Xem mẫu
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
ĐỀ TÀI
Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 1
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
I. I. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 3
II. Phương tiện và phươAng pháp ................................................................................ 3
1. Phương tiện .................................................................................................................. 3
2. Phương pháp ................................................................................................................ 3
III. Kết quả và thảo luận ................................................................................................ 4
1. Về môi trường............................................................................................................... 4
2. Về thực vật.................................................................................................................... 5
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 2
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
I. Đặt vấn đề
- Thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú với hàng ngàn chủng loại động vật –
thực vật khác nhau, mỗi loài có các đặc điểm riêng biệt. Để phân loại được chúng các
nhà phân loại học phải căn cứ vào hình thái bên ngoài và cấu trúc bên trong của cơ thể,
việc phân biệt giữa loài này và loài khác rất khó vì thế giới sinh vật vô cùng phong
phú, đa dạng.
- Việc tiếp cận thực tế là yêu cầu cần thiết để sinh viên có dịp cũng cố và áp dụng các
kiến thức đã học trên ghế nhà trường, nhận diện được các loài động – thực vật có trong
môi trường tự nhiên, giúp Sinh viên có thể phát triển khả năng quan sát, khảo sát, thu
thập và sử lý mẫu, phân tích và đánh giá môi trường xung quanh, thấy được sự đa dạng
của thế giới sinh vật, sự tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường sống đặc biệt là
sự tác động của con người đóng vai trò quyết định đến sự biến đổi môi trường, từ đó
người học tự ý thức bảo vệ môi trường. Do đó, việc đưa môn học Thực tập giáo trình
đa dạng sinh học vào chương trình đào tạo là một yêu cầu cấp thiết đối với sinh viên
chuyên nghành sinh học.
I. Phương tiện và phươAng pháp
1. Phương tiện
- Địa điểm thực tập: Hòn Chông, Kiên Lương, Kiên Giang (núi Bình An, đảo Kiến
Vàng, Rừng Sát, núi Đá Dựng, hòn Rễ Lớn, Lăng Mạc Cửu). Định danh, xử lí mẫu tại
trường Đại học Cần Thơ.
- Thời gian thực tập thực tế đa dạng: 12/01/ 2010 – 16/01/2010
Dụng cụ thu mẫu, hoá chất xử lí mẫu tạm thời, dụng cụ đo chỉ tiêu môi trường, dĩa
secchi, lưới phiêu sinh, …
2. Phương pháp
- Tiến hành quan sát, thu mẫu ngoài thiên nhiên: theo giáo viên hướng dẫn quan sát
thực tế các địa điểm, thu mẫu và ghi chép theo hướng bảo vệ thiên nhiên hoang dã
(quan sát và ghi chép là chủ yếu). Chụp ảnh mẫu vật, thu mẫu bằng các dụng cụ: kìm,
kéo, trữ trong bao nylon, vớt rong phiêu sinh bằng dĩa secchi… Quan sát, đánh giá và
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 3
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
ghi nhận sinh cảnh xung quanh (không khí, ánh sáng,…), thảo luận viết nhật kí hành
trình cuối buổi.
- Xử lí mẫu vật thu được:
Thực vật bậc cao ép bằng cặp thực vật.
Thực vật bậc thấp (rong), mẫu động vật sống tiến hành ngâm cồn 900 hay
formol (5% với thực vật, 10% với động vật hoặc tiêm vào động vật có kính
thước lớn).
- Sau khi về phòng thí nghiệm tiến hành xử lí lại. Dựa vào các giáo trình , Tảo học, Từ
điển thực vật học, … Internet để định danh, tìm đặc điểm.
Tạo bộ sưu tập tảo, thực vật bậc cao và động vật. Viết báo cáo khoa học.
II. Kết quả và thảo luận
Kiên Lương là một huyện của Tỉnh Kiên Giang có diện tích (89624 km2) bao gồm đất
liền và hải đảo; Bắc giáp Campuchia; Tây Bắc giáp thị xã Hà Tiên và vịnh Thái Lan;
Đông giáp huyện Tri Tôn của tỉnh An Giang và huyện Hòn Đất; Nam giáp vịnh Thái
Lan. Về hành chính, huyện bao gồm 13 đơn vị hành chính là các xã: Vĩnh Điều, Vĩnh
Phú, Sơn Hải, Dương Hoà, Hoà Điền, Bình An, Bình Trị, Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân
Khánh Hoà, Kiên Bình, Hòn Nghệ và thị trấn Kiên Lương.Địa hình huyện Kiên Lương
rất đa dạng, bao gồm đồng bằng, núi và núi đá, hang động, biển, đầm, quần đảo...Nhiệt
độ trung bình hàng năm khoảng 27-28°C, tháng lạnh nhất là tháng 12 và tháng 1 (25-
26oC), tháng nóng nhất là tháng 4 và tháng 5 (28-29oC). Độ ẩm tương đối trung bình
81,9%. Mưa tập trung nhiều nhất từ tháng 5 đến tháng 10, tổng lượng mưa đạt khoảng
2.498 mm. Các tháng mùa khô, lượng mưa chỉ khoảng là 515 mm. Với mật độ dân số
trung bình 451 người/km2 (2002).
1. Về môi trường
- Nhìn chung, sinh cảnh Kiên lương đa dạng từ thảm thực vật tự nhiên đến rừng tái sinh,
bán tái sinh (núi Bình An) với điều kiện khí hậu nóng khô. Địa hình đa dạng với núi đá
vôi, sa diệp thạch, vùng ngập mặn,… Đây là khu vực tập trung của các nhà máy xi măng
(Hà Tiên I, II, Bình An) do đó không tránh khỏi sự ô nhiễm không khí do khói bụi thải
ra từ quá trình sản xuất. Mức độ ảnh hưởng lan rộng trong phạm vi khoảng 2 km xung
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 4
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
quanh nhà máy, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân địa phương và sự phát triển của
cây cối.
Chùa Hang, Bãi Dương môi trường tương đối dơ do khai thác du lịch thiếu
quan tâm đến tác động tiêu cực của nó tới môi trường.
Hồ nước ngọt ( cung cấp nước sinh hoạt cho toàn khu vực) là sản vật thiên
nhiên ban tặng khi mùa mưa đến lượng nước mưa sẻ được chứa trong hồ đủ để
người dân sử dụng đến mùa mưa năm sau.
Hòn Rễ Lớn mặc dù nằm xa đất liền nhưng vẫn chịu sự ảnh hưởng tiêu cực do
con người gây ra , động, thực vật dần dần mất đi sự phong phú, đa dạng vốn có
của nó .
Núi Đá Dựng mang vẻ đẹp tự nhiên, do đặc trưng cấu tạo, cấu trúc địa chất,
cùng với sự xâm thực và tác động của thiên nhiên qua thời gian dài, nên trong
lòng núi có rất nhiều hang động. Nhưng sự khai thác của con người đã ảnh
hưởng phần nào đến vẻ đẹp.
Núi Bình An dưới chân núi bị ô nhiễm bởi rác thải sinh hoạt và khói bụi được
thải ra từ các nhà máy, trên núi thì không khí trong lành hơn với nhiều động
thực vật sinh sống.
Rừng Sát là hệ sinh thái tiêu biểu cho rừng ngập mặn.
Hang Mo So nguồn nước bị ô nhiễm, rác thải nhiều lâu ngày không được xử lí.
Hang tiền cũng là nơi kiến tạo tự nhiên khá đặc sắc, vách núi có nhiều vết đứt
xiêng, xéo, hệ thực vật ở đây củng khác biệt với hệ thực vật của núi Bình An
2. Về thực vật
Thảm thực vật Kiên Lương phong phú với nhiều họ thích nghi tốt với điều kiện địa lí.
Kết quả thu được 143 loài trong đó thực vật bậc thấp gồm các loài rong và tảo chiếm
tới 28 giống loài (gồm các nghành tảo silic, tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục, và tảo lam, thực
vật bậc cao chiếm 176 loài với hơn 70 họ khác nhau.
- Hòn Rễ Lớn là vùng các ven biển, bãi biển là cát không bùn nên nước ở đây rất trong.
Đặc trưng cho vùng ven biển có các loài hếp, tra lầm vồ,… Sinh thái gần như hoang sơ.
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 5
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
Bên trên còn thấy sinh trưởng của xoài, kim cang, lác,… (thích nghi với núi đá). Cần khai
thác tiềm năng du lịch ở đây theo hướng sinh thái, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- Khu du lịch Lăng Mạc Cửu - chùa Phù Dung với sự tập trung của loài mai mù (đặc sắc),
nhàu Nam bộ.
- Núi Đá Dựng một kiệt tác thiên nhiên gắn liền với nhiều truyền thuyết và sự kiện lịch sử.
Mới được khai thác du lịch từ sau chiến tranh biên giới Tây Nam (1979), có sự trùng tu, tái
tạo của con người nhưng vẫn giử được sự đa dạng của thực vật. Đặc biệt là có sự phân hóa
khá rõ rệt giữa thực vật phía Đông nam và phía Tây bắc. Đá Dựng là một khối đá vôi cao
khoảng 100m, bị xâm thực bởi tác động của điều kiện khí hậu, thời tiết. Các loài thực vật ở
phía Đông nam (mặt trời mọc) như Cáp, Hổ nho nhện, Giác đế, Móng bò Hậu Giang,…Bờ
Tây bắc với điều kiện ẩm thích hợp cho phát triển các loài Ráng ổ phụng, Phát tài combot,
Tì dựt,… Đặc biệt còn phát hiện được dấu tích hóa thạch trên núi. Rãi rác phía chân núi là
các cây thốt nốt dọc theo đường biên giới hoang vắng, khô cằn sơ khai. Mặt dù khai thác
cho du lịch nhưng môi trường nơi đây khá sạch và đa dạng các chủng loài thực vật.
Các chỉ dẫn:
Địa điểm thu mẫu: núi Bình An (BA), đảo Kiến Vàng ( ĐKV), Bãi Dương
(BD), hòn Rễ Lớn (HR), Rừng Sát (RS), Lăng Mạc Cữu – chùa Phù Dung (MC), núi
Đá Dựng (ĐD), Chùa Hang (CH)
Mức độ phân bố: tập trung (t), rãi rác (r), ven đường (v).
Địa
điểm
Tên Đặc điểm
Phân
STT
bố
Nhóm tảo (Algea)
Ngành tảo sillic (Diatomae)
1 Coscinodiscus sp. Nước Tế bào hình đĩa tròn hoặc hộp tròn, sồng đơn
mặn lẽ từng tế bào. Mặt vỏ hình tròn. Trục cao của
tế bào ngắn hơn đường kính. Trên mặt vỏ
thường có vân hình 6 cạnh.
2 Navicula sp. Nước Mặt vỏ hình elip. Là loài sống ở đáy hoặc phù
mặn du.
3 Bacteriastrum sp. Nước Tế bào hình trụ, hai đầu có nhiều sợi tia. Các
mặn sợi ở hai đầu kế cận dính nhau tạo thành
chuỗi dài.
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 6
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
4 Campilodiscus sp. Mặt vỏ tròn hơn cong hình yên ngựa. Sống
(Họ Surirellaceae) đơn độc trên đáy hoặc phù du.
5 Leptocylindrus sp. Tế bào hình trụ, tròn dài. Mặt vỏ bằng phẳng
lồi hay lõm. Các tế bào nối nhau bằng mặt vỏ
tạo thành chuỗi dài
6 Cyclotella sp. Nước Tế bào hình hộp tròn thấp, sống riêng lẻ từng
mặn tế bào. Vòng ngoài khu trung tâm có gân vân
nhỏ thành tia hướng vào giữa.
7 Chaetoceros sp. Nước Tế bào hình hợp bầu dục, bối với nhau bằng
mặn long gai hoặc mặt vỏ thành chuỗi dài, một số
ít loài sống riêng lẻ. Mặt vỏ tế bào hình bầu
dục, có một số loài gần tròn
8 Thalassiothrix sp. Nước Sống đơn độc, tế bào rất mỏng, cong hình
ngọt cung hay chữ S. Mặt vỏ có hai đầu khác nhau:
một nhọn một tà.
Ngành tảo nâu (Phaeophyta)
1 Padina australis HR Tản hình quạt, màu nâu sậm, phía già hơi tẩm
Hauch ĐKV vôi, hơi trong, dày do 2 lớp tế bào làm ra. Tử
(Họ Dictyotaceae) phòng thành hàng đồng tâm ở giữa 2 hàng
lông thành ra ta có một khoảng thụ một
khoảng không thụ do hai hàng lông ngăn ra.
Tứ bào bào tử phòng không có bao mô. Tản
mềm và sậm màu.
2 Padina boryana HR Tản mỏng như giấy, có một dĩa dính và một
Thyvi ĐKV cọng phiến dày gần cọng do hai lớp tế bào, ở
phần mặt trên có vòng lông cách nhau, ở mặt
dưới lông ít ngắn và vòng bất thụ hẹp, vòng
thụ rộng, tứ bào tử phòng thành hàng không
bao mô ở phần dưới , có khi ở giữa, noãn
phòng có bao mô, tính phòng thành quầng 1-2
hàng.
3 Rong căn nang- HR Bụi dài 20-25cm, trục rộng 1-2mm, hình trụ,
Hormophysa ĐKV mang hai bên những phiến bìa có răng, có gân
articulata Kuetzing to, thường mọc nhánh, nhánh có 3 cành
(Họ Sagsaceae) không đều, phao thành chuỗi giữa trục.
4 Rong đại võng- Tản tự do, dính vào đài vật nhờ dĩa nhỏ và có
Spatoglossum một trục ngắn, lưỡng phân đều hay không.
Vietnamense Phiến rộng đến 3cm, bìa có răng hay đứng có
Phamhoang khi mọc thành nhánh. Nội phần do 2-4 lớp tế
bào không đều.
5 Rong mơ- HR Rong dài, trục chính hình trụ, mang hai đến
Sargassum ba nhánh chính, hình trụ không gai, lá hình
siliquosum J.Ag bầu dục kéo dài, mép lá có răng cưa nhọn,
phao hình bầu dục. Rong khô có màu nâu hay
màu vàng.
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 7
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
6 Sargassum HR Dĩa có thùy, rộng 1-3cm, mang nhiều trục sơ
MeeClurei Setchell cấp ngắn (0.5-1mm) hình trụ. Trục thứ cấp 3-
7 hình trụ, nhánh dưới dài, nhánh trên ngắn.
biệt chu, đế đực hình trụ, đế cái 3 cạnh.
Ngành tảo đỏ (Rhodophyta)
1 Hypnea sp. HR Tản hình trụ, chia nhánh. Phẫu thức ngang
(họ Hyneacea) ĐKV cho thấy tế bào trục rõ rệt, quanh là nhu mô,
tế bào ngoài nhỏ. Tứ bào tử phòng ngăn
ngang, trên nhánh thụ phù, tảo quả lồi.
2 Gelidiella sp Tản có nhánh thường cứng. Tứ bào tử phòng
(Họ Gelidiaceae) ngoại phần của nhánh riêng nhỏ, tinh phòng
trên mặt tản, thư quả có nhiều tế bào thụ.
3 Rong kim nhũ - HR Bụi hình gần như bán cầu, tản thường cuống
Galaxaura fastigiata hường có lông lún phún hay láng, lưỡng phân
Dene. (Họ đều, tẩm vôi ít. Nội phôi do sợi không màu
Chaetanggiaceae) mang sợi nhánh dính nhau thành ngoại phần
mang nhánh đồng hóa ngắn hay dài.
4 Rong lỗ năng – HR Tản bò hay đứng mềm như sụn, với một dĩa
Laurencia và trục hình trụ hay dẹp, mang nhánh có khi
parvipapillata Tseng song dính tế bào ngọn trong một lõm, có mao
chi ngắn, cho ra một dọc tế bào trụ và sợi
nhánh. Trục khi lớn có cơ cấu nhu mô, với
lớp ngoài do tế bào cao theo chiều xuyên tâm
không cao chwaas hồng lạp. Các nhánh của
trục thường eo ở đáy và phù ở ngọn.
5 Gracilaria arcuata HR Bụi màu đỏ bầm đâm, dính vào đá bằng một
Zan. (Họ dĩa dày. Tản hình trụ, phân nhánh lưỡng phân
Gracilariaceae) không đều, có khi tam phân, nhánh thường
cong về một bên, không thon ở đáy, đầu nhọn
đơn hay chẻ hai. Do 2-4 lớp tế bào sắp hang
xuyên tâm.
6 Rong cứt đài- HR Bụi đỏ hay lục. Tản rộng nhánh thưa mang
Acanthophora ĐKV nhánh ngắn có gai, trục chanhskhoong gai.
spicifera (Vahl) Mao chi mau rụng. Ngoại phần do một lớp tế
Boerg bào nhỏ. Nội phần do tế bào giữa rất to. Tứ
bào tử phòng trên nhánh ngắn ở đáy gai.
Nhánh thụ đực trên mao chi. Tảo quả hình
chuông, trên một cọng ngắn.
7 Hồng châu – CH Tản bò,có đốt, đính vào đài vật nhờ mấu, lông
Catanellea nipae phù chia nhánh. Nội phần do sợi thưa, tiếp
Zannardini giao cùng nhau. Tứ bào tử phòng tròn dài,
ngăn ngang, nằm trong ngoại phần. Tảo quả
không cọng, ở lông chót.
Ngành tảo lục (Chlorophyta)
1 Closterium sp Nước Tế bào có hai lục lạp hình trái khế, mỗi lục
ngọt lạp chứa một dọc hạch lạp ở ngay trục.Quanh
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 8
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
hạch lạp có các hạt tinh bột.
2 Scenedesmus sp Nước Rong phổ biến ở nước ngọt. Tập hợp phửng
ngọt 4,8,16 tế bào hình thoi dính nhau phần giữa.
sinh sản bằng bất động bào tử, rất hiếm sinh
sản hữu tính.
3 Staurastrum sp Nước Hình dạng phong phú, 2 mãnh dính nhau ở eo
ngọt xích đạo sâu, có nhánh xuyên tâm to, đối
xứng, láng hay có nhiều mục.
4 Rong đại bào bó – HR Tản màu lục đậm thường cô độc hình cầu gần
Valonia fastigita ĐKV như tròn, to 1-5cm, dính vào đá nhờ những
mấu nhỏ. Nguyên sinh chất màu lục đậm làm
thành một lớp mỏng sát vách, quanh thủy thể.
5 Rong tân tiết – HR Tản rộng hình lạp xưởng. đầu tròn. Trục
Neomeris annulata ĐKV chánh mang 30-40 luân sinh, mỗi ống nhánh
tạn cùng bằng 2 ống chót. Bào tử phòng thụ
đến phần cọng.
6 Rong trụ đèn – HR Tản thường mọc thành đám hay bụi. ống
Struvae annulata chánh rộng, mang nhánh trong làm thành
phiến xoan tam giác. Các vách lúc đầu không
phân vách với lóng cho ra nó, khi đụng các
lóng của nhánh cạnh thường lóng dính thành
mấu.
Ngành tảo lam (Cyanobacteria)
1 Oscillatoria sp. Bộ Nước Tản hình sợi. sợi thường đơn do tế bào giống
Nostocales mặn nhau làm ra. Tản có thể trần, sự chuyển động
của tản rất dễ nhận biết dưới kính hiển vi.
Mao tản chuyển động gặp phần tối sẽ đổi
chiều tức 1/2 hoặc 1/3 tản ở trong tối.
Thực vật có mạch bậc thấp
Ngành Lycopodiophyta
Bộ Selaginellales
Họ Selaginellaceae
Thân bò, có căn hành dài và to. Nhánh ngắn,
Quyển bá –
1 BA,r lá xếp thành hai hàng lá lưng và hai hàng lá
Selaginella uncinata
bụng.
Ngành Pteridophyta
Bộ Filicopsida
Họ Polypodiaceae
Căn hành bò, mảnh, ngắn, mang vảy thon. Lá
cách nhau, cuống dài 10 – 17 cm, có đốt ở
Ráng Hỏa mạc –
đáy; phiến đến 24 x 4 cm, bìa nguyên, uốn
1 Pyrrosia bonii
xuống, dày, dai, mặt trên trần, mắt dưới mang
(Christ) Ching.
2 thứ lông dày trắng. Nang quần ở 1/3 trên
của phiến, thành hàng xéo; bào tử láng, vàng
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 9
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
lợt.
Ráng phụ sinh to, đẹp, căn hành ngắn. lá mọc
Ráng ổ phụng – ĐD, thành bụi, phiến to, dày màu lục tươi, láng,
2
Asplenium nidus L rải rát thon dài hai chót nhọ. Nang quần dài khít
nhau từ sóng đến gần bìa lá
Họ Nguyệt xĩ – Adiantaceae
Ráng thành bụi có thể cao đến 2m, thân ngắn,
Ráng đại –
đứng to, cho ra nhiều chồi. lá một lần kép, thứ
1 Acrostichum aureum RS,r
diệp này gân phụ hình mạng. Nang quần phủ
L
trọn mặt dưới thứ diệp màu nâu đỏ.
Họ Bòng bòng - Schizeaceae
Bòng bong – Thân leo, lá có cuốn dài, kép lông chim 2-3
1 Lygodium flexuosum BA,r lần
(L)Sw.
Họ Gạt nai - Parkeriaceae
Bụi nhất niên ở đất, căn hành ngắn, đứng. Lá
Ráng nạc nai –
không thụ với lá phụ rộng, lá thụ có lá phụ
1 Ceratopteris BA,r
thành đoạn hẹp chẻ hai. Bào tử nang ở hai bên
siliquosa (L) Copel
bìa lá.
Thực vật hột trần - Gymnosperms
Ngành Thiên Tuế - Cycadophyta
Bộ Cycadales
Họ Cycadaceae
Đại mộc cao đến 12 m, thân to 40 – 50 cm. Lá
dài đến 2,5 m; Thứ diệp đến 100 cặp, to, dài
đến 35 cm, rộng 1,5 cm; thứ diệp dưới là gai.
Thiên tuế tròn –
1 Chùy đực đứng, bầu dục to, ở ngọn; tiểu nhụy
Cycas circinalis L.
nhiều, có mũi dài 1cm. Vảy cái có răng không
sâu, có mũi dài đến 5 cm; noãn 4. Hột xoan,
to 3 x 2,5 cm, đỏ khi chín.
Thực Vật Hột Kín Song Tử Diệp
Lớp phụ ngọc lan – Magnoiopsida
Bộ ngọc lan – Magnoliidae
Họ mãng cầu – Annonaceae
Tiểu mộc nhỏ. Lá xanh tươi mặt dưới mốc
Mãng cầu ta – mốc, gân phụ 6 – 7 cặp. Hoa hẹp, đối diện với
1 BA, v
Annona squamosa L. lá, lá đài xanh. Phì quả kép, nạt trắng hột
xanh.
Tiểu mộc, bụi hay đại mộc. Phiến lá đa dạng,
Giác đế - xoan, bầu dục, tròn dài, lúc già không lông.
2 ĐD, r
Goniothalamus spp. Hoa ở nách lá, cánh hoa bên trong nhỏ hơn
bên ngoài.
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 10
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
Đại mộc phiến lá không lông, hoa ngoài nách
3 Giên – Xylopia spp BA, r
lá. Trái xoan, có eo.
Họ Xa bô chê – Sapotaceae
Lêkima – Pouteria Đại mộc nhỏ mũ trắng, phiến lá bầu dục thon
1 sapota(jacp.) H. BA,r dài, cứng giòn. Hoa vàng cô độc ở nách lá .
Moore et Steam phì quả xoan. Chính có màu vàng
Bộ Quế - Laurales
Họ Quế - Lauraceae
Thân cỏ leo, thân giống như dây tơ hồng,
Dây tơ xanh –
1 BA nhưng có màu lục. không lá hoặc lá giãm
Cassytha filiformic L
thành vảy. Thường bán ký sinh
Đại mộc, vỏ nhánh xanh. Lá có phiến tròn
Hậu phát – dài, mặt dưới màu hơi mốc mốc, cặp gân đáy
2 Cinnamomum iners BA, r chạy đến chót. Chùm tụ tán ở ngọn nhánh, có
Reinw lông mịn trắng, phiến hoa có lông trắng, tiểu
nhụy vàng. Trái tròn.
Đại mộc cao 10 – 25 m, vỏ sôcôla, nhánh non
đen lúc khô. Lá có phiến bầu dục thon, to 7 –
Quế bạc – 11 x 3 – 4 cm, chót có đuôi, gân cạnh đi gần
3 Cinnamomum mairei BA đáy, chạy đến gần chót phiến. Phát hoa là
Levl. chùm tụ tán ở nách lá, dài 6 – 9 cm; hoa có
lông trắng. Trái cao 1 cm, trên bao hao hình
chén rộng 6 – 7 cm.
Bộ tiêu – Piperales
Họ tiêu – Piperaceae
Dây leo, lá có phiến đối xứng bầu dục thon,
Dây tiêu – Piper đáy hình tim, mặt dưới hơi mốc. Biệt chu, gié
1 BA,r
nigrum L dài gần bằng lá, lá hoa dính vào gié. Phì quả
xanh, đỏ rùi đen.
Bộ mao cấn – Rannunculales
Họ dây mối – Menispermaceae
Dây mối – Dây leo, thân mãnh. Lá có phiến hình lọng,
Stepphannia xoan rộng, chót tà. Tán kép trên thân có lá.
1 ioponica (thunb) ĐD,r Hoa cái 3-4 lá đài, 3-4 cánh hoa. Quả nhân
Miers. Var.discolor cứng tròn, nhân hình móng ngựa.
(Bl.) Forman
Dây cao 1m; nhánh mảnh như chỉ. Lá có
phiến xoan tim, chót có một gai mũi nhọn,
gân ở đáy 5, có ít lông; cuống dài gần bằng
Dây Hồ đằng –
phiến; tản phòng đực; hoa có 4 lá đài, 4 cánh
2 Cissampelos pareira ĐD
hoa dính nhau thành quặng, 4 bao phấn trên 1
L.
đĩa. Chùm hoa cái, hoa có 1 lá đài, 1 tâm bì.
Quả nhân cứng tròn hơi dính thành thận, to 5
mm.
Lớp phụ sau sau – Hamamelididae
Bộ gai – Urticales
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 11
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
Họ dâu tằm – Moraceae
Cây trồng làm rào, mủ trắng. lá nhám, bìa có
Duối nhám – răng, xanh đậm, gân phụ 7-9 cặp, lá bẹ nhọn.
1 CH,r
Streblus asper Lour hoa ở nách lá, tứ phân đài xanh, noãn sào có 2
vòi nhụy rời. bế qur nâu tím.
Bụi có gai hay to, không lông. Phiến lá có 3
gai ở chót và gai phân phối đều hay không
Duối Ô rô – Strenlus
đều dọc theo bìa, dày, hay cứng, không lông.
2 iliciforlia (Kurz) CH,r
Gié hoa 3-5 phân, nhụy cái lép, noãn sào 2
Corn.
vòi nhụy dính nhau nhiều. Trái có 3 lá đài
mập bao lại.
Đại mộc to, vỏ ít nứt, mũ trắng. Lá ở cây con
có thùy. Phát hoa là dái đực màu vàng vàng,
3 Mít – Artocarpus sp BA,r
dái cái trên cọng to mọc từ thân. Trái là hợp
giả quả do đài đồng trưởng.
Đại mộc to, màu nâu. Lá có phiến bầu dục, có
Gừa – Ficus
4 CH,r 2 đầu tà, gân chánh lợt. Sung không cọng ở
microcarpa L
nách lá rụng, tổng bao nhỏ.
Đại mộc lá phiến hình tim, chót lá có đuôi dài
Bồ đề - Ficus đặc sắc, đáy có 3-5 gân, bìa dúng, cuống dài,
5 CH,r
religiosa L lá bẹ dài. Sung từng cặp, không cọng, không
lông, đỏ đậm lúc chín.
Đại mộc; vỏ xám nâu vàng vàng; cành có khi
có lông. Lá có phiến xoan hình tim, có khi có
thùy (ở nhánh non), bìa có răng to, mặt dưới
có lông thưa ở gân; cuống không lông, lá bẹ
Dâu tầm – Morus
6 nhọn. Đồng hay biệt chu; gié thòng cái xoan,
alba L.
ngắn; hoa tứ phân, hoa đực có nhụy cái lép;
noãn sào có 2 vòi nhụy dài. Trái trăng trắng
hay hường, giữa bao hoa phù ra, ngọt, ăn
được.
Đại mộc to; mủ trắng. Lá có phiến to, có khía
sâu, rất nhám mặt dưới; lá bẹ vàng mau rụng,
dài 12 – 13 cm. Dái ở ngọn nhánh. Dái đực
Xa kê – Artocarpus
dài 20 cm; hoa đực có 1 tiểu nhụy. Dái cái
7 altilis (Park.)
cho ra hợp giả quả gần như tròn, có u nhọn
Fosb.
nhọn, to dài 20 cm, xanh lợt rồi vàng vàng;
nạc trắng, không ngọt chứa nhiều bột; hột to 1
cm.
Họ cây ngứa (gai) – Urticaceae
Cỏ nhất niên coa 0,4 – 0,5 m. Thân nham
nhám vì có lông sát. Lá mọc xen; phiến thon,
Thuốc giòi Pouzolzia
bìa nguyên, xanh hay hơi đỏ, có 3 gân chính;
1 -zeylanica
cuống 2 – 4 mm, lá bẹ như kim, cao 5 mm, đo
(L.) Benn.
đỏ. Đồng chu; hoa trần, hoa đực có 4 tiểu
nhụy, chỉ cong trong nụ; hoa cái đài hình bầu
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 12
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
bao nhụy cái có 1 vòi nhụy dài. Bế quả trong
đài có lông thưa.
Bộ phi lao – Casuarinales
Họ phi lao – Casuarinaceae
Cây phi lao – Đại mộc, cành mãnh như cỏ tháp bút, mỗi đốt
Casuarina mang một vòng lá dạng vảy nhỏ dính liền
1 BA,r
equisetifolia J.R & nhau ở gốc, lá tiêu giãm.
G.Forst.
Lớp phụ cẩm nhung – Caryophyllidae
Bộ cẩm chướng – Caryophyllales
Họ Long cốt – Cactaceae
Bụi to, không có mủ, không lá. Thân có 6-9
cạnh, xanh mốc lúc non, mập, mang ở song
Xương rồng khế -
những chòm gai to và gai nhỏ có móc ngược.
1 Cereus peruvianus ĐD,r
Hoa trắng, to, phiến hoa ngoài xanh, phiến
(L) Mill.
trong trắng, tiểu nhụy rất nhiều, noãn sào hạ.
Phì quả to, đỏ, láng, hột nhiều.
Họ Rau đắng đất – Aizoaceae
Cỏ mập, nằm, có rễ ở mắt. Lá có phiến hình
dằm, đầu tà, mập, dày, không lông, thường
Hải châu – Sesuvium RS,
1 màu đỏ. Không có lá bẹ. Hoa cô đọc mọc ở
portulacstrum (L.) L. v1
nách lá, thường tiểu nhụy 30 – 35, noãn 3
buồng. hạp quả xoan hay tròn dài, hột nhiều.
Họ Dền - Amaranthaceae
Cỏ đứng cao 40 – 60 cm, thân phù ở mắt, có
lông trắng nằm cũng như lá. Phiến bầu dục
tròn dài, dày thon; cuống 5 -10 mm. Hoa đầu
Nở ngày –
tròn dài, trắng hay đỏ, hường, trên hai lá nhỏ,
1 Gomphrena globosa BA
ở chót nhánh; tiền diệp có cánh ở lưng; phiến
L.
hoa 5 có lông, dày; tiểu nhụy 5, chỉ dính
thành ống dài, không có tiểu nhụy lép. Hạp
quả 1 hột, to 1,5 – 2 mm.
Họ Bông phấn - Nyctaginaceae
Tiểu mộc trườn, to; gai ở nách lá, gai nhọn.
Bông giấy – Phiến lá có lông mịn. Tụ tán 3 hoa, mỗi hoa
1 Bougainvillea ĐD gắn trên 1 lá hoa trắng, cam, hường, rất đẹp;
brassiliensis Rauesch ống đài phù, vàng ở trong; tiểu nhụy 7 – 8;
noãn sào không lông, trên 1 thư đài ngắn.
Lớp phụ sổ - Dilleniidae
Bộ sổ - Dilleniales
Họ sổ - Dilleniaceae
Dây tứ giác – Tiểu mộc trường hoặc dây leo. Phiến láng
1 Tetracera scander BA hoặc nhám do long tẩm SiO2. chum tu tán hay
(L.)Mer. phát hoa. Manh nang cho hột có tử y rìa
Sổ ấn – Dillenia Đại mộc 12 – 30 m, to 1,2 m; vỏ xám, tróc
2 BA
indica L. thành vẩy đa giác. Phiến không lông, dài đến
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 13
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
40 cm, bìa có răng có mũi nhọn, gân phụ 25 -
40 cặp. Hoa đơn độc, vàng tươi; lá đài không
lông; tiểu nhụy ngay, tiểu nhụy trong ưởn ra;
tâm bì vào 10. Manh nang trong lá đài phù
mập, chua chua, dạng trái tròn, hột hình thận,
không tử y.
Bộ bứa – Guttiferales
Họ bứa – guttiferaceae
Đại mộc gặp ở vùng sài gòn, lá to đầu tròn
Mai mù u –
thường hơi lõm, không long tam cấp thành
Ochrocarpus
1 MC, t mạng. Chụm hoa ở nách lá hoa tạp phái, cánh
siamensis var.
hoa trắng, quả nhân cứng xoan đầu nhọn trên
Odoratissimus Pieree
cọng dài
Đại mộc cao 15 m; vỏ vàng ở trong. Lá có
phiến bầu dục tròn dài, mỏng, dai, gân phụ 26
Bứa nhà – Garcinia
– 40. Hoa đực 1 – 5 ở nách; cánh hoa 5; tiểu
2 cochinchinensis
nhụy thành 5 nhóm; noãn sào 6 – 10 buồng.
(Lour.) Choisy.
Phì quả to 5 cm, có rãnh, vàng, quả bì đỏ; hột
6 – 10.
Họ Dầu - Dipterocarpaceae
Đại mộc rất to, cao đến 45 m; vỏ xám; nhánh
non, cuống, lá bẹ, mặt dưới lá có lông dày.
Phiến xoan bầu dục, to, ở cây con có thể dài
Dầu con gái - 30 cm, đáy tròn hay hơi lõm gân phụ 15 – 20
1 Dipterocarpus alatus BA cặp, phiến xếp dọc theo gân phụ; lá bẹ to, dài
Roxb. 6 -9 cm, hồng, mau rụng. Lá đài 5, 2 to; cánh
hoa vặn; tiểu nhụy vào 30. Bế quả hình bông
vụ, trong đài có 2 cánh to, đo đỏ; ống đài có
cánh thấp.
Họ trung quân – Ancistrocladaceae
Dây leo nhờ nhánh cong thành mấu, lá ở than
Trung quân nam –
non thon ngược, láng, phát hoa ở chót nhánh
Ancistrocladus
1 BA,r hoa đỏ. Lá đài 5 cánh hoa 5 tiểu nhụy 10,
cochinchinensis
nướm hình móng ngựa, trái có năm cánh ngan
Gagn.
không bằng nhau
Bộ bông – Malvales
Họ gòn - Bombacaceae
Đại mộc than có gai hình chùy, nhánh ngang,
Gòn rừng – bombax rụng lá vào mùa khô, lá phhuj 5. đài vàng,
1 BA,r
ceiba L. cánh hoa hường đến đỏ, tiểu nhụy nhiều thành
năm bó. Nang dài
Họ Bông – Malvaceae
Cỏ nhất hay lưỡng niên, thân có lông mịn. Lá
Bụp lá nho – có phiến như nhung, có 3 thùy cạn, đáy hình
1 BA
Hibiscus vitifolius L. tim, gân từ đáy 5 – 7; cuống dài bằng phiến,
lá bẹ như kim. Hoa thơm, vàng tươi; lá đài
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 14
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
phụ 10, rời, cao 1 cm; đài dính nhau 1/2 , cột
nhụy đực ngắn. Nang có lông, 5 – 6 khía,
rộng hơn cao; hột hình thận.
Cỏ cứng thành bụi tròn, cao 50 – 70 cm. Lá
có phiến thon, dài 5 – 7 cm, không lông, bìa
có răng; lá bẹ nhỏ, ngắn; lá bẹ một cao, một
Chổi đực – Sida
2 nhỏ. Hoa cô độc ở nách lá; lá đài 5, dính nhau
acuta Burmf.
đến 1/2 ; cánh hoa 5, vàng; tiểu nhụy dính
nhau thành ống. Phần quả 5, ngắn hơn đài, có
2 mũi nhọn.
Dại mộc nhỏ lá phiến hình tim láng mặt trên,
Tra làm chèo – mặt dưới hơi trắng, lá bẹ to mau rụng. Hoa cô
3 HR
Hbiscus tiliaces (L.) độc, lá đài phụ không dính vào đài. Quả nang,
hột có lông ngắn
Cây gổ nhỏ nhánh phủ long hình khiêng, lá
Tra lâm vồ - hình tam giác nhọn, hình tim ở gốc. Gân
Thespesis chính 5 tỏa tia hoa ở nách lá, đơn độc vàng
4 HR
populnea(L.) ex hay đỏ, có lông. Đài con gồm 3-4 lá bắc hình
correa dãy nhọ sớm rụng. Quả mở không hoàn toàn
hình cầu dẹp
Cỏ cứng có nhiều nhánh. Phiến lá hình tim,
Cói xay – Abutilon
5 BA có long hình sao mặt dưới hoa cô độc vàng
indicum(L.)sưeet
nghệ
Họ Trôm – Sterculiaceae
Đại mộc, rụng lá vào mùa khô. Lá do 5 – 9 lá
Trôm hôi – Sterculia BA, phụ bầu dục, không lông. Chùm tụ tán, tạp
1
foetida L. CH phái, hoa có mùi thối, đài đỏ mặt trong. Manh
nang 3 -5 hình trứng, quả bì dày.
Dó chuột(dó lông) – Cây bụi thân có lông mịn. Lá song đính bìa có
2 Helicteres hirsute BA răng. Nang đầy lông sám hột nhiều
Lour.
Đại mộc cao ,lá kép với 3-7 lá phụ tròn dài
Huỷnh – Heritiera
thon,không long. Chùm tụ tán, hoa đơn phái,
3 cochinchinensis BA
hung đài mang 10 tiểu nhụy. Manh nang 1-5,
(pierre) kost.
có cánh hột không có lông
Họ cò ke – Tiliaceae
Bụi hoặc đại mộc, nhánh non có lông ngắn.
Cò ke lá lõm – Lá có phiên thon nhọn, lông ở gân. Chùm tụ
1 Grewia paniculata BA tán ở ngọn, lá đài, lá bẹ nguyên hoặc chẻ hai,
Roxb. Ex DC. có lông hai mặt. Cánh hoa bằng nữa lá đài.
Trái đen chua chua.
Bộ hoa tím – Violales
Họ nhãn lồng – passifloraceae
Dây leo than không lông hoặc ít. Phiến lá ba
Lạc tiên – Passiflora
1 BA thùy, không lông, đáy hình trái tim, bìa có
incarnate L.
răng nhỏ, cuống dài có hai tuyến gần đỉnh.
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 15
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
Hoa cô độc trắng hơi tía. Phì quả vàng, hột
nâu sậm
Cỏ leo; thân, lá có lông trỉn. Lá có phiến hình
tam giác, có 3 thùy, bìa có răng nhỏ; lá bẹ 1
cm, xẻ thành đoạn nhọn, hoa cô độc ở nách
lá; 3 lá hoa to, rất rìa; lá đài 5, có màu xanh,
Nhãn lồng – có rìa trắng; cánh hoa 5 dính ở đáy; tràng phụ
2
Passiflora foetida L. do nhiều sợi tím và dài; hùng thư đài 1; tiểu
nhụy 5; bầu nhụy 5, 3 vòi. Phì quả vàng; đính
phôi trắc mô 3; hột có tử y chua ngọt trắng
trắng.
Bộ cáp – Capparales
Họ cáp – capparaceae
Tiểu mộc nhỏ, nhánh có ít gai nhọn cong. Lá
Cáp gai nhỏ - xoan bầu dục, có mũi cứng. Hoa thành hang
1 Capparis micrantha ĐD đứng trên nách lá hai cánh hoa trước vàng,
DC. tiểu nhụy trắng. Phì quả tròn, xoan. Thư đài
thường to ra
Lớp phụ hoa hồng - Rosidae
Bộ hoa hồng - Rosalea
Họ Trường sanh - Crassulaceae
Cỏ đứng, mập. Lá mọc đối; phiến thon, chót
nhọn, đáy tròn, thường hơi xếp hai, bìa có
răng tà thấp, thường mang truyền thể; cuống
Trường sanh – dài 2 – 6 cm; chùm tụ tán ở ngọn, có nhiều
1 ĐD
Kalanchoe mortagei hoa; hoa thòng, dài 5 cm; lá đài xanh, cao 1 –
2 cm dính hơn 1/2 ; vành màu đỏ nâu, thùy 4,
nhọn; tiểu nhụy 8, chỉ gắn cánh đáy vành vào
4 – 5 mm, xanh, không lông.
Bộ đậu – Fabales
Họ đậu – Fabaceae
Dây leo quấn cao lá mang 9-11 cặp lá phụ
Cườm thảo đỏ -
1 BA tròn dài, mặt dưới mốc. Chum tụ tán ở nách
Abrus precatorius L.
lá, hoa hường. Trái chứa 3-7 hột tròn đỏ láng
Móng bò hậu giang – Dây leo to nhánh non có lông nâu và có móc.
Bauhinia Lá không long mặt dưới có lông sát tản phòng
2 ĐD
bassacensis Dierr ex có lông vàng, hoa vành tía. Noãn sào có cọng
Gagn có lông. Trái dẹp, hột dẹp
Đậu cộ biển – Dây leo nhánh không hoặc ít lông. Lá phụ
Canavalia xoan, đáy tà. Phát hoa có hoa to hường. Trái
3 HR
carthartica Du petit hơi phù có bốn song. Hột nâu hoặc đỏ đậm
– Thouars
Tràng quả ba cạnh – Cây than cỏ cứng có ba cạnh, lá bẹ nâu.
4 Desmodium BA Chùm kép hoa chụm hai hường. Giáp quả có
triquetrum (L.) DC lông xám
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 16
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
Đại mộc to than xuông xám đen gỗ đỏ. Lá bẹ
Gõ mật – Sindora
hình tim. Chùm tụ tán có lông dày nâu, hoa
5 siamensis Teysm. Ex CH
nhiều. Noãn sào có lông. Trái dẹp tròn có gai,
Miq
chop tiết resin. Hột có tủy to cứng màu cam
Keo đại – Acacia Đại mộc vỏ xám, nhánh non có ba cạnh. Phát
6 BA
magnum Willd. hoa ở nách. Trái dài quắn nhiều vòng
Cỏ cứng đa niên, cao 1 – 2 m, có căn hành
ngang, dài đến 1 – 2 m , nạc vàng. Lá mọc
Cam thảo – xen mang 9 -17 lá phụ. Không có lông mặt
7 Glycirrhiza glabra trên, mặt dưới hơi trỉn, xoan hẹp, dài 1,5 – 4
L. cm. Phát hoa là chùm dài ở nách lá, cao 10 -
15 cm, hoa tía hay lam đậm. Giáp quả có lông
nâu, dài 0,8 – 2 cm. Hột 2 mm, hình thận.
Tiểu mộc 2 – 6 m; nhánh non có lông. Lá to,
Móng bò đỏ - không lông, gân từ 9 – 11. Tản phòng to, đẹp;
8 Bauhinia Purpurea BA đài hình tàu; tiểu nhụy thụ 3 – 4, tiểu nhụy lép
L. 5 – 6; noãn sào có lông. Trái dẹp, 15 – 25 x 2
cm; hột 12 – 15, rộng 12 -13 mm.
Đại mộc trung, lá phụ 8 – 20 cặp, có lông
mịn vàng vàng mặt dưới. Chùm thường ở
Ô môi – Cassia nách lá, dài 10 – 20 cm; hoa cam đỏ; đài đỏ;
9 MS
grandis L.f. cánh hoa cao 1,5 cm; noãn sào có cộng dài.
Trái hình trụ đen, dài đến 60 cm, rộng 3 – 4
cm; hột giữa ngăn, nâu lợt, dẹp, cứng.
Cỏ to; thân có 4 cạnh, có rất nhiều gai mọc
Trinh nữ móc – ngược dễ móc vào quần áo. Lá cử động, kép,
Mimosa diplotricha mang 7 – 9 cặp thứ diệp. Hoa đầu ở nách lá
10 BA
C. Wright ex và thành chùm ở ngọn nhánh, hường; hoa tứ
Sauvalle phân, nhỏ; tiểu nhụy 8. Chụm trái không
cọng, rộng 2 – 5 mm; đốt 4 – 8.
Tiểu mộc 2 – 4 m, lá rụng theo mùa. Lá bẹ
hình gai cao đến 2 – 4 cm, trắng; thư diệp
mang 14 cặp tam diệp to 4 – 7 x 2 mm. Hoa
Keo thơm – Acacia đầu 1 – 3 từ nách lá, tròn to vào 13 mm, vàng
11 HS
farnesiana L.Wild. nghệ, rất thơm; đài hình chuông; vành cao 3
mm; tiểu nhụy nhiều. Trái nâu đen, hình trụ,
to đến 4 – 7 x 1 – 1,3 cm; hột 10, xoan, dài 6
– 7 mm, vàng nghệ.
Cỏ sà hay hơi sà, cao 80 cm; nhánh nhất là
mặt dưới lá đầy lông bạc hay hung. Lá phụ 3
Kim tiền – hay 1, xoan hay tròn, mặt trên không lông;
12 Desmodium hoa khít nhau, hường; đài 4 mm, vành 5 mm;
concinnum DC. tiểu nhụy đơn liên. Trái non xếp thành
accordeon; đốt 3 – 6, rộng 3,5 mm, có lông
trắng ngắn.
13 Lim vàng – Đại mộc 20 – 30 m; nhánh non hoe. Lá 2 lần
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 17
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
Peltophorum kép; cuống có lông sét, lá bẹ rìa như chỉ; tam
dasyrrachis (Miq.) diệp cứng, mặt dưới mốc trắng. Chùm đơn,
Kurz. dài 15 – 20 cm, có lông sét; lá hoa dài 7 – 9
mm; cánh hoa bằng nhau, vàng; tiểu nhụy 10,
dài 12 – 14 mm, chỉ không lông; noãn sào có
lông. Trái dài 10 – 13 cm, mỏng; hột ngang, 3
– 6.
Bộ sim – Myrtales
Họ bần – Sonneratiaceae
Đại mộc cao đến 15 m; phế căn đứng, mảnh.
Lá có phiến xoan, đầu tròn hay lõm, dài 8 –
Bần trứng – 12 cm, dày, giòn. Hoa to; noãn sào hình chén;
1 Sonneratia ovata RS lá đài 6 – 7 , mặt trên đỏ, cánh hoa 6 – 7 hẹp
Back. như chỉ, đo đỏ giống như tiểu nhụy; tiểu nhụy
nhiều, trắng; noãn sào 14 – 16 buồng. Phì quả
cao hơn rộng.
Đại mộc trung; vỏ non hơi ửng đỏ; nhánh
tròn. Lá có phiến xoan rộng, đáy tròn, gân
Bần trắng – phụ 10 – 12 cặp, không lòi ở mặt trên; cuống
2 Sonneratia alba J. E. RS 1 cm. Hoa có đài hình chén, không lông, có
Smith mụt, lá đài 6 – 8; không cánh hoa; tiểu nhụy
nhiều. Phì quả cao, to vào 3,5 x 2,5 cm, trên
đài hình ly, lá đài đứng ôm trái
Họ Chiếc – Lecythidaceae
Đại mộc đến 15 m. Lá lúc non đo đỏ; phiến
dày, không lông, láng, bìa ó răng thấp, gân
Chiếc – Barringtonia
phụ 8 – 9 cặp; cuống ngắn, 5 – 10 mm. Chùm
1 acutangula (L.) BA
thòng, dài 30 – 50 cm; hoa to, trắng, cánh hoa
Gaertn.
4; tiểu nhụy nhiều; noãn sào 2 buồng. Trái
dài 3 cm, có 4 cạnh tà; 1 hột.
Họ trầm hương – Thymelaeaceae
Đại mộc, vỏ xám. Lá dai bìa dày mặt dưới có
Trầm hương –
lông, 15-18 cặp gân phụ. Hoa dạng tán, lưỡng
1 Aquilaria crassna BA
phái, đài trắng hình chuông. Nang dẹp hai
Pierre ex Lec.
mãnh, hột có phụ bộ dày
Họ sim – Myrtaceae
Đại mộc nhánh tròn hơi vuông, không có
Thoa – Acmena
lông. Lá phiến xoan chat có đuôi dài, đáy tà.
1 acuminatissima(Bl.) BA
Phát hoa ở chót nhánh, hoa nhỏ cáh nhỏ, tiểu
Merr. & Perry
nhụy nhiều, chỉ rất ngắn. Trái tròn đỏ đen
Nhánh tròn có vỏ xám trắng. Lá có phiến
xoan thon, dài 5 – 7 cm, chót có đuôi dài 1 -
Trâm núi – Syzygium 1,5 cm, nâu đen mặt trên, gân phụ cách nhau
2
levinei (Merr.) 2 – 3 mm, gân sát bìa; cuống 1 cm. Chùm tụ
tán ở chót nhánh, có lông sát mịn, dày; hoa
nhỏ, cọng 3 – 4 mm; đài 3 mm, răng thấp;
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 18
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
cánh hoa mmau rụng; tiểu nhụy nhiều, chỉ
dẹp, cao 5 mm.
Đại mộc trung; nhánh non dẹp dẹp, không
lông. Lá có phiến bầu dục thon, dài 13 – 20
cm, có đốm nâu, gân phụ vào 10 cặp, gân
Vối – Cleistocalyx cách bìa 3 – 5 mm. Phát hoa ở nách lá rụng,
3
nervosum (DC.) cao 5 – 8 cm; đài hình dĩa hơi dúng, nắp cao;
cánh hoa 4, cao 3 mm; tiểu nhụy nhiều. Phì
quả tròn hay tròn dài, to 7 – 14 mm, đỏ rồi
đen chói; nạc ngọt; 1 hột.
Họ muôi – Melastomataceae
Cây bụi nhánh đầy lông vàng nâu, lá có phiến
Muôi lông –
bầu dục, lông hai mặt gân lồi mặt dưới. Tụ
Melastoma
1 BA tán ngắn ở chót nhánh, lá hoa nhỏ, đài đầy tơ
sigonense(Kuntze)
hình sao vàng lợt, cánh hoa tim tím phì quả
Rolfe
đỏ trong đài
Chiêu liêu nước – Đại mộc lá tụ ở chót nhánh, phiến bầu dục
Termilammia đầu tà tròn, đáy hẹp dần. Gié ở nách lá , hoa
2 BA
calamansanai(Bl.) nhỏ có lông, không có cánh hoa. Dực quả với
Rolfe hai cánh rộng, có lông trắng mịn
Dực đài – Tiểu mộc trườn,nhánh đầy lông xám, lá đầy
Calycopteris lông ở mặt dưới, cuống không lông, lá đài về
3 BA
floribunda(roxb.) sau thành cánh, cánh hoa vắng. Trái hình thoi
Lamk trên đài đồng trưởng thành năm cánh vàng
Cây gổ nhỏ, lá mọc xen phiến hình muỗng,
Cọc vàng –
đầu hơi lõm, gân phụ không rõ. Chùm ở nách
4 Lumnitzera RS
lá và ngọn nhánh, hoa không cuống, tiểu nhụy
racemosa Willd.
dài bằng cánh hoa, trái hình bắp có cổ dài.
Cây gổ nhỏ, phát hoa ở chót nhánh, hoa có
Cọc đỏ - L.
5 RS cuống, cánh hoa năm, đỏ, tiểu nhụy dài hơn
Littorea(jack) viogt
vành. Trái hình bắp
Bụi cao 1 – 1,5 m; nhánh tròn có vảy nhỏ có
răng. Phiến lá có vài lông cứng nằm ở mặt
Muôi đa hùng – trên, nhiều ở gân của mặt dưới. Phát hoa ít
6 Melastoma affine D. BA,r hoa ở chót nhánh; lá hoa hẹp nhỏ; ống đài dài
Don. 6 – 8 mm; có vảy nằm có răng; cánh hoa to,
đỏ tím tím; tiểu nhụy hai thứ; noãn sào 5 – 6
buồng. Trái nhiều hột đen.
Họ đước – Rhizophoraceae
Tiểu mộc , vỏ xám rể chân nôm phế căn hình
Dà đỏ - Ceriops đầu gối. Lá có phiến xoan, đầu tà hay lõm.
1 decandra (Griff.) RS Phát hoa ngắn, cánh hoa trắng rồi nâu, đầu có
Ding Hou 3 phụ bộ nhỏ, 10 tiểu nhụy. Trái trên đài ưỡn
xuống trục hạ diệp dài 15-25 cm
Đước đôi – Đại mộc rể chân nôm, phiến lá bầu dục, chót
2 RS
Rhizophora thon, đáy tà mặt dưới có chấm đen, có lá bẹ.
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 19
- Báo cáo Thực tập đa dạng sinh học
apiculata Blume Tụ tán hai hoa, lá đài bốn, cánh hoa bốn. Trái
có trục hạ diệp thòng
Đại mộc cao, vỏ xám đen, phế căn hình đầu
Vẹt dù – Bruguiera
gối. Lá có phiến không lông, dày, chót nhọn;
3 gymnorrhiza (L.) RS
lá bẹ đỏ. Hoa cô độc ở nách lá, đài tròn đỏ
Lam
chói.
Đại mộc cao đến 30 m; nhánh ngang, trông
giống Bứa; rễ cao trên thân. Lá mọc đối;
Xăng mã chẻ - phiến lục dợt, không lông, gân phụ mảnh 10 –
4 Carallia branchiata BA 12 cặp, đều nguyên; lá bẹ cao 1 – 1,3 cm. Tụ
(Lour) Merr. tán ở nách lá; hoa trắng; rộng 5 – 6 mm; lá đài
5 – 6 có màu xanh; cánh hoa 5 – 6, rìa; tiểu
nhụy 12. Phì quả màu cam, to 7 mm, ăn được.
Bộ thầu dầu – Euphorbiales
Họ thầu dầu – Euphorbiaceae
Tiểu mộc, nhánh non đo đỏ. Lá song đính,
Cù đề - Breynia
mặt trên xanh đậm. Hoa đực ở nách dưới các
1 vitisidaea(Burm.) BA
lá, hoa cái cô độc ở phần trên, đài hình
C.E.C.Fischer
chuông, trái đỏ
Đại mộc to, có mủ trắng nhiều. Lá không
Giá – Excoecaria rụng theo mùa, có phiến thon, có 2 tuyến ở
2 agallocha L. CH, t đáy, lục đậm, thơm nhẹ. Lá có mủ độc. Hoa
có 3 tiểu nhụy, gié cái đứng, hoa xanh xanh,
lá đài 4, noãn sào 3 nướm nguyên. Hột 3.
Đại mộc to, lá rụng lúc Tết. Lá phụ 3, phiến
bầu dục không lông, cuống chung dài. Chùm
Cao su – Hevea
tụ tán xuất hiện cùng lúc với lá. Hoa không
3 brasiliensis(A. Juss.) BA
cánh, đài dính thành dĩa 5 răng. Hoa cái có
Muell.- Arg.
noãn sào có 3 vòi chẻ 2. Nang tròn, nâu láng.
Đại mộc, có gai, nhũ dịch nhiều, trắng. Phiến
lá hình tim, cuống dài. Phát hoa đơn phái
Mã đậu – Hura đồng chu, gié đực nhỏ, hoa đực có tiểu nhụy
4 ĐD
crepitans L. đính thành trục nhiều tầng. Hoa cái cô độc,
nướm hình dù. Nàng đen, rơi đụng đất nổ
mạnh, hột hình đồng tiền, màu ngà.
Phèn đen – Suregada Ít khi là đại mộc, nhánh ngắn. Lá nhỏ trông
5 mutiflora (Juss.) H. BA như lá kép, có lông ở gân chính mặt dưới.
Baill. Hoa ở nách lá. Phì quả đen.
Đại mộc, nhánh non không lông, phiến lá
Kén – Suregada
hình bầu dục, láng, dai, lá bẹ mau rụng. Hoa
6 Mutiflora (Juss.) H. BA
vô cánh mọc thành chùm. Nang tròn, chin
Baill.
vàng, hột có tử y.
Xương rồng ba cạnh Bụi mọng nước, thân xanh đậm có 3 khía, nhũ
7 – Euphorbia ĐD dịch trắng. Lá nhỏ, mau rụng. Lá bẹ biến
antiquorum L. thành cặp gai đen còn lại ở chót u cao. Phát
Nhóm 2 – Lớp Sinh Học K33 20
nguon tai.lieu . vn