Xem mẫu
- ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ NGỌC MAI
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN
Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, th áng 06 năm 2008
- ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN
Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại
Sinh viên thực h iện : NGUYỄN THỊ NGỌC MAI
Lớp : DH5 KD Mã số SV: DKD041622
Người hướng dẫn : Th .s NGUYỄN XUÂN VINH
Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng d ẫn : Th.s Nguyễn Xu ân Vinh
Người chấm, nhận xét 1 : ................................ ............
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký )
Người chấm, nhận xét 2 : ................................ ............
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký )
Kho á luận được bảo vệ tại Hội đ ồng chấm b ảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Qu ản trị kinh doanh ngày……..tháng……năm…….
- LỜ I C Ả M Ơ N
---0---
Trước tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn đ ến tất cả quý thầy cô của trường Đại học An
Giang, đặc b iệt là các thầy cô Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh-những người đã truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong su ốt 4 năm học vừa qua. Các thầy cô đ ã giúp tôi
trang bị cho mình vốn kiến thức quý báu, làm hành trang để b ước vào đ ời.
Hoàn thành khóa lu ận tốt nghiệp này, đ ối với tôi là một thành công rất lớn, bên cạnh
sự nổ lực, cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy cô Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh, các cô, chú, anh, chị hiện đang làm việc tại
ngân hàng TMCP nông t hôn Mỹ Xuyên-nơi tôi đang thực tập, cùng tất cả các bạn sinh
viên cùng thực tập với tôi tại ngân hàng M ỹ Xuyên..
Một lần nữa, tôi xin cảm ơn tất cả quý thầy cô Khoa Kinh tế-Quản trị kinh d oanh,
trường Đại học An Giang. Cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Vinh, thầy vừa là người thầy, vừa là
người anh đi trước, đã hướng dẫn, chỉ bảo tôi một cách nhiệt tình, tạo cho tôi một động lực
rất lớn để vượt qua những khó khăn, trở ngại trong suốt thời gian thực tập và thực hiện
khóa lu ận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đ ạo và toàn thể cán bộ công nhân viên tại ngân
hàng TMCP nông t hôn M ỹ Xuyên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại
ngân hàng. Đặc biệt, cảm ơn các anh, chị p hòng kế hoạch, là người đã trực tiếp hướng dẫn
cho tôi tại ngân hàng, cung cấp các tài liệu cần thiết và tạo những điều kiện thuận lợi để tôi
có thể ho àn thành khóa lu ận tốt nghiệp này một cách tốt nhất.
Và sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các bạn bè, đặc biệt là các
bạn sinh viên cùng khoa kinh tế, cùng ngồi chung một lớp trên ghế nhà trường trong suốt 4
năm đại học. Các bạn là những người đ ã tận tình giúp đỡ, động viên tôi, giúp tôi vượt qua
những khó khăn trong suốt quá trình học tập tại trường. Cảm ơn những lời đóng góp quý
báu của các bạn cho bài khóa luận của tôi, giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Tôi sẽ mãi biết ơn cha mẹ-người đ ã sinh ra và nuôi dưỡng tôi, cũng như quý thầy cô
khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh, trường Đại học An Giang, các cô, chú, anh, chị tại ngân
hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên và tất cả các bạn-những người đã tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian 4 năm tôi học tập tại trường Đại học An Giang.
Chúc cho tất cả mọi người có đ ược nhiều niềm vui, gặp nhiều may mắn và thành
công trong cuộc sống!
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Mai
- Tóm Tắt
---0---
Để hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng đ ược cải thiện thì đòi hỏi các d oanh
nghiệp phải luôn đ ánh giá hiệu quả hoạt động của mình. Từ đ ó đ ể có những b iện p háp cải
thiện những hạn chế yếu kém, đ ồng thời p hát hiện đ iểm mạnh đ ể phát huy hiệu qu ả cao
hơn. Không riêng các d oanh nghiệp sản xuất kinh doanh mà các ngân hàng cũng p hải
thường xuyên theo dõi kết qu ả hoạt động của mình thông qua các hoạt động chính để kịp
thời xử lý những tình huống xảy ra có thể gây bất lợi cho ngân hàng.
An Giang là một tỉnh nông nghiệp với sản lượng lúa đ ứng hàng thứ nhất của cả
nước. Do đó, nhu cầu vay vốn của các hộ nông dân sản xu ất nông nghiệp là rất lớn. Để đ áp
ứng nhu cầu đó, các ngân hàng trong tỉnh mà đặc b iệt là các ngân hàng p hục vụ nông
nghiệp đã đ áp ứng được nhu cầu đó chưa.
Ngân hàng Mỹ Xuyên là một ngân hàng TMCP nông thôn và đ ối tượng chủ yếu của
ngân hàng là các hộ sản xuất nông nghiệp. Để b iết đ ược tình hình cung ứng vốn cho khách
hàng và kết qu ả mà ngân hàng đã đ ạt được, tôi tiến hành đánh giá tình hình các hoạt động
của ngân hàng q ua 3 năm thông qua các ho ạt động: huy động vốn, tình hình cho vay, khả
năng sinh lợi của ngân hàng.
Tiến hành nghiên cứu, tôi bắt đầu giới thiệu về lí do chọn đề tài nghiên cứu, mục
tiêu, phạm vi, phương pháp, sau đó, tìm hiểu những cơ sở lý thuyết về ngân hàng và các
chỉ tiêu để đánh giá kết tình hình đ ộng kinh doanh của các ngân hàng. Giới thiệu về ngân
hàng Mỹ Xuyên, tìm hiểu tình hình hoạt động và kết qu ả đạt đ ược thông qua các hoạt động
chính của ngân hàng. Trước hết là xem xét hoạt động huy động vốn, sau đó là tình hình sử
dụng vốn mà chủ yếu là thông q ua ho ạt động tín dụng của ngân hàng, cuối cùng là phân
tích lợi nhu ận từ các ho ạt động của ngân hàng sau khi đã khấu trừ các chi phí. Trên cơ sở
những nghiên cứu về lý thuyết và thực tiễn này, thấy được những điểm mạnh, điểm yếu
của ngân hàng. Từ đó, đề xuất các biện pháp mang tính chất tham khảo nhằm giải quyết
các vấn đề mà ngân hàng đ ang gặp p hải. Nội dung của bài nghiên cứu đ ược kết cấu thành
5 chương như sau:
Chương 1 : MỞ ĐẦU
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 3 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN
Chương 4 : ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN
Chương 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng do đây là lần đầu tiếp
xúc thực tế tại ngân hàng, hơn nữa do còn hạn chế về vốn kiến thức thực tế nên đ ề tài khó
tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các cô,
chú, anh, chị tại ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên và của tất cả các bạn.
- Mục lục
Trang
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.5. Kết cấu nội dung đề tài ....................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 4
2.1. Một số vấn đ ề chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM)
................................................................................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................ 4
2.1.2. Các chức năng của ngân hàng thương mại ................................................... 4
2.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại......................................... 4
2.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn ....................................................................... 4
2.1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng ............................................................................... 5
2.1.4. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng thương mại ............................. 5
2.1.4.1. Doanh thu ............................................................................................. 5
2.1.4.2. Chi phí của ngân hàng........................................................................... 5
2.1.4.3. Lợi nhuận của ngân hàng ...................................................................... 6
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng................... 6
2.2.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn .......................................................................... 6
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................ ................. 6
CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN10
3.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................... 10
3.2. Vai trò của ngân hàng ....................................................................................... 10
3.3. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng Mỹ Xuyên ................................ ............... 11
3.3.1. Chức năng ................................ ................................................................. 11
3.3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................... 11
3.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của ngân hàng TMCP Nông Thôn M ỹ Xuyên .............. 11
3.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên ........... 12
3.4.2. Nhiệm vụ các phòng ban ................................ ................................ ........... 12
3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua (2005-2007). 14
3.6. Những thuận lợi và khó khăn mà ngân hàng Mỹ Xuyên gặp phải ..................... 15
3.7. Mục tiêu và phương hướng hoạt động năm 2008 .............................................. 16
CHƯƠNG 4 : ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN............................................................. 18
4.1. Phân tích tình hình huy động vốn ..................................................................... 18
4.1.1. Tình hình biến động vốn trong thời gian qua (2005–2007) ......................... 18
4.1.1.1. Vốn chủ sở hữu ................................................................................... 19
4.1.1.2. Vốn huy động ..................................................................................... 20
4.1.1.3. Vốn ủy thác ................................ ................................ ........................ 21
4.1.1.4. Tài sản nợ khác ................................................................................... 21
4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn............................................................... 22
4.2. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng .............................................................. 23
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay trong 03 năm 2005–2007 ............................ 23
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ ................................ ................................ ...... 24
4.2.3. Phân tích dư nợ ...................................................................................... 26
4.2.4. Tình hình nợ quá hạn ............................................................................. 27
- 4.2.5. Đánh giá hiệu quả tín dụng .................................................................... 28
4.3. Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng ........................................ 31
4.3.1. Phân tích thu nhập ..................................................................................... 31
4.3.1.1. Thu nhập từ lãi ................................ ................................ .................... 33
4.3.1.2. Thu khác ngoài lãi .............................................................................. 33
4.3.2. Phân tích chi phí ................................ ................................ ........................ 34
4.3.4. Đánh giá khả năng sinh lợi của ngân hàng ................................................. 38
4.4. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP
nông thôn Mỹ Xuyên .............................................................................................. 40
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 44
5.1. Kết luận............................................................................................................ 44
5.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 45
5.3. Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 46
- Danh mục các bảng
---0---
Trang
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng M ỹ Xuyên..................... 15
Bảng 4.1 : Cơ cấu ngu ồn vốn ngân hàng M ỹ Xuyên .......................................................... 18
Bảng 4.2 : Các chỉ tiêu đ ánh giá cơ cấu nguồn vốn............................................................ 22
Bảng 4.3 : Tình hình cho vay ............................................................................................ 23
Bảng 4.4 : Tình hình thu nợ .............................................................................................. 25
Bảng 4.5 : Tình hình dư nợ ............................................................................................... 26
Bảng 4.6 : Tình hình nợ quá hạn ....................................................................................... 27
Bảng 4.7 : Các chỉ số phân tích hiệu quả tín dụng ................................ ............................. 29
Bảng 4.8 : Các thành phần thu nhập của ngân hàng ........................................................... 32
Bảng 4.9 : Tổng hợp chi phí ngân hàng ............................................................................. 35
Bảng 4.10: Tình hình thu nhập của ngân hàng ................................ ................................ .. 37
Bảng 4.11: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của ngân hàng ................................... 38
- Danh mục các biểu đồ
---0---
Trang
Biểu đồ 4.1 : Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng M ỹ Xuyên ............................................... 19
Biểu đồ 4.2: Doanh số cho vay ................................ ................................ ......................... 23
Biểu đồ 4.3: Tình hình thu nợ........................................................................................... 25
Biểu đồ 4.4: Dư nợ của ngân hàng ................................................................................... 26
Biểu đồ 4.5: Tình hình nợ qu á hạn ................................................................................... 28
Biểu đồ 4.6: Các thành p hần thu nhập của ngân hàng ....................................................... 32
Biểu đồ 4.7: Chi phí ngân hàng ........................................................................................ 35
Biểu đồ 4.8: Tình hình thu nhập của ngân hàng ................................................................ 37
- Danh mục từ viết tắt
---0---
Viết tắt Giải thích
BQ Bình q uân
Cổ p hần
CP
Chủ sở hữu
CSH
CV Cho vay
Dịch vụ
DV
HĐ Huy động
HĐCKH Huy động có kỳ hạn
HĐKKH Huy động không kỳ hạn
HĐTD Hoạt động tín dụng
Lợi nhuận
LN
Mỹ Xuyên
MX
NH Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
NHTM
Ngu ồn vốn
NV
Tổ chức tín dụng
TCTD
Tín dụng
TD
Thương mại cổ phần
TMCP
Thương mại cổ phần nông thôn
TMCPNT
Thu nhập doanh nghiệp
TNDN
Thành p hố
TP
TSCĐ Tài sản cố định
Ủy ban nhân dân
UBND
VHĐ Vốn huy động
Việt nam đồng
VND
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên
CHƯƠN G 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập và toàn cầu hoá kinh tế là xu thế tất yếu và là đòi hỏi khách quan của
quá trình p hát triển của nền kinh tế. Xu thế này đang dần bao trùm hầu hết các lĩnh vực
của đời sống kinh tế-xã hội trong đó có lĩnh vực tài chính-ngân hàng.
Trước xu thế đó, cùng với sự phát triển nhanh của nền kinh tế thì đòi hỏi p hải có
nhiều vốn để thực hiện mục tiêu p hát triển đó . Do đó, sự phát triển của các tổ chức tín
dụng mà đ ặc b iệt là hệ thống ngân hàng sẽ hỗ trợ cho nền kinh tế p hát triển nhanh hơn,
nhằm đ áp ứng nhu cầu vốn ngày càng cao của nền kinh tế, góp p hần làm giảm t ỷ lệ đ ói
nghèo ở thành thị và nông thôn, từng b ước làm thay đổi đời sống vật chất và tinh thần
củ a người dân. Tuy nhiên, đ ể có nguồn vốn đ áp ứng kịp thời cho nhu cầu vay vốn ngày
càng tăng của người dân, các tổ chức tín dụng cũng như hệ thống ngân hàng nói trên
cần ho ạt động kinh doanh ngày càng có hiệu qu ả hơn. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các tổ chức tín dụng nói chung, ngân hàng thương mại nói riêng không chỉ đ ơn
thu ần chỉ là hiệu qu ả về mặt kinh tế mà còn là hiệu quả xét về mặt xã hội, khuyến khích
đầu tư p hát triển kinh tế vùng.
Cùng với sự p hát triển nền kinh tế của cả nước, nền kinh tế An Giang ngày càng
phát triển. Thành công này có sự góp p hần của hệ thống ngân hàng trong đ ó có ngân
hàng Mỹ Xuyên. Sự có mặt của ngân hàng M ỹ Xuyên không chỉ đơn thu ần đáp ứng kịp
thời vốn cho nền kinh tế của tỉnh, phục vụ nền kinh tế p hát triển cao hơn mà còn góp
phần làm cho đời sống người dân bớt cơ cực, qua đó đã xóa bỏ d ần nạn cho vay nặng lãi
tại nông thôn, tạo điều kiện tăng nguồn thu nhập và giải quyết việc làm cho người d ân ở
độ tuổi lao động.
Cùng với sự p hát triển của nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng ngày càng
phát triển và đ a d ạng. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng càng ngày trở nên sôi nổi và
quyết liệt hơn. Do đó, mục tiêu của các nhà qu ản trị ngân hàng cần phải làm gì đ ể có thể
nâng cao được hiệu quả kinh doanh, đồng thời hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh
trong quá trình kinh doanh tiền tệ. Để hiệu quả kinh doanh ngày càng cao thì các ho ạt
động chủ yếu của ngân hàng như : tình hình huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn m à
ho ạt động chính là cho vay, mảng d ịch vụ của ngân hàng phải ho ạt động ngày càng có
hiệu quả, từ đó sẽ tạo nên sức mạnh tổng hợp làm cho hiệu qu ả của toàn hệ thống tốt
hơn.
Cũng như những ngân hàng khác, ngân hàng thương mại cổ p hần nông thôn M ỹ
Xuyên cũng cần thực hiện công việc phân tích hiệu qu ả hoạt động kinh doanh trên từng
lĩnh vực ho ạt động của mình. Từ đó tìm ra những thu ận lợi và khó khăn, đồng thời có
thể p hát hiện ra những rủi ro đ ể có biện pháp p hòng ngừa kịp thời, góp p hần nâng cao
lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cho Ngân hàng.
Đây cũng chính là lí do tôi quyết định chọn đề tài “ Đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên” đ ể làm chuyên đ ề tốt
nghiệp ra trường.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm các mục tiêu sau :
- Tìm hiểu tình hình các hoạt động của ngân hàng mà chủ yếu là:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 1
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên
+ Huy động vốn.
+ Ho ạt động sử d ụng vốn.
+ Ho ạt động dịch vụ ngân hàng.
- Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng thông qua các khoản doanh thu, chi phí và
các chỉ tiêu tài chính.
Để từ đó đ ưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao và mở rộng hoạt động kinh doanh
của từng lĩnh vực, nhằm tạo sức mạnh tổng hợp để nâng cao hiệu quả ho ạt động của
ngân hàng.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu:
+ Các tài liệu sơ cấp: Quan sát, trao đổi trực tiếp với các cán b ộ quản lí tại ngân
hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên, trao đổi nhóm với các sinh viên thực tập tại ngân
hàng.
+ Các tài liệu thứ cấp: các số liệu của ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên:
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,…. cùng các tài liệu, thông
tin từ nhiều nguồ n khác như: sách, báo, tạp chí, internet, truyền hình, chuyên đề tốt
nghiệp của sinh viên các khóa trước,.…có liên quan đến ngân hàng.
- Phân tích số liệu bằng một số phương pháp sau:
+ Phương pháp “so sánh”, “cơ cấu”, “tỷ số ”, “tổng hợp”: so sánh cơ cấu, t ỷ số
giữa các năm rồi mới đi đến kết luận.
+ Phương pháp thống kê: các số liệu được thống kê giữa các năm để từ đó so
sánh và đánh giá.
Căn cứ vào các chỉ tiêu phân tích để đánh giá tình hình ho ạt động kinh doanh của
ngân hàng.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian và điều kiện tiếp cận với ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên
có giới hạn, hơn nữa kiến thức và kinh nghiệm trong việc nghiên cứu đề tài này còn
nhiều hạn chế. Nên đ ề tài chủ yếu dựa trên các báo cáo của ngân hàng để đánh giá tình
hình các hoạt động chủ yếu và khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng, nhưng chưa
nêu được ảnh hưởng của đặc điểm, chính sách kinh tế địa phương, sự cạnh tranh của các
ngân hàng khác trên địa b àn về lãi suất, về qui mô, về sự an toàn vốn tự có và tính thanh
khoản, cũ ng như chưa đánh giá đầy đủ về mặt q uản trị điều hành, lịch sử hoạt động và
các điều kiện khác.
Do đó, đ ề tài chỉ phản ảnh và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh một số
ho ạt động chính tại ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên trong 3 năm 2005-2007,
chứ không đi nghiên cứu hết chi tiết các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng. Đề tài
nghiên cứu bao gồm:
- Hoạt động huy động vốn: xem xét tình hình biến động nguồn vốn trong 3 năm 2005-
2007, sau đó phân tích tình hình huy đ ộng vốn thông qua các chỉ số tài chính.
- Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng mà chính yếu là hoạt động tín dụng : trước hết
là tình hình phân b ổ nguồn vốn vào các tài sản Có, sau đó là tín dụng mà ngân hàng đ ã
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 2
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên
cung cấp thông qua các doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và một số
chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng.
- Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng thông qua việc p hân tích thu nhập, chi phí,
lợi nhuận của ngân hàng và các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng.
Giới hạn của đề tài ở chỗ là không xem xét đến lãi su ất huy động vào và lãi su ất
đầu ra của ngân hàng, chính sách quản trị nhân sự cũng như khả năng đáp ứng thanh
khoản của ngân hàng. Đồng thời không có sự so sánh với các ngân hàng khác đ ể thấy
được vị trí của ngân hàng trên đ ịa bàn tỉnh An Giang.
1.5. Kết cấu nội dung đề tài
Đề tài được chia thành các phần chính sau:
Chương 1: Mở đầu
Trình bày các vấn đề: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và bố cục của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương này đề cập cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài đ ể người đọc có thể
theo dõi và hiểu rõ nội dung của đề tài, bao gồm: một số khái niệm liên quan và các chỉ
số để đánh giá.
Chương 3: Giới thiệu về ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên
Chương này giới thiệu khái quát về các hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng với kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm
(2005, 2006, 2007), cùng với các mục tiêu cho ho ạt động sắp tới của ngân hàng.
Chương 4: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP nông
thôn Mỹ Xuyên.
Trong chương này sẽ cho biết tình hình huy huy đ ộng vốn và sử dụng vốn qua 3
năm, cuối cùng là khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng.
Chương 5 : Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 3
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Một số vấn đề chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
(NHTM)
2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: “ Ngân hàng thương mại là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi
của khách hàng với trách nhiệm ho àn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán”. (Trần Huy Hoàng. Quản trị ngân hàng thương mại.
2007. NXB Lao Động).
“Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại đ ược thành lập dưới
hình thức công t y cổ p hần, trong đó có các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức tín d ụng, tổ
chức khác, và cá nhân cùng góp vốn theo qui định của Ngân hàng Nhà nước”. (Nguyễn
Minh Kiều . 2005. Nghiệp vụ ngân hàng. Trường đ ại học kinh tế TP. HCM. NXB Thống
Kê).
2.1.2. Các chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có ba chức năng cơ b ản sau:
- Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán
giữa các d oanh nghiệp trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại với vai trò là trung
gian tài chính, đứng ra tập trung và phân p hối lại vốn tiền tệ, điều hòa cung và cầu vốn
trong các doanh nghiệp của nền kinh tế, đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều
kiện cho qu á trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không bị gián đoạn.
- Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối tiền tệ
cho nền kinh tế. Chức năng này thể hiện thông qua các hoạt động tín dụng và đầu tư của
các ngân hàng thương mại. Hệ thống tín dụng năng động là điều kiện cần thiết cho sự
phát triển kinh tế theo một hệ thống tăng trưởng vững chắc
- Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy đ ộng và sử d ụng các nguồn lực để tạo ra “sản
phẩm” và d ịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
2.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
2.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Ngân hàng thương mại đ ược huy động vốn(1) d ưới các hình thức sau đây:
- Nhận tiền gởi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác d ưới các hình
thức tiền gởi không kỳ hạn, tiền gởi có kỳ hạn và các lo ại tiền gởi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gởi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của
các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước chấp nhận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín
dụng nước ngo ài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo qui định của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
(1) Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và ho ạt
động của NHTM
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 4
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên
2.1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng
a. Định nghĩa tín dụng
Luật ngân hàng các nước định nghĩa tín dụng như sau: “Cấu thành một nghiệp
vụ tín dụng bất cứ động tác nào, qua đó một người đ ưa ho ặc hứa đ ưa vốn cho một người
khác dùng, hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này như bảo đảm, bảo chứng hay bảo
lãnh mà có thu tiền”. (Lê Văn Tư. Quản trị ngân hàng thương mại. 2005. NXB T ài
Chính Hà Nội)
b. Bản chất tín dụng
Tín d ụng thể hiện ra bên ngoài như là một sự chuyển giao tạm thời quyền sử
dụng một vật hay một số tiền tệ giữa người cho vay và người đi vay.
c. Các loại tín dụng ngân hàng
Với nền kinh tế thị trường, có rất nhiều hình thức tín dụng trong hoạt động của
ngân hàng, nhưng cách phân lo ại phổ biến nhất là phân lo ại theo thời gian. Căn cứ vào
thời gian, người ta chia tín dụng ra làm những loại sau:
- Cho vay ngắn hạn là các kho ản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là các kho ản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng;
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
2.1.4. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng thương mại
2.1.4.1. Doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng là số tiền thu đ ược
trong kỳ bao gồm:
- Thu về hoạt động kinh doanh: thu lãi cho vay, thu lãi tiền gởi, thu từ nghiệp vụ cho
thuê tài chính, thu khác từ hoạt động tín d ụng, thu dịch vụ thanh toán, thu phí bảo lãnh,
thu phí dịch vụ ngân quỹ, thu phí nghiệp vụ chiết khấu, thu dịch vụ khác.
- Thu từ hoạt động khác: thu lãi góp vốn, mua cổ phần, thu từ tham gia thị trường tiền
tệ, thu kinh doanh ngoại hối, thu nghiệp vụ ủy thác đại lý, thu dịch vụ tư vấn, ….
Một vài ngân hàng không thu bất cứ phí dịch vụ nào đối với các tài khoản ngân
hàng, vì lý do đ ơn giản là duy trì các tài kho ản không những ít tốn kém đối với ngân
hàng mà còn là một cách để cạnh tranh thu hút khách hàng. Ngoài ra, lợi ích nảy sinh từ
việc sử dụng vốn ký thác sẽ bù đắp nhiều hơn các chi phí đ ể duy trì các tài khoản.
2.1.4.2. Chi phí của ngân hàng
a. Khái niệm
“Chi phí của tổ chức tín dụng là số phải chi phát sinh trong kỳ cho hoạt động
kinh doanh và các ho ạt động khác”. (Trần Huy Hoàng. Qu ản trị ngân hàng thương mại.
2007. NXB Lao Động).
b. Các khoản mục chi phí ngân hàng
- Chi phí trả lãi gồm: lãi tiền gởi và lãi tiền vay.
- Các chi phí ngoài lãi: chi điều hành; chi về hoạt động dịch vụ; chi dự phòng; chi bảo
hiểm tiền gởi; chi nộp thuế, phí và lệ phí; chi về hoạt động khác.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 5
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên
2.1.4.3. Lợi nhuận của ngân hàng
“Lợi nhuận của các tổ chức tín dụng là kho ản chênh lệch được xác định giữa
tổng doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ khác”. (Trần
Huy Hoàng. Qu ản trị ngân hàng thương mại. 2007. NXB Lao Động).
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
2.2.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn
a. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Vốn huy động
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn có bao nhiêu tỷ lệ % là vốn nhàn rỗi
được huy động trong dân cư, tức là khả năng huy động vốn của ngân hàng.
b. Vốn huy động trên vốn tự có của ngân hàng
Vốn huy động
Tỷ lệ vốn huy động trên vốn tự có =
Vốn tự có của ngân hàng
Chỉ số này giúp các nhà phân tích xác đ ịnh khả năng thu hút vốn của một đồng
vốn tự có. Hay nói cách khác, nhìn vào chỉ số này nhà quản trị có thể biết đ ược quy mô
huy động vốn của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định.
c. Tỷ trọng từng loại tiền gởi trên tổng vốn huy động
Số d ư từng loại tiền gởi
Tỷ trọng từng loại tiền gởi = x 100%
Tổng số vốn huy động
Chỉ số này xác định kết cấu của ngu ồn vốn huy động để phát hiện mặt mạnh,
điểm yếu của ngân hàng trong kinh doanh. Nếu ngân hàng nào có tỷ trọng tiền gởi trong
kỳ hạn cao, ngân hàng đó sẽ có nhiều thuận lợ i trong việc tạo ra lợi nhuận. Ngược lại,
ngân hàng nào có t ỷ lệ tiền gởi với lãi suất cao chiếm tỷ trọng lớn sẽ gặp nhiều khó
khăn trong việc giải quyết đầu ra của nguồn vốn. Chỉ số này còn giúp các nhà phân tích
xác định lãi suất b ình quân đầu vào của các ngân hàng thương mại.
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
a. Vòng quay vốn
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn =
Dư nợ b ình quân
Chỉ tiêu vòng quay vốn đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, phản ánh thời
gian thu hồi nợ nhanh hay chậm trong một thời kỳ nhất định.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 6
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên
b. Tỷ lệ dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn
T ỷ lệ nợ quá hạn trên tổng d ư nợ =
Tổng d ư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng, nếu chỉ tiêu này giảm dần thể hiện tín
dụng đạt chất lượng cao và ngược lại.
Theo qui định của Ngân hàng Nhà nước các ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ > 7% đ ược xem là ngân hàng yếu kém. Nếu chỉ số này < 5% ngân hàng đó
được đánh giá là ngân hàng có nghiệp vụ tín dụng tốt, chất lượng cho vay cao và được
nhận nhiều thang điểm cao trong hàng xếp hạng các tổ chức tín dụng.
c. Tỷ lệ tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động
Tổng d ư nợ
Tỷ lệ tổng dư nợ trên vốn huy động =
Ngu ồn vốn huy động
Chỉ số này giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả
năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
d. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là những khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng d ư nợ
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ tiêu này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này
cao.
e. Hệ số rủi ro tín dụng
Tổng d ư nợ
Hệ số rủi ro TD =
Tổng tài sản có
Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín
dụng cũng rất cao.
2.2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
a. Phân tích doanh thu
- Tỷ lệ từng khoản mục doanh thu
Số d ư từng khoản mục doanh thu
Tỷ lệ % từng khoản mục doanh thu =
Tổng doanh thu
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 7
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên
Xác định cơ cấu của từng khoản doanh thu , đ ể từ đó có những b iện pháp phù
hợp đ ể tăng lợi nhuận cho ngân hàng, đồng thời có khả năng kiểm so át được rủi ro trong
kinh doanh để có b iện pháp khắc phục.
b. Phân tích chi phí của ngân hàng
- Tỷ lệ từng khoản mục chi phí
Chi phí từng khoản mục
Tỷ lệ từng khoản mục chi phí =
Tổng chi phí
Tỷ lệ này cho biết kết cấu của từng khoản mục chi phí để có thể hạn chế các
khoản mục b ất hợp lý, tăng cường các khoản mục chi có lợi cho hoạt động kinh doanh
nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị của ngân hàng đ ề ra.
c. Phân tích lợi nhuận của ngân hàng
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của ngân
hàng thương mại. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản,… và vô hình như uy tín
của ngân hàng đối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần mà ngân hàng chiếm
được,…
Trong kinh doanh tiền tệ, các nhà quản trị ngân hàng luôn đương đầu với những
khó khăn lớn về mặt tài chính. Một mặt họ phải thoả mãn những yêu cầu về lợi nhuận
của hội đồng quản trị ngân hàng, của các cổ đông, của các khách hàng ký thác lẫn khách
hàng đi vay,…mặt khác, họ phải đối p hó với những quy định, chính sách của Ngân hàng
Nhà nước về tiền tệ ngân hàng,…Các ngân hàng luôn đặt ra vấn đề là làm thế nào để hài
ho à giữa lợi nhuận và mức rủi ro mà vẫn đảm bảo chấp hành đúng các quy định của
Ngân hàng Nhà nước và thực hiện được kế hoạch kinh doanh của ngân hàng. Để giải
đáp vấn đề trên, các nhà qu ản trị buộc phải phân tích tỷ suất lợi nhuận và rủi ro, các nhà
phân tích có thể theo dõi, kiểm soát, đánh giá lại các chính sách về tiền gởi và cho vay
của mình, xem xét các kế hoạch mở rộng và tăng trưởng trong tương lai. Đồng thời, qua
phân tích lợi nhuận, nhà qu ản trị có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá đúng hơn về
kết quả đạt được, xu hướng tăng trưởng và các nhân tố tác động đến tình hình lợi nhuận
của ngân hàng.
- Tỷ suất sinh lợi trên d oanh thu (ROS_Return on Sales)
Lợi nhu ận sau thu ế
ROS = x 100%
Tổng doanh thu
ROS giúp ta xác định khả năng mang lại lợi nhu ận của một đồng doanh thu.
Đồng thời đ ánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao
chứng tỏ ngân hàng đã có những b iện p háp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu
nhập cho ngân hàng. Theo yêu cầu của Ngân hàng Thương mại nên duy trì t ỷ lệ này ở
mức > 10%.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 8
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên
- Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA _ Return o n Assets)
Lợi nhuận sau thuế
ROA= x 100%
Tài sản Có b ình quân
ROA cho người phân tích thấy được tình hình bao quát của ngân hàng trong việc
tạo ra thu nhập từ tài sản Có . Nói cách khác, ROA giúp ta xác đ ịnh hiệu quả kinh doanh
của một đồng tài sản Có . ROA cao khẳng đ ịnh hiệu qu ả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ
cấu tài sản Có hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản Có trước
những b iến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá cao sẽ làm cho các nhà p hân tích lo
lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các k ỳ
ho ạch to án, đối chiếu với sự di chuyển của tài sản Có , nhà p hân tích có thể rút ra
nguyên nhân thành công ho ặc thất bại của ngân hàng. Trong chừng mực nào đó, ROA
còn là một sự p hản ánh chiến lược kinh doanh, khả năng và cách thức cảm nhận, phản
ánh của ban lãnh đ ạo ngân hàng đ ối với sự b iến động trong chính sách tiền tệ và tài
chính của Nhà nước, của thị trường.
-Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE _ Return on Equity)
Lợi nhu ận sau thu ế
ROE = x 100%
Vốn tự có b ình quân
ROE đo lường hiệu qu ả sử dụng một đồng vốn t ự có. Đo lường khả năng lành
mạnh của ngân hàng. Nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự Có chiếm t ỷ lệ rất
nhỏ trong tổng nguồn vốn, ngân hàng đ ã huy đ ộng vốn nhiều đ ể cho vay. Trong trường
hợp đó, một sự điều chỉnh lại vốn tự có theo một tỷ lệ hợp lý với vốn huy động sẽ là cần
thiết để đảm b ảo tính vận hành nghiêm túc của ngân hàng.
- Đòn bẩy tài chính
ROE
Đòn bẩy tài chính =
ROA
Chỉ số này cho thấy tác động của ngu ồn vốn tài t rợ tài sản (từ vốn chủ sở hữu
hay từ vốn vay). Tù y vào tình hình kinh tế khác nhau mà tác động của đòn bẩy tài chính
cũng khác nhau. Trong tình hình kinh tế p hát triển ổ n định, với một đòn b ẩy tài chính
cao sẽ làm tăng t ỷ su ất sinh lợi của nhà đầu tư với mức tương ứng với đòn bẩy khi sự tài
trợ cho tài sản là vốn vay. Ngược lại, với tình hình kinh tế b ị suy thoái sẽ gây ra hậu qu ả
xấu cho các nhà đ ầu tư, khi làm ăn thua lỗ mà nguồn vốn tài trợ cho tài sản chủ yếu là
vốn vay mượn.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 9
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN
MỸ XUY ÊN
3.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên (Ngân hàng TMCPNT M ỹ
Xuyên) ban đầu là Trung tâm tín dụng Mỹ Xuyên, được thành lập năm 1989. Hoạt động
theo quyết định thành lập và cấp giấy phép của UBND tỉnh An Giang.
Cho đến 12/10/1992 đã đ ược chuyển thể từ qu ỹ tín dụng sang chính thức thành
lập ngân hàng với tên gọi mới là: Ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên (My Xuyen Rural
Commercial Joint Stock Bank). Với vốn điều lệ ban đầu là 303 triệu đồng.
Ngân hàng TMCPNT M ỹ Xuyên có trụ sở chính tại:
284 Trần Hưng Đạo, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Điện thoại: 076.843709
Fax: 076.841006
Email: mxbank.com.vn
Cũng như những ngân hàng khác, hoạt động chủ yếu của ngân hàng TMCPNT
Mỹ Xuyên là nhận tiền gởi, và đi vay để cho vay, ngo ài ra ngân hàng còn thực hiện
cung cấp dịch vụ cho khách hàng như là chuyển tiền và chi trả kiều hối. Thu nhập của
ngân hàng chủ yếu từ hoạt động tín dụng, và thu phí d ịch vụ ngân hàng.
Qua thời gian từ năm 1 992 đến nay, ngân hàng TMCPNT M ỹ Xuyên không
ngừng mở rộng hoạt động về mặt qui mô cũng như phạm vi hoạt động. Tính đến ngày
30/04/2008 ngân hàng Mỹ Xuyên có mạng lưới kinh doanh bao gồm: 1 hội sở chính, 2
chi nhánh, 11 phòng giao d ịch, 3 tổ tín dụng và 5 qu ỹ tiết kiệm.
Phạm vi hoạt động vươn tới nhiều xã, phường trong tỉnh An Giang với đội ngũ
cán bộ đáng kể về mặt số lượng lẫn chất lượng, cho vay vốn cho tất cả các thành p hần
kinh tế trong đ ịa b àn tỉnh An Giang. Nhưng ho ạt động chủ yếu của ngân hàng là p hục
vụ cho nông dân đang ho ạt động sản xu ất kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang.
Hướng p hát triển mở rộng mạng lưới ho ạt đ ộng Ngân hàng xu ống các địa bàn nông
thôn nhằm tạo thuận lợi cho b à con nông d ân có thể dễ dàng liên hệ vay vốn của ngân
hàng, đ áp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghiệp và các ngành nghề truyền
thống tại các địa p hương trong tỉnh An Giang.
Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên thường xuyên tổ chức cho cán bộ công
nhân viên chức tham gia các khoá huấn luyện, đ ào tạo để nâng cao trình đ ộ chuyên môn
nghiệp vụ phù hợp với sự phát triển chung của ngành ngân hàng, đáp ứng được yêu cầu
phục vụ hơn 30.000 hộ sản xuất, kinh doanh và công nhân viên chức trong toàn tỉnh.
3.2. Vai trò của ngân hàng
Sự có mặt của ngân hàng Mỹ Xuyên không chỉ đ ơn thu ần đ áp ứng kịp thời vốn
cho nền kinh tế của tỉnh, phục vụ nền kinh tế phát triển cao hơn mà còn góp phần cho
đời sống người d ân b ớt cơ cực, qua đó xóa d ần nạn cho vay nặng lãi tại nông thôn, tạo
điều kiện tăng thu nhập và giải quyết việc làm cho nhiều người d ân ở tuổi lao động.
Với phương châm “Cùng nhau phát triển, cùng nhau thành công, đem lại sự
phồn vinh cho xã hội” Ngân hàng M ỹ Xuyên luôn là nguồn tài chính, là người bạn đ ồng
hành của mọi thành p hần kinh tế và mọi tầng lớp dân cư tại tỉnh nhà.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang: 10
nguon tai.lieu . vn