Xem mẫu

  1. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung -tỉnh Thanh Hoá SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 1 Lớp 49b2 - TCNH
  2. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1 1.Lý do chọn đề tài: ............................................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:..................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................................ 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:...................................................................................... 2 6. Kết cấu................................................................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN HÀ TRUNG -TỈNH THANH HOÁ ............................................................................................... 4 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng CSXH huyện Hà Trung:.................. 4 1.1.1Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện:.......................................................................... 4 1.1.2Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung:............................................ 5 1.1.3 Hệ thống đơn vị nhận ủy thác:................................................................................................... 7 1.1.4 Những thuận lợi và khó khăn:................................................................................................... 8 1.1.4.1 Thuận lợi: ................................................................................................................................... 8 1.1.4.2. Khó khăn:.................................................................................................................................. 9 1.1.5. Tình hình chung về hoạt động huy động vốn và cho vay tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung qua 3 năm (tính đến 30/11/2011): ............................ 9 1.1.5.1 Hoạt động của Ban giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội Hà Trung: .......... 9 1.1.5.2 Công tác Kế hoạch- Tín dụng:............................................................................................... 9 1.1.5.3. Kết quả thực hiện kế hoạch tài chính:................................................................................16 1.1.5.4 Công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ ...................................................................................17 1.1.6. Hoạt động thế mạnh của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung:..................18 CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCS HUYỆN HÀ TRUNG ................................................19 2.1. Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung..........19 2.1.1 Nguồn vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH Hà Trung...................................................19 2.1.2 Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung. .....20 2.1.2.1 Tình hình thực hiện cho vay hộ nghèo ..............................................................................20 2.1.2.2. Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ tại PGD NHCSXH huyện Hà Trung. .................21 2.1.2.3 Kết quả cho vay hộ nghèo trong thời gian qua ( 2009-2011).........................................24 2.1.2.4. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với cho vay hộ nghèo. ..........................................26 2.2- Đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Hà Trung trong thời gian qua. .........................................................................................................................................................28 2.2.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................................................28 2.2.2 Một số tồn tại và nguyên nhân: ..............................................................................................29 SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 2 Lớp 49b2 - TCNH
  3. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH 2.2.2.1. VÒ nguån vèn cho vay hé nghÌo…………………….………………29 2.2.2.2. Công tác cho vay và thu nợ ................................................................................................30 2.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Hà Trung......................................................................................................................................................31 2.3.1. Định hướng hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nghèo của NHCSXH huyện Hà Trung ..............................................................................................................31 2.3.1.1 Định hướng chung của ngành Ngân hàng.........................................................................31 2.3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung ................................................34 2.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung. ...........................................................................................34 2.3.2.1 Thực hiện đúng các quy định cho vay:..............................................................................35 2.3.2.2. Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, và dạy nghề cho người nghèo. .................................................................................................37 2.3.2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ tâm huyết với nghề nghiệp................................37 2.3.2.4. Các giải pháp khác ................................................................................................................38 2.3.3. Kiến nghị ....................................................................................................................................39 2.3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.......................................................................................................39 2.3.3.2. Kiến nghị với Hội đồng quản trị NHCSXH Việt Nam ...............................................40 2.3.3.3 Kiến nghị với UBND huyện Hà Trung ............................................................................41 KẾT LUẬN .........................................................................................................................................42 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................43 SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 3 Lớp 49b2 - TCNH
  4. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ 1.1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU CÁC PHÒNG BAN CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN HÀ TRUNG:................................................................................................... 5 Biểu 1.1-Nguồn vốn trong 3 năm 2009-2011:...............................................................................10 Biểu 1.2 - Tình hình uỷ thác qua các Tổ chức Hội ( năm 2009 – 2011) .........................10 Biểu 1.3 - Tình hình sử dụng vốn của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung ( 2009- 2011): .....................................................................................................................................................12 Biểu 1.4 - Tình hình dư nợ cho vay ( 2009 – 2011 ) .....................................................................14 Biểu đồ1.1 - Biểu đồ cho vay của Ngân hàng chính sách huyện Hà Trung.............................14 Biểu số 2.1:Nguồn vốn của NHCSXH huyện Hà Trung............................................................19 (Năm 2009 – 2011).............................................................................................................................19 Biểu số 2.2: Bảng kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Hà Trung (Năm 2009 - 2011)22 Biểu số 2.3: Bảng cơ cấu dư nợ theo thời hạn................................................................................23 Biểu số 2.4: Bảng kết quả cho vay, thu nợ hộ nghèo của NHCSXH huyện Hà Trung (2009 -2011).....................................................................................................................................................24 Biểu số 2.5: Cho vay hộ nghèo qua các tổ chức CT-XH tính đến 31/12/2011........................25 SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 4 Lớp 49b2 - TCNH hSV: Nguyễn Thị Bích Ngọc Lớp 49b2 - TCNH
  5. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội. PGD : Phòng giao dịch TK &VV : Tiết kiệm và vay vốn. HĐQT : Hội đồng quản trị. HSSV : Học sinh sinh viên. GQVL : Giải quyết việc làm. XKLĐ : Xuất khẩu lao động. KK : Khó khăn. NS & VSMT : Nước sạch và vệ sinh môi trường. CT_XH : Chính trị và xã hội. UBND : Uỷ ban nhân dân. NHNN : Ngân hàng nhà nước. CS : Chính sách. NHNo& PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 5 Lớp 49b2 - TCNH
  6. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất toàn cầu, luôn tồn tại trong xã hội, nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, xã hội không ổn định, giải quyết vấn đề nghèo đói là động lực để phát triển kinh tế xã hội. Ngay cả những nuớc có nền kinh tế phát triển cao cũng có tình trạng nghèo đói, đó là một thách thức lớn cho sự phát triển của toàn nhân loại . Việt Nam là một trong những nước nghèo trên thế giới, với gần 70% dân cư sống ở khu vực nông thôn, lực lượng lao động làm nông nghiệp chiếm tỷ lệ rất lớn, sự lạc hậu về kinh tế và trình độ phân công lao động xã hội kém dẫn tới năng suất lao động và mức tăng trưởng xã hội thấp. Tình trạng nghèo đói ở Việt Nam diễn ra rất phổ biến và phức tạp đặc biệt khu vực miền núi và nông thôn chiếm tỷ lệ cao, có sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn giữa thành thị và nông thôn. Nghèo đói làm cho trình độ dân trí không thể nâng cao, đời sống xã hội không thể phát triển được. Chính vì vậy trong quá trình xây dựng và đổi mới đất nước Đảng và Nhà nước ta luôn đặt mục tiêu xoá đói giảm nghèo lên hàng đầu, góp phần đem lại hiệu quả thiết thực cho người nghèo, ổn định thu nhập, nâng cao đời sống và tạo mọi điều kiện để đáp ứng đầy đủ nhu cầu và nguyện vọng của người nghèo, đưa đất nước ta tiến vào kỉ nguyên mới nhằm hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Xuất phát từ mục tiêu trên, ngày 04/10/2002 Thủ Tướng chính phủ đã có quyết định số 131/TTg thành lập ngân hàng chính sách xã hội, trên cơ sở tổ chức lại ngân hàng phục vụ người nghèo trước, để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng khác. Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) ra đời là tổ chức tín dụng của Nhà nước, là cầu nối đến với người dân tạo nguồn vốn cho người nghèo thoát khỏi cảnh đói nghèo nhằm: xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế và ổn định xã hội . Chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo bắt đầu được triển khai từ năm 1998 theo quyết định số 51/1998/QĐ-TTg, thời gian này do Ngân hàng công thương Việt nam cho vay. Sau đó được thay thế bởi quyết định số 107/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và từ Ngân hàng công thương Việt nam chuyển bàn giao sang NHCSXH cho vay. Những gia đình có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn tại những nơi có Ngân hàng Chính sách Xã hội. Ngày 02/05/2003 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 316 về chính sách tín dụng đối với các đối tượng chính sách. Đây là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nuớc, nhằm thực hiện công bằng xã hội, hỗ trợ và tạo SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 1 Lớp 49b2 - TCNH
  7. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH điều kiện, cho những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước, góp phần trang trải chi phí, sinh hoạt, nâng cao đời sống. Quyết định 316 ra đời đã giành được sự quan tâm, đồng tình ủng hộ của các cấp, các ngành, mọi người dân, đặc biệt là hộ nghèo, hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính. Mở rộng ra các đối tượng đựoc vay vốn là hộ nghèo, về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai hoả hoạn, dịch bệnh được vay vốn. Mức vay tối đa 30 triệu đồng/hộ, lãi suất cho vay 0.65%/ tháng, với mục đích cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ…. Được thành lập tháng 7/2003, Phòng giao dịch (PGD) ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung qua gần 9 năm thực hiện chương trình tín dụng ưu đãi cho các đối tượng chính sách, PGD đã góp phần tích cực vào mục tiêu xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sông nhân dân các xã trong toàn huyện. Tuy nhiên, với NHCSXH thì vốn vẫn là nỗi lo lâu dài, trung bình vay vốn sau 3 năm mới bắt đầu trả nợ, song một số hộ nghèo vẫn chưa đủ khả năng trả nợ đúng kì hạn nên cũng là khó khăn cho NHCSXH thu hồi vốn đúng kì hạn . Bởi vậy để đưa ra giải pháp cho NHCS khắc phục, giúp đỡ hộ nghèo vươn lên phát triển cùng cộng đồng nên em chọn đề tài "Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung -tỉnh Thanh Hoá " 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: - Nghiên cứu hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH huyện Hà Trung. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Hà Trung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH huyện Hà Trung. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH huyện Hà Trung trong 3 năm (2009-2011). 4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm : phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lê Nin, điều tra, khảo sát thực tiễn, thống kê, so sánh,phân tích, tổng hợp. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Nhờ chương trình này mà từ năm 2003 đến nay, trên địa bàn huyện đã hạn chế số hộ nghèo, trình độ dân trí được ngày một nâng cao . SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 2 Lớp 49b2 - TCNH
  8. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Đây là chương trình tín dụng có quy mô lớn và có ý nghĩa xã hội nhân văn sâu sắc, đóng góp tích cực trong công việc thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước về thúc đẩy, phát triển giáo dục, đảm bảo an sinh xã hội. Gánh nặng của nhiều hộ gia đình nghèo đã được Nhà nước cùng san sẻ, góp phần xây dựng lòng tin của nhân dân với Đảng và Nhà nước, từ đó tạo thêm nhiều cơ hội cho hộ nghèo thoát khỏi cảnh đói nghèo cócuộc sống ấm no và hạnh phúc, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về dân trí giữa các vùng miền. Tuy nhiên, thực hiện chính sách này người vay phải có trách nhiệm trả lãi đúng thời hạn, thực hiện đúng mọi quy định ban hành của NHCSXH. 6. Kết cấu Nội dung chính của báo cáo gồm 2 chương: Chương I:Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung- tỉnh Thanh hoá. Chương II: Thực trạng và giải pháp cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung-tỉnh Thanh Hoá. SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 3 Lớp 49b2 - TCNH
  9. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN HÀ TRUNG -TỈNH THANH HOÁ 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung: Phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung được thành lập theo quyết định số 604/QĐ-HĐQT ngày 10/5/2003 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH, được khai trương và đi vào hoạt động từ tháng 7/2003. Ngân hàng chính sách huyện Hà Trung là một trong những phòng giao dịch của chi nhánh Ngân hàng chính sách tỉnh Thanh Hóa hoạt động vì mục tiêu xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, không vì mục đích lợi nhuận, chịu sự giám sát quản lý của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa. Tên giao dịch: Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung. (Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Social Polices) Trụ sở chính: Tiểu khu 6, thị trấn Hà Trung, Thanh Hóa. Điện thoại: (037) 3620508 Tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung hiện đang thực hiện cho vay 8 chương trình, đó là: Cho vay học sinh, sinh viên; cho vay hộ nghèo; giải quyết việc làm; xuất khẩu lao động; chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường; hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn; thương nhân vùng khó khăn và cho vay hộ nghèo về nhà ở. Thông qua phương thức cho vay ủy thác từng phần qua các tỏ chức chính trị-xã hội và cho vay trực tiếp đến khách hàng .. để cho vay tới 25 xã, thị trấn trong huyện. 1.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện:  Vị trí địa lý: Huyện Hà Trung nằm trên quốc lộ 1A cách thành phố Thanh Hóa khoảng 25km về phía Bắc , có vị trí giáp ranh như sau: - Phía đông giáp huyện Nga Sơn - Phía tây giáp huyện Thạch Thành, Vĩnh Lộc - Phía nam giáp huyện Hậu Lộc - Phía bắc giáp thị xã Bỉm Sơn và tỉnh Ninh Bình.  Đặc điểm địa bàn: - Diện tích nhân khẩu: Huyện Hà Trung có tổng diện tích là 24.450 ha. Trong đó diện tích đất nông nghiệp là 9220.4 ha. Tổng số hộ toàn huyện là 29.875hộ, trong đó số hộ nghèo là 8.300 hộ chiếm tỷ lệ 29,2% , các đối tượng chính sách khác trên 6.900 hộ. SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 4 Lớp 49b2 - TCNH
  10. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH - Kinh tế xã hội: Là vùng đồng bằng chiêm trũng chịu nhiều thiên tai nhưng Hà Trung đã nỗ lực vượt khó, khai thác tốt những lợi thế, tiềm năng tạo những bước phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội.  Số xã, thị trấn: Toàn huyện có 25 xã và thị trấn, trong đó có 6 xã miền núi thuộc vùng khó khăn, xã xa nhất cách trung tâm huyện 25km (Hà Vinh). 1.1.2 Cơ cấu tổ chức phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung: Phòng giao dịch gồm có 10 cán bộ đang thực hiện các nghiệp vụ, cụ thể như sau: - Ban giám đốc 02 người: giám đốc và phó giám đốc. - Tổ kế toán, ngân quỹ, hành chính gồm 04 người: 01 kế toán trưởng, 02 kế toán viên, 01 thủ quỹ. - Tổ nghiệp vụ- tín dụng gồm 04 người: 01 trưởng tin dụng và 03 cán bộ tín dụng. - Có 02 phòng nghiệp vụ: 01 phòng nghệp vụ Kế toán-ngân quỹ , 01 phòng Tín dụng. SƠ ĐỒ 1.1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU CÁC PHÒNG BAN CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN HÀ TRUNG: Ban giám đốc GĐ: Nguyễn Văn Việt PGĐ: Cù Minh Thanh Tổ nghiệp vụ Tín dụng Tổ Kế toán CB CB CB tín CB tín Trưởng CB kế CB kế CB thủ tín tín dụng: dụng: kế toán: toán: toán: quỹ: dụng: dụng: Phạm Trương Chu Đại Trần Nguyễn Vũ Nguyễn Cù Ngọc Quyết Tuệ Mạnh Thị Thị Thị Bích Thị Thu Anh Thắng Linh Hạnh Hồng Thủy a) Ban giám đốc: Hà  Có nhiệm vụ tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm về mọi công việc của ngân hàng, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch do SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 5 Lớp 49b2 - TCNH
  11. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH  NHCSXH tỉnh giao, đồng thời trực tiếp điều hành các tổ (tổ tín dụng, tổ kế toán - ngân quỹ).  Là bộ phận chịu trách nhiệm đưa ra các quyết sách trong toàn bộ hoạt động của đơn vị. b) Tổ kế toán - ngân quỹ: Thực hiện kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, giao dịch trực tiếp với khách hàng, thường xuyên theo dõi, kiểm tra sự biến động của tài khoản và tính chất của tài khoản mình phụ trách.  Lập báo cáo nghiệp vụ kế toán định kỳ, chịu trách nhiệm về sự chính xác và trung thực của số liệu báo cáo, phân tích đánh giá quản lý chi tiêu của đơn vị, đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoăc kinh phí..  Thực hiện kiểm tra tiền, thu-chi tiền mặt đúng chế độ trong phạm vi trách nhiệm của người Thủ quỹ ngân hàng. c) Tổ Kế hoạch Tín dụng: Xây dựng và tham mưu cho giám đốc trong xây dựng và điều hành kế hoạch tín dụng.  Lập và triển khai các hoạt động mà ngân hàng cấp trên chỉ định. Trực tiếp thực hiện toàn bộ tác nghiệp về hoạt động tín dụng.  Hướng dẫn các đơn vị nhận ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, thành lập các Tổ Tiết kiệm và vay vốn ( Tổ TK&VV), lập danh sách và hoàn thiện hồ sơ vay vốn.  Chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các Tổ TK&VV thực hiện các công việc mà ngân hàng chính sách xã hội đã ủy thác cho các tổ chức Hội.  Tập hợp hồ sơ vay vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách từ các xã gửi lên, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ trình cấp trên xem xét phê duyệt cho vay.  Thực hiện các thủ tục hồ sơ vay vốn, giao ban trực tiếp những ngày giao dịch với Tổ TK&VV, phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội làm nhiệm vụ ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác thực hiện kiểm tra quá trình sử sdụng vốn vay trước, trong và sau khi cho vay.  Thực hiện công tác cho vay, đôn đốc thu nợ, thu lãi, lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ quá hạn và xử lý nợ rủi ro cho các đối tượng được phân công. Ngoài ra để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc vay vốn, trả nợ; thực hiện theo quy điịnh của NHCSXH phòng giao dịch huyện Hà SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 6 Lớp 49b2 - TCNH
  12. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Trung cho đặt 25 điểm giao dịch ở các xã, thị trấn với lịch giao dịch được cố định hàng tháng vào các ngày chẵn từ ngày 06 đến ngày 26 cụ thể như sau: ĐIỂM GIAO LỊCH GIAO DỊCH STT DỊCH Ngày giao dịch Giờ giao dịch 1 Thị Trấn 8h-16h 2 Hà Ninh 06 8h-16h 3 Hà Lâm 8h-16h 4 Hà Sơn 8h-16h 5 Hà Ngọc 08 8h-16h 6 Hà Phong 8h-16h 7 Hà Giang 8h-16h 10 8 Hà Long 8h-16h 9 Hà Vân 8h-16h 12 10 Hà Dương 8h-16h 11 Hà Tân 8h-16h 12 Hà Tiến 14 8h-16h 13 Hà Bình 8h-16h 14 Hà Đông 8h-16h 16 15 Hà Lĩnh 8h-16h 16 Hà Thanh 8h-16h 18 17 Hà Vinh 8h-16h 18 Hà Hải 8h-16h 20 19 Hà Toại 8h-16h 20 Hà Châu 8h-16h 22 21 Hà Lai 8h-16h 22 Hà Yên 8h-16h 24 23 Hà Bắc 8h-16h 24 Hà Phú 8h-16h 26 25 Hà Thái 8h-16h 1.1.3 Hệ thống đơn vị nhận ủy thác:  Các tổ chức chính trị xã hội làm dịch vụ uỷ thác từng phần cho NHCSXH là cầu nối giữa Nhà nước với nhân dân, thông qua tổ chức thành SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 7 Lớp 49b2 - TCNH
  13. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH lập và chỉ đạo hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn, có đủ điều kiện trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác tín dụng đến khách hàng. NHCSXH Hà Trung đã ký hợp đồng uỷ thác với 04 Tổ chức Hội đoàn thể theo văn bản ký kết của NHCSXH Trung ương, bao gồm: - Hội Nông dân - Hội Phụ nữ - Hội Cựu chiến binh - Đoàn thanh niên. Phương thức này đã tận dụng được bộ máy của các tổ chức này, tiết kiệm đáng kể chi phí quản lý, đồng thời tạo điều kiện lồng ghép có hiệu quả chương trình tín dụng với các chương trình văn hoá, xã hội.  Tổ tiết kiệm và vay vốn (Tổ TK&VV) ở xã, thị trấn do các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo xây dựng và quản lý, được giao nhiệm vụ chính là huy động tiền gửi tiết kiệm của các thành viên để tạo lập quỹ tự lực của Tổ, cam kết sử dụng vốn vay có hiệu quả và kiểm tra, giám sát Tổ viên sử dụng vốn vay đúng mục đích. Tổ TK&VV là đối tác chính ký hợp đồng nhận làm dịch vụ tín dụng trực tiếp tới khách hàng. Hiện đã xây dựng, củng cố và kiện toàn được 423 tổ Tiết kiệm và vay vốn, tạo màng lưới rộng khắp trên địa bàn các xã, thị trấn trong toàn huyện. Chủ trương cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn là đúng đắn, quyết định sự phát triển bền vững của NHCSXH huyện. 1.1.4 Những thuận lợi và khó khăn: 1.1.4.1 Thuận lợi: - Tình hình an ninh, chính trị ổn định, kinh tế tăng trưởng khá, tỷ lệ tăng năm 2011 đạt 15,1%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. - Luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa, cấp uỷ Đảng, Chính quyền địa phương, ban Đại diện HĐQT, và sự phối kết hợp của các ban ngành đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội trong công tác nguồn vốn và thực hiện các Chương trình cho vay. - Hộ nghèo và các đối tượng chính sách đã ý thức, trách nhiệm hơn với nguồn vốn tín dụng ưu đãi, sử dụng vốn đúng mục đích, phát huy được hiệu quả đồng vốn đầu tư. - Cơ chế hoạt động của NHCSXH từng bước được chấn chỉnh, đi vào ổn định; thủ tục hành chính trong quan hệ vay vốn được cải tiến theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, chặt chẽ hơn.. SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 8 Lớp 49b2 - TCNH
  14. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH 1.1.4.2. Khó khăn: Kinh tế- xã hội diễn ra có nhiều khó khăn, giá cả hàng hoá có chiều hướng gia tăng, thời tiết diễn biến phức tạp, nhiều dịch bệnh ảnh hưởng đến cây trồng vật nuôi…Vì vậy đã ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và tác động trực tiếp đến đời sống nhân dân trên địa bàn huyện. Đặc biệt là đến bộ phận dân nghèo và tác động trên thị trường tiền tệ, tín dụng Dư nợ lớn, áp lực công việc ngày càng cao, địa bàn hoạt động rộng thường xuyên phải giao dịch lưu động 25 xã, thị trấn. Nguồn vốn cho vay các chương trình phụ thuộc vào cấp trên dẫn đến chưa chủ đông trong chỉ đạo điều hành. Song với sự cố gắng của cán bộ nhân viên trong đơn vị, sự phối hợp cộng đồng trách nhiệm của các Ban ngành đoàn thể các cấp trên địa bàn huyện, trong việc tổ chức tuyên truyền hoạt động và thực hiện tốt việc nhận uỷ thác các chương trình cho vay. Ngân hàng CSXH Hà Trung đã hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 1.1.5. Tình hình chung về hoạt động huy động vốn và cho vay tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hà Trung qua 3 năm (tính đến 30/11/2011): 1.1.5.1 Hoạt động của Ban giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội Hà Trung: Hàng quý, ban đại diện Ngân hàng chính sách xã hôi huyện Hà Trung cùng với phòng giao dịch phối hợp thực hiện tốt chính sách tín dụng ưư đãi cho HSSV, hộ nghèo, và các đối tượng chính sách xã hội khác trên địa bàn. Trong năm 2011, ngân hàng Chính sách xã hội huyện đã xây dựng kế hoạch kiểm tra giám sát nhằm đánh giá kết quả hoạt động cho vay,xét duyệt đối tượng vay, quản lý vốn vay và theo dõi nợ cùng với Tổ TK&VV. 1.1.5.2 Công tác Kế hoạch- Tín dụng: a) Nguồn vốn - sử dụng vốn: Năm 2011, hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hà Trung đạt kết quả tốt, các chỉ tiêu nguồn vốn và sử dụng vốn đều hoàn thành so với kế hoạch được giao. Doanh số cho vay đạt 61.426 triệu đồng, doanh số thu nợ đạt 24.948 triệu đồng, nâng cao hệ số quay vòng vốn, tỉ lệ thu lãi đạt 100%. SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 9 Lớp 49b2 - TCNH
  15. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Biểu1.1-Nguồn vốn trong 3 năm 2009-2011: Đơn vị: Triệu đồng Stt Chỉ tiêu 2009 2010 2011 151.286 193.411 229.885 Tổng nguồn vốn 100% 100% 100% 150.920 191.705 226.475 A Nguồn vốn TW 99.7% 99.1% 98.5% 366 1.706 3.410 B Nguồn vốn ĐP 0.3% 0.9% 1.5% Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động của PGD huyện Hà Trung (2009-2011) Qua biểu trên cho thấy, tổng nguồn vốn của NHCSXH huyện Hà Trung liên tục tăng trưởng qua các năm mặc dù có sự biến động lớn trên thị trường. Qua biểu số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn đã tăng lên rõ rệt, năm 2009 tổng nguồn vốn là 151.286 triệu đông, đến năm 2010 là 193.411 triệu đồng, tăng 42.125 triệu đồng so với năm 2009, đến năm 2011 là 229.885 triệu đồng tăng 36.474 triệu đồng so với năm 2010. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn năm 2010 là 27,7%, năm 2011 là 18,8%. NHCSXH cho vay chính đối với các đối tượng chính sách, đặc biệt là đối tượng hộ nghèo cũng được chú trọng hơn, do đó cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng hình thành như một quỹ tập chung: có nguồn vốn chủ yếu từ ngân sách nhà nước, ngay cả nguồn vốn từ địa phương phần lớn cũng trích từ ngân sách địa phương. Vì thế quy mô phát triển nguồn vốn còn rất hạn hẹp và phụ thuộc rất lớn vào sự ổn định của nền kinh tế, kế hoạch chi tiêu ngân sách. Trong thực tiễn hoạt động NHCSXH cũng thực hiện cơ chế huy động vốn thị trường (nhưng rất ít), do chính sách phục vụ xoá đói giảm nên việc huy động vốn rất hạn chế; đây là điểm hoàn toàn khác biệt với các ngân hàng khác là phục vụ người nghèo. Nó là tồn tại lớn nhất trong cơ chế huy động vốn của NHCSXH, thể hiện tính bao cấp cao, chứ không phải chạy theo lợi nhuận như các ngân hàng khác. Biểu 1.2 - Tình hình uỷ thác qua các Tổ chức Hội ( năm 2009 – 2011) Số tổ Số hộ Dư nợ (triệu đồng) Tổ chức Hội TK&VV(Tổ) (hộ) Trong hạn Quá hạn Hội Phụ nữ 148 4.928 92.995 334 Hội Cựu chiến binh 62 1.602 25.758 264 Hội Nông dân 180 6.235 90.622 422 Đoàn thanh niên 33 952 16.349 50 Tổng cộng: 423 13.717 225.724 1.070 SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 10 Lớp 49b2 - TCNH
  16. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Qua biêủ số liệu trên ta thấy tổng dư nợ tại Phòng giao dịch Hà Trung qua ủy thác của 04 tổ chức Hội là 226.794 triệu đồng, trong đó: + Dư nợ ủy thác của Hội Phụ nữ là cao nhất đạt 93.329 chiếm 41,15% tổng dư nợ ủy thác. Nợ quá hạn là 334 triệu đồng chiếm 0,36% dư nợ ủy thác của Hội. + Dư nợ uỷ thác của Hội Cựu chiến binh là 26.022 triệu đồng chiếm 11,47% tổng dư nợ uỷ thác. Nợ quá hạn 264 triệu đồng chiếm 1,01% dư nợ uỷ thác của hội. + Dư nợ uỷ thác của Đoàn thanh niên là 16.399 triệu đồng chiếm 7,24% tổng dư nợ uỷ thác. Nợ quá hạn 50 triệu đồng chiếm 0,3% tổng dư nợ ủy thác của hội. Tương ứng với tình hình dư nợ như vậy thì Hội Phụ nữ và Hội Nông dân là những tổ chức đoàn thể quản lý nhiều Tổ TK&VV nhất. Tính trung bình mỗi xã có 7 Tổ TK&VV do Hội Nông dân quản lý, 6 tổ do Hội Phụ nữ quản lý trong khi đó Hội Cựu chiến binh và Đoàn thanh niên chỉ có 1 - 2 tổ. Nhận thấy qua bảng số liệu có thể nói chất lượng dư nợ tại Phòng giao dịch Hà Trung là khá tốt. Có được kết quả như vậy là nhờ sự nỗ lực rất lớn của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên tại đây. * Tình hình sử dụng vốn cho vay trong 3 năm (2009-2011): Trong 3 năm qua Phòng giao dịch NHCSXH Hà Trung đã cố gắng bám sát những chỉ đạo, chương trình của tỉnh, NHCSXH cấp trên, chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về hoạt động cho vay hộ nghèo, kết hợp với tình hình thực tiễn địa phương Phòng giao dịch đã thực hiện tốt công tác cho vay đúng đối tượng, đạt được hiệu quả trong công tác đầu tư. Phương thức cấp vốn tín dụng đối với hộ nghèo các tổ chức chính trị, xã hội: chủ yếu hiện nay Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung đang thực hiện cho vay với một số chương trình sau:  Cho vay với hộ nghèo: Đây là chương trình tín dụng quan trọng nhất trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Ngân hàng hỗ trợ vốn đối với những hộ thuộc diện nghèo theo quy định của nhà nước để sản xuất kinh doanh, nhằm giúp đỡ hộ nghèo từng bước cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và ổn định xã hôi.  Cho vay học sinh – sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang theo học các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề nhằm giúp đỡ các em có điều kiện học tập, để trang bị hành trang vào đời có cơ hội thoát nghèo, nhiều HSSV có nguy cơ bỏ học được tiếp tuch con đường học tập của mình. SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 11 Lớp 49b2 - TCNH
  17. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH  Cho vay giải quyết việc làm: nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm trong giai đoạn hiện nay (2006-2010), trang bị những điều cần thiết, nâng cao trình độ cho người lao động, góp phần tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, nân cao chất lượng cuộc sống nhân dân.  Cho vay đối với các đối tượng chính sách đi lao động nước ngoài: nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, tạo điều kiện cho người dân có cơ hội suất khẩu lao động để có thể cải thiện đời sống.  Cho vay nước sạch – vệ sinh môi trường: theo chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, giúp người nghèo có khả năng dùng nước sạch, nhằm nâng cao sức khỏe, cải thiện điều kiện sinh hoạt của nhân dân.  Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của nhà nước: nhằm giúp đỡ những doanh nghiệp khó khăn có vốn để sản xuất kinh doanh.  Cho vay hộ nghèo về nhà ở : với mục tiêu Nhà nước trực tiếp hỗ trợ hộ nghèo để có nhà ở ổn định, an toàn, từng bước nâng cao mức sống, góp phần xóa đói, giảm nghèo bền vững.  Cho vay thương nhân vùng khó khăn: mục tiêu phát triển thương mại ở địa bàn miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc, góp phần thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, tăng trưởng kinh tế đồng đều giữa các vùng. Biểu 1.3 - Tình hình sử dụng vốn của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung ( 2009-2011): Đơn vị: Triệu đồng Tên chương trình Dư nợ 2009 Dư nợ 2010 Dư nợ 2011 Cho vay hộ nghèo 64.004 72.862 74,127 Cho vay GQVL 2.548 2.931 3,187 Cho vay HSSV 66.777 95.672 116,970 Cho vay XKLĐ 3.360 2.529 1,689 Cho vay vùng KK 9.312 10.689 16,989 Cho vay NS&VSMT 6.414 7.326 13,326 Cho vay hộ nghèo làm nhà - 1.896 4,296 Cho vay thương nhân - 300 300 Tổng cộng: 152.415 194.205 230,884 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung (2009-2011) SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 12 Lớp 49b2 - TCNH
  18. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Ngân hàng CSXH đã phối hợp chặt chẽ với các Tổ chức Hội đoàn thể CTXH, các ngành, các cấp để thực hiện tốt chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn huyện. Tranh thủ nguồn vốn của cấp trên giải ngân cho vay các chương trình kế hoạch đã đuợc thông báo. Tham mưu kịp thời Trưởng Ban đại diện HĐQT, trong công tác chỉ đạo điều hành : Quyết định thành lập Ban chỉ đạo cấp huyện và có văn bản hướng dẫn thành lập Ban chỉ đạo của cấp xã, Thị trấn. Để chỉ đạo, sử lý những tồn tại vướng mắc tại cơ sở, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trên địa bàn. Tập trung xử lí nợ đến hạn, nợ quá hạn, nợ bị xâm tiêu chiếm dụng, phối hợp với Cấp uỷ Đảng, Chính quyền địa phương đối với xã Hà Tân có những tồn tại nổi cộm của năm trước để lại: Tổng số 13 hộ, dư nợ 225 triệu đồng. Đến nay kết quả đã sử lý thu hồi được của 8 hộ, số tiền 68 triệu đồng. Còn tồn tại 7 hộ, số tiền 117 triệu đồng Phối hợp với các Tổ chức Hội cấp huyện, tổ chức tập huấn về nghiệp vụ nhận uỷ thác và công tác quản lý vốn vay 100% các Tổ chức Hội xã, Thị trấn và các Tổ TK&VV trên địa bàn huyện. Đấu mối với UBND các xã, thị trấn, các tổ chức hội nhận uỷ thác lập kế hoạch tín dụng năm 2012. Duy trì tổ chức giao ban với các tổ chức hội các cấp, UBND các xã, các tổ TK&VV phối hợp xử lí, tháo gỡ kịp thời những khó khăn vướng mắc, những tồn tại trong công tác uỷ thác cho vay. Đã hoàn thành việc tách theo dõi dư nợ hộ nghèo đến từng gia đình. Phối hợp với các tổ chức Hội kiểm tra việc thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi 100% các xã, Thị trấn trong huyện. - Xử lí các trường hợp còn tồn tại chưa đổi sổ vay vốn, lập biên bản xác định cụ thể nguyên nhân đến từng hộ để có biện pháp xử lí. - Phối hợp với UBND các xã, thị trấn; các tổ chức hội triển khai kịp thời vốn vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo QĐ 167 của Thủ tướng Chính Phủ và vốn vay HSSV năm học 2011-2012. - Xử lý các tồn tại được phát hiện qua công tác kiểm tra đối chiếu và xác định nợ. SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 13 Lớp 49b2 - TCNH
  19. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Biêủ 1.4 - Tình hình dư nợ cho vay ( 2009 – 2011 ) Đơn vị: Triệu đồng Phương thức cho Số hộ còn Tên chương trình Số tiền vay dư nợ (Tr.đ) Trực tiếp Ủy thác (hộ) (Tr.đ) (Tr.đ) Cho vay hộ nghèo 7.639 74.127 - 73.853 Cho vay GQVL 137 3.187 690 2.252 Cho vay HSSV 81 116.970 - 1.754 Cho vay XKLĐ 1.938 1.689 - 12.893 Cho vay vùng KK 6.197 16.989 - 115.673 Cho vay NS&VSMT 922 13.326 - 16.421 Cho vay hộ nghèo làm nhà 12 4.296 - 300 Cho vay thương nhân 456 300 - 3.648 Tổng cộng: 17.382 230.884 690 226.794 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Hà Trung (2009-2011) hé nghÌo HSSV GQVL hé SXKD XKL§ TN vïng kk hé nghÌo vÒ nhµ ë NS-VSMT Biểu đồ 1.1 - Biểu đồ cho vay của Ngân hàng chính sách huyện Hà Trung b) Kết quả triển khai các chương trình tín dụng mới: Thực hiện quyết định 316/QĐ-TTG ngày 02/5/2003 về tín dụng đối với hộ nghèo và quyết định số 1344/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 về việc điều SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 14 Lớp 49b2 - TCNH
  20. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH chỉnh mức cho vay hộ nghèo của Thủ tướng Chính phủ. Đến 31/12/2011 Phòng giao dịch Hà Trung đã thực hiện chương trình cho vay chủ yếu là cho vay học sinh sinh viên nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung cấp nghề. Tiếp đó là chương trình Thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn NHCSXH theo quyết định 579/2009/QĐ- TTg ngày 06/05/2009 của Thủ tướng chính phủ. Đây là 2 chương trình có dư nợ lớn. Bảng số liệu trên chứng tỏ cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn (115.673 triệu đồng chiếm 50,85%) và hộ nghèo (73.853 triệu đồng chiếm 32,46%) là hai chương trình tín dụng có số dư nợ lớn nhất tại Hà Trung. Trong các chương trình thì cho vay thương nhân vùng khó khăn có dư nợ thấp nhất: 300 triệu đồng chiếm 0,13% tổng dư nợ. Tính đến 30/04/2011 Ngân hàng CSXH Hà Trung đã cho 6.049 hộ có hoàn cảnh khó khăn vay vốn với doanh số cho vay là 114.220 triệu đồng. Trước 30/09/2007 dư nợ cho vay hộ tại phòng giao dịch Hà Trung chỉ có 366 triệu đồng. Đến 30/04/2011 dư nợ cho vay hộ nghèo đã đạt 111.149 triệu đồng. đây là chương trình tín dụng có dư nợ cao nhất, chiếm 53 % tổng dư nợ trên địa bàn của NHCSXH. Về phương thức cho vay cho đến thời điểm hiện tại hầu hết các chương trình tín dụng tại NHCSXH đều thực hiện phương thức cho vay uỷ thác từng phần qua các tổ chức chính trị xã hội. Nhìn vào bảng số liệu thì tại Phòng giao dịch NHCSXH Hà Trung hiện nay chỉ có duy nhất chương trình cho vay giải quyết việc làm có áp dụng cho vay trực tiếp nhưng cũng chỉ chiếm tỷ lệ thấp: 690 triệu đồng chiếm 23,45% tổng dư nợ chương trình này. c)Thực hiện điểm giao dịch xã: Thực hiện nghị quyết của HĐQT và Tổng Giám đốc NHCSXH để tạo điều kiện thuận lợi giúp người dân nhanh chóng được tiếp cận với đồng vốn tín dụng ưu đãi của Chính phủ. Tại điểm giao dịch đã thực hiện tốt các hoạt động nghiệp vụ như cho vay, thu nợ, thu lãi, chi hoa hồng, chi thù lao cho cán bộ xã. Đồng thời có bảng số liệu sao kê chi tiết nợ trong hạn, nợ đến hạn, nợ quá hạn của hộ vay; có bảng Thông báo chủ trương chính sách tín dụng ưu đãi của Đảng và Nhà nước…. tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận với đồng vốn tín dụng ưu đãi đảm bảo tính công khai minh bạch, dân chủ và tính xã hội hóa ngân hàng về tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. d) Công tác tập huấn nghiệp vụ: SV: Nguyễn Thị Bích Ngọc 15 Lớp 49b2 - TCNH
nguon tai.lieu . vn