Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ NGỌC MAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, th áng 06 năm 2008
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại Sinh viên thực h iện : NGUYỄN THỊ NGỌC MAI Lớp : DH5 KD Mã số SV: DKD041622 Người hướng dẫn : Th .s NGUYỄN XUÂN VINH Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng d ẫn : Th.s Nguyễn Xu ân Vinh Người chấm, nhận xét 1 : ................................ ............ (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký ) Người chấm, nhận xét 2 : ................................ ............ (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký ) Kho á luận được bảo vệ tại Hội đ ồng chấm b ảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Qu ản trị kinh doanh ngày……..tháng……năm…….
  4. LỜ I C Ả M Ơ N ---0--- Trước tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn đ ến tất cả quý thầy cô của trường Đại học An Giang, đặc b iệt là các thầy cô Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh-những người đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong su ốt 4 năm học vừa qua. Các thầy cô đ ã giúp tôi trang bị cho mình vốn kiến thức quý báu, làm hành trang để b ước vào đ ời. Hoàn thành khóa lu ận tốt nghiệp này, đ ối với tôi là một thành công rất lớn, bên cạnh sự nổ lực, cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh, các cô, chú, anh, chị hiện đang làm việc tại ngân hàng TMCP nông t hôn Mỹ Xuyên-nơi tôi đang thực tập, cùng tất cả các bạn sinh viên cùng thực tập với tôi tại ngân hàng M ỹ Xuyên.. Một lần nữa, tôi xin cảm ơn tất cả quý thầy cô Khoa Kinh tế-Quản trị kinh d oanh, trường Đại học An Giang. Cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Vinh, thầy vừa là người thầy, vừa là người anh đi trước, đã hướng dẫn, chỉ bảo tôi một cách nhiệt tình, tạo cho tôi một động lực rất lớn để vượt qua những khó khăn, trở ngại trong suốt thời gian thực tập và thực hiện khóa lu ận này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đ ạo và toàn thể cán bộ công nhân viên tại ngân hàng TMCP nông t hôn M ỹ Xuyên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng. Đặc biệt, cảm ơn các anh, chị p hòng kế hoạch, là người đã trực tiếp hướng dẫn cho tôi tại ngân hàng, cung cấp các tài liệu cần thiết và tạo những điều kiện thuận lợi để tôi có thể ho àn thành khóa lu ận tốt nghiệp này một cách tốt nhất. Và sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các bạn bè, đặc biệt là các bạn sinh viên cùng khoa kinh tế, cùng ngồi chung một lớp trên ghế nhà trường trong suốt 4 năm đại học. Các bạn là những người đ ã tận tình giúp đỡ, động viên tôi, giúp tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập tại trường. Cảm ơn những lời đóng góp quý báu của các bạn cho bài khóa luận của tôi, giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Tôi sẽ mãi biết ơn cha mẹ-người đ ã sinh ra và nuôi dưỡng tôi, cũng như quý thầy cô khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh, trường Đại học An Giang, các cô, chú, anh, chị tại ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên và tất cả các bạn-những người đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian 4 năm tôi học tập tại trường Đại học An Giang. Chúc cho tất cả mọi người có đ ược nhiều niềm vui, gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống! Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Mai
  5. Tóm Tắt ---0--- Để hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng đ ược cải thiện thì đòi hỏi các d oanh nghiệp phải luôn đ ánh giá hiệu quả hoạt động của mình. Từ đ ó đ ể có những b iện p háp cải thiện những hạn chế yếu kém, đ ồng thời p hát hiện đ iểm mạnh đ ể phát huy hiệu qu ả cao hơn. Không riêng các d oanh nghiệp sản xuất kinh doanh mà các ngân hàng cũng p hải thường xuyên theo dõi kết qu ả hoạt động của mình thông qua các hoạt động chính để kịp thời xử lý những tình huống xảy ra có thể gây bất lợi cho ngân hàng. An Giang là một tỉnh nông nghiệp với sản lượng lúa đ ứng hàng thứ nhất của cả nước. Do đó, nhu cầu vay vốn của các hộ nông dân sản xu ất nông nghiệp là rất lớn. Để đ áp ứng nhu cầu đó, các ngân hàng trong tỉnh mà đặc b iệt là các ngân hàng p hục vụ nông nghiệp đã đ áp ứng được nhu cầu đó chưa. Ngân hàng Mỹ Xuyên là một ngân hàng TMCP nông thôn và đ ối tượng chủ yếu của ngân hàng là các hộ sản xuất nông nghiệp. Để b iết đ ược tình hình cung ứng vốn cho khách hàng và kết qu ả mà ngân hàng đã đ ạt được, tôi tiến hành đánh giá tình hình các hoạt động của ngân hàng q ua 3 năm thông qua các ho ạt động: huy động vốn, tình hình cho vay, khả năng sinh lợi của ngân hàng. Tiến hành nghiên cứu, tôi bắt đầu giới thiệu về lí do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi, phương pháp, sau đó, tìm hiểu những cơ sở lý thuyết về ngân hàng và các chỉ tiêu để đánh giá kết tình hình đ ộng kinh doanh của các ngân hàng. Giới thiệu về ngân hàng Mỹ Xuyên, tìm hiểu tình hình hoạt động và kết qu ả đạt đ ược thông qua các hoạt động chính của ngân hàng. Trước hết là xem xét hoạt động huy động vốn, sau đó là tình hình sử dụng vốn mà chủ yếu là thông q ua ho ạt động tín dụng của ngân hàng, cuối cùng là phân tích lợi nhu ận từ các ho ạt động của ngân hàng sau khi đã khấu trừ các chi phí. Trên cơ sở những nghiên cứu về lý thuyết và thực tiễn này, thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng. Từ đó, đề xuất các biện pháp mang tính chất tham khảo nhằm giải quyết các vấn đề mà ngân hàng đ ang gặp p hải. Nội dung của bài nghiên cứu đ ược kết cấu thành 5 chương như sau: Chương 1 : MỞ ĐẦU Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 3 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN Chương 4 : ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN Chương 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng do đây là lần đầu tiếp xúc thực tế tại ngân hàng, hơn nữa do còn hạn chế về vốn kiến thức thực tế nên đ ề tài khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các cô, chú, anh, chị tại ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên và của tất cả các bạn.
  6. Mục lục Trang CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1 1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.5. Kết cấu nội dung đề tài ....................................................................................... 3 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 4 2.1. Một số vấn đ ề chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM) ................................................................................................................................. 4 2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................ 4 2.1.2. Các chức năng của ngân hàng thương mại ................................................... 4 2.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại......................................... 4 2.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn ....................................................................... 4 2.1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng ............................................................................... 5 2.1.4. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng thương mại ............................. 5 2.1.4.1. Doanh thu ............................................................................................. 5 2.1.4.2. Chi phí của ngân hàng........................................................................... 5 2.1.4.3. Lợi nhuận của ngân hàng ...................................................................... 6 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng................... 6 2.2.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn .......................................................................... 6 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................ ................. 6 CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN10 3.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................... 10 3.2. Vai trò của ngân hàng ....................................................................................... 10 3.3. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng Mỹ Xuyên ................................ ............... 11 3.3.1. Chức năng ................................ ................................................................. 11 3.3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................... 11 3.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của ngân hàng TMCP Nông Thôn M ỹ Xuyên .............. 11 3.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên ........... 12 3.4.2. Nhiệm vụ các phòng ban ................................ ................................ ........... 12 3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua (2005-2007). 14 3.6. Những thuận lợi và khó khăn mà ngân hàng Mỹ Xuyên gặp phải ..................... 15 3.7. Mục tiêu và phương hướng hoạt động năm 2008 .............................................. 16 CHƯƠNG 4 : ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN............................................................. 18 4.1. Phân tích tình hình huy động vốn ..................................................................... 18 4.1.1. Tình hình biến động vốn trong thời gian qua (2005–2007) ......................... 18 4.1.1.1. Vốn chủ sở hữu ................................................................................... 19 4.1.1.2. Vốn huy động ..................................................................................... 20 4.1.1.3. Vốn ủy thác ................................ ................................ ........................ 21 4.1.1.4. Tài sản nợ khác ................................................................................... 21 4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn............................................................... 22 4.2. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng .............................................................. 23 4.2.1. Phân tích doanh số cho vay trong 03 năm 2005–2007 ............................ 23 4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ ................................ ................................ ...... 24 4.2.3. Phân tích dư nợ ...................................................................................... 26 4.2.4. Tình hình nợ quá hạn ............................................................................. 27
  7. 4.2.5. Đánh giá hiệu quả tín dụng .................................................................... 28 4.3. Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng ........................................ 31 4.3.1. Phân tích thu nhập ..................................................................................... 31 4.3.1.1. Thu nhập từ lãi ................................ ................................ .................... 33 4.3.1.2. Thu khác ngoài lãi .............................................................................. 33 4.3.2. Phân tích chi phí ................................ ................................ ........................ 34 4.3.4. Đánh giá khả năng sinh lợi của ngân hàng ................................................. 38 4.4. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên .............................................................................................. 40 CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 44 5.1. Kết luận............................................................................................................ 44 5.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 45 5.3. Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 46
  8. Danh mục các bảng ---0--- Trang Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng M ỹ Xuyên..................... 15 Bảng 4.1 : Cơ cấu ngu ồn vốn ngân hàng M ỹ Xuyên .......................................................... 18 Bảng 4.2 : Các chỉ tiêu đ ánh giá cơ cấu nguồn vốn............................................................ 22 Bảng 4.3 : Tình hình cho vay ............................................................................................ 23 Bảng 4.4 : Tình hình thu nợ .............................................................................................. 25 Bảng 4.5 : Tình hình dư nợ ............................................................................................... 26 Bảng 4.6 : Tình hình nợ quá hạn ....................................................................................... 27 Bảng 4.7 : Các chỉ số phân tích hiệu quả tín dụng ................................ ............................. 29 Bảng 4.8 : Các thành phần thu nhập của ngân hàng ........................................................... 32 Bảng 4.9 : Tổng hợp chi phí ngân hàng ............................................................................. 35 Bảng 4.10: Tình hình thu nhập của ngân hàng ................................ ................................ .. 37 Bảng 4.11: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của ngân hàng ................................... 38
  9. Danh mục các biểu đồ ---0--- Trang Biểu đồ 4.1 : Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng M ỹ Xuyên ............................................... 19 Biểu đồ 4.2: Doanh số cho vay ................................ ................................ ......................... 23 Biểu đồ 4.3: Tình hình thu nợ........................................................................................... 25 Biểu đồ 4.4: Dư nợ của ngân hàng ................................................................................... 26 Biểu đồ 4.5: Tình hình nợ qu á hạn ................................................................................... 28 Biểu đồ 4.6: Các thành p hần thu nhập của ngân hàng ....................................................... 32 Biểu đồ 4.7: Chi phí ngân hàng ........................................................................................ 35 Biểu đồ 4.8: Tình hình thu nhập của ngân hàng ................................................................ 37
  10. Danh mục từ viết tắt ---0--- Viết tắt Giải thích BQ Bình q uân Cổ p hần CP Chủ sở hữu CSH CV Cho vay Dịch vụ DV HĐ Huy động HĐCKH Huy động có kỳ hạn HĐKKH Huy động không kỳ hạn HĐTD Hoạt động tín dụng Lợi nhuận LN Mỹ Xuyên MX NH Ngân hàng Ngân hàng thương mại NHTM Ngu ồn vốn NV Tổ chức tín dụng TCTD Tín dụng TD Thương mại cổ phần TMCP Thương mại cổ phần nông thôn TMCPNT Thu nhập doanh nghiệp TNDN Thành p hố TP TSCĐ Tài sản cố định Ủy ban nhân dân UBND VHĐ Vốn huy động Việt nam đồng VND
  11. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên CHƯƠN G 1: MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Hội nhập và toàn cầu hoá kinh tế là xu thế tất yếu và là đòi hỏi khách quan của quá trình p hát triển của nền kinh tế. Xu thế này đang dần bao trùm hầu hết các lĩnh vực của đời sống kinh tế-xã hội trong đó có lĩnh vực tài chính-ngân hàng. Trước xu thế đó, cùng với sự phát triển nhanh của nền kinh tế thì đòi hỏi p hải có nhiều vốn để thực hiện mục tiêu p hát triển đó . Do đó, sự phát triển của các tổ chức tín dụng mà đ ặc b iệt là hệ thống ngân hàng sẽ hỗ trợ cho nền kinh tế p hát triển nhanh hơn, nhằm đ áp ứng nhu cầu vốn ngày càng cao của nền kinh tế, góp p hần làm giảm t ỷ lệ đ ói nghèo ở thành thị và nông thôn, từng b ước làm thay đổi đời sống vật chất và tinh thần củ a người dân. Tuy nhiên, đ ể có nguồn vốn đ áp ứng kịp thời cho nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của người dân, các tổ chức tín dụng cũng như hệ thống ngân hàng nói trên cần ho ạt động kinh doanh ngày càng có hiệu qu ả hơn. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng nói chung, ngân hàng thương mại nói riêng không chỉ đ ơn thu ần chỉ là hiệu qu ả về mặt kinh tế mà còn là hiệu quả xét về mặt xã hội, khuyến khích đầu tư p hát triển kinh tế vùng. Cùng với sự p hát triển nền kinh tế của cả nước, nền kinh tế An Giang ngày càng phát triển. Thành công này có sự góp p hần của hệ thống ngân hàng trong đ ó có ngân hàng Mỹ Xuyên. Sự có mặt của ngân hàng M ỹ Xuyên không chỉ đơn thu ần đáp ứng kịp thời vốn cho nền kinh tế của tỉnh, phục vụ nền kinh tế p hát triển cao hơn mà còn góp phần làm cho đời sống người dân bớt cơ cực, qua đó đã xóa bỏ d ần nạn cho vay nặng lãi tại nông thôn, tạo điều kiện tăng nguồn thu nhập và giải quyết việc làm cho người d ân ở độ tuổi lao động. Cùng với sự p hát triển của nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng ngày càng phát triển và đ a d ạng. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng càng ngày trở nên sôi nổi và quyết liệt hơn. Do đó, mục tiêu của các nhà qu ản trị ngân hàng cần phải làm gì đ ể có thể nâng cao được hiệu quả kinh doanh, đồng thời hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh tiền tệ. Để hiệu quả kinh doanh ngày càng cao thì các ho ạt động chủ yếu của ngân hàng như : tình hình huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn m à ho ạt động chính là cho vay, mảng d ịch vụ của ngân hàng phải ho ạt động ngày càng có hiệu quả, từ đó sẽ tạo nên sức mạnh tổng hợp làm cho hiệu qu ả của toàn hệ thống tốt hơn. Cũng như những ngân hàng khác, ngân hàng thương mại cổ p hần nông thôn M ỹ Xuyên cũng cần thực hiện công việc phân tích hiệu qu ả hoạt động kinh doanh trên từng lĩnh vực ho ạt động của mình. Từ đó tìm ra những thu ận lợi và khó khăn, đồng thời có thể p hát hiện ra những rủi ro đ ể có biện pháp p hòng ngừa kịp thời, góp p hần nâng cao lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cho Ngân hàng. Đây cũng chính là lí do tôi quyết định chọn đề tài “ Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên” đ ể làm chuyên đ ề tốt nghiệp ra trường. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nhằm các mục tiêu sau : - Tìm hiểu tình hình các hoạt động của ngân hàng mà chủ yếu là: SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 1
  12. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên + Huy động vốn. + Ho ạt động sử d ụng vốn. + Ho ạt động dịch vụ ngân hàng. - Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng thông qua các khoản doanh thu, chi phí và các chỉ tiêu tài chính.  Để từ đó đ ưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao và mở rộng hoạt động kinh doanh của từng lĩnh vực, nhằm tạo sức mạnh tổng hợp để nâng cao hiệu quả ho ạt động của ngân hàng. 1.3. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu: + Các tài liệu sơ cấp: Quan sát, trao đổi trực tiếp với các cán b ộ quản lí tại ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên, trao đổi nhóm với các sinh viên thực tập tại ngân hàng. + Các tài liệu thứ cấp: các số liệu của ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,…. cùng các tài liệu, thông tin từ nhiều nguồ n khác như: sách, báo, tạp chí, internet, truyền hình, chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên các khóa trước,.…có liên quan đến ngân hàng. - Phân tích số liệu bằng một số phương pháp sau: + Phương pháp “so sánh”, “cơ cấu”, “tỷ số ”, “tổng hợp”: so sánh cơ cấu, t ỷ số giữa các năm rồi mới đi đến kết luận. + Phương pháp thống kê: các số liệu được thống kê giữa các năm để từ đó so sánh và đánh giá. Căn cứ vào các chỉ tiêu phân tích để đánh giá tình hình ho ạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Do thời gian và điều kiện tiếp cận với ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên có giới hạn, hơn nữa kiến thức và kinh nghiệm trong việc nghiên cứu đề tài này còn nhiều hạn chế. Nên đ ề tài chủ yếu dựa trên các báo cáo của ngân hàng để đánh giá tình hình các hoạt động chủ yếu và khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng, nhưng chưa nêu được ảnh hưởng của đặc điểm, chính sách kinh tế địa phương, sự cạnh tranh của các ngân hàng khác trên địa b àn về lãi suất, về qui mô, về sự an toàn vốn tự có và tính thanh khoản, cũ ng như chưa đánh giá đầy đủ về mặt q uản trị điều hành, lịch sử hoạt động và các điều kiện khác. Do đó, đ ề tài chỉ phản ảnh và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh một số ho ạt động chính tại ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên trong 3 năm 2005-2007, chứ không đi nghiên cứu hết chi tiết các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng. Đề tài nghiên cứu bao gồm: - Hoạt động huy động vốn: xem xét tình hình biến động nguồn vốn trong 3 năm 2005- 2007, sau đó phân tích tình hình huy đ ộng vốn thông qua các chỉ số tài chính. - Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng mà chính yếu là hoạt động tín dụng : trước hết là tình hình phân b ổ nguồn vốn vào các tài sản Có, sau đó là tín dụng mà ngân hàng đ ã SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 2
  13. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên cung cấp thông qua các doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và một số chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng. - Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng thông qua việc p hân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng và các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng. Giới hạn của đề tài ở chỗ là không xem xét đến lãi su ất huy động vào và lãi su ất đầu ra của ngân hàng, chính sách quản trị nhân sự cũng như khả năng đáp ứng thanh khoản của ngân hàng. Đồng thời không có sự so sánh với các ngân hàng khác đ ể thấy được vị trí của ngân hàng trên đ ịa bàn tỉnh An Giang. 1.5. Kết cấu nội dung đề tài Đề tài được chia thành các phần chính sau: Chương 1: Mở đầu Trình bày các vấn đề: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và bố cục của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương này đề cập cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài đ ể người đọc có thể theo dõi và hiểu rõ nội dung của đề tài, bao gồm: một số khái niệm liên quan và các chỉ số để đánh giá. Chương 3: Giới thiệu về ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên Chương này giới thiệu khái quát về các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng với kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005, 2006, 2007), cùng với các mục tiêu cho ho ạt động sắp tới của ngân hàng. Chương 4: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên. Trong chương này sẽ cho biết tình hình huy huy đ ộng vốn và sử dụng vốn qua 3 năm, cuối cùng là khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Chương 5 : Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 3
  14. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Một số vấn đề chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM) 2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Theo pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: “ Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm ho àn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. (Trần Huy Hoàng. Quản trị ngân hàng thương mại. 2007. NXB Lao Động). “Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại đ ược thành lập dưới hình thức công t y cổ p hần, trong đó có các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức tín d ụng, tổ chức khác, và cá nhân cùng góp vốn theo qui định của Ngân hàng Nhà nước”. (Nguyễn Minh Kiều . 2005. Nghiệp vụ ngân hàng. Trường đ ại học kinh tế TP. HCM. NXB Thống Kê). 2.1.2. Các chức năng của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại có ba chức năng cơ b ản sau: - Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán giữa các d oanh nghiệp trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại với vai trò là trung gian tài chính, đứng ra tập trung và phân p hối lại vốn tiền tệ, điều hòa cung và cầu vốn trong các doanh nghiệp của nền kinh tế, đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho qu á trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không bị gián đoạn. - Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế. Chức năng này thể hiện thông qua các hoạt động tín dụng và đầu tư của các ngân hàng thương mại. Hệ thống tín dụng năng động là điều kiện cần thiết cho sự phát triển kinh tế theo một hệ thống tăng trưởng vững chắc - Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy đ ộng và sử d ụng các nguồn lực để tạo ra “sản phẩm” và d ịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. 2.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại 2.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn Ngân hàng thương mại đ ược huy động vốn(1) d ưới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gởi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác d ưới các hình thức tiền gởi không kỳ hạn, tiền gởi có kỳ hạn và các lo ại tiền gởi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gởi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp nhận. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngo ài. - Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo qui định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. (1) Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và ho ạt động của NHTM SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 4
  15. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên 2.1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng a. Định nghĩa tín dụng Luật ngân hàng các nước định nghĩa tín dụng như sau: “Cấu thành một nghiệp vụ tín dụng bất cứ động tác nào, qua đó một người đ ưa ho ặc hứa đ ưa vốn cho một người khác dùng, hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này như bảo đảm, bảo chứng hay bảo lãnh mà có thu tiền”. (Lê Văn Tư. Quản trị ngân hàng thương mại. 2005. NXB T ài Chính Hà Nội) b. Bản chất tín dụng Tín d ụng thể hiện ra bên ngoài như là một sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng một vật hay một số tiền tệ giữa người cho vay và người đi vay. c. Các loại tín dụng ngân hàng Với nền kinh tế thị trường, có rất nhiều hình thức tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, nhưng cách phân lo ại phổ biến nhất là phân lo ại theo thời gian. Căn cứ vào thời gian, người ta chia tín dụng ra làm những loại sau: - Cho vay ngắn hạn là các kho ản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng; - Cho vay trung hạn là các kho ản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. 2.1.4. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng thương mại 2.1.4.1. Doanh thu Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng là số tiền thu đ ược trong kỳ bao gồm: - Thu về hoạt động kinh doanh: thu lãi cho vay, thu lãi tiền gởi, thu từ nghiệp vụ cho thuê tài chính, thu khác từ hoạt động tín d ụng, thu dịch vụ thanh toán, thu phí bảo lãnh, thu phí dịch vụ ngân quỹ, thu phí nghiệp vụ chiết khấu, thu dịch vụ khác. - Thu từ hoạt động khác: thu lãi góp vốn, mua cổ phần, thu từ tham gia thị trường tiền tệ, thu kinh doanh ngoại hối, thu nghiệp vụ ủy thác đại lý, thu dịch vụ tư vấn, …. Một vài ngân hàng không thu bất cứ phí dịch vụ nào đối với các tài khoản ngân hàng, vì lý do đ ơn giản là duy trì các tài kho ản không những ít tốn kém đối với ngân hàng mà còn là một cách để cạnh tranh thu hút khách hàng. Ngoài ra, lợi ích nảy sinh từ việc sử dụng vốn ký thác sẽ bù đắp nhiều hơn các chi phí đ ể duy trì các tài khoản. 2.1.4.2. Chi phí của ngân hàng a. Khái niệm “Chi phí của tổ chức tín dụng là số phải chi phát sinh trong kỳ cho hoạt động kinh doanh và các ho ạt động khác”. (Trần Huy Hoàng. Qu ản trị ngân hàng thương mại. 2007. NXB Lao Động). b. Các khoản mục chi phí ngân hàng - Chi phí trả lãi gồm: lãi tiền gởi và lãi tiền vay. - Các chi phí ngoài lãi: chi điều hành; chi về hoạt động dịch vụ; chi dự phòng; chi bảo hiểm tiền gởi; chi nộp thuế, phí và lệ phí; chi về hoạt động khác. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 5
  16. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên 2.1.4.3. Lợi nhuận của ngân hàng “Lợi nhuận của các tổ chức tín dụng là kho ản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ khác”. (Trần Huy Hoàng. Qu ản trị ngân hàng thương mại. 2007. NXB Lao Động). 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.2.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn a. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn Vốn huy động Vốn huy động trên tổng nguồn vốn = Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn có bao nhiêu tỷ lệ % là vốn nhàn rỗi được huy động trong dân cư, tức là khả năng huy động vốn của ngân hàng. b. Vốn huy động trên vốn tự có của ngân hàng Vốn huy động Tỷ lệ vốn huy động trên vốn tự có = Vốn tự có của ngân hàng Chỉ số này giúp các nhà phân tích xác đ ịnh khả năng thu hút vốn của một đồng vốn tự có. Hay nói cách khác, nhìn vào chỉ số này nhà quản trị có thể biết đ ược quy mô huy động vốn của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định. c. Tỷ trọng từng loại tiền gởi trên tổng vốn huy động Số d ư từng loại tiền gởi Tỷ trọng từng loại tiền gởi = x 100% Tổng số vốn huy động Chỉ số này xác định kết cấu của ngu ồn vốn huy động để phát hiện mặt mạnh, điểm yếu của ngân hàng trong kinh doanh. Nếu ngân hàng nào có tỷ trọng tiền gởi trong kỳ hạn cao, ngân hàng đó sẽ có nhiều thuận lợ i trong việc tạo ra lợi nhuận. Ngược lại, ngân hàng nào có t ỷ lệ tiền gởi với lãi suất cao chiếm tỷ trọng lớn sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc giải quyết đầu ra của nguồn vốn. Chỉ số này còn giúp các nhà phân tích xác định lãi suất b ình quân đầu vào của các ngân hàng thương mại. 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn a. Vòng quay vốn Doanh số thu nợ Vòng quay vốn = Dư nợ b ình quân Chỉ tiêu vòng quay vốn đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, phản ánh thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm trong một thời kỳ nhất định. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 6
  17. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên b. Tỷ lệ dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn T ỷ lệ nợ quá hạn trên tổng d ư nợ = Tổng d ư nợ Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng, nếu chỉ tiêu này giảm dần thể hiện tín dụng đạt chất lượng cao và ngược lại. Theo qui định của Ngân hàng Nhà nước các ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ > 7% đ ược xem là ngân hàng yếu kém. Nếu chỉ số này < 5% ngân hàng đó được đánh giá là ngân hàng có nghiệp vụ tín dụng tốt, chất lượng cho vay cao và được nhận nhiều thang điểm cao trong hàng xếp hạng các tổ chức tín dụng. c. Tỷ lệ tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động Tổng d ư nợ Tỷ lệ tổng dư nợ trên vốn huy động = Ngu ồn vốn huy động Chỉ số này giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. d. Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu là những khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Tổng d ư nợ Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ tiêu này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao. e. Hệ số rủi ro tín dụng Tổng d ư nợ Hệ số rủi ro TD = Tổng tài sản có Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. 2.2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng a. Phân tích doanh thu - Tỷ lệ từng khoản mục doanh thu Số d ư từng khoản mục doanh thu Tỷ lệ % từng khoản mục doanh thu = Tổng doanh thu SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 7
  18. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên Xác định cơ cấu của từng khoản doanh thu , đ ể từ đó có những b iện pháp phù hợp đ ể tăng lợi nhuận cho ngân hàng, đồng thời có khả năng kiểm so át được rủi ro trong kinh doanh để có b iện pháp khắc phục. b. Phân tích chi phí của ngân hàng - Tỷ lệ từng khoản mục chi phí Chi phí từng khoản mục Tỷ lệ từng khoản mục chi phí = Tổng chi phí Tỷ lệ này cho biết kết cấu của từng khoản mục chi phí để có thể hạn chế các khoản mục b ất hợp lý, tăng cường các khoản mục chi có lợi cho hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị của ngân hàng đ ề ra. c. Phân tích lợi nhuận của ngân hàng Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của ngân hàng thương mại. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản,… và vô hình như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần mà ngân hàng chiếm được,… Trong kinh doanh tiền tệ, các nhà quản trị ngân hàng luôn đương đầu với những khó khăn lớn về mặt tài chính. Một mặt họ phải thoả mãn những yêu cầu về lợi nhuận của hội đồng quản trị ngân hàng, của các cổ đông, của các khách hàng ký thác lẫn khách hàng đi vay,…mặt khác, họ phải đối p hó với những quy định, chính sách của Ngân hàng Nhà nước về tiền tệ ngân hàng,…Các ngân hàng luôn đặt ra vấn đề là làm thế nào để hài ho à giữa lợi nhuận và mức rủi ro mà vẫn đảm bảo chấp hành đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước và thực hiện được kế hoạch kinh doanh của ngân hàng. Để giải đáp vấn đề trên, các nhà qu ản trị buộc phải phân tích tỷ suất lợi nhuận và rủi ro, các nhà phân tích có thể theo dõi, kiểm soát, đánh giá lại các chính sách về tiền gởi và cho vay của mình, xem xét các kế hoạch mở rộng và tăng trưởng trong tương lai. Đồng thời, qua phân tích lợi nhuận, nhà qu ản trị có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá đúng hơn về kết quả đạt được, xu hướng tăng trưởng và các nhân tố tác động đến tình hình lợi nhuận của ngân hàng. - Tỷ suất sinh lợi trên d oanh thu (ROS_Return on Sales) Lợi nhu ận sau thu ế ROS = x 100% Tổng doanh thu ROS giúp ta xác định khả năng mang lại lợi nhu ận của một đồng doanh thu. Đồng thời đ ánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những b iện p háp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập cho ngân hàng. Theo yêu cầu của Ngân hàng Thương mại nên duy trì t ỷ lệ này ở mức > 10%. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 8
  19. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên - Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA _ Return o n Assets) Lợi nhuận sau thuế ROA= x 100% Tài sản Có b ình quân ROA cho người phân tích thấy được tình hình bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản Có . Nói cách khác, ROA giúp ta xác đ ịnh hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản Có . ROA cao khẳng đ ịnh hiệu qu ả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản Có hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản Có trước những b iến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá cao sẽ làm cho các nhà p hân tích lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các k ỳ ho ạch to án, đối chiếu với sự di chuyển của tài sản Có , nhà p hân tích có thể rút ra nguyên nhân thành công ho ặc thất bại của ngân hàng. Trong chừng mực nào đó, ROA còn là một sự p hản ánh chiến lược kinh doanh, khả năng và cách thức cảm nhận, phản ánh của ban lãnh đ ạo ngân hàng đ ối với sự b iến động trong chính sách tiền tệ và tài chính của Nhà nước, của thị trường. -Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE _ Return on Equity) Lợi nhu ận sau thu ế ROE = x 100% Vốn tự có b ình quân ROE đo lường hiệu qu ả sử dụng một đồng vốn t ự có. Đo lường khả năng lành mạnh của ngân hàng. Nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự Có chiếm t ỷ lệ rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, ngân hàng đ ã huy đ ộng vốn nhiều đ ể cho vay. Trong trường hợp đó, một sự điều chỉnh lại vốn tự có theo một tỷ lệ hợp lý với vốn huy động sẽ là cần thiết để đảm b ảo tính vận hành nghiêm túc của ngân hàng. - Đòn bẩy tài chính ROE Đòn bẩy tài chính = ROA Chỉ số này cho thấy tác động của ngu ồn vốn tài t rợ tài sản (từ vốn chủ sở hữu hay từ vốn vay). Tù y vào tình hình kinh tế khác nhau mà tác động của đòn bẩy tài chính cũng khác nhau. Trong tình hình kinh tế p hát triển ổ n định, với một đòn b ẩy tài chính cao sẽ làm tăng t ỷ su ất sinh lợi của nhà đầu tư với mức tương ứng với đòn bẩy khi sự tài trợ cho tài sản là vốn vay. Ngược lại, với tình hình kinh tế b ị suy thoái sẽ gây ra hậu qu ả xấu cho các nhà đ ầu tư, khi làm ăn thua lỗ mà nguồn vốn tài trợ cho tài sản chủ yếu là vốn vay mượn. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 9
  20. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUY ÊN 3.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên (Ngân hàng TMCPNT M ỹ Xuyên) ban đầu là Trung tâm tín dụng Mỹ Xuyên, được thành lập năm 1989. Hoạt động theo quyết định thành lập và cấp giấy phép của UBND tỉnh An Giang. Cho đến 12/10/1992 đã đ ược chuyển thể từ qu ỹ tín dụng sang chính thức thành lập ngân hàng với tên gọi mới là: Ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên (My Xuyen Rural Commercial Joint Stock Bank). Với vốn điều lệ ban đầu là 303 triệu đồng. Ngân hàng TMCPNT M ỹ Xuyên có trụ sở chính tại: 284 Trần Hưng Đạo, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang Điện thoại: 076.843709 Fax: 076.841006 Email: mxbank.com.vn Cũng như những ngân hàng khác, hoạt động chủ yếu của ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên là nhận tiền gởi, và đi vay để cho vay, ngo ài ra ngân hàng còn thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng như là chuyển tiền và chi trả kiều hối. Thu nhập của ngân hàng chủ yếu từ hoạt động tín dụng, và thu phí d ịch vụ ngân hàng. Qua thời gian từ năm 1 992 đến nay, ngân hàng TMCPNT M ỹ Xuyên không ngừng mở rộng hoạt động về mặt qui mô cũng như phạm vi hoạt động. Tính đến ngày 30/04/2008 ngân hàng Mỹ Xuyên có mạng lưới kinh doanh bao gồm: 1 hội sở chính, 2 chi nhánh, 11 phòng giao d ịch, 3 tổ tín dụng và 5 qu ỹ tiết kiệm. Phạm vi hoạt động vươn tới nhiều xã, phường trong tỉnh An Giang với đội ngũ cán bộ đáng kể về mặt số lượng lẫn chất lượng, cho vay vốn cho tất cả các thành p hần kinh tế trong đ ịa b àn tỉnh An Giang. Nhưng ho ạt động chủ yếu của ngân hàng là p hục vụ cho nông dân đang ho ạt động sản xu ất kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang. Hướng p hát triển mở rộng mạng lưới ho ạt đ ộng Ngân hàng xu ống các địa bàn nông thôn nhằm tạo thuận lợi cho b à con nông d ân có thể dễ dàng liên hệ vay vốn của ngân hàng, đ áp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp và các ngành nghề truyền thống tại các địa p hương trong tỉnh An Giang. Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên thường xuyên tổ chức cho cán bộ công nhân viên chức tham gia các khoá huấn luyện, đ ào tạo để nâng cao trình đ ộ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với sự phát triển chung của ngành ngân hàng, đáp ứng được yêu cầu phục vụ hơn 30.000 hộ sản xuất, kinh doanh và công nhân viên chức trong toàn tỉnh. 3.2. Vai trò của ngân hàng Sự có mặt của ngân hàng Mỹ Xuyên không chỉ đ ơn thu ần đ áp ứng kịp thời vốn cho nền kinh tế của tỉnh, phục vụ nền kinh tế phát triển cao hơn mà còn góp phần cho đời sống người d ân b ớt cơ cực, qua đó xóa d ần nạn cho vay nặng lãi tại nông thôn, tạo điều kiện tăng thu nhập và giải quyết việc làm cho nhiều người d ân ở tuổi lao động. Với phương châm “Cùng nhau phát triển, cùng nhau thành công, đem lại sự phồn vinh cho xã hội” Ngân hàng M ỹ Xuyên luôn là nguồn tài chính, là người bạn đ ồng hành của mọi thành p hần kinh tế và mọi tầng lớp dân cư tại tỉnh nhà. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 10
nguon tai.lieu . vn