- Trang Chủ
- Khoa học tự nhiên
- Luận văn: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, HÌNH THÁI - KHẢO SÁT HIỆU QUẢ HẤP DẪN CỦA PHEROMONE GIỚI TÍNH TỔNG HỢP ĐỐI VỚI SÂU CUỐN LÁ LỚN, Pelopidas agna agna MOORE (LEPIDOPTERA: HESPERIIDAE)
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNGDỤNG
NGUYỄN THU CÚC
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, HÌNH THÁI - KHẢO
SÁT HIỆU QUẢ HẤP DẪN CỦA PHEROMONE
GIỚI TÍNH TỔNG HỢP ĐỐI VỚI SÂU CUỐN
LÁ LỚN, Pelopidas agna agna MOORE
(LEPIDOPTERA: HESPERIIDAE)
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: Bảo Vệ Thực Vật
Cần Thơ - 2012
1
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, HÌNH THÁI – KHẢO
SÁT HIỆU QUẢ HẤP DẪN CỦA PHEROMONE
GIỚI TÍNH TỔNG HỢP ĐỐI VỚI SÂU CUỐN
LÁ LỚN, Pelopidas agna agna MOORE
(LEPIDOPTERA: HESPERIIDAE)
Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Ts. Lê Văn Vàng Nguyễn Thu Cúc
Ks. Châu Nguyễn Quốc Khánh MSSV:3083847
Lớp: BVTV K34
Cần Thơ, 2012
2
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
Chứng nhận đã chấp nhận luận văn tốt nghiệp đính kèm với tên đề tài:
“MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, HÌNH THÁI – KHẢO SÁT HIỆU QUẢ
HẤP DẪN CỦA PHEROMONE GIỚI TÍNH TỔNG HỢP ĐỐI VỚI SÂU CUỐN
LÁ LỚN, Pelopidas agna agna MOORE (LEPIDOPTERA: HESPERIIDAE)”
Do sinh viên Nguyễn Thu Cúc thực hiện và đề nạp.
Kính trình hội đồng chấp nhận luận văn tốt nghiệp.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2012
Cán bộ hướng dẫn
Ts. Lê Văn Vàng
Ks. Châu Nguyễn Quốc Khánh
3
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận luận văn tốt nghiệp đính kèm với đề
tài:
“MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, HÌNH THÁI – KHẢO SÁT HIỆU QUẢ
HẤP DẪN CỦA PHEROMONE GIỚI TÍNH TỔNG HỢP ĐỐI VỚI SÂU CUỐN
LÁ LỚN, Pelopidas agna agna MOORE (LEPIDOPTERA: HESPERIIDAE)”
Do sinh viên Nguyễn Thu Cúc thực hiện và bảo vệ trước hội đồng ngày ..............
tháng ............... năm 2012.
Luận văn đã được hội đồng đánh giá ở mức: ............................................................
Ý kiến hội đồng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng….. năm 2012
DUYỆT KHOA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CHỦ NHIỆM KHOA NN & SHƢD
4
- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình
bày trong luận văn tốt nghiệp này là trung thực và chưa được ai công bố tr ong bất kỳ
luận văn nào trước đây.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thu Cúc
5
- LỜI CẢM TẠ
Kính dâng!
Con luôn ghi nhớ công ơn Cha Mẹ đã sinh thành và nuôi dạy con khôn lớn đến ngày
hôm nay.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Ts. Lê Văn Vàng, người đã tận tình hướng dẫn, gợi ý và cho những lời khuyên hết sức
bổ ích cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Ks. Châu Nguyễn Quốc Khánh đã tận tình chỉ bảo, cho những lời khuyên và luôn
động viên để tôi vượt qua khó khăn trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Thầy cố vấn học tập Trần Vũ Phến đã quan tâm và dìu dắt em hoàn thành tốt khóa
học. Quí Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ, Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng
Dụng đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức vô giá trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn:
Anh Huỳnh, anh Tuấn (cao học K17) và các bạn Khanh, Văn Nhi, Ánh Vân, Bá, Liễu,
Nghĩa đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình làm luận văn.
Xin trân trọng ghi nhớ sự chân tình và giúp đỡ của những anh, chị, các bạn, những
nông dân đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện những thí nghiệm ngoài đồng mà tôi
không thể liệt kê ra hết trong trang cảm tạ này.
Nguyễn Thu Cúc
6
- TIỂU SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên: Nguyễn Thu Cúc Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 20/04/1988 Dân tộc: Kinh
Nơi sinh: Tỉnh An Giang
Họ và tên cha: Nguyễn Văn Tâm Sinh năm: 1970
Họ và tên mẹ: Ngô Thị Xuân Sinh năm: 1970
Quê quán: Xã Đào Hữu Cảnh, Huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang.
Tóm tắt quá trình học tập:
Từ năm 1995 - 2000: Học sinh Trường Tiểu học “B” Thạnh Mỹ Tây, huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang.
Từ năm 2000 – 2004: Học sinh Trường Trung học Cơ Sở Thạnh Mỹ Tây, huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang.
Từ năm 2004 – 2007: Học sinh Trường Trung học Phổ Thông Thạnh Mỹ Tây, huyện
Châu Phú, tỉnh An Giang.
Từ năm 2008-2012: Sinh viên nghành Bảo vệ thực vật K34, Khoa Nông nghiệp và
Sinh học ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2012
Người khai
Nguyễn Thu Cúc
7
- Nguyễn Thu Cúc, 2012: “Một số đặc điểm sinh học, hình thái - Khảo sát hiệu quả
hấp dẫn của pheromone giới tính tổng hợp đối với sâu cuốn lá lớn, Pelopidas
agna agna Moore (Lepidoptera: Hesperiidae)”. Luận văn tốt nghiệp Đại học, ngành
Bảo Vệ Thực Vật, Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, Trường Đại học Cần
Thơ.
TÓM LƢỢC
Đề tài “Một số đặc điểm sinh học, hình thái - Khảo sát hiệu quả hấp dẫn của
pheromone giới tính tổng hợp đối với sâu cuốn lá lớn, Pelopidas agna agna
Moore (Lepidoptera: Hesperiidae)” được thực hiện tại Thành phố Cần Thơ và tỉnh
An Giang từ tháng 07/ 2011 đến tháng 11/ 2011 đã đạt những kết quả như sau:
Qua điều tra và khảo sát trên 6 ruộng lúa ở huyện Châu Phú, tỉnh An Giang cho thấy
mật số ấu trùng và thành trùng sâu cuốn lá lớn loài Pelopidas agna agna Moore luôn
chiếm tỷ lệ cao hơn so với loài Parnara guttata Bremer et Grey với tỷ lệ lần lượt là
16,66% và 22,58%.
Khảo sát đặc điểm sinh học và hình thái của sâu cuốn lá lớn, Pelopidas agna agna
Moore trong điều kiện phòng thí nghiệm (T = 28,5-340C; RH = 52-82%) cho thấy:
vòng đời từ 30-34 ngày. Bướm đực và bướm cái có hình dạng khá giống nhau, chỉ
khác nhau phần cuối bụng và những vệt, đốm trên cánh. Bướm cái đẻ trung bình 34,5
trứng, tỷ lệ nở là 95,07%, sau 3-4 ngày trứng nở. Ấu trùng có 5 tuổi, phát triển từ 16-
21 ngày, mảnh đầu có màu đen bóng ở sâu tuổi nhỏ, từ tuổi 4 trở đi đầu có màu vàng
– xanh và có 2 vệt đỏ viền trắng ở 2 bên mảnh đầu. Sâu tuổi 1, tuổi 2 gây hại bằng
cách cuốn đầu lá lúa và 2 bên mép lá, sâu ăn phá bên trong, từ tuổi 3 đến tuổi 5 sâu ăn
hết phần biểu bì chỉ còn lại phần gân chính có khi cắn cụt cả đầu lá lúa. Nhộng có màu
xanh trong, sắp vũ hóa có màu nâu đen, sau 6-7 ngày nhộng vũ hóa.
Khảo sát khả năng hấp dẫn của pheromone giới tính tổng hợp đối với SCLL,
Pelopidas agna agna Moore trong điều kiện ngoài đồng cho thấy E10,E12-16:Ald là
thành phần chính trong hợp chất pheromone. Khi phối trộn với các thành phần phụ
khác E10,E12-16:OH và E10-16:Ald với tỷ lệ phối trộn là 700:35:35 cho hiệu quả hấp
dẫn bướm vào bẫy cao nhất với số lượng 13,33 con/bẫy/tuần.
8
- MỤC LỤC
Trang
TÓM LƯỢC ........................................................................................................ vi
MỤC LỤC .......................................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................ x
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................ xi
DANH SÁCH VIẾT TẮT ................................................................................. xiii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................... 2
1. THÀNH PHẦN SÂU CUỐN LÁ LỚN (LEPIDOPTERA:
HESPERIIDAE) TRÊN RUỘNG LÚA ............................................................. 2
1.1 Sâu cuốn lá lớn loài Parnara guttata Bremer et Grey ................................ 2
1.1.1 Phân loại .......................................................................................... 2
1.1.2 Phân bố và phạm vi kí chủ ............................................................... 2
1.1.3 Đặc điểm hình thái và sinh học của sâu cuốn lá lớn,
Parnara guttata Bremer et Grey .............................................................. 3
1.1.4 Tập quán sinh sống và cách gây hại của sâu cuốn lá lớn,
Parnara guttata Bremer et Grey ............................................................. 4
1.1.5 Thiên địch sâu cuốn lá lớn loài Parnara guttata
Bremer et Grey ....................................................................................... 4
1.2 Sâu cuốn lá lớn loài Pelopidas agna agna Moore ..................................... 5
1.2.1 Phân loại .......................................................................................... 5
1.2.2 Phân bố và phạm vi kí chủ ............................................................... 5
1.2.3 Đặc điểm hình thái và sinh học của sâu cuốn lá lớn
loài Pelopidas agna agna Moore ............................................................ 5
1.3 Sâu cuốn lá lớn loài Ampittia maro Fabricius............................................. 6
1.4 Sâu cuốn lá lớn loài Parnara bada Moore ................................................. 7
1.4.1 Phân loại .......................................................................................... 7
1.4.2 Phân bố và phạm vi kí chủ ............................................................... 7
1.5 Sâu cuốn lá lớn loài Pelopidas mathias Fabricius ...................................... 7
1.5.1 Phân loại .......................................................................................... 7
1.5.2 Phân bố và phạm vi kí chủ ............................................................... 8
9
- 1.6 Sâu cuốn lá lớn loài Telicota ancilla horisha Evan .................................... 8
1.6.1 Phân loại .......................................................................................... 8
1.6.2 Phân bố và phạm vi kí chủ ............................................................... 9
2. PHEROMONE GIỚI TÍNH ............................................................................ 9
2.1 Khái niệm .................................................................................................... 9
2.2 Pheromone giới tính của Bộ cánh vẩy (Lepidoptera) ................................. 9
2.2.1 Pheromone kiểu I ............................................................................. 9
2.2.2 Pheromone kiểu II.......................................................................... 10
2.2.3 Pheromone kiểu khác ..................................................................... 10
2.3 Thành phần hợp chất pheromone giới tính (E10,E12-16:Ald,
E10,E12-16:OH, E10-16:Ald, E12-16:Ald) ................................................... 10
2.3.1 Công thức và tên gọi ...................................................................... 10
2.3.2 Hợp chất pheromone giới tính của các loài
thành trùng trong Bộ Lepidoptera có chứa thành phần
hợp chất E10,E12-16:Ald ....................................................................... 11
2.4 Ứng dụng của pheromone giới tính .......................................................... 12
2.4.1 Sử dụng làm công cụ khảo sát sự biến động của quần thể ............ 12
2.4.2 Sử dụng làm công cụ phòng trị bằng biện pháp bẫy tập hợp ........ 13
2.4.3 Quấy rối sự bắt cặp ....................................................................... 13
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP .................................... 14
1. PHƢƠNG TIỆN.............................................................................................. 14
1.1 Vật liệu thí nghiệm .................................................................................... 14
1.2 Hóa chất .................................................................................................... 14
1.3 Nguồn sâu và bướm .................................................................................. 14
1.4 Bẫy pheromone ......................................................................................... 15
2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 15
2.1 Khảo sát thành phần sâu cuốn lá lớn trên ruộng lúa ................................. 15
2.2 Khảo sát đặc điểm sinh học và hình thái của sâu cuốn lá lớn,
Pelopidas agna agna Moore (Lepidoptera: Hesperiidae) trong
điều kiện phòng thí nghiệm............................................................................ 16
2.3 Khảo sát khả năng hấp dẫn của pheromone giới tính tổng hợp
đối với sâu cuốn lá lớn, Pelopidas agna agna Moore (Lepidoptera:
Hesperiidae) trong điều kiện ngoài đồng ........................................................ 19
10
- 2.3.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá khả năng hấp dẫn của pheromone
giới tính tổng hợp được phối trộn từ 4 thành phần hợp chất ................. 19
2.3.2 Thí nghiệm 2: Đánh giá khả năng hấp dẫn của pheromone
giới tính tổng hợp được phối trộn từ 3 thành phần hợp chất ................ 20
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................... 21
1. THÀNH PHẦN SÂU CUỐN LÁ LỚN Ở HUYỆN CHÂU PHÚ-
AN GIANG ......................................................................................................... 21
2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, HÌNH THÁI VÀ CÁCH GÂY HẠI
CỦA SÂU CUỐN LÁ LỚN, Pelopidas agna agna MOORE ......................... 23
2.1 Đặc điểm sinh học và hình thái của sâu cuốn lá lớn, P. agna agna ........ 23
2.1.1 Trứng ............................................................................................. 24
2.1.2 Ấu trùng ........................................................................................ 25
2.1.3 Nhộng ............................................................................................. 28
2.1.4 Thành trùng ................................................................................... 29
2.2 Triệu chứng và cách gây hại của sâu cuốn lá lớn, P. agna agna ............... 33
3. KHẢ NĂNG HẤP DẪN CỦA PHEROMONE GIỚI TÍNH TỔNG HỢP
ĐỐI VỚI BƢỚM, P. agna agna TRONG ĐIỀU KIỆN NGOÀI ĐỒNG ....... 34
3.1 Thí nghiệm 1 ............................................................................................. 34
3.2 Thí nghiệm 2 ............................................................................................. 35
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................ 37
1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 37
2. ĐỀ NGHỊ ........................................................................................................ 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 38
PHỤ CHƢƠNG
11
- DANH SÁCH BẢNG
Tựa bảng
Bảng Trang
Thông tin các ruộng điều tra tại huyện Châu Phú, tỉnh An
2.1 16
Giang
Các nghiệm thức được bố trí trong TN 1 tại huyện Châu Phú -
2.2 19
An Giang
Các nghiệm thức được bố trí trong TN 2 tại quận Thốt Nốt, Tp
2.3 20
Cần Thơ
Thành phần loài sâu cuốn lá lớn trên các ruộng lúa tại huyện
3.1 21
Châu Phú – An Giang
Thời gian phát triển qua các giai đoạn của sâu cuốn lá lớn,
3.2 23
Pelopidas agna agna Moore trong điều kiện phòng thí nghiệm
Chỉ tiêu kích thước (mm) các giai đoạn phát triển của sâu cuốn
3.3 24
lá lớn, Pelopidas agna agna Moore
Khả năng sinh sản của thành trùng cái sâu cuốn lá lớn,
3.4 32
Pelopidas agna agna Moore trong điều kiện phòng thí nghiệm
Số lượng bướm, P. agna agna bị hấp dẫn trong thí nghiệm 1 tại
3.5 34
huyện Châu Phú- An Giang; từ 01/07/2011 đến 28/07/2011
Số lượng bướm sâu cuốn lá lớn, P. agna agna bị hấp dẫn trong
thí nghiệm 2 tại quận Thốt Nốt - Cần Thơ; từ 02/07/2011 đến
3.6 35
04/08/2011
12
- DANH SÁCH HÌNH
Hình Tựa hình Trang
Các giai đoạn của sâu cuốn lá lớn loài Parnara guttata (hình 1, 2,
3, 4) và cách gây hại của chúng (hình 5, 6) (Nguyễn Văn Tuất,
1.1 3
2003)
Các giai đoạn ấu trùng sâu cuốn lá lớn loài P. agna agna (http:
sgbug.blogspot.com/2010/03/early-stage-of-pelopidas-agna-agna)
1.2 5
Nhộng (A) và Thành trùng đực (B) của sâu cuốn lá lớn loài P.
agna agna (http:sgbug.blogspot.com/2010/03/early-stage-of-
1.3 6
pelopidas-agna-agna)
Thành trùng của sâu cuốn lá lớn loài Ampittia maro Fabricius
1.4 7
(http://zipcodezoo.com/Animals/A/Ampittia_maro).
Thành trùng của sâu cuốn lá lớn loài Parnara bada Moore
1.5 7
(http://vi.wikipedia.org /wiki/Parnara)
Thành trùng của sâu cuốn lá lớn loài Pelopidas mathias Fabricius
1.6 8
(http://en.wikipedia.org/wiki/Pelopidas_mathias)
Thành trùng của sâu cuốn lá lớn loài Telicota ancilla horisha
1.7 9
Evans (http://vi.wikipedia.org/wiki/Telicota_ancilla)
Triệu chứng ngoài đồng lá lúa bị cuốn do SCLLL gây ra
2.1 14
Bẫy pheromone được đặt trên ruộng lúa thí nghiệm
2.2 15
Nguồn bướm thu được trên ruộng
2.3 17
Cách nuôi ấu trùng sâu cuốn lá lớn
2.4 17
Bướm sâu cuốn lá lớn cho bắt cặp trong hộp nhựa
2.5 18
Tỷ lệ (%) thành phần loài sâu cuốn lá lớn được thu trực tiếp trên
ruộng lúa tại huyện Châu Phú- An Giang. AT: ấu trùng; TT: thành
3.1 21
trùng
Ấu trùng sâu cuốn lá lớn loài Pelopidas agna agna Moore (A) và
3.2 22
loài Parnara guttata Bremer et Grey (B)
Thành trùng cái sâu cuốn lá lớn loài Pelopidas agna agna Moore
3.3 22
13
- (A), loài Parnara guttata Bremer et Grey (B)
Trứng đẻ rải rác ở mặt dưới và gần gân chính của lá lúa
3.4 24
Các giai đoạn phát triển của trứng sâu cuốn lá lớn
3.5 25
Các mảnh vỏ đầu để lại sau khi ấu trùng lột xác và hóa nhộng
3.6 25
Ấu trùng tuổi 1, Pelopidas agna agna Moore
3.7 26
Ấu trùng tuổi 2, Pelopidas agna agna Moore nuôi trong PTN
3.8 26
Ấu trùng tuổi 3, Pelopidas agna agna Moore nuôi trong PTN
3.9 27
Ấu trùng tuổi 4, Pelopidas agna agna Moore nuôi trong PTN
3.10 27
Ấu trùng tuổi 5, Pelopidas agna agna Moore nuôi trong PTN
3.11 28
Các giai đoạn của nhộng, Pelopidas agna agna Moore
3.12 28
Gân cánh trước của thành trùng sâu cuốn lá lớn, P. agna agna
3.13 29
Gân cánh sau của thành trùng sâu cuốn lá lớn, P. agna agna
3.14 29
Phần cuối bụng của thành trùng đực (A) và thành trùng cái (B)
3.15 30
Mặt trên của thành trùng đực (A) và thành trùng cái (B)
3.16 31
Cánh trước của thành trùng đực (A), thành trùng cái (B)
3.17 31
Mặt dưới của thành trùng đực (A) và thành trùng cái (B)
3.18 31
Triệu chứng gây hại của sâu cuốn lá lớn, P. agna agna
3.19 33
Bẫy dính thành trùng đực, P. agna agna
3.20 36
14
- DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Ấu trùng
AT
Châu Phú- An Giang
CP-AG
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐHCT Đại học Cần Thơ
E12-16:Ald (E)-12-hexadecenal
E10-16:Ald (E)-10-hexadecenal
E10, E12-16:Ald (E,E)-10,12-hexadecadienal
E10,E12-16:OH (E,E)-10,12-hexadecadinenyl-1-ol
Nghiệm thức
NT
Phòng thí nghiệm
PTN
Sâu cuốn lá lớn
SCLL
SHƯD Sinh Học Ứng Dụng
Trung bình
TB
Thí nghiệm
TN
Thành phố
Tp
Thành trùng
TT
15
- MỞ ĐẦU
Nông nghiệp là trung tâm để giảm đói cho nhân loại và là con đường chính để thoát
nghèo cho đa số dân cư. Lương thực là căn bản của đời sống. Lúa gạo là nền tảng của
an sinh xã hội (Bùi Chí Bửu, 2011). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vừa đưa
ra ước tính sơ bộ 3 vụ lúa trong năm 2011. Theo đó, tổng diện tích lúa cả năm đạt
khoảng trên 7,7 triệu ha, tăng hơn 200 ngàn ha; năng suất ước đạt xấp xỉ 55 tạ/ha, tăng
1,5 tạ/ha; tổng sản lượng đạt mức kỷ lục trên 42 triệu tấn, tăng hơn 2 triệu tấn so với
sản lượng năm 2010 (http://www.cpv.org.vn).
Để đạt được những thành tựu như hiện nay thì nhà nông phải đối mặt với nhiều vấn đề
sâu bệnh hại lúa nói chung, sâu hại lúa nói riêng ngày càng trở nên phức tạp và đa
dạng, mức độ gây hại ngày một lớn hơn. Khi đó việc sử dụng thuốc hóa học để phòng
trừ những loài dịch hại chủ yếu như: rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm,…
phần nào làm ảnh hưởng đến thành phần thiên địch, mất cân bằng sinh thái tự nhiên.
Thêm vào đó việc canh tác 3 vụ lúa trên năm hoặc sử dụng cùng giống lúa trên diện
tích lớn trong một thời gian dài dẫn đến quá trình dịch hại thích nghi và tích tụ quần
thể. Đây có thể là nguyên nhân làm cho những loài dịch hại thứ yếu có khả năng bộc
phát thành dịch.
Trong đó phải kể đến sâu cuốn lá lớn có thể bộc phát thành dịch bởi vì theo Võ Tòng
Xuân và ctv. (1993) biện pháp canh tác không hạn chế được sự gây hại của sâu cuốn
lá lớn và hiện nay vẫn chưa có giống kháng với loại sâu này. Mật số của sâu cuốn lá
lớn được điều chỉnh bởi số lượng lớn các loài thiên địch. Theo xu hướng hạn chế dư
lượng thuốc hóa học trên nông sản, an toàn cho sức khỏe con người và môi trường,
giúp tìm hiểu thêm đặc điểm của sâu cuốn lá lớn, nếu trong tương lai chúng bộc phát
thành dịch thì đây là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu sau này.
Trên cơ sở đó đề tài “Một số đặc điểm sinh học, hình thái - khảo sát hiệu quả hấp
dẫn của pheromone giới tính tổng hợp đối với sâu cuốn lá lớn, Pelopidas agna
agna Moore (Lepidoptera: Hesperiidae)” được thực hiện với mục đích đóng góp
thêm sự đa dạng trong danh sách côn trùng học, giúp hiểu rõ hơn về thành phần loài
sâu cuốn lớn, đồng thời giới thiệu biện pháp mới trong việc quản lý sâu hại trên lúa an
toàn, thân thiện với môi trường và con người.
16
- CHƢƠNG 1
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. THÀNH PHẦN SÂU CUỐN LÁ LỚN (LEPIDOPTERA: HESPERIIDAE)
TRÊN RUỘNG LÚA
Theo Phạm Văn Lầm (2000) ở Việt Nam sâu cuốn lá lớn được ghi nhận có 6 loài : sâu
cuốn lá lớn bướm vàng nhỏ (Ampittia maro Fabricius), sâu cuốn lá lớn đầu vệt đen
(Parnara guttata Bremer et Grey còn có tên gọi khác là Parnara guttata Mangala),
sâu cuốn lá lớn (Parnara naso bada Moore), sâu cuốn lá lớn (Pelopidas agna agna
Moore), sâu cuốn lá lớn đầu vệt đỏ (Pelopidas mathias Fabricius), sâu cuốn lá lớn
bướm vàng lớn (Telicota ancilla horisha Evans).
Sâu cuốn lá lớn thuộc họ bướm nhảy (Hesperiidae): kích thước cơ thể nhỏ, thô, đầu to,
hai ổ chân râu thường cách xa nhau, cuối râu đầu có dạng móc câu. Họ này khác với
đa số các loại bướm khác là do cả 5 mạch R của cánh trước thường xuất phát chung từ
buồng giữa của cánh. Ấu trùng thường có cơ thể mềm, đầu lớn, cổ nhỏ, thường sống
trong những lá cuốn và phá hại trong đó (Nguyễn Thị Thu Cúc, 2010).
1.1 Sâu cuốn lá lớn loài Parnara guttata Bremer et Grey
1.1.1 Phân loại
Theo Bremer et Grey (1852), sâu cuốn lá lớn loài Parnara guttata được xếp vào nhóm
phân loại thuộc:
Nghành (Phylum): Arthropoda
-
Lớp (Class): Insecta
-
Bộ (Order): Lepidoptera
-
Họ (Family): Hesperiidae
-
Giống (Genus): Parnara
-
Loài (Species): P. guttata
-
1.1.2 Phân bố và phạm vi kí chủ
Sâu cuốn lá lớn phân bố ở châu Á (Võ Tòng Xuân và ctv., 1993), hiện diện khắp các
vùng trồng lúa trên thế giới cũng như Việt Nam (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen,
2011). Xuất hiện trên tất cả các loại ruộng nhưng thịnh hành hơn ở ruộng ẩ m sử dụng
nước mưa (Võ Tòng Xuân và ctv., 1993).
Sâu cuốn lá lớn ăn phần lớn các cây thuộc họ hòa bản như: lúa, mía, lúa miến, cỏ chỉ,
cỏ san sát, cỏ mần trầu, cỏ hùng thảo (Võ Tòng Xuân và ctv., 1993).
Theo Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen (2011) ngoài lúa, sâu còn có thể sinh sống
trên mía, sorgho, cỏ lồng vực, cỏ cú, cỏ mần trầu, paspalum.
17
- 1.1.3 Đặc điểm hình thái và sinh học của sâu cuốn lá lớn, Parnara guttata Bremer
et Grey
Trứng hình bán cầu, đỉnh hơi lõm ở giữa, đường kính khoảng 0,7 mm (Nguyễn Văn
Huỳnh và Lê Thị Sen, 2011), bề mặt trứng có vân (Nguyễn Văn Tuất và ctv., 2003).
Trứng mới đẻ màu trắng, sau chuyển thành nâu vàng, lúc sắp nở màu đen tím. Giai
đoạn trứng từ 4-7 ngày. Trứng có tỉ lệ nở rất cao từ 80-100% (Nguyễn Văn Huỳnh và
Lê Thị Sen, 2011).
Sâu non mới nở màu xanh lục, đầu đen to (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2011).
Tuổi 2-3 đầu có màu đen nhạt dần (Nguyễn Văn Tuất và ctv., 2003). Sâu lớn đủ sức
dài từ 20-40 mm, rộng 4 mm, hai đầu thon nhỏ, giữa nở to. Sâu có 5 tuổi, phát triển từ
10-25 ngày (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2011).
Nhộng dài từ 30-33 mm, màu vàng nhạt, sắp vũ hóa có màu nâu đen. Giai đoạn nhộng
từ 5-10 ngày (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2011). Nhộng hình đầu đạn, đầu
bằng đít nhọn màu vàng nhạt, sắp vũ hóa màu đen dài 33 mm (Nguyễn Văn Tuất và
ctv., 2003).
Hình 1.1 Các giai đoạn của sâu cuốn lá lớn loài Parnara guttata (hình 1, 2, 3, 4) và cách gây
hại của chúng (hình 5, 6); nguồn Nguyễn Văn Tuất (2003)
Bướm có chiều dài từ 17-19 mm, sải cánh rộng 25-40 mm. Thân màu đen lẫn màu
vàng kim, đầu và ngực to bằng nhau. Râu đầu mọc gần mắt kép, cuối râu đầu có hình
móc câu. Mặt lưng của ngực và bụng phủ lông màu xanh vàng. Cánh trước màu nâu
đậm, khoảng giữa cánh có 8 đốm trắng xếp thành hình vòng cung. Cánh sau màu nâu
đen gần cạnh ngoài có 4 đốm trắng. Thời gian sống của bướm từ 7-20 ngày, một
bướm cái đẻ trung bình 120 trứng (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2011).
18
- Thân bướm màu đen lẫn màu vàng kim, cánh trước màu nâu tối gần giữa cánh có 8
đốm trắng to nhỏ khác nhau, xếp thành hình vòng cung, cánh sau nâu đen, gần giữa
mép ngoài có 4 đốm trắng xếp thành một đường (Nguyễn Hữu Doanh, 2005).
Ở nhiệt độ 27-280C, ẩm độ từ 75-80%, vòng đời từ 32-40 ngày, thời gian trứng là 4
ngày, sâu non 18-19 ngày, nhộng 6-7 ngày, bướm sống 4-5 ngày (Nguyễn Văn Tuất
và ctv., 2003).
1.1.4 Tập quán sinh sống và cách gây hại của sâu cuốn lá lớn, Parnara guttata
Bremer et Grey
Theo Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen (2011) bướm thường vũ hóa vào buổi sáng,
từ 6-9 giờ, hoạt động mạnh lúc sáng sớm và chiều tối. Bướm thường đẻ trứng vào
buổi sáng, rải rác ở mặt dưới lá gần gân chính.
Sau khi bướm vũ hóa khoảng 20 phút có thể bay đi kiếm ăn. Bướm bay nhanh từng
đoạn ngắn. Thời gian giao phối thường là buổi chiều, sau giao phối 2 giờ bướm có thể
đẻ trứng thường là cách 1 ngày sau giao phối mới đẻ trứng (Nguyễn Văn Tuất và ctv.,
2003).
Sâu non vừa nở ra gặm ăn vỏ trứng, sau đó bò ra bìa lá hoặc đầu lá nhả tơ dệt thành
một bao hình ống tròn và sống trong đó; sâu lớn dần sẽ nhả tơ tiếp tục ghép các lá kế
cận thành một bao lớn. Khi lớn đủ sức sâu nhả tơ trộn lẫn với chất bột trắng cuối bụng
cuốn lá lại thành một bao mới để hóa nhộng bên trong hoặc có thể nhả tơ dệt kén hóa
nhộng dưới khóm lúa, giữa các thân lúa. Ban ngày sống trong bao lá, ban đêm hay trời
râm mát bò ra khỏi bao ăn (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2011).
Một năm sâu cuốn lá lớn phát sinh 6-7 lứa trong đó lứa 2 (tháng 4) và lứa 5 (tháng 8)
có khả năng gây hại nặng cần chú ý phòng trừ. Điều kiện nóng bức và ẩm, nhiệt độ
27-280C, ẩm độ 78-80% là thích hợp cho sâu phát sinh gây hại. Miền núi trung du
thường bị hại nặng hơn đồng bằng. Vùng nào cây trồng bố trí phức tạp thì dễ bị hại
nặng. Thường phát sinh gây hại nặng giai đoạn lúa đứng cái. Sâu non nhả tơ cuốn lá
thành bao lớn và cắn khuyết lá. Bị hại nặng, cây lúa có thể trụi hẳn lá làm ảnh hưởng
đến sinh trưởng phát triển. Cây bị hại thường thấp nhỏ, đòng ngắn thời gian lúa chín
kéo dài hoặc đòng bị cuốn cong, không trổ thoát hoặc gẫy gập, không nở hoa kết hạt.
Thường hại từ giai đoạn lúa mới cấy cho đến khi lúa chín (Nguyễn Văn Tuất và ctv.,
2003).
1.1.5 Thiên địch sâu cuốn lá lớn loài Parnara guttata Bremer et Grey
Theo Võ Tòng Xuân và ctv. (1993) trứng bị những loài ong Trichogrammatid ký sinh.
Nhiều loài ong thuộc họ Ichneumonid, braconid, chalcid, eulophid và tachinid ký sinh
trên ấu trùng. Các loài bọ xít reduviid bắt ấu trùng làm mồi. Những con nhện lưới
(Araneidae) giăng bắt bướm của sâu cuốn lá lớn làm mồi.
19
- Sâu cuốn lá lớn còn bị thiên địch ức chế: ong ký sinh (Trichogramma spp), ruồi ký
sinh (Opsidiopsis sp), carabidae, nhện, chim, ếch, nhái… hoặc NPV gây bệnh
(Nguyễn Văn Tuất và ctv., 2003).
1.2 Sâu cuốn lá lớn loài Pelopidas agna agna Moore
1.2.1 Phân loại
Theo Moor (1865) sâu cuốn lá lớn loài Pelopidas agna agna được xếp vào nhóm phân
loại thuộc:
Nghành (Phylum): Arthropoda
-
Lớp (Class): Insecta
-
Bộ (Order): Lepidoptera
-
Họ (Family): Hesperiidae
-
Giống (Genus): Pelopidas
-
Loài (Species): P. agna
-
1.2.2 Phân bố và phạm vi kí chủ
Loài này di động rộng từ Ấn Độ, Sri Lanka và Việt Nam, thông qua Indonesis đến lục
địa New Guinea và các đảo lân cận, Úc, quần đảo Solomon và Vanuatu.
Thức ăn của ấu trùng là thực vật: lúa, paspalum, lúa miến (Michael, 2000).
1.2.3 Đặc điểm hình thái và sinh học của sâu cuốn lá lớn loài Pelopidas agna agna
Moore
Theo Laurence (2010) ở Malaysia, ấu trùng sâu cuốn lá lớn loài Pelopidas agna agna
có 5 tuổi.
Ấu trùng tuổi 2 Ấu trùng tuổi 3
Ấu trùng tuổi 4 Ấu trùng tuổi 5
Hình 1.2 Các giai đoạn ấu trùng sâu cuốn lá lớn loài P. agna agna
(http:sgbug.blogspot.com/2010/03/early-stage-of-pelopidas-agna-agna)
20
nguon tai.lieu . vn