phương pháp chiết khấu Đặc điểm chung của nhóm phƣơng pháp này là ngƣời ta quan tâm tới yếu tố thời gian của đồng tiền, t c là xuất phát từ quan điểm đồng tiền sống và có khả năng Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  12. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư sinh sôi theo thời gian do lãi vay. Do ảnh hƣởng của lãi vay, đồng tiền bỏ ra thời điểm khác nhau sẽ có giá trị khác nhau. Giá trị tƣơng lai của đồng tiền đƣợc xác định Tính theo lãi đơn: FVt = PV(1 + txr) (1-13) Trong đó: +) FVt: Giá trị đồng tiền tại năm t. +) PV: Giá trị đồng tiền tại năm gốc t 0 (năm bắt đầu gửi tiền hoặc cho vay…). +) r: M c lãi ngân hàng, c n gọi là tỷ suất chiết khấu. +) t: Năm cần tính toán. Tính theo lãi kép (lãi ph c): FVt = PV( 1 + r)t (1-14) Hiện tƣợng trên đƣợc gọi là “chiết khấu thuận” hay “tƣơng lai hóa” đồng tiền. Trong thực tế đánh giá dự án, các khoản thu nhập hay chi phí sẽ diễn ra trong tƣơng lai nhƣng ta lại bỏ vốn đầu tƣ ở thời điểm hiện tại và cần đánh giá lợi nhuận tại thời điểm đó nhƣ thế nào, cần phải thực hiện quá trình ngƣợc trên t c là quy đổi giá trị của đồng tiền thu đƣợc trong tƣơng lai về hiện tại và so sánh vốn đầu tƣ đã bỏ ra. Quá trình đó đƣợc gọi là chiết khấu nghịch, hay hiện tại hóa đồng tiền. Công th c có dạng: FVt PV  (1-15) (1  r ) t 1 Đặt at  (1  r ) t Trong đó: +) a t : Đƣợc gọi là hệ số chiết khấu. Ta có: PV = FVt..a t Khi : +) t = 0 thì a t = 1 +) t = 1 thì a t < 1 ... +) t =  thì a t = 0. Do vậy : 0  a t  1 và khi t tăng thì a t giảm. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  13. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư Khi một dự án để quá dài thi a t PV tiến tới giá trị = 0. Đây là hiện tƣợng không hóa của đồng tiền. Vì vậy, đ ng về mặt kinh tế cho thấy một dự án không đƣợc phép tồn tại quá dài. Trong nhóm phƣơng pháp này bao gồm 4 chỉ tiêu: +) Giá trị hiện tại r ng (hiện giá thuần) (NPV). +) Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (suất thu hồi nội tại) (IRR). +) Tỉ lệ lợi ích trên chi phí (B/C). +) Tỉ lệ giá trị hiện tại r ng (PVR). a. Giá trị hiện tại ròng (hiện giá thuần) (NPV) *) Khái niệm. Giá trị hiện tại r ng là giá trị hiện tại của luồng tiền mặt có sau cân bằng thu chi hoặc có thể định nghĩa là hiệu số giữa giá trị của các luồng tiền mặt thu và chi trong tƣơng lai đã quy đổi về hiện tại theo tỷ suất chiết khấu đã biết trƣớc. *) Công th c xác định. n n NPV =  (CI t  COt ).at =  (CI  COt ).(1  r ) t (1-16) t t 0 t 0 n  NCF .a Hay: NPV = (1-17) t t t 0 Trong đó: +) n: Số năm hoạt động của dự án. +) t 0: Năm đƣợc chọn là năm gốc (thƣờng là năm bắt đầu thực hiện đầu tƣ dự án). +) CIt: lƣợng tiền thu tại năm t gồm doanh thu tiêu thụ sản phẩm, thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, thu từ giá trị c n lại ở năm cuối khi kết thúc hoạt động của dự án và các khoản thu nhập khác. +) COt: Lƣợng tiền chi tại năm t gồm chi phí đầu tƣ và chi phí vận hành hàng năm của dự án nhƣ chi phí lƣơng và bảo hiểm xã hội của ngƣời lao động, chi phí mua sắm các nguyên - nhiên - vật liệu, động lực đầu vào cho sản xuất kinh doanh, các loại thuế phải nộp và các khoản chi khác. Đặc biệt lƣu ý là không đƣợc tính chi phí khấu hao TSCĐ. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  14. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư +) NCFt = CIt – COt: Giá trị luồng tiền mặt có sau cân bằng thu chi (số dƣ thu chi) tại năm t. +) at: Hay hệ số chiết khấu +) r: Tỉ suất chiết khấu, thƣờng chọn bằng tỉ lệ lãi vay vốn bình quân trên thị trƣờng vốn trong 1 năm. Tuy nhiên trong một số trƣờng hợp cụ thể ngƣời ta định ra một tỷ lệ trên cơ sở tỉ lệ lãi vay kết hợp với xem xét các điều kiện kinh tế, xã hội, chính trị,… của quốc gia. Về mặt bản chất, NPV chính là tổng giá trị hiện tại của các khoản lãi r ng của dự án theo m c lãi suất chiết khấu đã biết. *) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu. - Một dự án đƣợc chấp nhận đƣợc khi có NPV  0. T c là một dự án có khả năng sinh lời hoặc ít nhất lá không bị lỗ. - Khi cần lựa chọn dự án tốt nhất là dự án có NPV dƣơng lớn nhất. *) Ƣu, nhƣợc điểm của chỉ tiêu. - Ƣu điểm: +) Xem xét toàn bộ thời gian hoạt động của dự án thông qua việc tính tổng cả đời dự án. +) Loại trừ ảnh hƣởng của yếu tố thời gian tới đồng tiền bằng cách triết khấu các khoản thu chi trong tƣơng lai về giá trị tai thời điểm gốc thông qua hệ số a t . +) Thông qua việc sử dụng các tỷ suất chiết khấu đã định ngƣời ta có thể so sánh các chi phí vốn của các phƣơng án sử dụng vốn khác nhau. +) Vì NPV thể hiện lợi nhuận của dự án dã đƣợc chiết khấu về hiện tại nên nó chỉ là chỉ tiêu tốt nhất để lựa chọn các dự án loại trừ nhau theo nguyên tắc dự án đƣợc lựa chọn có NPV dƣơng lớn nhất. - Nhƣợc điểm: Do là chỉ tiêu đánh giá tuyệt đối nên NPV không thể hiện đƣợc m c độ hiệu quả của dự án là một điều rất quan trọng khi so sánh các dự án khác nhau. Nhiều khi một dự án có m c doanh lợi cao nhƣng quy mô sx nhỏ thời gian hoạt động ngắn thì NPV nhỏ hơn dự án khác có quy mô lớn thời gian hoạt động dài nhƣng m c doanh lợi chỉ trung bình hoăc nhỏ lúc đó ta phải kết hợp chỉ tiêu này với chỉ tiêu khác và điều kiện thực tế để xem xét hoặc để đảm bảo tính so sánh hợp lí ta phải giả thiết Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  15. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư điều chỉnh dự án có quy mô nhỏ phải tái đầu tƣ nhiều lần. Để có vốn đầu tƣ và thời gian hoạt động tƣơng ng với dự án lớn rồi tính NPV đã điều chỉnh để so sánh. b. Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (suất thu hồi nội tại) (IRR) *) Khái niệm. Tỉ suất hoàn vốn nội bộ là tỷ suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại r ng của dự án bằng 0. IRR là lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận đƣợc trong điều kiện vay vốn. *) Công th c xác định: IRR là nghiệm của phƣơng trình n 1  (CI  COt ) NPV = =0 (1-18) (1  IRR ) t t t 0 Hay n n 1 1  CI t =  COt (1-19) (1  IRR ) (1  IRR ) t t t 0 t 0 Trong thực tế ngƣời ta không thể tính toán trực tiếp mà phải qua một trong 2 phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp hình học: Dùng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa NPV với tỉ suất chiết khấu và tìm điểm giao nhau giữa đƣờng biểu diễn NPV với trục hoành chính là giá trị IRR. - Phƣơng pháp nội suy toán học: Theo phƣơng pháp này ngƣời ta tìm ra 2 tỷ suất chiết khấu r1 và r2 sao cho: ng với tỷ suất nhỏ hơn r1 ta có giá trị hiện tại r ng NPVr1 dƣơng sát 0. + + ng với tỷ suất lớn hơn r2 ta có giá trị hiện tại r ng NPVr2 âm sát 0. IRR sẽ đƣợc xác định NPV r1 IRR = r 1 + (r 2 - r 1 ) (1-20) NPV r1  NPV r2 Chú ý: Vì hàm NPV là hàm mũ, nên nếu khoảng cách giữa r1 và r2 lớn quá thì giá trị nội suy sẽ sai lệch. Do vậy ta cần tiếp tục nội suy sao cho khoảng cách giữa r1 và r2 càng nhỏ thì phép nội suy IRR càng chính xác (thƣờng chọn r2 – r1  0,5%). *) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu. - Một dự án đƣợc chấp nhận khi có IRR  r. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  16. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư - Trong đó: r là chi phí cơ hội của vốn (t c là tỉ lệ lãi tối thiểu có thể chấp nhận mà tại đó vốn đầu tƣ đƣợc đƣa vào, thông thƣờng chọn bằng tỉ lệ lãi vay vốn bình quân trên thị trƣờng của dự án). Trong trƣờng hợp so sánh dự án độc lập để lựa chọn thì dự án có IRR thỏa mãn nguyên tắc trên và cao nhất sẽ là dự án tốt nhất. *) Ƣu, nhƣợc điểm của chỉ tiêu. - Ƣu điểm: +) Là chỉ tiêu đƣợc sử dụng để mô tả tính hấp dẫn của dự án vì IRR là chỉ tiêu thể hiện tính lợi nhuận của dự án. Một mặt nó thể hiện lãi suất mà dự án mang lại trên vốn đầu tƣ, phản ánh m c tăng trƣởng của dự án trong tƣơng lai; mặt khác nó phản ánh tỉ lệ lãi vay vốn tối đa mà dự án có thể chấp nhận đƣợc - đây là ƣu điểm quan trọng nhất. +) Việc sử dụng chỉ tiêu này thích hợp đối với trƣờng hợp vì lý do nào đó mà ngƣời đánh giá muốn tránh việc xác định tỉ suất chiết khấu cụ thể dùng cho việc tính giá trị hiện tại r ng của dự án. - Nhƣợc điểm: +) Việc áp dụng chỉ tiêu này có thể sẽ không chính xác nếu tồn tại các khoản cân bằng thu chi (NCF) âm đáng kể trong giai đoạn vận hành dự án, t c là vào những năm có sự đầu tƣ thay thế lớn. Lúc đó NPV của dự án sẽ đổi dấu nhiều lần khi chiết khấu khác nhau và ng với mỗi lần đổi dấu là một lần xác định đƣợc IRR khác nhau mà ta không biết giá trị nào là thích hợp cho việc đánh giá dự án. +) Trong trƣờng hợp tổng NCFt cả đời dự án nhỏ hơn 0 thì IRR không xác định vì mang dấu âm. +) Chỉ tiêu này sẽ cho kết quả sai lệch trong trƣờng hợp so sánh các phƣơng án loại trừ nhau. Xuất phát từ những lý do trên, có thể nói rằng, chỉ tiêu tỉ suất hoàn vốn nội bộ đƣợc coi là chỉ tiêu thích hợp để áp dụng trong trƣờng hợp gặp khó khăn trong việc tìm tỉ suất chiết khấu thích hợp để tính NPV của dự án hoặc ngƣời ta muốn biết m c sinh lời của vốn đầu tƣ trong toàn bộ thời gian hoạt động của dự án là bao nhiêu. Trong thực tế đánh giá các dự án đầu tƣ xây dựng công trình thông thƣờng hiện nay thì hai chỉ tiêu NPV và IRR là hai chỉ tiêu bắt buộc. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  17. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư c. Tỉ lệ lợi ích trên chi phí (B/C) *) Khái niệm. Tỉ lệ lợi ích trên chi phí là tỉ lệ đánh giá 1 đồng chi phí bỏ vào đầu tƣ cho dự án sẽ thu đƣợc bao nhiêu, đƣợc xác định khi chia giá trị hiện tại của luồng tiền thu cho giá trị hiện tại của luồng tiền chi. *) Công th c xác định. n  CI .at t t 0 B/C = (1-21) n  CO .at t t 0 *) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu. - Một dự án dƣợc chấp nhận khi B/C  1. T c là thu nhập của dự án đủ bù đắp các chi phí bỏ ra và có khả năng sinh lợi. - Trong trƣờng hợp phải so sánh nhiều dự án độc lập để lựa chọn dự án thì dự án có B/C thỏa mãn nguyên tắc nguyên tắc trên và lớn nhất là dự án tốt nhất. *) Ƣu, nhƣợc điểm của chỉ tiêu. - Ƣu điểm: +) Có ƣu điểm giống chỉ tiêu NPV vì nó xem xét toàn bộ thời gian hoạt động của dự án, nó đề cập đến ảnh hƣởng của yếu tố thời gian tới giá trị đồng tiền. +) Là chỉ tiêu thể hiện tính lợi nhuận của dự án, nó xem xét hiệu quả của sản xuất kinh doanh, nó cho biết 1 đồng chi phí bỏ ra sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi ích. - Nhƣợc điểm: Chỉ tiêu này đặc biệt nhạy cảm với định nghĩa về chi phí trên phƣơng diện kế toán. T c là khi ta quan niệm xác định các chi phí khác nhau thì tỉ lệ này có kết quả khác nhau. Điều đó có thể dẫn đến sai lầm khi xếp hạng dự án nếu không có sự thống nhất trong cách xếp hạng các chi phí. Trên thực tế chỉ tiêu này thƣờng là một chỉ tiêu bổ sung cho hai chỉ tiêu NPV và IRR khi so sánh lựa chọn dự án (nếu cần). d. Tỉ lệ giá trị hiện tại ròng (PVR) *) Khái niệm. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  18. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư Tỉ lệ giá trị hiện tại r ng là chỉ tiêu đánh giá m c độ hoàn lại số vốn đầu tƣ ban đầu của dự án đã dƣợc chiết khấu, đƣợc xác định bằng tỉ số giữa giá trị hiện tại r ng trên giá trị hiện tại của vốn đầu tƣ. *) Công th c xác định. NPV PVR = (1-22) PV ( I ) Trong đó: +) NPV: Giá trị hiện tại r ng. +) PV(I): Giá trị hiện tại của vốn đầu tƣ. Nếu thời gian xây dựng dự án không dài hơn 1 năm thi PV(I) 1 và nếu thời gian xây dựng lớn hơn 1 năm thì lƣợng vốn đầu tƣ ở các năm sau phải quy đổi về hiện tại. *) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu. - Một dự án đƣợc chấp nhận khi PVR  0. Khi đó tổng lợi nhuận r ng mà dự án thu đƣợc có thể bù đắp lại vốn đầu tƣ ban đầu. - Khi phải so sánh các dự án độc lập để lựa chọn thì dự án có PVR dƣơng lớn nhất là dự án tốt nhất. *) Ƣu, nhƣợc điểm của chỉ tiêu. - Ƣu điểm: +) Kế thừa các ƣu điểm chỉ tiêu NPV. +) Là chỉ tiêu xem xét hiệu quả của dự án, nó cho biết giá trị hiện tại r ng là bao nhiêu trên một đơn vị của tổng vốn đầu tƣ đã đƣợc quy đổi về hiện tại. Hơn nữa chỉ tiêu này luôn cho một kết quả ngay cả khi d ng tiền thuần túy có sau cân bằng thu chi (NCF) đổi dấu nhiều lần. - Nhƣợc điểm: Chỉ tiêu này bị ảnh hƣởng nhiều bởi việc xác định tỉ suất chiết khấu r giống nhƣ chỉ tiêu giá trị hiện tại thực . Tƣơng tự nhƣ chỉ tiêu B/C, chỉ tiêu này đƣợc dùng bổ sung cho NPV, IRR khi so sánh lựa chọn dự án (nếu cần). Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  19. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư 1.1.2.2. Phân tích tài chính DAĐT Các kết quả phân tích hiệu quả kinh tế vốn đầu tƣ trên có thể đƣợc đánh giá là tốt nhƣng lại xảy ra đồng thời với sự thiếu hụt trầm trọng tiền mặt tại một số năm của quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là trong các năm phải trả các khoản vốn vay, thì dự án vẫn không thể chấp nhận đƣợc theo góc độ hiệu quả thƣơng mại, điều đó đ i hỏi rằng các khoản tiền mặt bổ sung có liên quan đến dịch vụ tài chính phải đƣợc đƣa vào xét trong việc phân tích tài chính. 1) Phân tích khả năng thanh toán Để tiến hành phân tích khả năng thanh toán cần phải lập bảng thanh toán tài chính gồm các loại tiền phải thanh toán nhƣ: Các khoản nợ cả gốc lẫn lãi, trả lãi cổ phần, trả lãi bảo hiểm và tái bảo hiểm (nếu có). Tiến hành so sánh các khoản phải thanh toán với số tiền dùng để thanh toán thông qua bảng cân đối thu chi để x`em xét vấn đề: - Vốn cổ phần và vốn dài hạn có đủ đáp ng cho yêu cầu của dự án hay không. - Các điều kiện vay vốn có thích hợp không. - Các khoản thiếu hụt trong tiền mặt trong các năm có giới hạn ở m c có thể trang trải bằng vay tín dụng ngân hàng ngắn hạn không hoặc có thể loại trừ bằng cách điều chỉnh một số khoản thu hoặc chi không. - Lãi cổ phần nhƣ chủ đầu tƣ tính có đạt đƣợc không. Số liệu hàng năm đƣợc đƣa vào xem xét theo giá trị danh nghĩa. Nếu chúng giải quyết thỏa đáng các câu hỏi đặt ra trên thì dự án coi nhƣ là tốt từ phƣơng diện này. 2) Phân tích cơ cấu vốn Việc giải quyết các nhu cầu về vốn của dự án không những quyết định đến khả năng thanh toán của dự án trong tƣơng lai mà c n quy định cả bảng cân đối kế toán và hiệu quả kinh tế của dự án. Về nguyên tắc các khoản tài chính dài hạn phải trang trải đủ các chi phí của dự án về vốn đầu tƣ cố định và các nhu cầu về vốn lƣu động cần thiết cho quá trình vận hành bình thƣờng. Chúng có thể đƣợc huy động dƣới dạng vốn cổ phần hay vốn tín dụng dài hạn mà không nên vay tín dụng ngắn hạn bởi các khoản thu để bù đắp các khoản vay trải dài trong suốt thời gian hoạt động dự án. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
  20. Đồ án môn học Quản trị Dự án Đầu tư Cơ cấu nguồn vốn của dự án là tỷ lệ phần trăm từng loại hình thành từ các nguồn khác nhau so với tổng vốn đầu tƣ. Trong quá trình xây dựng dự án cơ cấu nguồn vốn do chủ đầu tƣ dự tính trên cơ sở xét đoán các khả năng đ ng vững về mặt tài chính trong tƣơng lai của dự án. Rất khó đƣa ra quy định chung về cơ cấu nguồn vốn hợp lý đối với các dự án khác nhau mà phải căn c vào kết quả phân tích khả năng thanh toán của dự án. Một cơ cấu nguồn vốn đƣợc coi là hợp lý khi các khoản tiền trả lãi vay cũng nhƣ trả vốn gốc không gây ra việc vay vốn ngắn hạn trong bất kỳ giai đoạn hoạt động nào của dự án. 1.2. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội 1.2.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân dự án đầu tư Phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân về mặt hình th c cũng nhƣ phân tích hiệu quả thƣơng mại, t c là bằng mọi cách phải chỉ các khoản chi phí, các khoản thu nhập và thông qua việc so sánh chúng để đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tƣ trên góc độ toàn bộ nền kinh tế. Hiểu về phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân trên các phƣơng diện: - Phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ ra sự đóng góp của dự án vào tất cả các mục tiêu phát triển cơ bản của đất nƣớc. - Phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân xem xét thêm các hiệu quả gián tiếp có thể đo đƣợc và không đo đƣợc khác. - Trong phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân việc loại trừ ảnh hƣởng của yếu tố thời gian giá trị đồng tiền bằng việc áp dụng tỉ suất chiết khấu lấy bằng tỉ lệ lãi hiện hành trên thị trƣờng vốn đƣợc áp dụng bằng tỉ suất chiết khấu xã hội. Tỉ suất này đƣợc xác định một cách đơn giản nhất là bằng giá trị bình quân của các tỉ suất cá biệt của các loại dự án đầu tƣ phát triển trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. - Việc phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân dựa vào giá thị trƣờng đã điều chỉnh và chúng đƣợc coi là tiệm cận với giá của xã hội. Nhóm SV: PHẠM THỊ LINH L T NM
nguon tai.lieu . vn