Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BƢỚC ĐẦU THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM TRÊN CHÓ Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Niên khoá: 2003 - 2007 Sinh viên thực hiện: TRƢƠNG THỊ HOÀNG DIỆU Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 09/2007
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC   KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP BƯỚC ĐẦU THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM TRÊN CHÓ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: PGS.TS TRẦN THỊ DÂN TRƯƠNG THỊ HOÀNG DIỆU KỸ SƯ NGUYỄN VĂN ÚT Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 09/2007
  3. LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập tại trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.Hồ Chí Minh, em đã đƣợc tiếp thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu, mà nó sẽ là nền tảng vững chắc cho em trong cuộc sống sau này. Để có đƣợc những thành công bƣớc đầu nhƣ ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: Ba má là những ngƣời đã có công sinh thành, dƣỡng dục và luôn là chỗ dựa tinh thần cho em trong cuộc sống, đặc biệt trong bốn năm đại học. Cô Trần Thị Dân là một nhà giáo ƣu tú, rất tận tụy trong công tác, là ngƣời đã vạch ra hƣớng nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài, đồng thời trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu em cũng đƣợc tiếp thu thêm nhiều kiến thức chuyên ngành mới về lĩnh vực công nghệ sinh học trong sinh sản. Thầy Nguyễn Văn Út là ngƣời rất năng nổ và nhiệt tình, thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cô Quách Tuyết Anh đã cung cấp những tài liệu chuyên ngành rất bổ ích cho em làm cơ sở áp dụng trong đề tài. Cô Hồ Thị Nga đã giúp đỡ em thêm một số trang thiết bị trong quá trình thực hiện đề tài. Hai anh Khƣu Tú Phát và Nguyễn Bảo Khánh, Huỳnh Ngọc Thịnh và Võ Khánh Hƣng là những ngƣời bạn chung nhóm đề tài với em, đã trực tiếp giúp đỡ, cùng trao đổi, chia sẻ những kinh nghiệm với em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè, những ngƣời đã giúp đỡ, chia sẻ với em rất nhiều trong học tập và cuộc sống. Sinh viên Trƣơng Thị Hoàng Diệu iii
  4. TÓM TẮT TRƢƠNG THỊ HOÀNG DIỆU. Lớp DH03SH, Khóa 2003-2007, Bộ môn Công Nghệ Sinh Học, Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tên đề tài: “Bƣớc đầu thụ tinh trong ống nghiệm trên chó” Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS TRẦN THỊ DÂN Kỹ sƣ NGUYỄN VĂN ÚT Thời gian tiến hành đề tài: từ 1/3/2007 đến 15/8/2007 Địa điểm: phòng Nuôi cấy tế bào và phòng thí nghiệm Sinh Lý Sinh Hóa, Khoa Chăn nuôi Thú y, trƣờng Đại học Nông Lâm Tp.Hồ Chí Minh. Thụ tinh trong ống nghiệm là một thành công nổi bậc của ngành công nghệ sinh học sinh sản. Phôi là nguồn nguyên liệu rất quan trọng trong công nghệ tế bào gốc, chuyển gen, tạo dòng, hay trong bảo tồn nguồn động vật quý hiếm…và chó cũng là một loài đáng đƣợc lƣu tâm. Trong đề tài có 3 thí nghiệm đƣợc tiến hành: Thí nghiệm 1: Khảo sát nồng độ β-mercaptoethanol sử dụng để nuôi chín trứng Thí nghiệm 2: Khảo sát nồng độ orcein phù hợp cho quy trình nhuộm trứng Thí nghiệm 3: So sánh hiệu quả thụ tinh trong môi trƣờng Fert- TALP và TYH Kết quả: Tỷ lệ trứng chín khi bổ sung β-mercaptoethanol với 50 µM là 4,88%, 100 µM là 1,65% và đối chứng (0 µM ) là 1,3%. Tỷ lệ trứng nhìn thấy rõ các giai đoạn là 21,64% với nồng độ orcein là 0,75% và 28,19% với nồng độ 1%. Tỷ lệ trứng thụ tinh trên môi trƣờng Fert- TALP là 0,4%, trên môi trƣờng TYH là 0%. iv
  5. SUMMARY TRUONG THI HOANG DIEU. Class: DH03SH, course: 2003-2007, Biotechnology Department of Nong Lam University. Advisor: Prof: TRAN THI DAN Engineer: NGUYEN VAN UT Name of thesis: “Preliminary results of in vitro fertilization in dog”. Period: from the 1st Match, 2007 to the 15th August, 2007. Place: Cell culture lab, physiological and biochemical lab of Faculty of Animal Science and Veterinary Medicine, Nong Lam University. In vitro fertilization technology is an important achievement in reproductive biotechnology. Embryos are used for stem cell technology, animal breeding, conservation of valuable mammalian species,… including dog. The thesis consists of three experiments: To evaluate the effect of different concentrations of β-mercaptoethanol on mature oocyte rate. To examine the effect of different concentrations of orcein on staining oocyte result. To compare the effect of TYH medium and Fert-TALP medium on in vitro fertilization result. The results: Mature oocyte rate was 1,3% in control; 4,88% in 50 µM β-mercaptoethanol; 1,65% in 100 µM β-mercaptoethanol. Defined oocyte rate was 21,64% in 0,75% orcein; 28,19% in 1% orcein. Fertilized oocyte rate was 0,4% in Fert-TALP medium and 0% in TYH medium. v
  6. MỤC LỤC CHƢƠNG TRANG Lời cảm ơn ............................................................................................................... iii Tóm tắt ..................................................................................................................... iv Mục lục .................................................................................................................... vi Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... x Danh mục các hình và biểu đồ .................................................................................. xi Danh mục các bảng .................................................................................................. xii Chƣơng 1 : MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu ......................................................................................................... 2 1.3 Yêu cầu ........................................................................................................... 2 Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 3 2.1 Buồng trứng .................................................................................................... 3 2.1.1 Vị trí, hình thái ......................................................................................3 2.1.2 Cấu tạo...................................................................................................3 2.1.3 Chức năng .............................................................................................3 2.2 Nang noãn ........................................................................................................4 2.2.1 Đặc điểm hình thái ................................................................................4 2.2.2 Sự phát triển của nang noãn ..................................................................4 2.2.3 Nội tiết nang tăng trƣởng ......................................................................6 2.2.4 Sự trƣởng thành của nang noãn .............................................................7 2.2.4.1 Trƣởng thành nhân ......................................................................7 2.2.4.2 Trƣởng thành tế bào chất ............................................................8 2.2.5 Sự rụng trứng ........................................................................................9 2.3 Nuôi chín trứng trong ống nghiệm (In vitro maturation - IVM) ....................9 2.3.1 Lịch sử IVM ..........................................................................................9 2.3.2 Môi trƣờng IVM ..................................................................................10 vi
  7. 2.3.2.1 Các loại môi trƣờng IVM .........................................................10 2.3.2.2 Thành phần trong môi trƣờng IVM ..........................................10 2.3.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả IVM .............................................12 2.3.3.1 Thời gian ...................................................................................12 2.3.3.2 Chất lƣợng noãn và kích thƣớc nang noãn ...............................13 2.3.3.3 Tuổi và tình trạng sinh dục chó cái ...........................................13 2.3.3.4 Thời gian và nhiệt độ bảo quản mẫu buồng trứng ....................13 2.4 Phó tinh hoàn .................................................................................................13 2.5 Tinh trùng ......................................................................................................15 2.5.1 Nguồn gốc và hình dạng .....................................................................15 2.5.2 Quá trình sinh tinh ...............................................................................16 2.5.3 Cấu tạo.................................................................................................16 2.5.4 Thành phần ..........................................................................................17 2.5.5 Đặc tính sinh lý ...................................................................................17 2.5.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động của tinh trùng ...........................18 2.6 Thụ tinh trong ống nghiệm (in vitro fertilization-IVF) ................................19 2.6.1 Lịch sử IVF .........................................................................................19 2.6.2 Cơ chế của sự thụ tinh .........................................................................20 2.6.3 Các giai đoạn phát triển của phôi ........................................................21 2.6.4 Vật liệu cho IVF .................................................................................22 2.6.4.1 Giao tử ......................................................................................22 2.6.4.2 Môi trƣờng IVF.........................................................................22 2.6.5 Các hệ thống thụ tinh in vitro ..............................................................23 2.6.6 Đánh giá kết quả thụ tinh ...................................................................24 2.6.7 Các yếu tố ảnh hƣởng đến IVF ...........................................................25 Chƣơng 3: VẬT LIỆU PHƢƠNG PHÁP ................................................................ 26 3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành .................................................................. 26 3.2 Nội dung nghiên cứu .....................................................................................26 3.3 Vật liệu...........................................................................................................26 vii
  8. 3.3.1 Nguồn mẫu ..........................................................................................26 3.3.2 Hóa chất...............................................................................................27 3.3.2.1 Hóa chất dùng cho trứng ...........................................................27 3.3.2.2 Hóa chất dùng cho tinh trùng....................................................29 3.3.2.3 Hóa chất dùng cho thụ tinh .......................................................30 3.3.3 Dụng cụ - thiết bị.................................................................................31 3.3.3.1 Dụng cụ .....................................................................................31 3.3.3.2 Thiết bị ......................................................................................31 3.4 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................... 32 3.4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát nồng độ β-mercaptoethanol sử dụng để nuôi chín trứng .......................................................... 32 3.4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát nồng độ orcein phù hợp cho quy trình nhuộm trứng ............................................................... 32 3.4.3 Thí nghiệm 3: So sánh hiệu quả thụ tinh trong môi trƣờng Fert-TALP và TYH .................................................... 32 3.5 Phƣơng pháp tiến hành ..................................................................................33 3.5.1 Thu nhận buồng trứng tại lò mổ ..........................................................33 3.5.2 Xử lý buồng trứng ...............................................................................35 3.5.3 Tìm và rửa trứng .................................................................................35 3.5.4 Phân loại trứng trƣớc khi nuôi ............................................................35 3.5.5 Nuôi trứng ...........................................................................................36 3.5.6 Thu nhận và đánh giá trứng sau khi nuôi ............................................36 3.5.6.1 Thu nhận trứng sau khi nuôi .....................................................36 3.5.6.2 Đánh giá trứng sau khi nuôi ......................................................37 3.5.7 Nhuộm trứng .......................................................................................38 3.5.8 Thu nhận tinh hoàn tại lò mổ ..............................................................39 3.5.9 Thu tinh trùng và hoạt hóa tinh trùng .................................................39 3.5.9.1 Quy trình thu nhận và hoạt hóa tinh trùng ................................39 3.5.9.2 Các chỉ tiêu đánh giá tinh trùng trong thụ tinh in vitro: ...........39 viii
  9. 3.5.10 Phƣơng pháp thụ tinh ........................................................................40 3.5.10.1 Thụ tinh bằng môi trƣờng Fert-TALP ....................................41 3.5.10.2 Thụ tinh bằng môi trƣờng TYH ..............................................42 3.6 Xử lý số liệu..................................................................................................42 Chƣơng 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN .................................................................... 43 4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát hiệu quả nuôi trứng khi bổ sung các nồng độ β-mercaptoethanol ............................................................. 43 4.2 Thí nghiệm 2 : Khảo sát nồng độ orcein phù hợp cho quy trình nhuộm trứng .. 44 4.3 Thí nghiệm 3 : So sánh hiệu quả thụ tinh trong môi trƣờng TYH và Fert - TALP ....................................................... 47 4.4 Một số kinh nghiệm trong IVF ................................................................. 48 4.4.1 Lấy mẫu ............................................................................................. 48 4.4.2 Thao tác trong phòng thí nghiệm ..................................................... 49 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 50 5.1 Kết luận ...................................................................................................... 50 5.2 Đề nghị ....................................................................................................... 50 ix
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT A Anaphase Kỳ sau BAS Bovine adult serum Huyết thanh bò trƣởng thành BSA Bovine serum albumine Albumine huyết thanh bò cm centimet COC Cumulus oocyte complex Phức hợp trứng - cumulus Ctv Cộng tác viên ECS Estrous cow serum Huyết thanh bò lên giống EGF Epidermal growth factor Nhân tố tăng trƣởng biểu mô Et al Cộng sự FCS Fetal calf serum Huyết thanh thai bò FSH Follicle stimulating hormone Hormone kích thích nang noãn GSH Glutathione GV Germinal vesicle Túi mầm GVBD Germinal vesicle break down Phá vỡ túi mầm In vitro Trong ống nghiệm In vivo Trong cơ thể sống UI Unit international Đơn vị quốc tế IVC In vitro culture Nuôi cấy trong ống nghiệm IVF In vitro fertilization Thụ tinh trong ống nghiệm IVM In vitro maturation Trƣởng thành trong ống nghiệm LH Luteinizing hormone Hormone kích thích thể vàng M Metaphase Kỳ giữa mm milimet NCSU North Carolina State University T Telophase Kỳ cuối x
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ HÌNH TRANG Hình 2.1. Các giai đoạn phát triển của nang noãn trong buồng trứng ....................... 6 Hình 2.2. Các giai đoạn phát triển của nhân .............................................................. 8 Hình 2.3. Nang noãn trƣởng thành ............................................................................. 9 Hình 2.4. Các giai đoạn xâm nhập của tinh trùng vào trứng ................................... 20 Hình 2.5. Các giai đoạn phát triển của phôi ............................................................. 21 Hình 3.1. Buồng trứng ............................................................................................. 26 Hình 3.2. Tinh hoàn ................................................................................................. 27 Hình 3.3. Phó tinh hoàn............................................................................................ 27 Hình 3.4. Thao tác mổ lấy buồng trứng ................................................................... 35 Hình 3.5. Phân loại trứng trƣớc khi nuôi ................................................................. 36 Hình 3.6. Phân loại trứng sau khi nuôi..................................................................... 37 Hình 3.7. Sự giãn nở của tế bào cumulus................................................................. 38 Hình 4.1. Các giai đoạn phát triển của trứng nhuộm bằng orcein ........................... 46 Hình 4.2. Trứng nhuộm orcein không nhìn thấy rõ giai đoạn ................................ 46 Hình 4.3. Tiền nhân sau 24 giờ ................................................................................ 47 Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ trứng chín với các nồng độ β-mercaptoethanol .......................... 43 Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ trứng đƣợc nhìn rõ các giai đoạn theo nồng độ orcein............... 45 xi
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ BẢNG TRANG Bảng 2.1. Lƣợng tinh trùng dự trữ trong các phần của phó tinh hoàn ..................... 15 Bảng 3.1. Thời gian mọc răng của chó .................................................................... 34 Bảng 4.1. Tỷ lệ trứng chín với các nồng độ β-mercaptoethanol .............................. 43 Bảng 4.2. Tỷ lệ trứng đƣợc nhìn rõ các giai đoạn theo nồng độ orcein ................... 45 Bảng 4.3. Tỷ lệ hình thành tiền nhân trong TYH và Fert-TALP ............................. 47 Sơ đồ 3.1. Quy trình nhuộm trứng ........................................................................... 38 Sơ đồ 3.2. Quy trình thụ tinh .................................................................................... 41 xii
  13. 1 Chƣơng 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Ngày nay, công nghệ sinh học nói chung và công nghệ sinh học trong lĩnh vực sinh sản nói riêng đã rất phát triển và đạt nhiều thành tựu quan trọng, đem lại nhiều ý nghĩa và lợi ích thiết thực trong cuộc sống. Trong sinh sản vô tính nổi bậc nhất là tạo con vật cloning, còn trong sinh sản hữu tính thành tựu quan trọng nhất là tạo phôi trong ống nghiệm (in vitro culture - IVC), mục tiêu là cải tiến, hoàn thiện quy trình tái sinh sản động vật trong điều kiện in vitro gần giống nhƣ điều kiện in vivo để từ đó đi sâu vào nghiên cứu các yếu tố sinh lý và sinh hóa làm cơ sở cho các nghiên cứu khoa học và y học phục vụ cuộc sống. Thụ tinh trong ống nghiệm (in vitro fertilization - IVF) là một giai đoạn quan trọng trong toàn bộ quy trình tạo phôi. Phôi là nguồn vật liệu quan trọng trong chuyển cấy phôi tạo nguồn động vật đồng loạt, phục vụ cho các thử nghiệm trong y học, hoặc nhằm mục đích nâng cao năng suất vật nuôi trong chăn nuôi hay một ý nghĩa quan trọng là bảo tồn những loài động vật quý hiếm. Phôi còn là nguồn nguyên liệu khai thác tế bào mầm rất hiệu quả phục vụ cho con nguời trong việc cấy ghép nội tạng giảm nguy cơ đào thải của cơ thể. Trên thế giới đã có rất nhiều thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm trên nhiều loài động vật (heo, bò, thỏ, dê, cừu, chó…), nhƣng trong đó chó là loài động vật có đặc điểm sinh lý rất khác biệt, do đó tỷ lệ trứng chín và tỷ lệ hình thành phôi trong ống nghiệm còn rất thấp, đây là vấn đề còn rất đƣợc quan tâm và nghiên cứu. Ở Việt Nam, công nghệ sinh học sinh sản cũng mới đƣợc quan tâm trong thời gian gần đây, viện Khoa học và Công nghệ, trƣờng Đại học Khoa Học Tự Nhiên đã nghiên cứu thành công trên chuột, heo, bò, nhƣng vẫn chƣa thực hiện trên chó. Vì những lý do trên mà đề tài “Bƣớc đầu thụ tinh trong ống nghiệm trên chó” đƣợc tiến hành.
  14. 2 1.2 Mục tiêu Bƣớc đầu tìm quy trình thụ tinh trong ống nghiệm phù hợp trên chó 1.3 Yêu cầu - Nuôi chín trứng chó trong ống nghiệm - Hoạt hóa tinh trùng - Thụ tinh trứng chó trong ống nghiệm
  15. 3 Chƣơng 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Buồng trứng 2.1.1 Vị trí, hình thái Gia súc cái có 2 buồng trứng nằm hai bên cửa xoang chậu, phía sau lõm hông phải và trái, dƣới góc hông xƣơng cánh chậu 3-5 cm, đƣợc treo ở cạnh trƣớc dây chằng rộng của tử cung. Buồng trứng có hình hạt đậu, phần lõm là rốn buồng trứng (Nguyễn Đình Nhung và ctv, 2005). Trên chó cái, buồng trứng có dạng hình oval, nằm trong hai túi buồng trứng, ở phía sau thận, khoảng đốt sống lƣng thứ 3 - 4, buồng trứng phải nằm cao hơn buồng trứng trái. 2.1.2 Cấu tạo Buồng trứng có cấu tạo gồm 2 lớp: Bên ngoài là lớp màng liên kết sợi chắc chắn nhƣ màng bao tinh hoàn. Bên trong đƣợc cấu tạo bằng lớp mô liên kết sợi xốp, gồm 2 miền: miền vỏ nằm ngoài sát bề mặt buồng trứng, là nơi sinh ra các loại nang noãn và thể vàng ở các giai đoạn khác nhau (nang noãn, thể vàng, thể trắng - thể vàng thoái biến), xảy ra sự chín và rụng trứng; miền tủy chứa nhiều mạch máu vào nuôi dƣỡng nang noãn, mạch bạch huyết, thần kinh, mô liên kết cũng dày hơn gồm sợi xốp và sợi cơ trơn (Nguyễn Đình Nhung và ctv, 2005). 2.1.3 Chức năng Buồng trứng là một trong những bộ phận quan trọng của hệ thống sinh dục thú cái, buồng trứng thực hiện hai chức năng quan trọng là ngoại tiết và nội tiết. - Ngoại tiết: sinh ra noãn chín và rụng vào vòi Fallop chuẩn bị cho sự thụ tinh. - Nội tiết: progesterone từ thể vàng và estrogen từ nang noãn là hai hormon gây nên những đặc tính sinh dục thứ cấp ở con cái, ngoài ra buồng trứng còn tiết các kích thích tố nhƣ oxytocin, relaxin, inhibin, activin (Trần Thị Dân và Dƣơng Nguyên Khang, 2006). Tế bào hạt trong biểu mô của nang noãn thành thục tiết nhiều estrogen.
  16. 4 2.2 Nang noãn 2.2.1 Đặc điểm hình thái (Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Quốc Đạt, 1997) Noãn (trứng) là tế bào lớn nhất cơ thể, có dạng hình cầu. Thể tích noãn lớn hơn tinh trùng nhiều lần và dài gấp 2 lần tinh trùng. Noãn (trứng) có cấu tạo gồm 3 phần: Phần nguyên sinh chất gồm các thành phần chủ yếu là nƣớc, vật chất hữu cơ, muối khoáng và vật chất khác. Nhân gồm lƣới nhiễm sắc thể và nhiều hạt. Màng bao gồm 3 lớp: lớp ngoài, lớp giữa và lớp trong. Màng ngoài gồm nhiều tế bào hình nang hay hình chóp. Những tế bào này đƣợc phân bổ khắp noãn nên còn gọi là màng phóng xạ hay màng tia. Các tế bào này đƣợc gắn với nhau bởi acid hyaluronic. Khi tinh trùng gặp trứng, men hyaluronidase ở phần acrosom đƣợc tiết ra để phân giải acid hyaluronic làm màng phóng xạ tan ra và tạo điều kiện thụ tinh. Màng giữa gồm nhiều tế bào, đƣợc sinh ra từ tế bào nang, là lớp nuôi dƣỡng noãn. Màng giữa gọi là màng trong suốt. Màng này đảm bảo dinh dƣỡng cho noãn trong buồng trứng. Trong màng chứa enzym zonalizin – men đặc hiệu chủng loài có tác dụng ngăn ngừa tinh trùng khác loài đi vào nhân noãn trong quá trình thụ tinh. Màng trong là lớp màng mỏng bao quanh phần nguyên sinh chất gọi là màng noãn hoàng hay màng nguyên sinh chất. Màng này có tác dụng nuôi dƣỡng noãn đã thụ tinh. Giữa màng trong suốt và màng noãn hoàng có khoảng trống dày 14 – 25 µm, pH 3 – 5, chứa dịch có nồng độ ion cao. 2.2.2 Sự phát triển của nang noãn Trong suốt quá trình hình thành phôi, tế bào mầm nguyên thủy phát triển từ trung bì ở túi niệu, định vị tại buồng trứng, sau đó tăng lên về số lƣợng và biệt hóa thành nang noãn nguyên thủy. Nang noãn nguyên thủy ngừng phát triển đến giai đoạn cơ thể thành thục về mặt sinh dục. Khi đƣợc sinh ra, buồng trứng thú cái đã có sẵn các nang noãn nguyên thủy và nang noãn bậc một cho hoạt động sinh sản suốt đời. Nang noãn bậc một có thể thoái
  17. 5 hóa hoặc phát triển thành nang noãn bậc hai nếu trở nên nhạy cảm với hormone kích thích nang noãn (follicle stimulating hormone - FSH), nang noãn bậc hai đƣợc bao bọc bởi một lớp trong suốt tƣơng đối dày (vùng trong suốt), nang noãn bậc hai có hai hay nhiều lớp tế bào hạt nhƣng không có xoang nang. Nang noãn bậc ba là nang noãn có xoang, chứa dịch nang và có thể trở nên trội hẳn để chuẩn bị xuất noãn (nang Graaf). Nang noãn có xoang tƣơng tự nhƣ vết phỏng trên bề mặt buồng trứng và có thể quan sát đƣợc bằng mắt thƣờng, kích thƣớc nang noãn có xoang biến động khoảng nhỏ hơn 1 mm đến vài cm tùy theo giai đoạn phát triển hoặc thoái biến và tùy loài, ví dụ ở bò 10-15 mm (Lussier et.al., 1987), bò 12-19 mm, heo 8-12 mm (Hafez, 1968), chó 4-6 mm (Cole và Cupps, 1959). Nang noãn có xoang cấu tạo gồm 3 lớp: lớp bao ngoài, lớp bao trong và lớp tế bào hạt. Lớp bao ngoài là mô liên kết lỏng lẻo, lớp bao trong sản xuất kích thích tố adrogen dƣới ảnh hƣởng của kích tố thể vàng (luteinizing hormone-LH), lớp tế bào hạt tách rời lớp bao trong bởi màng đáy rộng, tế bào hạt sản xuất nhiều chất sinh học và trên bề mặt tế bào có thụ thể tiếp nhận LH, những chất quan trọng đƣợc sản xuất bởi tế bào hạt là estrogen, inhibin và dịch nang (Trần Thị Dân và Dƣơng Nguyên Khang, 2006).
  18. 6 Hình 2.1. Các giai đoạn phát triển của nang noãn trong buồng trứng (Nguồ n: Cummings, 2001) 2.2.3 Nội tiết nang tăng trƣởng Sự tăng trƣởng, thành thục, rụng trứng và lutein hóa của nang Graff phụ thuộc vào các yếu tố: kiểu chế tiết thích hợp, hàm lƣợng đủ và tỷ lệ phù hợp của FSH và LH trong huyết thanh. FSH giữ vai trò chủ đạo cho việc khởi đầu sự hình thành xoang nang, kích thích quá trình phân bào nguyên nhiễm của tế bào hạt (có sự hỗ trợ của estradiol), quá trình hình thành dịch nang trứng. FSH còn làm tăng khả năng cảm ứng của tế bào hạt đối với LH bằng cách tăng số lƣợng các thể tiếp nhận LH, đây là sự chuẩn bị cho quá trình lutein hoá của các tế bào hạt trong việc đáp ứng sóng gây rụng trứng của LH. Theo Davol (2000), trên chó 2 ngày trƣớc khi rụng trứng, tuyến yên tăng tiết LH làm cho nang noãn phồng lên nhanh chóng, nang noãn tiến dần lên bề mặt buồng trứng và khi tỷ lệ LH/FSH phù hợp thì sẽ xảy ra hiện tƣợng xuất noãn, nếu vắng mặt LH thì không xảy ra sự xuất noãn.
  19. 7 Estrogen do các tế bào hạt trong nang tiết ra. Estrogen cần thiết cho sự duy trì và phát triển của buồng trứng, cấu trúc sinh sản và đặc điểm sinh dục thứ cấp ở động vật cái. Có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy trứng phát triển, chín và rụng, phát triển niêm mạc tử cung, tăng hàm lƣợng actin và myosin trong giai đoạn mang thai, tăng sinh mô tuyến của niêm mạc và tế bào biểu mô lông rung của ống dẫn trứng giúp trứng đã thụ tinh di chuyển dễ dàng vào tử cung. Progesteron đƣợc phân tiết chủ yếu từ hoàng thể. Progesteron kích thích tăng sinh niêm mạc tử cung, giúp tử cung có khả năng bài tiết, giảm co bóp cơ tử cung tạo môi trƣờng yên ổn sẵn sàng đón chờ trứng đã thụ tinh vào làm tổ, kích thích niêm mạc ống dẫn trứng bài tiết dịch chứa chất dinh dƣỡng nuôi phôi, progesteron còn có tác dụng kích thích bài tiết prolactin làm tăng phát triển các ống sữa của tuyến vú. Hàm lƣợng progesterone trong huyết thanh bắt đầu tăng lên ở giai đọan động dục, ở chó sau khi hàm lƣợng progesterone tăng đến 2 ng/ml thì sự xuất noãn sẽ xuất hiện sau đó 2 ngày, do đó hàm lƣợng progesterone cũng là một chỉ tiêu hiệu quả để xác định thời điểm phối giống trong thụ tinh nhân tạo (Davol, 2000). 2.2.4 Sự trƣởng thành của nang noãn Khi đạt đến kích thƣớc cực đại, nang noãn chuyển sang giai đoạn mới, đó là giai đoạn trƣởng thành. Quá trình này xảy ra dƣới ảnh hƣởng của các cơ chế điều chỉnh, trong đó quan trọng nhất là cơ chế thần kinh-hormone trong tƣơng tác noãn bào với các tế bào xung quanh. Sự chuyển sang giai đoạn trƣởng thành đƣợc thực hiện dƣới ảnh hƣởng của các kích thích tố của thùy trƣớc tuyến yên. Sự trƣởng thành nang noãn bao gồm cả trƣởng thành nhân và trƣởng thành tế bào chất (Vũ Văn Vụ và ctv, 2005). 2.2.4.1 Trƣởng thành nhân Noãn trƣởng thành nhân là khi nhân đạt đến giai đoạn metaphase II (MII) với hình dạng đƣợc quan sát bên ngoài là sự xuất hiện thể cực thứ nhất. Ngay sau giảm phân, noãn ở giai đoạn túi mầm (germinal vesicle - GV) sẽ lần lƣợt qua các giai đoạn: tan biến túi mầm (germinal vesicle break down - GVBD), metaphase I (MI), sau giảm phân I (meiosis I) hình thành nên 2 tế bào: một gồm có
  20. 8 nhân và một chút tế bào chất tách khỏi màng noãn bào và nằm ngoài màng sinh chất nhƣng ở trong màng noãn hoàng, đó chính là thể cực thứ nhất; tế bào thứ hai là noãn bào bậc hai, nhiễm sắc thể trong tế bào chất của tế bào này ngay lập tức bƣớc vào metaphase II (II) và dừng lại tại đó (Vũ Văn Vụ và ctv, 2005). Thời gian noãn trƣởng thành khác nhau tùy loài nhƣ ở bò là 24 giờ (Sirard et al., 1989), heo là 38 giờ, chó 48-72 giờ (Rota, 2004). Đây là cơ sở cho việc thiết lập quy trình nuôi chín trứng in vitro trên nhiều loài. Hình 2.2. Các giai đoạn phát triển của nhân (Nguồn: Mario Mayes, 2002) 2.2.4.2 Trƣởng thành tế bào chất Đồng thời với các diễn biến của nhân, trong tế bào chất cũng diễn ra nhiều biến đổi. Noãn trở nên mọng nƣớc, các phiến noãn hoàng trong nƣớc và dần hòa tan vào nhau, noãn trở nên trong hơn. Trong noãn xảy ra sự tăng áp suất nội bào, giảm tính thấm, lớp tế bào chất ở bề mặt có khả năng co giãn và xuất hiện khả năng phân chia (Vũ Văn Vụ và ctv, 2005). Các bào quan trong tế bào chất đƣợc tổ chức lại chuẩn bị cho quá trình thụ tinh và tổng hợp protein chuẩn bị cho sự phát triển phôi. Sự trƣởng thành tế bào chất là yếu tố gián tiếp quyết định khả năng phát triển của noãn để có thể xảy ra hiện tƣợng thụ tinh bình thƣờng, phân chia và phát triển tới
nguon tai.lieu . vn