Xem mẫu

  1. 1 MỞ ĐẦU I .1 Đặt Vấn Đề Acid acetic đóng vai tr ò quan tr ọng trong đời sống cũng nh ư trong công n ghi ệp. Nó đ ư ợc ứng dụng nhiều trong các ng ành công nghi ệp nh ư: công n ghi ệp tổng hợp hữu c ơ, công nghi ệp thực phẩm,… m à đ ặc biệt l à trong công n ghi ệp chế biến m ủ cao su. T rong ngành công ngh ệ thực phẩm, tr ên th ị tr ư ờng hiện nay có hai loại g i ấm: giấm hóa học (tổng hợp hóa học) v à gi ấm nuôi (giấm đ ư ợc sản xuất t heo phương pháp lên men). G i ấm tổng hợp theo ph ương pháp hóa h ọc. Qua kiểm nghiệm ng ư ời ta t h ấy trong g i ấm tổng hợp ngo ài thành ph ần chính là acid ac etic, còn ch ứa n hi ều th ành ph ần phụ khác, chúng l à ch ất độc gây ung th ư như: acidfocmic, m etanol, metylaxetac,… m ặc d ù các nhà s ản xuất đ ã áp d ụng những thiết bị v à phương pháp kh ử độc hiện đại. G i ấm nuôi đ ư ợc sản xuất theo ph ương pháp lên men vi sinh v ật. Nó l à l o ại thực phẩm an to àn đư ợc các chuyên gia th ực phẩm khuyên dùng. Ngoài t hành ph ần chính l à acid acetic, còn ch ứa một số acid amin v à vitamin c ần t hi ết cho c ơ th ể. Ở Việt Nam, acid acetic có thể đ ư ợc c h ế biến từ nhiều nguồn nguyên l i ệu khác nhau nh ư: m ật rỉ, n ư ớc hoa quả chín, tinh bột, cồn v à các lo ại chứa c ellulose như g ỗ,…. N ư ớc ta l à nư ớc nông nghiệp có khí hậu nhiệt đới n ên c ác nguyên li ệu n ày r ất dồi d ào, đ ặc biệt l à r ỉ đ ư ờng, n ư ớc dừa, quả điều v à d ứa. Ở n ư ớc ta acid acetic d ùng đ ể l àm th ực phẩm trong gia đ ình ch ủ yếu đ ư ợc sản xuất bằng ph ương pháp lên men truyền thống. Nhưng hi ện nay, tại các chợ v à các qu ầy h àng ngư ời ta th ư ờng bán g i ấm hóa học với t ên g ọi “giấm ăn”. Vấn đề ở đ ây l à giá thành 1 l í t gi ấm nuôi đ ắt g ấp 10 lần so với giá th ành 1l í t gi ấm hóa học. Lý do l à s ản xuất giấm ăn t heo phương pháp lên men ph ải tốn thời gian d ài, đ ộ chua không cao n ên ít n gư ời sản xuất nó. Ng ư ời ti êu dùng đành ph ải mua giấm tổng hợp để d ùng.
  2. 2 C òn trong ngành c ông nghi ệp chế biến mủ cao su, l ư ợng acid acetic d ùng trong ch ống đông mủ cao su (sử dụng dung dich acid acetic 2,5% với l ư ợng l à 3,5 - 10 kg/t ấn dung dịch mủ cao su) chủ yếu nhập khẩu từ Trung Qu ốc. Ở n ư ớc ta hiện nay, diện tích trồng cao su khoảng 400000 h a, m ỗi năm t hu ho ạch gần 800000 tấn/năm. Từ đó cho thấy rằng l ư ợng acid acetic d ùng t rong ngành công nghi ệp chế biến mủ cao su n ày r ất lớn. Mặc khác, diện tích t r ồng cao su ng ày m ột tăng, ư ớc tính đến 2010 diện tích trồng cao su tr ên c ả n ư ớc khoảng 700000 h a. Do đó, vi ệc nghi ên c ứu để t ìm ra ph ương pháp s ản xuất, nguồn nguyên l i ệu để sản xuất cho năng suất, hiệu quả kinh tế cao l à r ất có ý nghĩa thực tế ở n ư ớc ta hiện nay v à trong tương lai. I .2 M ục Đích Y êu Cầu - Đối chứng để thấy đ ư ợc tính hiệu quả của ph ương pháp nhanh so v ới p hương pháp ch ậm. - T h ử nghiệm sản xuất acid acetic theo ph ương pháp nhanh b ằng dung dịch đ ư ờng, n ư ớc dừa; qua đó khẳng định tính hiệu quả của nguồn nguy ên li ệu tự n hiên thay th ế. - Kh ảo sát khả năng thay thế của thân tre d ùng làm c h ất mang trong l ên m en acid acetic theo phương pháp nhanh.
  3. 3 TỔNG QUAN TÀI LI ỆU C hương 1. Công Ngh ệ Sản Xuất Acid Acetic 1 .1 Tính ch ất v à ứ ng dụng của acid acetic 1 .1.1 Các tính ch ất hóa lý của acid acetic Acid acetic có công th ức phân tử CH 3 COOH, kh ối l ư ợng p hân t ử 60,5 k g/kmol. Nó là m ột chất lỏng không m àu, có mùi x ốc, có vị chua, có khả năng h út ẩm từ không khí. Nhiệt độ nóng chảy t nc = 16,63 o C, nhi ệt độ sôi t s=118 o C , t ỷ t r ọ ng 1,049, đ ộ n h ớ t ở 2 0 o C l à 1,21.10 -3 N s/m 2 . T rong dung d ịch acid acetic tồn tại c ác d ạng (CH 3 COOH) 2 , ( CH 3 COOH)3 , s ự tồn tại các phân tử kép nh ư trên là do các liên k ết hidro giữa c ác phân t ử với nhau. Acid acetic tan trong nư ớc v à các dung môi thư ờng (r ư ợu, aeton, c loruafooc …) v ới bất kỳ tỉ lệ n ào. Ngoài ra nó c ũng chính l à dung môi t ốt cho nhi ều hợp chất hữu c ơ (nh ựa, tinh dầu, …). Đặc biệt acid acetic h òa tan t ốt ngay cả xelluloz v à các h ợp chất của nó. Acid acetic có tác d ụng phân hủy da, gây bỏng, ăn m òn nhi ều kim loại v à h ợp kim, h òa tan t ốt nhiều chất vô c ơ. 1 .1.2 Ứ ng dụng của acid a cetic Acid acetic là m ột loại acid hữu c ơ đư ợc ứng dụng rộng r ãi trong đ ời sống v à trong s ản xuất công nghiệp. Những ứng dụng quan trọng của acid a cetic bao g ồm: 1 .1.2.1 Ứ ng dụng trong chế biến mủ cao su T rong ngành công nghi ệp sản xuất mủ cao su, ng ư ời ta rất sợ h i ện t ư ợng đông đặc của mủ tr ư ớc khi về đến nh à máy ch ế biến. Để chống đông m ủ cao su, ng ư ời ta cho th êm vào m ủ n ư ớc những chất chống đông. Th ư ờng n gư ời ta d ùng dung d ịch NH 3 3 %. Th ời điểm cho dung dịch NH 3 v ào m ủ l à l úc trút m ủ v ào xô, thùng,….
  4. 4 Khi đông tụ mủ, ng ư ời ta pha lo ãng và khu ấy trộn đều, sau đó cho th êm vào dung dich acid acetic 2,5% v ới lư ợng là 3,5 -10 kg/tấn dung dịch mủ cao su. Ở Việt Nam hiện nay, mỗi năm sản xuất khoảng 800000 t ấn cao su ( 50% trong đó đ ư ợc s ử dụng trong n ư ớc, c òn 50% thì xu ấ t kh ẩu). Nh ư v ậy l ư ợng acid acetic sử dụng trong chế biến mủ cao su l à r ất lớn. Mặc d ù v ậy, n ư ớc ta vẫn phải nhập acid acetic từ n ư ớc ngo ài (ch ủ yếu l à t ừ Trung Quốc). 1 .1.2.2 Ứ ng dụng trong công nghệ thực phẩm Với h àm lư ợng acid acetic từ 2 – 5 %, ngư ời ta gọi du ng d ịch n ày là g i ấm ăn. Giấm ăn đ ư ợc sử dụng trong công nghệ thực phẩm để chế biến đồ h ộp, rau, quả, gia vị trong các bữa ăn gia đ ình. L ư ợng giấm ăn sử dụng trong công nghi ệp thực phẩm l à r ất lớn, do đó, việc sản xuất giấm ăn không thể m ang tính ch ất thủ c ông truyền thống m à đ ã tr ở th ành m ột ng ành s ản xuất t heo quy mô công nghi ệp ở nhiều n ư ớc tr ên th ế giới. 1 .1.2.3 Ứ ng dụng trong các ng ành công nghi ệp khác Acid acetic đư ợc sử dụng rộng r ãi trong nh i ều ng ành công nghi ệp nh ư: công nghi ệp sản xuất chất m àu, dung m ôi h ữu c ơ (etyl acetat, butyl acetat, x elluloz, axetat, axeton,…). T ổng hợp chất dẻo, t ơ s ợi, nhựa PVA, trong d ư ợc p h ẩm (điều chế aspirin). V à ngày nay, thì acid acetic và các d ẫn xuất của nó đ ã đ ư ợc nghi ên c ứu v à ứ ng dụng cho các ng ành công ngh ệ cao nh ư s ản xuất p him ảnh không cháy, thủy tinh không vỡ,…. Nh ững ng ành s ản xuất n ày đ òi h ỏi l ư ợng acid acetic nhiều v à có ch ất l ư ợng cao h ơn dung d ịch acid acetic d ùng trong công ngh ệ thực phẩm v à t rong công ngh ệ chế biến mủ cao su. 1 .2 C ác phương pháp s ản xuất acid a cetic Acid acetic là m ột loại acid hữu c ơ đư ợc ứng dụng rộng r ãi và từ rất l âu. Do đó, loài ngư ời đ ã phát minh ra nhi ều ph ương pháp khác nhau đ ể sản x u ất acid acetic, những ph ương pháp s ản xuất acid acetic bao gồm: - P hương pháp hóa g ỗ - P hương pháp hóa h ọc
  5. 5 - P hương pháp sinh h ọc - P hương pháp k ết hợp 1 .2.1 P hương pháp hóa g ỗ C ùng v ới sự phát triển của ng ành công nghi ệp khai thác v à ch ế biến gỗ, l oài ngư ời đ ã bi ết cách sản xuất ra acid acetic từ dạng nguy ên li ệu n ày. B ằng cách ch ưng c ất gỗ đ ã lên men (gi ấm gỗ, bột gỗ, t ách acid acetic t r ực tiếp từ n ư ớc ng ưng khi chưng g ỗ). Ng ư ời ta thu đ ư ợc nhiều chất khác n hau, trong đó có acid acetic có hàm lư ợng rất lớn. Hiện nay ph ương pháp n ày không còn đ ư ợc sử dụng. 1 .2.2 P hương pháp hóa h ọc T ừ C2 H 2 h ay C 2 H 5 OH, C2 H 4 t i ến h ành t ổng hợp có x úc tác s ẽ thu đ ư ợc a xetandehyd, oxy hóa axetandehyd nh ờ có xúc tác ở nhiệt độ v à áp su ất cao sẽ t hu đư ợc acid acetic. Giai đo ạn oxy hóa axetandehyd th ành acid, dùng xúc tác magan, r ồi sau đó chưng c ất phân đoạn ở nhiệt độ: 50 – 80 0C đ ể thu đ ư ợc acid có h iệu suất cao. P hương pháp này có giá tr ị thực tế khá cao, nh ưng do t ạo nhiều sản p h ẩm phụ n ên làm gi ảm hiệu suất phản ứng. P hương pháp m ới nhất hiện nay l à t ổng hợp từ metanol v à CO b ằng p h ản ứng cacbonyl hóa:  C H 3 OH + CO C H 3 COOH 1 .2.3 P hương pháp sinh h ọc H i ện nay ng ư ời ta sản xuất acid acetic chủ yếu bằng ph ương pháp lên m en (s ản phẩm l à gi ấm ăn). So với những ph ương pháp khác, phương pháp l ên men có nh ững ư u đi ểm - C ông ngh ệ sản xuất acid acetic ho àn toàn không gây ô nhi ễm môi t rư ờng.
  6. 6 - Q uá trình chuyển hóa (hay quá trình lên men) đ ư ợc thực hiện ở điều k i ện rất ôn h òa, không c ần nhiệt độ cao, áp suất cao hay máy móc thiết bị p h ức tạp - N guyên li ệu để sản xuất acid acetic bằng ph ương pháp lên men r ất d ễ kiếm. Có thể sử dụng nguyên li ệu chứa đ ư ờng (n ư ớc ép trái c ây, nư ớc ép d ứa, n ư ớc ép mía….), có thể sử dụng nguy ên li ệu chứa tinh bột v à có th ể sử d ụng cồn công nghiệp * N ếu sản xuất từ nguyên li ệu chứa tinh bột, phải qua 3 giai đoạn chuyển hóa  G iai đo ạn chuyển hóa tinh bột th ành đư ờng  G iai đo ạn chuyển đ ư ờng th àn h c ồn  G iai đo ạn chuyển cồn th ành acid * N ếu sản xuất từ nguyên li ệu chứa đ ư ờng th ì ch ỉ cần qua 2 giai đoạn  G iai đo ạn chuyển hóa đ ư ờng th ành c ồn  G iai đo ạn chuyển cồn th ành acid * Nếu sản xuất từ nguyên li ệu đ ã ch ứa cồn th ì ta ch ỉ cần tạo điều kiện t hu ận lợ i đ ể vi khuẩn acetic chuyển cồn th ành acid acetic. S ản xuất acid acetic theo ph ương pháp sinh hóa th ực chất l à quá trình o xy hóa rư ợu etylic th ành acid acetic nh ờ một số vi khuẩn acetic khi có mặt c ủa oxy. Từ tr ư ớc đến nay đ ã xu ất hiện 4 ph ương pháp:  P hươn g pháp ch ậm  P hương pháp nhanh  P hương pháp ch ìm  P hương pháp h ỗn hợp
  7. 7 1 .2.4 P hương pháp h ỗn hợp P hương pháp này ra đ ời c ùng v ới sự phát triển của công nghiệp hóa dầu v à hóa g ỗ nhằm tận dụng những phế liệu của nó, nâng cao hi ệu quả kinh tế của các ng ành này. M ột v ài quá trình c ủa ph ương pháp này như sau: - T rư ớc ti ên ngư ời ta tiến h ành oxy hóa các hydro cacbon th ấp nh ư p ropan, butan s ẽ tạo th ành acetandehyd, formandehyd, aceton và các s ản p h ẩm khác. Acetandehyd đ ư ợc oxy hóa có xúc tác th ành acid acetic. - S au đó ngư ời t a trung hòa kh ối thủy phân n ày và ti ến h ành lên m en đ ể thu nhận đ ư ợc dung dịch chứa acid axetic. P hương pháp h ỗn hợp đ ư ợc sử dụng nhiều h ơn c ả ph ương pháp th ủy p hân tinh b ột gỗ bằng acid (ph ương pháp hóa h ọc). 1 .2.5 P hân tích lựa chọn ph ương pháp sản xuất acid a cetic: T rong b ốn ph ương pháp s ản xuất acid acetic đ ã nêu trên, hi ện nay tr ên t h ế giới chiếm ư u th ế n h ất l à phương pháp t ổng hợp hóa học, nhất l à ở n hững n ư ớc phát triển v ì ph ương pháp này có hi ệu quả kinh tế cao do thiết bị t ương đ ối gọn nhẹ, năng suất c ao, acid thu đư ợc có nồng độ cao v à ít tạp chất. P hương pháp hóa g ỗ vẫn c òn đ ư ợc sử dụng ở những n ư ớc có nhiều gỗ n hưng s ản l ư ợng chỉ nhỏ h ơn 10% t ổng sản l ư ợng acid acetic sản xuất h àng n ăm trên th ế giới. P hương pháp h ỗn hợp vẫn ở giai đoạn thăm d ò ch ư a có quy trình nào đ ư ợc sử dụng rộng r ãi vì hi ệu quả kinh tế không cao, hệ thống phức tạp, k hông c ạnh tranh đ ư ợc với acid acetic tổng hợp v à hóa g ỗ. C òn ph ương pháp sinh hóa hi ện nay tr ên th ế giới đang d ùng đ ể sản xuất g i ấm ăn v à gi ấm cho công nghiệp. Ở V i ệt Nam, khi lựa chọn ph ương pháp s ản xuất acid actic cần phải chú ý đ ến nguồn nguyên li ệu, thiết bị v à trình đ ộ kỹ thuật cũng nh ư nhu c ầu sử d ụng acid acetic v à khuynh hư ớng chung của tiến bộ khoa học kỹ thuật tr ên t h ế giới.
  8. 8 H i ện nay, ch ưa th ể đặt vấn đề s ản xuất acid acetic bằng ph ương pháp t ổng hợp v ì n ư ớc ta vẫn ch ưa có đ ủ điều kiện để đáp ứng đ ư ợc những yêu c ầu của ph ương pháp này. So v ới ph ương pháp t ổng hợp, ph ương pháp hóa g ỗ có đ ơn gi ản h ơn v ề mặt quá tr ình và thi ết bị nh ưng v ới yêu c ầu khắt khe về v i ệc b ảo vệ môi tr ư ờng (đặc biệt l à r ừng) hiện nay th ì vi ệc tiến h ành phương pháp n ày s ẽ gặp nhiều khó khăn về mặt nguyên li ệu. Vi ệc sử dụng enzyme của vi sinh vật để sản xuất acid hữu c ơ không n h ững tận dụng đ ư ợc phế liệu của các ng ành khác (nông nghi ệp, c ông nghiêp t h ực phẩm,…) m à nó còn b ảo vệ môi tr ư ờng khỏi bị ô nhiễm, duy tr ì cân b ằng s inh thái cho gi ới tự nhi ên. Không nh ững vậy, ph ươ ng pháp này ch ỉ yêu c ầu t hi ết bị đ ơ n gi ản, nguyên li ệu dễ kiếm, … mặc d ù nó c ũng có những nh ư ợc đ i ểm l à thi ết bị cồng k ềnh, không thu đ ư ợc sản phẩm có nồng độ cao. T ừ những phân tích tr ên, so sánh các ư u – n h ư ợc điểm của các ph ươ ng p háp s ản xuất acid acetic, cũng nh ư đ ánh giá t ình hình nhu c ầu v à ti ến bộ k hoa h ọc trong n ư ớc, luận văn chọn ph ươ ng pháp sinh hóa đ ể nghi ên c ứu công ngh ệ sản xuất acid acetic. 1 .3 S ản xuất acid actic bằng ph ương pháp len men 1 .3.1 B ản chất của quá tr ình lên men acid acetic L ên men acid acetic là quá trình oxy hóa c ồn th ành acid acetic, nh ờ vi k hu ẩn acetic trong điều kiện hiếu khí. C húng ta đ ều bi ết mọi quá trình mu ốn h o ạt đ ộng đ ư ợc đ òi h ỏi phải có n ăng lư ợng. Để thực hiện đ ư ợc các hoạt động sống nh ư sinh trư ởng, sinh sản v à phát tri ển của m ình thì vi sinh v ật cần phải có năng l ư ợng. Quá trình lên men là quá trình oxy hóa kh ử sinh học để thu năng l ư ợng v à các h ợp chất trung gian cho tế b ào sinh v ật. Nh ưng t ế b ào s ống chỉ sử dụng n ăng lư ợng d ư ới dạng hóa năng t àng tr ữ trong mạch cạcbon v à đư ợc phóng ra d o s ự chuyển electron từ mức năng l ư ợng n ày sang m ức năng l ư ợng khác. C ác ph ản ứng sinh hóa xảy ra t rong các quá trình lên men là nh ững p h ản ứng chuyển hydro. Nh ưng sự chuyển hydro cũng t ương đương v ới sự nguyên t ử hydro có thể tách th ành proton H + v à chuyển electron, v ì l ẽ
  9. 9 e lectron. Các enzyme xúc tác quá trình tách nguyên t ử hydro khỏi c ơ ch ất gọi l à enzyme dehydrogenaza. T rong quá trình lên men gi ấm, r ư ợu etylic đ ư ợc oxy hóa th ành acid a cetic. Ở đ ây sự chuyển hydro đ ư ợc thực hiện nhờ sự xuất hiện của NADP ( Nicotinamit ađenin dinucleotit photphat d ạng oxy hóa). Hydro đ ư ợc NADP n h ận (trở th ành NADPH 2 ) đư ợc chuyển qua chuỗi hô hấp để thu năng l ư ợng. S ong cơ ch ất không bị phân giải ho àn toàn nên đư ợc gọi l à quá trình oxy hóa k hông hoàn toàn. 1 .3.2 Cơ ch ế phản ứng của quá tr ình lên men acid acetic L ên men gi ấm l à quá trình oxy hoá r ư ợu etylic th à nh acid acetic n h ờ có enzyme al cohol oxydaza xúc tác trong đi ều kiện hiếu khí: C H 3 CH2 OH + O2 = C H 3 OOH + H2O + 1 17 kcal Đ ể chuyển hoá th ành acid acetic, rư ợu v à oxy ph ải thâm nhập v ào t ế b ào vi khu ẩn, ở đây nhờ có enzyme của vi khuẩn xúc tác , rư ợu đ ư ợc chuyển hoá th ành acid acetic theo m ột quá tr ình sau: C H 3 CH2 OH + ½ O2 = C H 3 CHO + H2O C H 3 CHO + H2O = C H 3 CH(OH)2 C H 3 CH(OH) 2 + 1 /2O 2 = C H 3 COOH + H2O A cid acetic t ạo th ành s ẽ thoát ra khỏi tế b ào c ủa vi khuẩn v à đi vào m ôi trư ờng. K hi môi trư ờng hết r ư ợu th ì vi khu ẩn giấm sẽ oxy hoá acid acetic t hành CO 2 v à H 2 O theo phương tr ình sau: C H3 COOH + 2O2 = 2 CO2 + 2H2O Đ ây chính là s ự “quá oxy hoá” rất có hại cho quá tr ình lên men gi ấm. Vì v ậy, trong dịch l ên men ph ải c òn d ư m ột l ư ợng rư ợu khoảng 0,3 -0,5% đ ể đ ảm bảo không bao giờ cho oxy hoá hết r ư ợu nhầm tránh hiện t ư ợng “quá oxy h óa”.
  10. 10 1 .3.3 Các y ếu tố ảnh h ư ởng đến quá tr ình lên men acid acetic 1 .3.3.1 Ả nh h ư ởng của oxy (sự thoáng khí) T heo cơ ch ế phản ứng ta nhận thấy phản ứ ng giấm hóa l à ph ản ứng oxy h óa, trong đó oxyl đóng vai tr ò ch ất nhận hydro, n ên s ự có mặt của oxyl đóng v ai trò quan tr ọng trong quá tr ình lên men. P hương tr ình t ổng quát:  C2 H 5 OH + O2 C H3 COOH + H2 O + 1 17Kcal T a th ấy về mặt lý thuyết, để oxy hóa hết 1 mol r ư ợu th ì c ần 1 mol oxy t ự do, tức l à đ ể oxyl hóa hết 1kg r ư ợu khan cần 2,3m 3 k hông khí ở đ iều kiện t iêu chu ẩn. trong sản xuất, điều kiện thoáng khí c àng t ốt th ì quá trình lên men c àng nhanh. T rong phương pháp ch ậm, dịch l ên men ti ếp xúc với không khí v à h ấp thụ oxy qua bề mặt thoáng . Do hạn chế của bề mặt tiếp xúc n ên p hương pháp này ch ậm, năng suất thấp. T rong phương pháp nhanh, do đư ợc bổ sung các vật liệu xốp (vỏ b ào, t han g ỗ, cốc…) n ên l àm tăng b ề mặt tiếp xúc giữa môi tr ư ờng dinh d ư ỡng v à k hông khí, c ải thiện điều kiện không khí do đó thúc đẩy quá tr ình lên men. Ở p h ương pháp ch ìm thì ng ư ời ta sục khí mạnh li ên t ục qua dung dịch l ên men nh ờ đó đ ã phân tán đ ều không khí v ào môi trư ờng l ên men, t ạo n ên b ề mặt tiếp xúc pha lớn l àm tăng quá tr ình lên men. Như v ậy, ph ương pháp nào t ạo đ ư ợc bề mặt tiếp xúc pha giữa không k hí và d ịch l ên men l ớn h ơn s ẽ l à phương pháp có hi ệu quả v à năng su ất cao h ơn. 1 .3.3.2 Ả nh h ư ởng của nhiệt độ: Nhi ệt độ l à yếu tố quan trọng nhất ảnh h ư ởng đến sự phát triển của vi s inh v ật v à hi ệu quả l ên men. Vì v ậy, trong thực tế sản xuất, ng ư ời ta sử dụng yếu tố n ày đ ể điều chỉnh vận tốc phản ứng. Nhiệt độ thích hợp để vi khuẩn g i ấm sinh trư ởng v à phát tri ển đối với mỗi l oài vi khu ẩn khác nhau. Đối với vi khuẩn A cetobacter Aceti p hát tri ển tốt trong khoảng - 2 5 -30 0 C.
nguon tai.lieu . vn