Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT_CÔNG NGHỆ VẠN XUÂN KHOA THỦY SẢN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU BUỒNG TRỨNG VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC DÒNG TÔM SÚ GIA HÓA (Penaeus monodon) SVTT: NGUYỄN VĂN BÌNH MSSV: 0810050025 LỚP: 09TS1 KHÓA: 2008→2012 TP HCM, Tháng 06 Năm 2012 1
  2. MỤC LỤC Lời cảm ơn........................................................................................................4 Mở đầu..............................................................................................................5 PHẦN I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1. Đăc điểm sinh học và sinh thái của tôm su..................................................7 1.1. Phân loại..............................................................................................7 1.2. Đặc điểm phân bố.............................................................................. 7 1.3. Đặc điểm hình thái cấu tạo...............................................................8 1.4. Đặc điểm dinh dưỡng....................................................................... 9 1.5. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển................................................11 1.6. Đặc điểm sinh sản...........................................................................16 1.7. Đặc điểm lột xác............................................................................ 21 1.8. Khả năng thích nghi với các điều kiện thủy lý, thủy hóa.............22 2. Bệnh và cách phòng trị................................................................................24 2.1. Bệnh virus đốm trắng ở tôm he (White spot Baculovirus- WSBV).....24 2.2. Bệnh Monodon Type baculovirus (MBV) ở tôm he .............................28 2.3. Bệnh nấm ấu trùng ở giáp xác.............................................................34 3. Sơ lược về lịch sử sản xuất giống tôm sú................................................ 37 3.1. Trên thế giới.............................................................................................37 3.2. Tình hình nuôi tôm ở Việt Nam..............................................................38 3.3. Tình hình dịch bệnh và những nghiên cứu tạo ra nguồn tôm giống s ạch bệnh.................................................................................................................39 4. Tình hình nghiên cứu về tôm sú gia hóa.....................................................41 4.1. Tình hình nghiên cứu về tôm sú gia hóa trên thế giới....................41 4.2. Tình hình nghiên cứu về tôm sú gia hóa ở Việt Nam......................44 PHẦN III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu..............................................................49 2. Điều kiện tự nhiên và khí hậu Vũng Tàu.................................................. 49 2
  3. 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................49 4. Nội dung nghiên cứu...................................................................................50 5. Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu................................................................51 6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 51 7. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................52 7.1. Xác định các yếu tố môi trường..............................................................52 7.2. Xác định các yếu tố sinh học...................................................................52 8. Dụng cụ sử dụng trong nghiên cúu............................................................53 9. Phương pháp sử lý số liệu..........................................................................54 PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 1. Biến động các yếu tố môi trường trong các bể thí nghiệm......................55 1.1. Nhiệt độ................................................................................................... 55 1.2. PH............................................................................................................. 56 2. Buồng trứng................................................................................................ 57 3. Khả năng sinh sản của các dòng tôm sú gia hóa........................................61 Sức sinh sản (sức sinh sản tuyệt đối)................................................... 61 3.1. Sức sinh sản tương đối..........................................................................66 3.2. Sức sinh sản thực tế...............................................................................67 3.3. Tỷ lệ thụ tinh..........................................................................................69 3.4. Tỷ lệ nở..................................................................................................71 3.5. PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN 1. Kết luận...................................................................................................... 74 2. Đề xuất ý kiến............................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 76 Phụ lục hình ảnh.............................................................................................78 Phụ lục kết quả đo môi trường......................................................................83 3
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân. Trong quá trình học tập và thực tập tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên tôi xin cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, khoa thủy sản và các thầy cô giáo bộ môn trong khoa, các giảng viên thỉnh giảng và cán bộ công nhân viên trong trường đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình h ọc tập tại trường, giúp tôi có được những kiến thức cơ bản về ngành làm n ền tảng vững chắc cho công việc thực tế. Trong chuyến thực tập này tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban giám đốc, các cá nhân, tập thể trong trung tâm quốc gia giống hải sản Nam Bộ đã hương dẫn tôi về chuyên môn trong lĩnh vực sinh sản nhân tạo tôm sú gia hóa. Đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp của Th.S Trình Trung Phi, TS. Ngô Quang Tuyến, Ks. Nguyễn Thành Luân chỉ bảo cho tôi rất nhi ều kinh nghiệm và hướng dẫn tôi hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã ở bên cạnh giúp đỡ và động viên để tôi có thể hoàn thành tốt đợt th ực tập. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! TP HCM, Ngày 10 Tháng 6 Năm 2012 Sinh viên Nguyễn Văn Bình 4
  5. MỞ ĐẦU Tôm sú là mặt hàng phổ biến ở tất cả các chợ, là món ăn ưa thích của nhiều người và có mặt trong nhiều bữa cơm gia đình. Trong các nhà hàng, trung tâm tiệc cưới, resort, khu du lịch, quán nhậu, quán ăn, tôm sú là món ăn sang trọng và doanh số tiêu thụ lớn. Kể như trên thì tôm sú là sản phẩm bán chạy, chiếm thị phần lớn trên thị trường. tuy nhiên vấn đề ở đây là làm thế nào để có đủ lượng hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Để có thể nuôi tôm thương ph ẩm thành công thì phải kể đến nguồn giống. Vì nếu không có giống thì không thể nuôi thành tôm thương phẩm để bán. Nguồn tôm giống có 2 xuất sứ chính là nguồn tôm giống tự nhiên và nhân tạo. Nguồn tôm giống tự nhiên luôn là một dấu hỏi lớn về số l ượng, ch ất lượng, bệnh và nhiều thứ liên quan. Bởi vì không ai dám chắc nguồn gốc do khó phân biệt giống loài khi tôm còn nhỏ, kích cỡ không đồng đ ều, mầm bệnh không được kiểm soát, số lượng không ổn định và tất nhiên với những điều kể trên thì tôm giống tự nhiên khó đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật để áp dụng nuôi công nghiệp quy mô lớn, có chăng cũng ch ỉ có th ể nuôi với quy mô nhỏ hộ gia đình. Với quy trình sinh sản nhân tạo thì lượng tôm giống có th ể được đáp ứng hàng ngày với số lượng ổn định, nguồn gốc rõ ràng và sự đồng đ ều v ề kích thước cũng như được kiểm soát tối đa về dịch bệnh. Cho nên nguồn giống nhân tạo là lựa chọn hàng đầu cho các quy mô nuôi công nghi ệp. Tuy nhiên vấn đề quan trọng là làm thế nào để xác định được nguồn gốc tôm mẹ nào tốt nhất để cho tham gia sinh sản mang lại hiệu quả cao nh ất và cho ra đời đàn tôm giống chất lượng cao nhất. Với ý nghĩa th ực ti ễn đó được sự đồng ý của nhà trường, khoa Thủy Sản và sự tạo điều kiện của cơ 5
  6. sở thực tập tôi đã chọn đề tài “ Nghiên cứu buồng trứng và khả năng sinh sản của các dòng tôm sú gia hóa ” làm đề tài thực tập cuối khóa. Mục tiêu: + Tìm hiểu quy trình sinh sản nhân tạo tôm sú + Bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học + Đánh giá sức sinh sản để chọn lọc dòng tôm bố mẹ có ngu ồn gốc t ốt nhất cho tham gia sinh sản tạo đàn giống chất lượng cao và hiệu quả kinh tế. 6
  7. PHẦN I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1. Đặc điểm sinh học và sinh thái của tôm sú 1.1. Phân loại: Theo Hothuis (1980) và Barnes (1987) trích dẫn bởi Trần Ngọc Hải và ctv (1999) thì tôm sú được định loại như sau: Ngành: Arthropoda Ngành phụ : Crustacea Lớp: Malacostraca Bộ: Decapoda Họ chung: penaeidea Họ: Peneaus Fabricius Giống: Penaeus Loài: Penaeus monodon Fabricius, 1798 Tên tiếng Anh: Tiger Shrimp Tên tiếng Việt: tôm sú, tôm cỏ 1.2. Đặc điểm phân bố - Tôm sú là loài rộng muối, rộng nhiệt + Nhiệt độ :12- 370C, tốt nhất 26- 300C 7
  8. + Độ mặn: 5-38 ‰ , tốt nhất là 20-30‰ + pH 7- 9, tốt nhất 7,5- 8,5 + Hàm lượng Oxy hòa tan (DO): 3-15mgO2/L , tốt nhất 5- 10mgO2/L Trên thế giới tôm sú sống ở ấn độ, Tây Thái Bình D ương, Đông và Nam Châu Phi, từ Pakistan đến Nhật Bản, từ quần đảo Malaysia đến Bắc Ustraylia. Đặc biệt tập trung ở vùng Đông Nam Á như Việt Nam, Indonexia, Malaysia…( Trần Minh Anh 1989). Ở Việt Nam tôm sú (Penaeus monodon) phân bố ở miền Trung từ Quảng Bình đến Vũng Tàu, Kiên Giang. Sự phân bố của tôm he tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển. Giai đoạn ấu trùng và giai đoạn đầu của Post larvae tôm sống trôi n ổi ở t ầng mặt và tầng giữa, cuối giai đoạn Post larvae tôm chuyển sang sống đáy Ở tôm sú (Penaeus Monodon) giai đoạn ấu niên và thiếu niên tôm sống ở độ sâu không quá 6m đến giai đoạn trưởng thành tôm có xu hướng chuy ển ra sống xa bờ, sống ở vùng triều ngoài khơi. Độ sâu tối đa bắt gặp tôm hê phân bố ở độ sâu 180m, ngoài độ sâu này thì không có tôm sinh s ống ( L ục Minh Diệp 2003) 1.3. Đặc điểm hình thái cấu tạo. Cấu tạo ngoài của tôm chúng ta chia làm 2 phần: - Phần đầu ngực: Có các đôi phần phụ + Hai đôi mắt kép có 2 cuống mắt + Hai đôi râu: Anten 1 (A1) và anten 2 (A2). A1 ngắn, đ ốt 1 lớn và có hốc mắt, có 2 nhánh ngắn. A2 nhánh ngoài biến thành v ảy râu, nhánh trong kéo dài. Hai đôi râu có nhiệm vụ khứu giác và giữ thăng bằng. + Ba đôi hàm : 1 đôi hàm lớn, đôi hàm nhỏ 1 và 2 + Ba đôi chân hàm : giúp cho việc giữ và ăn mồi, ngoài ra còn giúp cho hoạt động bơi lội của tôm 8
  9. + Năm đôi chân bò hay chân ngực giúp cho tôm bò trên m ặt đáy. Nhi ều loài ba đôi chân bò 1, 2, 3 có đốt bàn và đốt ngón c ấu t ạo d ạng kìm đ ể b ắt và giữ mồi, còn 2 đôi 4 và 5 không có cấu tạo dạng kìm. - Phần đầu ngực được bao phủ và bảo vệ bởi vỏ giáp đầu ngực rất cứng. - Ở tôm cái, giữa góc chân ngực 4 và 5 có thelycum ( b ộ ph ận nh ận và gi ữ túi tinh ). - Phần bụng: Chia làm 7 đốt: + 5 đốt đầu mỗi đốt mang 1 đôi chân bụng. + Đốt 7 biến thành telson hợp với đốt chân đôi t ạo thành đuôi giúp cho tôm chuyển động lên xuống và búng nhảy. - Ở tôm đực 2 nhánh của đôi chân bụng biến thành petasma và 2 nhánh trong cue đôi chân bụng biến thành phụ bộ đực, là cơ quan sinh dục đực bên ngoài của tôm he. * Màu sắc tôm: Tôm sú có màu xanh thẫm, có khoang trắng ở thân, khoang vàng ở chân ngực, ngón chân màu đỏ hồng hoặc da cam. 1.4. Đặc điểm dinh dưỡng. Tôm sú là loại ăn tạp, thích ăn các động v ật s ống và di chuy ển ch ậm hơn là xác thối rữa hay mảnh vụn hữu cơ, đặc biệt ưa ăn giáp xác, th ực v ật dưới nước, mảnh vụn hữu cơ, giun nhiều tơ, loại 2 mảnh vỏ, côn trùng. Tôm sống ngoài tự nhiên ăn 85% là giáp xác, cua nh ỏ, động v ật nhuy ễn th ể hai mảnh vỏ, còn lại 15% là cá, giun nhiều tơ, thuỷ sinh vật, mảnh vụn hữu cơ, cát bùn. Trong tự nhiên, tôm sú bắt mồi nhiều hơn khi thuỷ tri ều lên. Nuôi tôm sú trong ao, hoạt động bắt mồi nhiều vào sáng sớm và chiều tối. Tôm bắt mồi bằng càng, sau đó đẩy thức ăn vào miệng để gặm, thời gian tiêu hoá 4h-5h trong dạ dày. Tập tính ăn của tôm sú thay đổi theo giai đoạn phát triển. 9
  10. * Giai đoạn Nau: Tôm dinh dưỡng bằng lượng noãn hoàn dự trữ. Ch ưa ăn thức ăn ngoài. * Giai đoạn zoea: Ấu trùng thiên về ăn lọc, ăn mồi liên tục, thức ăn ch ủ yếu là thực vật nổi. * Giai đoạn mysis: Bắt mồi chủ động, thức ăn ch ủ yếu là đ ộng v ật nổi. tuy nhiên thực tế cho thấy mysis vẫn có khả năng ăn được tảo Silic. * Giai đoạn Postlarvae: Pl bắt mồi chủ động, thức ăn ch ủ y ếu là động vật nổi. * Thời kỳ ấu niên đến trưởng thành: từ thời kỳ ấu niên, tôm thể hiện tính ăn của loài là ăn tạp thiên về thức ăn động vật. 1.5. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển. Vòng đời của tôm sú chia làm 6 thời kỳ: 1.5.1. Phát triển phôi: Trứng tôm sú hình cầu, màu vàng xanh, đường kính trung bình 0,3mm. Thời gian để phôi phát triển qua 2 giai đoạn tế bào, giai đoạn phôi nang và thời điểm xuất hiện Nauplius trong trứng là 0,5: 1,5: 8 giờ sau khi đẻ xong. Bảng 1: Các giai đoạn phát triển của phôi Các giai đoạn trứng Thời gian sau khi đẻ 2 tế bào 40 phút 4 tế bào 1h 8 tế bào 1h 10phút 16 tế bào 1h 25 phút 32 tế bào 1h 35 phút 64 tế bào 1h 35 phút 128 tế bào 2h 05 phút Râu thứ nhất 3h 50 phút Râu thứ 2 6h 50 phút Trứng nở 15h 10
  11. 30phút 1h 3h mới nở 13h 6h Hình 1: Quá trình phát triển phôi của tôm sú 1.5.2. Ấu trùng và hậu ấu trùng: Ấu trùng và hậu ấu trùng tôm lột xác nhiều lần, phát triển qua các giai đoạn Nauplius, Zoea, Mysis, Postlarvae. + Giai đoạn Nauplius ấu trùng biến thái qua 6 giai đoạn phụ. Nauplius mới nở hình quả lê, qua 5 lần lột xác biến đổi dần và trở nên dài ra. Nauplius sống phù du trôi nổi ở tầng trên, dinh dưỡng chủ yếu bằng noãn hoàng, vận động theo kiểu zích zắc, không định hướng, không liên tục, hướng quang mạnh. Cuối N6 hệ tiêu hóa bắt đầu hình thành và hoạt động. Hình 2: Ấu trùng Nauplius 11
  12. Hình 3: Các giai đoạn phát triển của Nauplius Bảng 2:Thời gian chuyển giai đoạn nauplius tôm sú ở S%o= 30-35%o Nhiệt độ(0C) Thời gian(giờ) 28-29 40-42 26-27 42-48
  13. Hình 4: Các giai đoạn phát triển của ấu trùng Zoea + Giai đoạn Mysis: Trải qua 3 giai đoạn biến thái ph ụ: C ơ th ể ấu trùng đã giống dạng tôm trưởng thành hơn so với Zoea. Mysis sống ở tầng trên. Đặc trưng của Mysis là bơi ngược về sau, đầu chúc xuống d ưới. Phân bi ệt các giai đoạn phụ của Mysis dựa vào sự xuất hiện và phân đốt c ủa chân bơi. Mysis 1: Chưa có mầm chân bụng. Mysis 2: Mầm chân bụng có 1 đốt. Mysis 3: Mầm chân bụng có 2 đốt. Mysis 1 Mysis 2 Mysis 3 Hình 5: Các giai đoạn phát triển của ấu trùng Mysis 13
  14. + Giai đoạn hậu ấu trùng Postlarvae: Hình dạng gi ống tôm tr ưởng thành nhưng chưa hoàn thiện về màu sắc. Postlarvae bơi thẳng, có định hướng về phía trước, hoạt động bơi lội chủ yếu nhờ vào chân bụng. Cơ thể có 1 đường sắc tố kéo dài ở mặt bụng từ đầu râu đến cuối telson. Lúc đầu đường sắc tố có màu đỏ sau chuyển sang màu đen. Tuổi của Postlarvae được tính theo ngày kể từ biến thành Postlarvae đầu tiên. Từ P1- P5 chúng sống trôi nổi, từ P5 trở đi chúng chuyển sang sống đáy. Bảng 3: Các giai đoạn phát triển của ấu trùng và hậu ấu trùng Giai đoạn Chiều dài trung bình(mm) t/g sau khi nở(tuổi) Nauplius 1 0.32 15h Nauplius 2 0.35 20h Nauplius 3 0.39 1 ngày-2h Nauplius 4 0.40 1 ngày-8h Nauplius 5 0.41 1 ngày-14h Nauplius 6 0.54 1 ngày-20h Ptorozoea 1 1.05 2 ngày-16h Ptorozoea 2 1.90 4 ngày-4h Ptorozoea 3 3.20 6 ngày Mysis 1 3.80 7 ngày-4h Mysis 2 4.30 8 ngày-16h Mysis 3 4.50 9 ngày-4h Postlarvae 1 5.20 10 ngày-20h Postlarvae 5 8.00 16 ngày Postlarvae 15 12.0 26 ngày Postlarvae 20 18.0 30 ngày 14
  15. Hình 6: Hậu ấu trùng Post larvae 1.5.3. Giai đoạn ấu niên: Từ P5- P20 tôm chuyển sang sống đáy, giai đoạn này tôm bắt đầu bò bằng chân bò và bơi bằng chân bơi, thường thì trong b ể ương tôm hay bám vào thành. 1.5.4. Giai đoạn thiếu niên: Tôm bắt đầu ổn định về tỷ lệ và bây giờ đã phân biệt được tôm đực và tôm cái dựa và petasma của con đực và thelycum của con cái. 1.5.5. Giai đoạn sắp trưởng thành: Giai đoạn này đặc trưng bởi sự phát triển của tuyến sinh dục, con đực đã bắt đầu có tinh trùng nằm trong túi tinh và con cái buồng trứng phát triển, khi con cái giao vĩ thì nó có túi tinh. 1.5.6. Giai đoạn trưởng thành: Là giai đoạn chin sinh dục hoàn toàn, di cư xa bờ tới vùng biển sâu để sinh sản. Hình 7: Các giai đoạn phát triển của tôm sú thể hiện qua vòng đời Bảng 4:Các thời kỳ trong vòng đời của tôm Sú -Trần Minh Anh, 1989 Thời kỳ Thời điểm bắt đầu Cách sống Thời gian Kích thước (mm) Nơi sống 290 µm Thụ tinh Nổi 12-14 giờ Khơi Phôi Ấu trùng Nở Nổi Khơi-vùng 0.5-2.2* 20 ngày 15
  16. triều Ấu niên Hoàn thiện mang Cửa sông Đáy 15 ngày 2.2-11.0 Thiếu niên Tỷ lệ thân ổn định, Đực: 11-30 Cửa sông Đáy 4 tháng phát triển cơ quan Cái: 11-37 sinh dục ngoài Sắp trưởng Thành thục sinh dục Đực: 30-37 Đáy 4 tháng Vùng giao vĩ lần đầu triều-khơi thành Cái: 37-47 Trưởng Chín sinh dục hoàn Đực: 37-17 khơi Đáy 10 tháng thành toàn Cái: 47-81 (*): Bắt đầu được tính theo chiều dài giáp đầu ngực (CL). 1.6. Đặc điểm về sinh sản 1.6.1. Cơ quan sinh sản * Cơ quan sinh dục đực: Cơ quan sinh dục đực bên trong gồm: Một đôi tinh hoàn và một đôi ống dẫn tinh. Đôi tinh hoàn trong suốt, không sắc tố, nằm ở mặt lưng vùng tim đến gan tụy. Đôi tinh hoàn tôm sú gồm có 6 thùy: gồm một đôi thùy trước và 5 đôi thùy bên. Các thùy nối với nhau ở mép trong và nối với ống dẫn tinh. Ống dẫn tinh: bao gồm 4 phần: Ống gần tâm, ống dẫn giữa, ống phần xa, túi tinh. Khi tôm đực thành th ục ta có th ể th ấy rõ đôi túi tinh tr ắng đục ở gốc chân bò 5. Hình 8: Cơ quan sinh dục đực bên trong và tinh trùng tôm sú 16
  17. (P. monodon)_Trần Minh Anh, 1989. 1. Tinh hoàn 2. Ống dẫn gần tâm 3. Ống dẫn giữa 4. Ống dẫn phần xa 5. Túi chứa túi tinh 6. Tinh trùng + Cơ quan sinh dục đực bên ngoài: Gồm Petasma và đôi phụ bộ đ ực. Petasma do hai nhánh trong của đôi chân bụng một biến thành. Mép trong hai nửa của Petasma không thực sự dính liền mà chỉ kết dính nh ờ các móc nhỏ móc lồng vào nhau ở mép giữa, Petasma có nhiệm vụ chuyển tinh trùng vào Thelecum của con cái; bộ phụ do hai nhánh trong của đôi chân bò 2 hình thành. Bộ phụ đực tham gia vào việc chuyển giao tinh nang, và ở tôm sú b ộ phụ đực có hình trái xoan. 17
  18. Hình 9:Cơ quan sinh dục đực bên ngoài (Bray, 1992; Trần Minh Anh, 1989) 1. Lỗ phóng tinh (gốc chân bò 5) 2. Chân bò 5 3. Petasma 4. Nhánh ngoài chân bụng 1 5. Bộ phụ đực 6. Đốt gốc chân bụng 2 * Cơ quan sinh dục cái: Cơ quan sinh dục phụ của tôm cái là Thelycum. Thelycum nằm gi ữa gốc đôi chân bò thứ 4 và 5. Thelycum gồm 1 tấm gi ữa và 2 t ấm bên, là n ơi nhận và lưu giữ các túi tinh trùng. Cơ quan sinh dục c ủa tôm cái là m ột đôi buồng trứng phân thùy và ống dẫn trứng. ống dẫn trứng mở ra ở đôi chân bò thứ 3. * Các giai đoạn phát triển của buồng trứng. - Giai đoạn I: Giai đoạn chưa phát triển. Buồng trứng nhỏ, mảnh, trong suốt, không nhìn thấy qua lớp vỏ. Giai đoạn này chưa thấy ở tôm con. - Giai đoạn II: Giai đoạn phát triển. Buồng trứng lớn hơn kích thước ruột, có màu trắng đục, hơi vàng, rải rác có các sắc tố đen ( tế bào melanin ) khắp bề mặt. - Giai đoạn III: Giai đoạn gần chín. Kích thước buồng trứng tăng nhanh, màu vàng xanh đến màu xanh nh ạt, có thể nhìn rõ qua lớp vỏ kitin. - Giai đoạn IV: Giai đoạn chín. 18
  19. Kích thước buồng trứng đạt cực đại, căng tròn, màu xanh xám đ ậm, s ắc nét. ở đốt bụng thứ nhất, buồng trứng phát triển lớn, chảy xệ ra 2 bên tạo thành cánh tam giác. - Giai đoạn V: Giai đoạn đẻ rồi. Kích thước buồng trứng vẫn lớn, nhưnh buồng trứng mềm và nhăn nheo, các thùy không căng như giai đoạn IV. Buồng trứng có màu xám nh ạt. Trong buồng trứng vẫn còn trứng chưa đẻ. Hình 10: Các giai đoạn phát triển của buồng trứng 1.6.2. Tập tính và mùa vụ sinh sản: Khi bắt đầu tham gia sinh sản, tôm sú di cư ra vùng bi ển kh ơi đ ể đ ẻ trứng, trứng sau khi nở thành ấu trùng được sóng gió và thủy triều đưa vào vùng triều và vùng cửa sông để sinh trưởng và phát triển Tôm sú hầu như sinh sản quanh năm nhưng có 2 mùa chính là từ tháng 3 đến tháng 4 và từ tháng 7 đến tháng 8. Trong tự nhiên, bãi đẻ của tôm sú ở các vùng nước có độ sâu trong khoảng 20-70 m, thành phần chất đáy gồm cát thô (0.1%), cát vừa (11.9%), 19
  20. cát rất mịn (77.6%), phù sa (6.4%), sét (4%), đáy có màu xám, nhiệt độ nước từ 27-290C, độ mặn 33-36%o 1.6.3. Hiện tượng giao vĩ và đẻ trứng ở tôm sú Khi tôm cái vừa lột xác, tôm đực thường giao vĩ, các túi tinh với sự giúp đỡ của petasma sẽ được đưa vào thelycum của con cái Hinh 11: Tập tính giao vĩ của tôm sú: a. Con cái bơi nên, con đực bơi song song phía dưới. b. Con đực quay bụng áp vào con cái đang bơi phía trên. c. Con đực quay lại vuông góc với con cái. d. Con đực thân cong hình chữ U xung quanh con cái đ ồng th ời búng mạnh đầu vào đuôi. Hoạt động giao vĩ của tôm thường diễn ra vào ban đêm. Trước khi đẻ tôm mẹ hay bò, bơi quanh bể, khi đẻ sẽ bơi lên tầng m ặt, nghiêng thân bơi thành hình vòng tròn, khi đẻ thì 3 đôi chân ng ực 3, 4, 5 gi ữ chặt lấy nhau hoạt động theo nhịp đóng mở để giúp cho vi ệc th ải tr ứng và tinh trùng. Các đôi chân bơi hoạt động tích cực để bơi đẻ, xáo trộn trứng tránh trúng bị dính trùm. Trứng đẻ từ lỗ đẻ ở gốc chân bò 3, cùng với s ự bơi về phía trước thì trứng chảy ngược về phía sau t ạo thành m ột làn tr ắng đục hơi xanh. 20
nguon tai.lieu . vn