Xem mẫu
- 31
Bảng 4.1: Đặc tính nông học của 50 dòng dứa từ Cayenne
Tên dòng Cao cây Rộng tán Dài lá Rộng lá Số lá / Tg trổ hoa Năng suất
bụi (tháng)
(cm) (cm) (cm) (cm) (kg)
OMK5 101ab 104 ab 71 a 4,6 ab 62 abc 16 1,2
OMK12 109 a-g 102,5 a 81,5 g-j 4,8 a-e 61,5 ab 17 3.2
OMK19 102 abc 102,5 a 80,5 e-j 4,75 a-d 62,5 a-d 15 1.1
Chưa trổ
OMK10 105.5 a-e 104 ab 82,5 hij 5,7 b-h 61 a 0
Chưa trổ
OMK17 103.5 a-d 107,5 abc 82 gj 5 a-f 65 a-f 0
Chưa trổ
OMK2 116.5 fgh 102,5 a 72,5 a-d 5,45 a-g 61,5 ab 0
Chưa trổ
OMK7 118 h 105 ab 74 a-f 5,6 a-g 64 a-e 0
Chưa trổ
OMK15 101 ab 108,5 a-d 71,5 ab 5,2 a-g 63 a-d 0
Chưa trổ
OMK29 102 abc 104 ab 72 abc 5,1 a-f 64 a-e 0
OMK18 100.5 a 107,5 abc 72,5 a-d 4,75 a-d 73,5 ij 16 2,4
OMK20 106 a-e 103 a 76 a-i 5,5 a-g 63 a-d 15 2.1
Chưa trổ
OMK4 105 a-e 105,5 ab 72 abc 5,45 a-g 61 a 0
OMK11 108 a-f 103 a 82,5 hij 5,65 a-h 61 a 16 1.9
OMK1 101.5 ab 112 a-e 73,5 a-e 4,7 abc 66,5 a-h 16 1.1
OMK8 102.5 abc 102,5 a 72,5 a-d 5,25 a-g 62,5 a-d 16 2.5
OMK9 109 a-g 109 a-d 77,5 a-j 5,75 c-h 66 a-g 16 3
OMK3 103 a-d 119 d-h 73 a-d 5,55 a-g 68,5 c-i 16 1,3
OMK59 110 b-h 110 a-d 81 f-j 5,35 a-g 67,5 a-i 15 2.2
OMK16 103 a-d 112 a-e 72,5 a-d 4,6 ab 61,5 ab 17 1.3
OMK44 112 d-h 113,5 a-g 76 a-i 5,5 a-g 63 a-d 15 2.3
OMK48 114 e-h 102,5 a 71,5 ab 5,3 a-g 65,5 a-g 15 2
OMK42 111c-h 122,5 e-h 81 f-j 5,4 a-g 66,5 a-h 15 2.9
OMK43 103 a-d 109 a-d 77 a-j 5,6 a-g 62,5 a-d 16 1.6
OMK45 105 a-e 108 a-d 71,5 ab 4,95 a-f 76,5 j 17 2.6
Chưa trổ
OMK6 103 a-d 108,5 a-d 74 a-f 5,5 a-g 64 a-e 0
Chưa trổ
OMK47 102.5 abc 105,5 ab 71,5 ab 4,55 a 63,5 a-d 0
Chưa trổ
OMK52 104.5 a-d 105 ab 84 j 5,45 a-g 67,5 a-i 0
Chưa trổ
OMK49 103.5 a-d 122,5 e-h 83,5 j 6,25 gh 62,5 a-d 0
Chưa trổ
OMK50 107.5 a-e 107 ab 76 a-i 5,2 a-g 66,5 a-h 0
Chưa trổ
OMK51 111 c-h 107,5 abc 70,5 a 5,55 a-g 65 a-f 0
Chưa trổ
OMK61 101.5 ab 103 a 79,5 d-j 5,7 b-h 68 b-i 0
Chưa trổ
OMK66 100.5 a 124 gh 74 a-f 5,1 a-f 71 f-j 0
OMK67 107 a-e 122,5 e-h 77,5 a-j 6 fgh 71,5 f-j 17 2.85
Chưa trổ
OMK64 102 abc 123 fgh 71,5 ab 6 fgh 64 a-e 0
OMK65 106 a-e 112,5 a-f 75 a-g 5,25 a-g 71 f-j 17 2.8
Chưa trổ
OMK71 112 d-h 122 e-h 73 a-d 5,1 a-f 71,5 f-j 0
Chưa trổ
OMK72 102.5 abc 118,5 c-h 75,5 a-h 5 a-f 66,5 a-h 0
Chưa trổ
OMK73 103.5 a-d 125 h 73 a-d 5,9 e-h 71,5 f-j 0
Chưa trổ
OMK74 101 ab 125 h 83 ij 5,75 c-h 65,5 a-g 0
Chưa trổ
OMK75 105.5 a-e 115 b-h 77,5 a-j 5,65 a-h 65,5 a-g 2.3
OMK56 106 a-e 122 e-h 79 c-j 5,85 d-h 64 a-e 16 3.2
OMK76 102 abc 125 h 81 f-j 6,7 h 61,5 ab 16 2.9
OMK77 111 c-h 122 e-h 71 a 5,85 d-h 61,5 ab 16 1
OMK40 110 b-h 110,5 a-d 72 abc 5 a-f 69 d-i 15 2.4
Chưa trổ
OMK13 103 a-d 112,5 a-f 71,5 ab 5,3 a-g 62,5 a-d 0
Chưa trổ
OMK62 106.5 a-e 123,5 gh 75,5 a-h 5,8 c-h 65,5 a-g 0
OMK63 112 d-h 102,5 a 82,5 hij 6 fgh 64 a-e 17 3.5
OMK68 117.5 gh 121,5 e-h 78,5 b-j 5,6 a-g 70,5 e-j 17 2.75
Chưa trổ
OMK69 102.5 abc 124,5 gh 75 a-g 5 a-f 73 hij 0
Chưa trổ
OMK70 102 abc 103 a 72,5 a-d 4,75 a-d 72 g-j 0
Mean 105,7 111,86 75,9 5,38 65,76 2,2
Cv(%) 3,6 4,2 4 8,5 4,3
- 32
Giá trị trung bình theo sau những chữ số trong một cột có cùng mẫu tự khác biệt nhau
không có ý nghĩa ở mức 5 %
Từ kết quả bảng 4.1, sự đa dạng của 50 dòng dứa Cayenne về mặt kiểu hình
được thể hiện như sau:
- Chiều cao cây giữa các dòng trong giống có sự khác biệt với nhau về thốn g kê ở
mức ý nghĩa 5 % và hệ số biến động 3,6 %. Chiều cao trung bình của giống biến động
từ 100 – 118 cm và trung bình là 107,5 cm. Trong đó cao nhất là dòng OMK7 có
nguồn gốc từ pháp (118 cm) và thấp nhất là những dòng dứa OMK18, OMK66 có
nguồn gốc từ Bến Tre và Hà Nội (100 cm). Dựa vào biểu đồ 4.1 cho thấy những dòng
dứa trồng từ nuôi cấy mô và dạng hom thì khác biệt không lớn bởi dù trồng ở những
hình thức khác nhau nhưng chúng đều cùng một giống.
120 118 117.5
115
110 Dạng hom
Cao cây
106.35 105.15
Nuôi cấy mô
105 101 100.5
100
95
90
Min Max Trung bình
Biểu đồ 4.1: Chiều cao cây của những dòng dứa trồng từ nuôi cấy mô
và dạng hom
- Chiều rộng của tán cây cũng dao động từ 102,5 cm – 125 cm và trung bình
111,86 cm. Dòng có chiều rộng lớn nhất có nguồn gốc từ Hà Nội và sự khác biệt về
chiều rộng tán của dòng này cũng có ý nghĩa so với các dòng dứa khác.
- Chiều dài lá trung bình dao động từ 73,5 cm – 84 cm và chiều rộng lá trung bình
khoảng 4,55 cm – 6,7 cm với hệ số biến động lần lượt là 4 % và 8,5 %. Một số dòng
có cùng nguồn gốc nhưng lại khác biệt có ý nghĩa đối với hai tính trạng này như
OMK12 và OMK10; OMK11 và OMK1.
- 33
- Số lá trên bụi giữa các dòng trong giống Cayenne cũng có sự khác biệt ý nghĩa về
mặt thống kê với số lá trung bình giữa các dòng dao động trong khoảng 61 – 76,5 lá và
hệ số biến động 4,3 %. Kết quả từ biểu đồ 4.3 cũng cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa về
số lá giữa dòng trồng từ nuôi cấy mô và những dòng trồng từ dạng hom. Đều này cho
thấy sự đa dạng trong giống Cayenne với tính trạng này.
100
76.5 73.5
80
61.2269
61 64
Số lá / bụi
60 Dạng hom
Nuôi cấy mô
40
20
0
Min Max Trung bình
Biểu đồ 4.2: Số lá / bụi của các dòng dứa trồng từ nuôi cấy mô và dạng hom
- Trong 50 dòng dứa khảo sát thì có 25 dòng cho thu hoạch trái chiếm 50%, thời
gian trổ vào khoảng tháng 2 – tháng 4 và bắt đầu thu hoạch từ tháng 6 – tháng 7.
Những dòng OMK63, OMK65, OMK67, OMK68 có nguồn gốc từ Hà Nội cho hoa
muộn hơn so với các dòng khác (tháng 4). Thời gian ra hoa không đồng đều giữa các
giống do không có xử lý ra hoa đồng loạt để ra hoa tự nhiên nhằm xét mức độ thích
nghi đối với từng dòng trong giống.
- Năng suất trái giữa các dòng trong giống cũng khác nhau, dòng OMK63 có khối
lượng trái trung bình lớn nhất (3,5 kg) và nhỏ nhất 1 kg ở dòng OMK77, đối với các
dòng nuôi cấy mô thì khối lượng trái trung bình lớn hơn so với các dòng trồng từ dạng
hom (biểu đồ 4.3) nhưng độ ngọt của trái thì thấp hơn. Hình dạng trái và kích thước
trái của giống Cayenne cũng có sự đa dạng giữa các dòng (hình 4.3).
- 34
3.2
3.5
2.85 2.84
3
Năng suất trái
2.3
2.5 2.09
Dạng hom
2
Nuôi cấy mô
1.5 1
1
0.5
0
Min Max Trung bình
Biểu đồ 4.3: Năng suất trái của những dòng dứa trồng từ nuôi cấy mô
và dạng hom.
Hình 4.1: A: hình cây Thơm Trung An, B: hình cây Thơm Hà Nội
Hình 4.2: Hình dạng và màu sắc lá với A: xanh đậm không gai, B: xanh đốm nâu
không có gai, C: xanh đốm đỏ tía có gai, D: xanh có gai
E: xanh đốm nâu gai viền.
- 35
Hình 4.3: A: Thơm Cần Thơ, B: Thơm Hà Nội
Hình dạng và màu sắc lá của giống Cayenne cũng phân ly thành nhiều dạng
khác nhau:
- Màu sắc lá của giống đa dạng với 3 màu: xanh, xanh có đốm nâu và xanh có đốm
đỏ tía (hình 4.1 và 4.2) đều này cho thấy có sự phân ly đối với tính trạng này giữa các
dòng trong giống. Sự khác biệt này còn thể hiện ở những dòng dứa có cùng nguồn gốc
như dòng OMK44 có màu xanh, OMK48 có màu xanh đốm nâu (Phụ lục II).
- Hình dạng lá của giống Cayenne thường không có gai hoặc rất ít ở ngọn nhưng
A
qua khảo sát cho thấy có sự khác biệt giữa các dòng trong giống (biểu đồ 4.4) với số
dòng có hình dạng lá không có gai chiếm 60 %, có gai chiếm 20 % và lá viền (có gai
nhưng chỉ ở một khoảng của lá như giữa, ngọn hoặc gốc lá) chiếm 20 %. Kết quả này
đã chứng tỏ trong cùng một giống nhưng có sự phân ly về tính trạng được thể hiện qua
kiểu hình. Đều này cho thấy có sự đa dạng nguồn gen giữa các dòng dứa từ Cayenne
và sẽ là yếu tố góp phần phân loại làm cơ sở cho lai tạo giống. Đồng thời, tính trạng
này khá ổn định, do vậy cần xét sự khác biệt về kiểu gen giữa các dòng dứa để tìm mối
quan hệ liên kết giữa gen và tính trạng.
- 36
Hình dạng lá
20%
không có gai
Có gai
Viền
20% 60%
Biểu đồ 4.4: Sự đa dạng về hình dạng lá của 50 dòng Cayenne
Dựa trên sự khác biệt có ý nghĩa về đặc tính nông học chiều cao cây, số lá trên
bụi, chiều rộng tán, dài lá và rộng lá của 50 dòng dứa Cayenne, phân nhóm di truyền
bằng phương pháp SAHN ( Sneath và Sokal, 1973) được thiết lập nhằm sắp xếp các
dòng dứa thành những nhóm có mức độ tương quan gần nhau về mặt di truyền trên cơ
sở biểu hiện kiểu hình.
- 37
PHAN NHOM KIEU HINH DUA
OMK5
OMK47
OMK71
OMK40
OMK68
OMK16
OMK42
OMK29
OMK18
OMK70
OMK45
OMK65
OMK1
OMK66
OMK69
OMK72
OMK15
OMK64
OMK13
OMK62
OMK3
OMK73
OMK67
OMK43
OMK49
OMK12 OMK75
OMK76
OMK56
OMK74
OMK6
OMK12
OMK59
OMK19
OMK17
OMK52
OMK50
OMK10
OMK11
OMK20
OMK63
OMK9
OMK8
OMK61
OMK2
OMK7
OMK48
OMK51
OMK44
OMK4
OMK77
-0.23 0.01 0.26 0.50 0.75 1.00
CORR Coefficient
Hình 4.4: Sơ đồ hình cây thể hiện mối tƣơng quan giữa 50 dòng dứa Cayenne
trên cơ sở kiểu hình.
Bảng 4.2: Kết quả phân nhóm 50 dòng dứa cayenne dựa trên đặc tính kiểu hình
Nhóm Tên dòng Số dòng
I OMK5, OMK47, OMK71, OMK40, OMK68, OMK16, 16
OMK42, OMK29, OMK18, OMK70, OMK45, OMK65,
OMK1, OMK66, OMK69, OMK72.
II OMK15, OMK64, OMK13, OMK62, OMK3, OMK73, 8
OMK67, OMK43, OMK49, OMK75, OMK76, OMK56,
OMK74, OMK6
III OMK12, OMK59, OMK19, OMK17, OMK52, OMK50, 13
OMK10, OMK11, OMK20, OMK63, OMK9, OMK8, OMK61
IV OMK2, OMK7, OMK48, OMK51, OMK44, OMK4, OMK77 7
- 38
Kết quả ở hình 4.4 và bảng 4.2 cho thấy 50 dòng dứa Cayenne được phân thành
4 nhóm chính ở mức tương quan 26 % về kiểu hình như sau:
- Nhóm I và nhóm II có ít có sự tương quan, nhóm III và nhóm IV tương quan chỉ
2%.
- Những dòng trong cùng một nhóm thì có sự tương quan chặt với nhau cho thấy
chúng có thể xuất phát từ những quần thể có quan hệ với nhau về mặt di truyền như
dòng dứa OMK1, OMK66, OMK69, OMK72 trong nhóm I hay các dòng OMK43,
OMK49, OMK75, OMK76, OMK74 trong nhóm II.
Qua kết quả nghiên cứu trên từng tính trạng và phân nhóm dựa vào đặc tính
hình thái của 50 dòng dứa Cayennne cho thấy giữa các nhóm dòng có sự khác biệt về
kiểu hình và chứng tỏ có sự đa dạng nguồn gen trong cùng một giống. Tuy nhiên, sự
phân nhóm dựa vào kiểu hình ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố môi trường. Sự khác biệt và
đa dạng của những tính trạng sinh trưởng như chiều cao cây, chiều dài lá, số lá trên bụi
giữa các dòng dứa có thể không quy định bởi kiểu gen mà tùy theo đều kiện môi
trường, đất đai, bóng rợp để cây phát triển. Do đó sự đa dạng nguồn gen của giống
Cayenne cần phải được tiến hành dựa vào kiểu gen để xác định mức độ chính xác của
việc phân nhóm.
Đánh giá đa dạng nguồn gen bằng kiểu gen
4.2.
Kết quả kiểm tra chất lƣợng DNA
4.2.1.
Để thực hiện phản ứng PCR-RAPD nồng độ DNA được pha loãng từ 20 – 50
ng / µl cho phù hợp với lượng DNA cần thiết để thực hiện phản ứng PCR. Theo
Antoni Raflski và một số tác giả khác thì nồng độ DNA thích hợp để chạy phản ứng
PCR-RAPD từ 5 – 50 ng / 1 phản ứng (Antoni Rafalski và ctv, 1994).
Các mẫu DNA của 50 dòng dứa sẽ được kiểm tra chất lượng trên môi trường
agarose gel 0,8 % trong TAE 1X. Nếu DNA hiện diện trên gel không rõ và bị đứt đoạn
thì cần phải tiến hành ly trích lại. DNA tốt khi xuất hiện những vạch sáng và mỏng.
Kết quả kiểm tra được thể hiện trong hình 4.5.
- 39
Hình 4.5: Chất lƣợng DNA của các dòng dứa Cayenne trên gel agarose 0.8 %.
Sản phẩm phản ứng PCR với marker RAPD
4.2.2.
Để phát hiện sự đa hình, 13 primer đã được sử dụng trong phản ứng PCR trên
DNA genome thu được từ các mẫu lá của 50 dòng dứa Cayenne. Sản phẩm khuếch đại
tạo ra từ những primer này được quan sát trên gel agarose 1.5%. Kết quả quan sát cho
thấy chỉ có 9 primer cho sản phẩm khuếch đại, với 38 allen đa hình được tạo ra trung
bình 4,28 allen / 1 primer, sản phẩm khuếch đại có kích thước từ 0,3 – 3 kb (bảng 4.3).
Dựa vào sự khác biệt giữa các allen thể hiện qua các băng trên gel ta có thể xác định
được sự khác nhau giữa các dòng dứa về mặt di truyền.
Bảng 4.3: Danh sách các primer sử dụng trong phân tích đa dạng di truyền của
dứa Cayenne
Ký hiệu Trình tự Số băng Kích thƣớc Ghi chú
STT
’ ..................................... ’
phát hiện
5 3 (kb)
0,3 – 1,3 Primer từ bộ kit
1 OPD 02 GGACCCAACC 4
0,2 – 1,5 Primer từ bộ kit
2 OPA10 GTGATCGCAG 4
0,2 – 3 Primer viện thiết kế
3 RAPD3 GTAGACCCGT 4
0,3 – 2,5 Primer từ bộ kit
4 OPC15 GACGGATCAG 4
0,7 – 1,6 Primer viện thiết kế
5 RAPD2 GTTTCGCTCC 5
0,75 – 1,5 Primer viện thiết kế
6 RAPD4 AAGAGCCCGT 6
1,1 – 2,5 Primer viện thiết kế
7 RAPD6 CCCGTCAGCA 3
0,4 – 1,018 Primer từ bộ kit
8 AJ01 ACGGGTCAGA 3
0,3 – 2,5 Primer từ bộ kit
9 OPA04 AATCGGGCTG 5
- 40
- Primer RAPD3: Sản phẩm khuếch đại được tạo ra với primer này là 4 và cả 4 sản
phẩm đều đa hình, có kích thước từ 0,2 – 3 kb (hình 4.6a). Trong đó có duy nhất 3
băng có kích thước 3 kb ở các dòng Cayenne như OMK20 (11), OMK11 (13), OMK16
(19). Đều này có thể cho thấy sự khác biệt về di truyền của các dòng dứa này so với
những dòng khác. Đối với primer này thì có 50 % số dòng dứa tạo sản phẩm khuếch
đại, trong đó phần lớn các dòng dứa Hà Nội đều không tạo sản phẩm.
- Với primer RAPD4 số lượng băng tạo ra là 6, có kích thước từ 0,75 – 1,5 kb, và
đều là băng đa hình, có một vị trí băng duy nhất ở mẫu số 20: OMK44 có kích thước
1,05 kb (hình 4.6b). Primer RAPD4 cũng ít có sản phẩm với dòng dứa Hà Nội và có
48 % số dòng dứa cho sản phẩm với các băng đa hình thể hiện rỏ trên gel.
Hình 4.6: Kết quả điện di sản phẩm PCR với primer RAPD3 và RAPD4 trên gel
agarose 1,5 %
Chú thích : số 1 - 25 tương ứng với danh sách giống ở bảng 3.1, a: sản phẩm với
primer RAPD3, b: sản phẩm với primer RAPD4.
- Với primer OPC15 có 4 sản phẩm khuếch đại được tạo ra có kích thước từ 0,3 –
2,5 kb, số băng đa hình là 4 và có một băng duy nhất xuất hiện ở mẫu 19: OMK16 do
đó có thể phân biệt được dòng này với các dòng dứa khác (hình 4.7). Số dòng cho sản
phẩm khuếch đại là 25 chiếm 50 % tổng số và sản phẩm dễ nhận biết trên gel. Những
dòng OMK61 – OMK75 không có sản phẩm với primer này.
nguon tai.lieu . vn