Xem mẫu
- 1
Luận văn tốt nghiệp
Phân loại tôpô các mặt compact
- 2
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ................................ ............................................................. i
Lời cam đoan ................................................................ ............................. ii
Mục lục ..................................................................................................... 1
Một số kí hiệu ................................ ............................................................ 2
Phần mở đầu .......................................................................................... 3
Phần nội dung ........................................................................................ 5
Chương I: Kiến thức chuẩn bị ........................................................... 5
I. Tôpô , không gian tôpô ................................................................. 5
II. Ánh xạ liên tục, đồng phôi .......................................................... 6
III. Tổng, tích, thương và p hép d án các không gian tôpô ................. 7
Chương II: Đa tạp tôpô ...................................................................... 9
I. Đa tạp n-chiều ............................................................................. 9
II. Mặt, mặt compact ..................................................................... 12
III. Mặt đ ịnh hướng được và không đ ịnh hướng được ................... 17
IV. Tổng liên thông ................................ ....................................... 18
Chương III: Phân loại mặt compact ................................ ............... 20
I. Dạng chính tắc của m ặt cầu, tổng liên thông các mặt
xuyến và tổng liên thông các mặt phẳng xạ ảnh ............... 20
II. Phép tam giác phân của mặt compact ....................................... 24
III. Định lí phân lo ại tôpô các mặt compact ................................... 28
IV. Hệ quả ................................ .................................................... 34
V. Ví d ụ m inh hoạ ................................ ................................ ........ 34
VI. Sơ lược về một hướng chứng m inh kh ác của định lí ................ 43
Phần kết luận ....................................................................................... 46
Tài liệu tham kh ảo ................................................................................... 47
- 3
MỘT SỐ KÍ HIỆU
Kí hiệu Giải thích Trang xuất
hiện đầu tiên
Biên của tập A 6
A
Rn Không gian Euclide n-chiều 7
Hai không gian đồng phôi
X Y 8
f-1(U) Tạo ảnh của tập U 8
Dn Hình cầu đơn vị mở (đ ĩa mở) n-chiều 10
Bán cầu bắc n-chiều 10
Sn
Ánh xạ đồng nhất trên A 10
idA
u Chuẩn Euclide của u 11
Sn Mặt cầu n-chiều 12
S2 Mặt cầu (2-chiều) 13
13
Hình cầu mở tâm x, bán kính
B(x, )
P2 15
Mặt phẳng xạ ảnh (th ực)
2
15
Nửa trên của mặt cầu
S
2
D Hình tròn đơn vị đóng (đ ĩa đóng) 15
D2 15
Hình tròn đơn vị mở (đĩa mở)
19
Tổng liên thông của S1 và S2
S1 # S2
44
Đặc trưng Euler của m ặt S
(S)
- 4
Phần mở đầu
I. Lí do chọn đề tài
Tôpô là một n gành toán học n ghiên cứu những bất biến qua nhóm các phép
b iến đổi liên tục. Một trong những đối tượng nghiên cứu của tôpô họ c là đa tạp
tôpô. Đây là sự khái qu á hoá nhiều chiều từ khái niệm đường và m ặt trong không
gian Euclide 3-chiều. Việc n ghiên cứu đa tạp đã được công nhận là có nhiều ứng
dụng trong các lĩnh vực khác nhau nh ư: Hình h ọc, Giải tích phức, Đại số, Hình
học đại số, Cơ học cổ đ iển, Thuyết tương đối, Thuyết lượng tử ,…
Việc p hân lớp các đa tạp đư ợc xem là một trong những vấn đ ề quan trọng
nhất của n gành tôpô. Đối với trường h ợp đa tạp 2-chiều vấn đ ề đã được giải
quyết với “định lí ph ân loại đ a tạp compact 2-chiều” được phát biểu và chứng
m inh đầu tiên bởi H.R.Barahana vào n ăm 1922. Trường h ợp đa tạp 2-chiều
không compact cũng đ ã đ ược ph ân loại.
Đối với đ a tạp có số chiều cao h ơn th ì tình hình rất khó khăn. Trong nổ lực
phân loại đa tạp 3-chiều, Poincaré, nhà toán học vĩ đại người Pháp, đã ph át biểu
rằng: Một đa tạp compact 3-chiều m à nhóm cơ b ản của nó là nhóm tầm thường
th ì đồng phôi với mặt cầu. Tuy nhiên ông không chứng minh được điều đó và nó
được các nhà toán học trên thế giới quan tâm với tên gọi “giả thuyết Poincaré”.
Suốt một thời gian dài kể từ khi giả thuyết Poincaré ra đời (1904) mọi nổ lực
chứng m inh vẫn không có kết quả đáng kể. Trong khi đó, những giả thuyết tương
tự với số chiều cao hơn lần lượt được giải quyết bởi Stephen Smale (trường hợp
n > 4, năm 1961) và Michael Freedman (trường hợp n = 4, năm 1982).
Năm 1958, A.A.Markov đã ch ứng minh được không tồn tại thuật toán nào
đ ể phân loại các đa tạp có số chiều lớn hơn 3. Đây là một bất ngờ thú vị của toán
học, chúng ta đ ã giải quyết vấn đề một cách triệt để trong trường hợp tổng quát
(n 4 ), nhưng lại không giải quyết được trong trường hợp cụ thể (n = 3) gần với
cuộc sống của chúng ta nhất.
Năm 2000, Viện Toán học Clay (Mỹ) đ ã đ ưa giả thuyết Poincaré vào danh
sách 7 bài toán mở quan trọng nhất cần giải quyết v ì tầm quan trọng của nó trong
toán học và vũ trụ.
Vào những năm 1970, William Thurston đã đề xuất một giả thuyết khác, giả
thuyết h ình học hóa: Mọi đa tạp compact 3-chiều đều có thể cắt ra làm các phần
m à mỗi phần thuộc một và chỉ một trong 8 dạng. Đây là sự tổng quát tuyệt vời từ
giả thuyết Poincaré, nếu giải quyết đ ược nó (tất nhiên sẽ kéo theo giải quyết được
giả thuyết Poincaré) th ì vấn đề phân loại về cơ bản là hoàn tất.
Năm 2003, Grigory Perelman, nhà toán học người Nga, đã xuất sắc hoàn
thành chứng minh giả thuyết hình học hóa và giả thuyết Poincaré nhờ sử dụng
phương trình dòng Ricci. Chứng minh của ông đã được các nhà toán học trên thế
giới kiểm chứng và công nhận bằng việc đề nghị trao cho ông huy chương Fields
(2006), nhưng ông đã từ chối nhận giải.
- 5
Với ý nghĩa bước đ ầu nghiên cứu về đa tạp, tôi chọn đề tài “Phân loại tôpô
các m ặt compact”. Đây là đề tài n ghiên cứu về sự phân loại đa tạp 2-chiều
compact, liên thông.
II. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu về các đa tạp 2-chiều compact, liên thông và sự phân lo ại chúng.
III. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phát biểu và chứng minh định lí phân loại đa mặt compact, n êu một vài ví
dụ m inh hoạ cho định lí.
IV. Phạm vi nghiên cứu
Các đa tạp 2-chiều compact, liên thông.
V. Đối tượng nghiên cứu
Định lí phân loại mặt compact.
VI. Phương pháp nghiên cứu
-Sưu tầm tài liệu từ sách , báo, internet.
-Phân tích, tổng hợp, khái qu át hoá, trừu tượng hoá, cụ th ể hoá.
VII. Cấu trúc đề tài
Bản lu ận văn gồm có: Ph ần mở đầu, phần nội dung và ph ần kết luận. Phần
nội dung được trình bày 3 chương
Chương I: Kiến thức chuẩn bị
Chương này trình bày một số kiến thức cơ bản về tôpô cần dùng cho các
chương sau.
Chương II: Đa tạp tôpô
Giới thiệu chung về đa tạp, sau đó đi sâu nghiên cứu đa tạp 2-chiều
compact, liên thông (mặt compact) và xây dựng tổng liên thông của chúng.
Chương III: Phân loại tôpô các mặt compact
Đây là chương chính của bản luận văn, phát biểu và chứng minh định lí
phân loại mặt compact. Nêu một vài ví dụ minh họa cho định lí. Ngoài ra,
chương này cũng giới thiệu sơ lược một cách khác để chứng minh định lí bằng
cách dùng hai b ất biến tôpô là tính định hướng và đặc trung Euler của một mặt.
Mặc dù đ ã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu và trình bày nh ưng ch ắc
chắn bản luận văn khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong những ý kiến đóng góp quý
b áu của thầy cô và các bạn.
- 6
Phần nội dung
CHƯƠNG I: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
I. Tôpô, không gian tôpô
I.1. Tôpô
Cho một tập X . Một họ các tập con của X gọi là một tôpô trên X nếu
thoả mãn các đ iều kiện:
( 1 ). X và thuộc
( 2 ). Hợp của tu ỳ ý các tập thuộc là thuộc
( 3 ). Giao của hữu h ạn các tập thuộc là thuộc
I.2. Không gian tôpô
Một tập X cùng một tôpô trên X gọi là một không gian tôpô, kí hiệu là
( X, ). Khi không có sự nhầm lẫn, ta kí h iệu gọn lại là X .
Khi đó, một tập G được gọi là tập mở của X . Tập con F của X gọi là
tập đóng nếu X \ F là tập mở.
Các phần tử của không gian tôpô X thường gọi là đ iểm.
I.3. So sánh 2 tôpô
Cho hai tôpô và trên X , nếu thì ta nói yếu hơn ho ặc
mạnh hơn .
I.4. Lân cận, phần trong
Cho một điểm x thuộc không gian tôpô X và một tập con A của X . Khi
đó:
Tập con V của X được gọi là một lân cận của đ iểm x nếu tồn tại tập m ở
G sao cho x G V . Nếu V là tập mở th ì ta nói V là lân cận mở của x .
Điểm x được gọi là điểm trong của A nếu x có một lân cận V sao cho
V A . Tập gồm tất cả các điểm trong của A gọi là phần trong của A .
Điểm x được gọi là điểm biên của A n ếu mọi lân cận V của x đều có
V A và V (X \ A) . Tập gồm tất cả các điểm b iên của A gọi là biên của
A , kí hiệu là A .
I.5. Không gian con
Cho không gian tôpô ( X, ) và A là một tập con của X . Khi đó, họ
A {G A | G } là một tôpô trên A , gọi là tôpô cảm sinh b ởi trên A. Không
gian A với tôpô cảm sinh A gọi là không gian con của không gian tôpô X .
I.6. Không gian Hausdorff
1. Định nghĩa
- 7
Không gian tôpô X được gọi là không gian Hausdorff (hay T2 – không
gian) nếu hai điểm x, y khác nhau bất kì của X luôn tồn tại lân cận U của x và
lân cận V của y sao cho U V .
2. Tính chất
Giả sử A là m ột tập con mở tu ỳ ý của không gian Hausdorff. Khi đó A với
tôpô cảm sinh bởi tôpô trên X là một không gian Hausdorff.
I.7. Không gia n compact, compact địa phương
1. Phủ, phủ mở
Cho A là một tập con của không gian tôpô X . Một họ V I các tập con
của X gọi là một phủ của A nếu A V . Nếu mọi V đều là tập mở thì ta nói
I
V I là một phủ mở của A.
2. Tập compact, không gian compact, không gian compact địa phương
Tập con A của không gian tôpô X được gọi là tập compact nếu mọi phủ
m ở của A trong X đều có một phủ con hữu hạn.
Không gian tôpô X gọi là không gian compact nếu X là tập compact của
X.
Không gian tôpô X gọi là không gian compact địa phương n ếu mọi đ iểm
của nó đều có một lân cận U là tập compact.
3. Tính chất
Mọi tập con đóng và bị chặn của Rn là tập compact.
I.8. Không gian liên thông
1. Định nghĩa
Không gian tôpô X gọi là liên thông n ếu X không b iểu diễn được dưới
d ạng hợp của hai tập mở khác rỗng và rời nhau, tức là không tồn tại hai tập mở,
khác rỗng U và V sao cho X U V và U V .
2. Tính chất
Không gian tôpô X là liên thông khi và ch ỉ khi X không biểu d iễn được
dưới d ạng hợp của hai tập đóng khác rỗng, rời nhau.
II. Ánh xạ liên tục, đồng phôi
II.1. Ánh xạ liên tục
1. Định nghĩa
Cho hai không gian tôpô X, Y và ánh xạ f : X Y , khi đó :
i). Ánh xạ f liên tục tại điểm x thuộc X nếu mọi lân cận m ở V của
f (x ) trong Y luôn tồn tại lân cận mở U của x sao cho f ( U) V .
ii). Ánh xạ f liên tục trên X (hay nói tắt là liên tục) nếu nó liên tục tại
mọi đ iểm thuộc X .
2. Tính chất
i). Cho f là ánh xạ từ không gian tôpô X vào không gian tôpô Y . Khi đó
f liên tục trên X khi và chỉ khi tạo ảnh của mọi tập đóng (hoặc mở) trong Y là
tập đóng (ho ặc m ở) trong X .
ii). Ánh xạ hợp của hai ánh xạ liên tục là ánh xạ liên tục.
iii). Ảnh của một tập compact (hoặc liên thông) qua ánh xạ liên tục là
một tập compact (hoặc liên thông).
- 8
3. Mệnh đề
n
X
Cho không gian tôpô X thoả X = với Xi là những tập con đóng của X
i
i 1
và các ánh xạ liên tục fi: Xi Y (i = 1, n ) sao cho với mọi i, j 1, n , X i X j
th ì f i |X i X j f j | Xi X j . Khi đó ánh xạ f: X Y xác định bởi f | X f i (i = 1, n ) là
i
ánh xạ liên tục.
II.2. Ánh xạ mở, ánh xạ đóng
1. Định nghĩa
Cho là một ánh xạ từ không gian tôpô X vào không gian tôpô Y .
i). f là ánh xạ mở nếu ảnh của mọi tập m ở trong X đ ều là tập mở trong Y .
ii). f là ánh xạ đóng nếu ảnh của mọi tập đóng trong X đều là tập đóng
trong Y .
2. Mệnh đề
Cho f là ánh xạ liên tục từ không gian tôpô X vào không gian tôpô Y. Nếu
X compact và Y Hausdorff th ì f là ánh xạ đóng.
II.3 . Đồng phôi
Cho f là một song ánh từ không gian tôpô X vào không gian tôpô Y . Nếu f
1
và f đều liên tục thì ta nói f là một p hép đồng phôi từ không gian tôpô X vào
không gian tôpô Y .
Hai không gian tôpô X và Y được gọi là đồng phôi (kí h iệu X Y ) nếu
tồn tại một phép đồng phôi giữa chúng.
Quan hệ đồng p hôi làm một quan hệ tương đương.
III. Tổng, tích, thương và phép dán các không gian tôpô
III.1. Tổng, tổng trực tiếp
Cho X i , i i I là một họ các không gian tôpô. Đặt X X i , xét họ các
iI
tập con G của X thoả mãn G X i i , i I . Khi đó là một tôpô trên X .
Không gian tôpô X, đ ược gọi lả tổng của họ các không gian tôpô đ ã cho,
kí hiệu X X i . Nếu họ X i , i i I rời nhau th ì X, gọi là tổng trực tiếp, kí
iI
h iệu X X i .
iI
III.2. Tích Descartes
1. Định nghĩa
Cho X i , i i I là m ột họ các không gian tôpô. Đặt X X i và
iI
i : X X i là phép chiếu thứ i.
Ta gọi tôpô tích trên X là tôpô yếu nhất để i liên tục với mọi i I . Tập X
với tôpô tích được gọi là tích của họ không gian tôpô đ ã cho.
2. Tính chất
i). Tích của hai không gian Hausdorff là không gian Hausdorff.
ii). Tích của hai không gian compact là không gian compact.
III.3. Tôpô thương
1. Định nghĩa
Cho f là một to àn ánh từ kh ông gian tôpô ( X, ) vào tập Y . Xét
- 9
Y {U Y | f 1 ( U ) }
Dễ dàng chứng minh Y là một tôpô trên Y và được gọi là tôpô thương trên
Y cảm sinh bởi f.
2. Tính chất
i). Tôpô thương là tôpô lớn nhất làm f liên tục.
ii). Tập V đóng trong (Y, Y ) khi và ch ỉ khi f 1 (V) đóng trong ( X, ).
iii). Giả sử không gian tôpô Y với tôpô cảm sinh b ởi f : X Y . Khi đó, nếu
X compact (liên thông) th ì Y cũng compact (liên thông).
iv). Cho các không gian tôpô X, Y, Z và các toàn ánh f : X Y , g : Y Z .
Nếu Y có tôpô thương cảm sinh bởi f và Z có tôpô thương cảm sinh bởi g th ì
tôpô trên Z cũng chính là tôpô cảm sinh bởi g f .
3. Mệnh đề
Cho f là một to àn ánh liên tục từ không gian tôpô X vào không gian tôpô
Y . Nếu f là ánh xạ mở (hoặc đóng) th ì tôpô trên Y là tôpô sinh b ởi f.
III.4. Không g ian thương
1. Định nghĩa
Cho không gian tôpô X và ~ là một quan h ệ tương đương trên X . Đặt
Y X / ~ là tập thư ơng của X theo quan hệ ~. Kí hiệu ~ là lớp tương đ ương
x
chứa x X . Xét là ph ép chiếu ch ính tắc từ X vào Y xác định b ởi (x ) ~ .
x
Khi đó không gian tôpô Y với tôpô cảm sinh bởi được gọi là không gian
thương của X .
2. Định nghĩa
Cho A là một tập con của không gian tôpô X , xét quan hệ tương đư ơng ~
xác định bởi:
x, y A
(với mọi x, y X )
x~ y
x y
Không gian thương X / ~ (với ~ được xác đ ịnh như trên ) được gọi là không
g ian tôpô thương của X theo tập con A (kí hiệu là X / A ).
4. Tính chất
Cho A, B là hai tập con rời nhau cua không gian tôpô X và ~ là một quan hệ
tương đương xác đ ịnh bởi:
x, y A
x ~ y x , y B (với mọi x , y X )
x y
Khi đó (X / A ) / B (X / B) / A X / ~
III.5. Phép dán các không gian tôpô
Cho hai không gian tôpô X, Y , A là một tập con của X và ánh xạ liên tục
f : X Y . Gọi Z là kh ông gian tổng của X và Y . Trên Z ta định n ghĩa q uan hệ
tương đương ~ như sau:
- 10
u A, v f (u )
v A , u f ( v)
u ~ v u f (A), v f 1 (u ) (với mọi u, v Z )
1
v f (A ), u f ( v)
u v A f (A)
Khi đó không gian thương Z / ~ được gọi là không gian nhận được nhờ
phép dán X với Y b ởi ánh xạ f (kí hiệu X Y ).
f
CHƯƠNG II: ĐA TẠP TÔPÔ
I. Đa tạp n -chiều
I.1. Đ ịnh nghĩa
Một đa tạp n -chiều ( n n guyên dương) là một không gian Hausdorff mà
mỗi đ iểm của nó đều có một lân cận mở đồng phôi với đ ĩa m ở n -chiều D n .
1
n 2 2
với D n x (x 1 , x 2 , , x n ) R n x xi 1
i1
Một đa tạp n -chiều còn được gọi là n -đa tạp.
Ví dụ: R n là một n -đa tạp.
Nhận xét: Từ định nghĩa ta có thể suy ra mọi n -đa tạp đều compact địa
phương. Th ật vậy, mọi điểm của n-đa tạp đều tồn tại lân cận mở đồng phôi với
Dn m à Dn là compact. Vậy mọi n-đa tạp đều compact địa phương.
I.2. Bổ đề
Các không gian D n , S n , R n đồng phôi với nhau.
trong đó S n ( x 1 ,, x n , x n 1 ) R n 1 | x 1, x n 1 0
Chứng minh
xn+1
Ta sẽ chứng m inh D n đồng phôi với S n và
S+ n
n n
D đồng phôi với R bằng cách ch ỉ ra các ph ép
M
đồng phôi giữa chúng. Xét ánh xạ:
Dn Sn
f1 : Dn x1
( x 1 ,, x n ) ( x 1 ,, x n , 1 ( x 1 x 2 ) )
2 f2 (M)
n
Sn Dn
f2 :
( x 1 ,, x n , x n 1 ) ( x 1 ,, x n ) x2
Dễ d àng chứng minh f1, f2 là các ánh xạ liên Hình 1
tục.
Mặt khác, với điểm x (x 1 , , x n ) tu ỳ ý thuộc D n ta có
f 2 f 1 ( x ) f 2 ( x 1 , , x n , 1 ( x 1 x 2 ) ) x
2
n
Suy ra f 2 f1 id D n (1)
- 11
Với điểm y( y 1 , , y n , y n 1 ) tu ỳ ý thuộc S n ta có y1 y 2 y 2 1 1
2
n n
suy ra
y n 1 1 ( y1 y 2 )
2
( y n 1 0)
n
Từ đó , f 1 f 2 ( y ) f1 ( y1 , , y n ) y1 ,, y n , 1 ( y1 y 2 ) y
2
n
Suy ra f1 f 2 id S (2)
n
Từ (1) và (2) suy ra f1 là ph ép đồng phôi từ D n vào S n
Vậy D n S n (3)
Xét ánh xạ xn
g1(u)
g1 : D n R n
u
u
1 u u
n n
g2 : R D
O
v x1
v
1 v
Dễ thấy g1, g2 là các ánh xạ liên tục.
Mặt khác, với điểm u tu ỳ ý thuộc Dn ta có x2
Hình 2
u
u 1 u
g 2 g1 (u ) g 2 u g 2 g 1 id D n (4)
1 u u
1
1 u
Với điểm v tu ỳ ý thuộc Rn ta có
v
v 1 v
g 1 g 2 ( v) g 1 g 1 g 2 id R n (5)
v
1 v v
1
1 v
Từ (4) và (5) suy ra g1 là p hép đồng phôi từ D n vào R n
Vậy D n R n (6)
Từ (3) và (6) và từ tính chất quan hệ đồng phôi là một quan hệ tương đ ương
ta đư ợc D n S n R n
Nhận xét: Trong chứng m inh trên ta đã dùng tính chất q uan hệ đồng phôi là
một quan hệ tươn g đư ơng để kết luận S n R n . Tuy nhiên ta có thể chứng minh
trực tiếp b ằng cách xét các ánh xạ
Sn Rn
h1 :
x1 x
, , n )
( x 1 ,, x n , x n 1 ) (
x n 1 x n 1
- 12
Rn Sn
h2 :
x1 xn 1
( x 1 , , x n ) ( , , , )
2 2 2 2
1 x x2
2
1 x x 1 x x
1 n 1 n 1 n
Ta chứng m inh được h 1 là phép đồng phôi từ S n vào Rn, suy ra S n R n .
xn+1
Rn
h1(M)
M
O x1
x2
I.3. Mệnh đề Hình 3
Nếu M là m-đa tạp và N là n-đa tạp th ì M N là (m+n)-đa tạp.
Chứng minh
M, N là các đa tạp n ên chúng là các không gian Hausdorff, suy ra tích
M N là không gian Hausdorff.
Xét điểm (x, y) tu ỳ ý thuộc M N
Do M là m-đa tạp nên tồn tại lân cận m ở Ux của đ iểm x (thuộc M) đồng
phôi với Dm.
Do N là n-đ a tạp n ên tồn tại lân cận m ở Uy của điểm y (thuộc N) đồng phôi
với Dn.
Ta đư ợc một lân cận mở của điểm (x, y) là Ux Uy ( M N ) đồng phôi với
D Dn
m
Theo bổ đề trên, ta có Dm Dn R m R n R m n D m n
Vậy M N là (m+n)-đa tạp.
I.4. Mệnh đề
Mặt cầu n-chiều S n (x 1 , , x n , x n 1 ) R n 1
x 1 x 2 x 2 1 1 là n-đa
2
n n
tạp.
Chứng minh
Dễ thấy Sn là không gian Hausdorff. xn+1
Xét điểm x0(0, …, 0, 1) S n , ta có S n là
x0(0,0...,0,1)
một lân cận mở của x0. Theo bổ đề trên,
Sn D n . Sn
Xét điểm x tu ỳ ý thuộc Sn, khi đó tồn tại
một phép quay tâm O là QO sao cho
O
QO(x)=x0. Hiển nhiên QO là một phép đồng x1
Dn
phôi từ Sn lên chính nó. Suy ra đ iểm x có m ột
lân cận mở là QO( S n ) S n D n .
n
Vậy S là n -đa tạp.
x2
Hình 4
I.5. Mệnh đề
- 13
Nếu M là n-đa tạp thì mọi tập con mở của M cũng là n-đa tạp.
Chứng minh
Giả sử A là một tập con mở tu ỳ ý của M. Theo tính chất I.6.2 (chương I) tập
A với tôpô cảm sinh bởi tôpô trên M là một không gian Hausdorff.
Do A là tập con mở của M nên với điểm x bất kì thuộc A luôn tồn tại lân
cận mở U r (b án kính r1) n ằm trong A.
1
Mặt kh ác, M là n -đ a tạp nên điểm x có một lân cận mở Ur’ (bán kính r’)
r'
đồng phôi với Dn. Chọn số nguyên dương N đủ lớn sao cho r r1 , khi đó Ur
N
cũng là một lân cận mở của x đồng phôi với Dn nằm trong A. Suy ra A là n-đa
tạp.
II. Mặt, mặt compact
II.1 . Định nghĩa
Một đa tạp 2-chiều liên thông đư ợc gọi là một mặt.
Một đa tạp 2-chiều liên thông, compact đ ược gọi là một mặt compact.
II.2 . Mặt cầu S2
(S2 = {x R3 | x 1 }
Theo mệnh đề I.4 ta có S2 là 2-đa tạp. Dễ thấy S2 là liên thông, tức S2 là một
m ặt
Ta sẽ chứng minh S2 là mặt compact.
Nhắc lại rằng mọi tập con đóng và bị chặn của Rn đều là tập compact.
Rõ ràng S2 là b ị ch ặn (xem S2 là tập con của R3, đường kính của S2 bằng 2 ),
do đó ta ch ỉ cần ch ứng minh S2 là tập đóng. Th ật vậy, với m ọi x thuộc R3\S2,
x 1 3 2
chọn 0 . Khi đó, x có một lân cận mở là B(x ; ) nằm trong R \S .
2
Suy ra R3\S2 là tập m ở, suy ra S2 là tập đóng.
Như vậy, S2 là tập con đóng và b ị ch ặn của R3 , suy ra S2 là tập compact.
Vậy S2 một mặt compact.
O
Hình 5a Hình 5b
II.3. Mặt xuyến
Ta xây dựng m ặt xuyến bằng cách sau:
Gọi X là h ình vuông trong R2 xác định bởi
X = {(x, y) R2 | 0 x 1, 0 y 1 }
- 14
Xét quan hệ ~ trên X được định n ghĩa như sau:
y1 y 2 , | x 1 x 2 | 1
Với mọi u(x1, y1), v(x2, y2) thuộc X, u ~ v x 1 x 2 , | y 1 y 2 | 1
x 1 x 2 , y1 y 2
Dễ dàng chứng minh ~ là một quan h ệ tương đ ương trên X. Từ đó X/~ là
một không gian tôpô.
Hơn nữa X/~ là một đa tạp 2 -chiều, liên thông, compact. Tức X/~ là một
m ặt compact, ta gọi X/~ là mặt xuyến.
Chú ý: Mọi không gian đồng phôi với X/~ đều được gọi là mặt
xuyến.
Nhận xét: Không gian tích S1 S1 là mặt xuyến (tức đồng phôi với
không gian X/~ được xây dựng như trên), trong đó S1 = {(x, y) R2 | x2 + y2 = 1}
Để d ễ hình dung, không gian X/~ đ ược xây dựng như trên có được bằng
cách đồng nhất các cạnh đối diện của h ình vuông như hình vẽ. Để thuận tiện, ta
dùng các dấu mũi tên để chỉ chiều của sự đồng nhất.
a
a b b
b b
b a
b
a
a
Hình 6c
Hình 6b
Hình 6a
b
b
Hình 6f
Hình 6e
Hình 6d
II.4. Lá Mobius
Trong mặt ph ẳng R2 cho hình vuông X {(x, y) R 2 | 0 x 10, 0 y 2}
Ta định ngh ĩa quan h ệ ~ như sau: với mọi điểm (x1, y1), (x2, y2) thuộc R2
x 1 x 2 10, y 1 y 2 2
(x1, y1) ~ (x2, y2)
x 1 x 2 , y1 y 2
Khi đó không gian thương X/~ là một đ a tạp 2-chiều, liên thông và được gọi
là lá Mobius (mọi không gian đồng phôi với X/~ ta cũng gọi là lá Mobius).
Lá Mobius là m ột mặt không compact.
Một cách trực quan, để tạo lá Mobius, đầu tiên ta cắt một mảnh giấy hình
chữ nhật dài, hẹp. Sau đó xoắn mảnh giấy 1800 và dán hai đầu (hẹp) với nhau.
Hình 7
- 15
II.5 . Mặt phẳng xạ ảnh thực
Trên mặt cầu S2 ta đ ịnh nghĩa quan hệ ~ như u
sau:
-v
Với mọi u, v thuộc S2, u ~ v u = -v.
Khi đó S2/~ là một không gian tôpô. O
2 2
Xét ánh xạ p: S S /~
v
u ~ u
-u
Rõ ràng p là ánh xạ liên tục.
2 2
Do S liên thông, compact nên S /~ liên thông,
Hình 8
compact.
Bây giờ ta chứng m inh S2/~ là đ a tạp 2-chiều.
Do S2 Hausdorff nên S2/~ Hausdorff.
Lấy điểm ~ tu ỳ ý thuộc S2/~, ~ = p(u) với u thu ộc S2. Chọn B S2 (B D2)
u u
là một lân cận m ở đủ nhỏ của u sao cho trong B không chứa bất kì cặp đ iểm
xuyên tâm đối nào.
Ta có p |B là một phép đồng phôi lên p(B).
Ta lại chọn B’ B (B’ D2) là một lân cận mở của u, suy ra p(B’) là một lân
cận mở của ~ và p(B’) D2.
u
Suy ra S2/~ là một đ a tạp 2-chiều liên thông, compact. Tức là S2/~ là một
m ặt compact, được gọi là mặt phẳng xạ ảnh thực (hay mặt phẳng xạ ảnh ), kí hiệu
là P2.
Chú ý:
- Mọi không gian đồng phôi với P2 đều được gọi là m ặt ph ẳng xạ
ảnh.
- Không gian S2/~ được xây dựng như trên là không gian được tạo
th ành bằng cách đ ồng nh ất các cặp điểm xuyên tâm đối của S2.
Nhận xét 1 :
2
Đặt S = {(x, y, z) S 2 | z 0 }
2 2
b iên của S là S = {(x, y, z) S 2 | z = 0}
Khi đó mỗi cặp điểm xuyên tâm đối của S2 đều O
2
có ít nh ất một điểm thuộc S , nếu cả hai điểm đều
2 2
thuộc S thì chúng phải thuộc S .
Hình 9
Suy ra S2/~ đồng phôi với không gian thương
2 2
của S có được bẳng các đồng nhất các điểm xuyên tâm đối trên S , để đơn
2
giản ta vẫn kí hiệu không gian này là S /~
2
Mặt khác, dễ d àng chứng minh S đồng phôi với
2 2
đ ĩa đóng D {(x , y ) R 2 | x 2 y 2 1} . Từ đó S /~
2
D2
đồng phôi với không gian thương của D có được
Hình 10
- 16
2
b ằng cách đồng nhất các điểm xuyên tâm đối trên biên của D , ta vẫn kí hiệu
2
không gian này là D /~.
2
Bây giờ ta thay D bởi hình vuông a
2
X = {(x, y) R2 | 0 x 1, 0 y 1 } (đồng phôi với D ),
2
ta được D /~ đồng phôi với không gian thương của X
tạo thành b ằng cách đồng nh ất các đ iểm của trên biên b
b
của X, tức đồng nhất các cặp cạnh đối diện của X. Để
chỉ chiều của sự đồng nhất ta dùng các dấu mũi tên.
Như vậy kh ông gian thương của X tạo thành b ằng a
cách đồng nh ất các đ iểm của trên b iên của X như trên là
Hình 11
một m ặt phẳng xạ ảnh.
Nhận xét 2 : Có thể xây dựng m ặt phẳng xạ ảnh b ằng cách d án lá Mobius và
một đ ĩa D2 dọc theo biên của chúng như sau:
Biểu diễn lá Mobius bởi hình ch ữ nhật với một cặp cạnh được đồng nhất.
Cắt lá Mobius theo đường kín c như h ình vẽ
a b
c
a b
c
a
b c
a
b
Hình 12a
Hình 12b
Dán hai h ình ch ữ nhật nhỏ theo các đường a và b
a b c
c
d
c a b
a b
c a b
a c
b c
Hình 12d Hình 12e
Hình 12c
Ta th ấy biên của lá Mobius chính là đường tròn d. Dán lá Mobius với đĩa D2
ta đư ợc mặt phẳng xạ ảnh .
Như vậy, mặt phẳng xạ ảnh có được bằng cách dán lá Mobius với đĩa D2
dọc theo biên của chúng.
- 17
II.6 . Chai Klein
Gọi X là h ình vuông trong R2 xác định bởi
X = {(x, y) R2 | 0 x 1, 0 y 1 }
Khi đó không gian thương của X có được b ằng cách đ ồng nh ất các cặp cạnh
đối d iện (hình vẽ) đ ược gọi là Chai Klein.
Chai Klein là m ột m ặt compact.
a
b
b
a
Hình 13a Hình 13b
Nhận xét: Có thể xây dựng chai Klein bằng cách dán hai lá Mobius như sau
Biểu diễn lá Mobius bởi hình ch ữ nhật với một cặp cạnh được đồng nhất.
Cắt một lá Mobius theo đường kín e (h ình vẽ)
c
c
b a
a
a e e
a
b
e
d
b
b
d
c
c
f
f
f
f
d
d
Hình 14b
Hình 14a
Dán chúng lại theo các đường c và d ta đư ợc một chai Klein.
e
e
a
a a
d a
d
d
f
f f
f
c
c
b b
c
b b
e e
Hình 14d
Hình 14c
- 18
Vậy dán hai lá Mobius theo biên của chúng ta được một chai Klein.
III. Mặt định hướng được và không định hướng được
Trư ớc hết ta nói về đường bảo to àn hướng và đường đảo hướng.
Để dễ hình dung, ta xét m ặt phẳng R2. Trên R2 chọn một đường cong kín c
và một điểm x0 trên c. Giả sử ta xuất phát từ x0 với một hướng nh ất đ ịnh và đ i
dọc theo đường cong c. Nếu khi trở về x0 mà hướng của chúng ta cùng hướng với
hướng đã chọn b an đầu th ì c được gọi là đ ường bảo toàn hướng. Nếu khi trở về
x0 m à hướng của chúng ta ngược hướng với hướng đã chọn ban đ ầu thì c đ ược
gọi là đường đảo h ướng.
III.1. Đ ịnh nghĩa
Một m ặt m à mọi đường cong kín trên nó đ ều là đường bảo toàn hướng được
gọi là mặt định hướng được (hay còn gọi là mặt hai phía ).
Một m ặt m à có một đường cong kín trên nó là đường đ ảo hướng được gọi là
mặt không định hướng được (hay còn gọi là mặt một phía).
III.2. Ví dụ
1 . Mặt phẳng R2, mặt cầu, mặt xuyến
Mọi đường cong kín trên R2, mặt cầu, mặt xuyến đều là đường b ảo toàn
hướng. Do đó R2, m ặt cầu, mặt xuyến là các mặt đ ịnh hướng được (mặt h ai phía).
2 . Lá Mobius
Xét đường cong kín c như hình vẽ.
c
c
Hình 15
Đường c nh ư trên là một đư ờng đ ảo hướng và do đó lá Mobius là mặt
không đ ịnh hướng được (mặt một phía).
3 . Mặt phẳng xạ ảnh
Mặt phẳng xạ ảnh có một tập con là lá Mobius, mà trên lá Mobius có một
đường đảo hướng. Do đó mặt phẳng xạ ảnh cũng có một đường đảo hướng. Vậy
m ặt phẳng xạ ảnh là m ặt không định hướng đư ợc.
a
b
b
a
Hình 16
- 19
4 . Chai Klein là m ặt không định hướng được (ta sẽ chứng m inh ở phần
sau).
IV. Tổng liên thông
IV.1. Định nghĩa
Cho hai mặt rời nhau S1 và S2. Chọn h ai tập m ở D1 S1, D2 S2 (D1, D2
đồng phôi với D2). Đặt S1 = S1\D1, S '2 = S2\D2.
'
Chọn phép đồng phôi f : D1 D 2
Khi đó không gian tạo thành nhờ phép dán S1 và S '2 bởi ánh xạ f được gọi
'
là tổng liên thông của S1 và S2, kí hiệu là S1 # S2.
Để d ễ hình dung, ta có th ể hiểu tổng liên thông của h ai mặt S1 và S2 là
không gian có được bằng cách cắt đ i một lỗ tròn nhỏ trên trên mỗi m ặt, sau đó
d án chúng lại dọc theo biên của h ai lỗ tròn.
IV.2. Tính chất
Với mọi mặt S, S1, S2, S3 ta có:
i. S1 # S2 là một m ặt không phụ thuộc vào việc chọn các đĩa mở D1, D2
và phép đồng ph ôi f.
ii. S1 # S2 S2 # S1
iii. (S1 # S2) # S3 S1 # (S2 # S3)
iv. S # S2 S2 # S S
Như vậy tập h ợp các lớp đồng phôi các m ặt compact lập thành một vị nhóm
giao hoán với phần tử đơn vị là lớp đồng phôi với mặt cầu S2.
Chú ý: Tổng liên thông của hai mặt định hướng đ ược là m ặt định hướng
được, n ếu m ột trong hai mặt không định hướng đư ợc th ì tổng liên thông của
chúng không đ ịnh hướng được.
IV.3. Ví dụ
1 . Tổng liên thông của hai mặt xuyến
Hình 17a. Hai mặt xuyến rời nhau
Hình 17b. Hai mặt xuyến bỏ đi hai lỗ tròn
- 20
Hình 17c. Dán lại theo biên của lỗ tròn
2 . Tổng liên thông của hai mặt phẳng xạ ảnh
Từ nhận xét 2 (II.5) ta suy ra mặt phẳng xạ ảnh sau khi bỏ đi một lỗ tròn th ì
đồng phôi với lá Mobius (gồm cả biên). Do đó tổng liên thông của h ai mặt phẳng
xạ ảnh là không gian đồng phôi với không gian tạo thành bằng cách dán h ai lá
Mobius dọc theo biên của chúng. Theo nh ận xét II.6, khi dán hai lá Mobius theo
b iên của chúng ta được một chai Klein.
Vậy tổng liên thông của hai mặt phẳng xạ ảnh là một chai Klein.
Nhận xét:
Vì chai Klein là tổng liên thông của hai mặt phẳng xạ ảnh, m à m ặt phẳng xạ
ảnh không đ ịnh hướng được. Do đó , theo chú ý IV.2 ta suy ra chai Klein kh ông
đ ịnh hướng được.
nguon tai.lieu . vn