- Trang Chủ
- Khoa học tự nhiên
- Luận văn: Phân lập, tuyển chọn chủng Bacillus subtilis có khả năng sinh tổng hợp chất ức chế α- glucosidase và tối ưu điều kiện nuôi cấy để thu chất ức chế α-glucosidase cao
Xem mẫu
- Viện Đại học Mở Hà Nội
Khoa công nghệ sinh học
GVHD: PGS.TS Trần Liên Hà
SVTH: Nguyễn Quỳnh Trang
LOGO Lớp: KS.CNSH 07-01
- NỘI DUNG
- I.TỔNG QUAN Dự kiến đến
1.1. Bệnh tiểu đường 2030 có thể
tăng lên đến
472 triệu
người
- 1.2. Tác hại của bệnh tiểu đường
- 1.3. Thuốc chữa bệnh tiểu đường
Thuốc ức chế
α-glucosidase 1
ere
Sulphonylurea
2
Metformin
3
Meglitimide
…
- 1.4. Cơ chế tác dụng của AGIs trong điều
trị tiểu đường
Maltose Starch
AGIs AGIs
α-glucosidase
Glucose Glucose
Blood Glucose
- II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2. 1. Vật liệu
- 2.2. Phương pháp nghiên cứu
- III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
- 3.1. Phân lập Bacillus từ tương Nam Đàn
Kích thước
Chủng Đặc điểm hình thái khuẩn lạc
(mm)
Màu trắng ngà, bề mặt trơn, có gợn nhăn thành vòng tròn,
T1 7–8
mép bờ răng cưa.
T2 Màu trắng ngà, bề mặt trơn, mép bờ không tròn đều. 4
Màu trắng đục, viền ngoài màu trắng ngà, bề mặt trơn, mép
T3 13 – 14
bờ răng cưa.
Màu trắng ngà, bề mặt trơn, có gợn nhăn thành vòng tròn,
T4 3
mép bờ tròn đều.
Màu trắng ngà, bề mặt trơn, có gợn thành vòng tròn giống
T5 2
như nhân, mép bờ răng cưa.
Màu trắng ngà, bề mặt váng, nhân hơi lồi, mép bờ không tròn
T6 3–4
đều, hơi răng cưa.
Màu trắng đục, bề mặt váng, mép bờ không tròn đều,hơi
T7 13 – 14
răng cưa.
Màu trắng ngà, hình hoa tuyết, mép bờ tia hình cây, bề mặt
T8 4
nhăn, gợn.
Màu trắng trong, phát triển lan theo bề mặt, hình cây, mép bờ
T9 –
tia hình cây.
Màu trắng đục, khuẩn lạc hơi tròn, bề mặt gợn, mép bờ răng
T10 6
cưa.
Màu trắng đục hơi ngả vàng, viền ngoài màu trắng ngà, bề
T11 3
mặt hơi lồi, mép bờ hơi nhăn.
T12 Màu trắng đục, bề mặt nhăn, mép bờ không tròn đều. 5–6
T13 Màu trắng ngà, bề mặt có váng, mép bờ răng cưa. 3–4
- 3.2. Nhuộm Gram & bào tử
Nhuộm bào tử Nhuộm Gram
T1 Trực khuẩn, có bào tử, tạo chuỗi. G(+)
T2 Trực khuẩn, kích thước nhỏ, không có bào tử. –
Trực khuẩn, kích thước không đồng nhất, tạo ít bào
T3 G(+)
t ử.
Trực khuẩn, hai đầu hơi thon,tạo thành chuỗi, có
T4 G(+)
bào tử.
T5 Trực khuẩn, hai đầu thon dài, có bào tử G(+)
T6 Trực khuẩn, có bào tử. G(+)
T7 Trực khuẩn, không có bào tử. –
Trực khuẩn, kích thước nhỏ hơn so với các mẫu
T8 –
khác, không có bào tử.
T9 Trực khuẩn, có bào tử. G(+)
T10 Trực khuẩn, có bào tử. G(+)
Trực khuẩn , tạo thành chuỗi,chủng u bào tử.
Bào tử của có nhiề T13
T11 G(+)
T12 Trực khuẩn, không có bào tử. –
T Trực khuẩn, hai đầu thon, có nhiều bào tử. G(+)
- 3.3. Khảo sát định tính khả năng sinh tổng hợp
chất ức chế α-glucosidase
Chủng T1 T2 T4 T5 T6 T9 T10 T11 T13
D (mm) 15 25 22 20 16 21 14 18 12
D/d 0.83 1.39 1.22 1.11 0.89 1.17 0.78 1.00 0.67
(mm)
Đường kính vòng thủy phân mẫu đối chứng d=18 mm
Hình thái khuẩn lạc chủng
Đường kính vòng thủy phân chủng
T13
T13
- 3.4. Khảo sát định lượng khả năng sinh tổng
hợp chất ức chế α-glucosidase
- 3.5. Tối ưu điều kiện nhiệt độ
30oC
- 3.5. Tối ưu điều kiện nhiệt độ
35oC
- 3.5. Tối ưu điều kiện nhiệt độ
40oC
- 3.5. Tối ưu điều kiện nhiệt độ
45oC
- 3.6. Tối ưu điều kiện
pH
- 3.7.Tố Lựa chọn ộơcơ chất
i ưu nồng đ c
chất
Thành phần môi trường Hàm lượng Nitơ tổng
Thành phần Khối lượng Hàm luợng Nitơ
Cơ chất
tổng
Cao nấm men 5g
Đậu xanh 32%
Peptone 10g
Đậu đen 28%
NaCl 5g Đậu tương 34%
Agar 15 – 20g Peptone 14%
Nước cất 1000ml Cao nấm men 74%
- Lựa chọn cơ chất
nguon tai.lieu . vn