- Trang Chủ
- Thạc sĩ - Tiến sĩ - Cao học
- Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu thành phần hóa học theo định hướng chống oxy hóa và độc tính tế bào của cây Hồng quân (Flacourtia rukam Zoll. Et Mor.)
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁI THỊ CẨM
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
CHỐNG OXY HÓA VÀ ĐỘC TÍNH TẾ BÀO CỦA CÂY
HỒNG QUÂN (FLACOURTIA RUKAM ZOLL. ET MOR.)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁI THỊ CẨM
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
CHỐNG OXY HÓA VÀ ĐỘC TÍNH TẾ BÀO CỦA CÂY
HỒNG QUÂN (FLACOURTIA RUKAM ZOLL. ET MOR.)
NGÀNH: DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 62.72.04.06
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HUỲNH NGỌC THỤY
PGS.TS. ĐỖ THỊ HỒNG TƯƠI
TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2022
- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công
bố ở bất kỳ nơi nào.
Tác giả luận án
- i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu, Chữ nguyên Ý nghĩa
chữ viết tắt
ADN Acid desoxynucleic
ALT Alanine Aminotransferase
AST Aspartate aminotransferase
BHA Butylated hydroxylanisol
CCl4 Carbon tetraclorid
COSY Correlation Spectroscopy
d Doublet Đỉnh đôi
d Chemical shift Độ dời hóa học
DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
DMEM Dulbecco’s Modified Eagle Medium
DMF Dimethyl formamid
DMSO Dimethyl sulfoxyd
dNTP Deoxynucleotid triphosphat
DPPH 2,2-Diphenyl Picryl Hydrazyl
EAC Ehrilch Ascites Carcinoma
ESI-MS Electron Sprayt Ionization mass spectroscopy
Lipoprotein tỷ
HDL High Density Lipoprotein trọng cao
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation
HR-MS High Resolution mass.
HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation
IC Inhibitory Concentration Nồng độ ức chế
J Hằng số ghép
Lipoprotein tỷ
LDL Low-density lipoproteins trọng thấp
LOD Limit of Detection Giới hạn phát hiện
Giới hạn định
LOQ Limit of Quantification lượng
m Multiplet Đỉnh đa
Nồng độ ức chế tối
MIC Minimal inhibitory concentration thiểu
MS Mass Spectrometry Khối phổ
NCBI National Center for Biotechnology Information
Cộng hưởng từ hạt
NMR Nuclear Magnetic Resonance nhân
- ii
PBS Phosphate Buffered Saline
PCR Polymerase Chain Reaction
PDA Photodiode Array Dãy diode quang
Chỉ số đa hình di
PIC Polymorphism Information Content truyền
ppm Parts per million Phần triệu
q Quartet Đỉnh bốn
s Singlet Đỉnh đơn
SDS Sodium dodecyl sulfat
SKLM Sắc ký lớp mỏng
t Triplet Đỉnh ba
TLTK Tài liệu tham khảo
TT Thuốc thử
Sắc ký lỏng siêu
UPLC Ultra-Performance Liquid Chromatography hiệu năng
UV Ultraviolet Tử ngoại
Lipoprotein tỷ
VLDL Very-low-density lipoprotein trọng rất thấp
VS Vanilin sulfuric
- iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................x
MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................4
1.1. Tổng quan về chi Flacourtia ................................................................................4
1.2. Tổng quan về Flacourtia rukam ........................................................................26
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................32
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................36
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................57
3.1. Kết quả khảo sát dược liệu Flacourtia rukam ..................................................57
3.2. Kết quả định tính nguyên liệu ..........................................................................70
3.3. Kết quả sàng lọc tác dụng sinh học ..................................................................72
3.4. Chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hợp chất ..........................................76
3.5. Xây dựng quy trình định lượng poliothrysosid trong thân Flacourtia rukam
bằng UPLC-PDA ................................................................................................... 112
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................... 127
4.1. Về mặt thực vật học ....................................................................................... 127
- iv
4.2. Về định tính nguyên liệu ............................................................................... 130
4.3. Sàng lọc tác dụng sinh học ............................................................................ 131
4.4. Chiết xuất và phân lập các hợp chất trong F. rukam ...................................... 137
4.5. Về định lượng poliothrysosid trong mẫu dược liệu Hồng quân .................... 142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 145
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ........... 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Điểm khác biệt giữa các loài mang tên Hồng quân ở Việt Nam ........................... 7
Bảng 1.2. Flavon được phân lập từ các loài thuộc chi Flacourtia ......................................... 8
Bảng 1.3. Flavonol được phân lập từ các loài thuộc chi Flacourtia...................................... 9
Bảng 1.4. Các hợp chất phenolic glycosid ........................................................................... 12
Bảng 1.5. Các dẫn chất acid quinic ...................................................................................... 14
Bảng 1.6. IC50 của dịch chiết lá F. indica trong thử nghiệm DPPH và NO ........................ 18
Bảng 1.7. IC50 của 8 chất phân lập từ dịch quả F. inermis trong thử nghiệm DPPH .......... 19
Bảng 1.8. Hoạt tính chống oxy hóa của chi Flacourtia ....................................................... 19
Bảng 1.9. MIC của dịch chiết từ lá F. indica đối với một số loài vi khuẩn........................ 20
Bảng 1.10. MIC của dịch chiết từ lá F. indica đối với một số loài nấm.............................. 21
Bảng 1.11. MIC của dịch chiết MeOH từ rễ F. indica trên một số vi khuẩn ...................... 21
Bảng 1.12. % ức chế gốc tự do và IC50 của dịch chiết quả F. indica .................................. 23
Bảng 1.13. Các chế phẩm có Flacourtia ............................................................................. 25
Bảng 1.14. Hoạt tính chống oxy hóa của cao chiết và hợp chất từ vỏ thân F. rukam .............. 29
Bảng 1.15. Hoạt tính hạ cholesterol các cao chiết từ vỏ thân F. rukam .............................. 30
Bảng 2.1. Ký hiệu mã hóa các mẫu dùng trong nghiên cứu ................................................ 32
Bảng 2.2. Danh mục thiết bị sử dụng thử nghiệm độc tính trên tế bào và XO .................... 36
Bảng 2.3. Trình tự cặp mồi RbcL sử dụng trong phản ứng PCR ......................................... 38
Bảng 2.4. Thành phần thử tác dụng ức chế XO trong giếng của đĩa 96 .............................. 46
Bảng 3.1. So sánh đặc điểm hình thái F. rukam và F. indica .............................................. 59
Bảng 3.2. So sánh sự khác biệt trình tự gen giữa mẫu HQ275 và HQ2941 ........................ 69
Bảng 3.3. Mức độ tương đồng của 12 mẫu Hồng quân khi BLAST trên NCBI ................. 69
Bảng 3.4. Xác định độ ẩm, độ tro và hàm lượng chất chiết được của cao toàn phần .......... 70
Bảng 3.5. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật F. rukam ................................ 70
Bảng 3.6. Kết quả định lượng của cao toàn phần thân cành F. rukam ............................... 72
Bảng 3.7. Hoạt tính chống oxy hóa của các cao phân đoạn bằng thử nghiệm DPPH ......... 73
Bảng 3.8. Hoạt tính chống oxy hóa của các cao phân đoạn bằng năng lực khử sắt ............ 74
Bảng 3.9. % ức chế dòng tế bào MDA-MB-231 ................................................................. 74
Bảng 3.10. % ức chế dòng tế bào HepG2 ............................................................................ 75
- vi
Bảng 3.11. % ức chế dòng tế bào RD .................................................................................. 75
Bảng 3.12. Hoạt tính độc tế bào của mẫu thử trên 3 dòng tế bào ung thư ........................... 75
Bảng 3.13. Dữ liệu phổ 1H -NMR và 13C -NMR (CDCl3 500 MHz, CDCl3 125 MHz) của
hợp chất (1) .......................................................................................................................... 83
Bảng 3.14. Dữ liệu phổ 1H -NMR và 13C -NMR (CDCl3 500 MHz, CDCl3 125 MHz) của
hợp chất (2) với acid chaumoogric (CDCl3 399,65 MHz; CDCl3 100,4 MHz) ................... 86
Bảng 3.15. Dữ liệu phổ 1H -NMR và 13C -NMR của hợp chất (3) và poliothrysosid (CDCl3
500 MHz, CDCl3 125 MHz) ............................................................................................. 88
Bảng 3.16. Dữ liệu phổ 1H -NMR và 13C -NMR ( DMSO-d6: 500 MHz, DMSO-d6: 125
MHz) của hợp chất (4) với Koabursid ( DMSO-d6: 400 MHz, DMSO-d6: 100 MHz) ....... 90
Bảng 3.17. Dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C -NMR hợp chất (5) với daucosterol ( DMSO-d6:
500 MHz, DMSO-d6: 125 MHz) ......................................................................................... 92
Bảng 3.18. Dữ liệu phổ 1H -NMR và 13C -NMR hợp chất (6) (CDCl3 500 MHz, CDCl3 125
MHz) .................................................................................................................................... 95
Bảng 3.19. Dữ liệu phổ và 1H- NMR và 13C -NMR (DMSO-d6: 500 MHz, DMSO-d6: 125
MHz) của hợp chất (7) ......................................................................................................... 98
Bảng 3.20. Dữ liệu phổ và 1H- NMR và 13C -NMR (DMSO-d6: 500 MHz, DMSO-d6: 125
MHz) của hợp chất (8) và acid vanilic .............................................................................. 100
Bảng 3.21. Dữ liệu phổ và 1H- NMR và 13C -NMR (DMSO-d6 500 MHz, DMSO-d6
125MHz) của hợp chất (9) với stigmasterol (CDCl3 100 MHz)........................................ 102
Bảng 3.22. Dữ liệu phổ và 1H- NMR và 13C -NMR (CDCl3 500 MHz, CDCl3 125 MHz) của
hợp chất (10) và β-sitosterol (CDCl3 với một giọt MeOH-d4 100,06 MHz) ..................... 104
Bảng 3.23. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất (11) ............................................................... 105
Bảng 3.24. Hoạt tính chống oxy hóa các hợp chất bằng thử nghiệm DPPH ..................... 106
Bảng 3.25. Năng lực khử sắt và hoạt tính chống oxy hóa của các hợp chất...................... 107
Bảng 3.26. Giá trị IC50 của các mẫu thử ............................................................................ 108
Bảng 3.27. Kết quả tác dụng in vivo hạ acid uric máu của các mẫu thử ........................... 109
Bảng 3.28. % ức chế và hoạt tính độc tế bào MDA-MB-231 các cao phân đoạn ............. 109
Bảng 3.29. Hoạt tính độc tế bào ung thư vú người MDA-MB-231 của chất phân lập ...... 110
Bảng 3.30. % ức chế hoạt tính độc tế bào HepG2 ............................................................. 110
Bảng 3.31. Hoạt tính độc tế bào ung thư gan người HepG2 của các mẫu thử................... 110
Bảng 3.32. % ức chế hoạt tính độc tế bào RD ................................................................... 111
Bảng 3.33. Hoạt tính độc tế bào ung thư cơ vân người RD của các mẫu thử .................... 111
Bảng 3.34. Kết quả đánh giá độ tinh khiết của poliothrysosid trên UPLC ........................ 113
- vii
Bảng 3.35. Kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống ..................................................... 119
Bảng 3.36. Mối tương quan giữa nồng độ và diện tích pic của poliothrysosid. ................ 120
Bảng 3.37. Kết quả khảo sát độ lăp lại của poliothrysosid ................................................ 122
Bảng 3.38. Kết quả khảo sát độ đúng của poliothrysosid .................................................. 122
Bảng 3.39. Hàm lượng poliothrysosid theo địa điểm thu hái ............................................ 124
Bảng 3.40. Kết quả định lượng poliothrysosid theo bộ phận dùng của cây ...................... 125
Bảng 3.41. Hàm lượng poliothrysosid theo thời điểm thu hái ........................................... 126
Bảng 4.1. So sánh điểm khác biệt trình tự gen giữa F. rukam và F. indica ...................... 129
- viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Thân, lá, hoa, quả của Flacourtia indica ............................................................... 6
Hình 1.2. Lá, hoa, quả của Flacourtia jangomas .................................................................. 6
Hình 1.3. Thân, lá, hoa, quả của Flacourtia rukam ............................................................... 6
Hình 1.4. Thân, lá, hoa, quả của Flacourtia montana ........................................................... 6
Hình 1.5. Chế phẩm từ cây Hồng quân ................................................................................ 26
Hình 1.6. Flacourtia rukam ................................................................................................. 27
Hình 2.1. Bố trí thí nghiệm thử tác dụng ức chế XO trên đĩa 96 giếng ............................... 46
Hình 3.1. Hình thái của Flacourtia rukam........................................................................... 58
Hình 3.2. Hoa cắt dọc và bầu noãn cắt ngang của Flacourtia rukam .................................. 59
Hình 3.3. Vi phẫu rễ Flacourtia rukam ............................................................................... 61
Hình 3.4. Vi phẫu thân Flacourtia rukam ........................................................................... 62
Hình 3.5. Vi phẫu cuống lá F. rukam .................................................................................. 63
Hình 3.6. Vi phẫu phiến lá F. rukam ................................................................................... 63
Hình 3.7. Vi phẫu gân giữa Flacourtia rukam .................................................................... 64
Hình 3.8. Các cấu tử trong bột rễ Flacourtia rukam ........................................................... 65
Hình 3.9. Các cấu tử trong bột thân Flacourtia rukam........................................................ 66
Hình 3.10. Các cấu tử trong bột lá F. rukam ....................................................................... 67
Hình 3.11. Phổ điện di ADN 15 mẫu Hồng quân trên gel agarose 1% ............................... 67
Hình 3.12. Hình ảnh điện di sản phẩm PCR 15 mẫu Hồng quân với cặp mồi RbcL trên gel
agarose 1%............................................................................................................................ 67
Hình 3.13. Vị trí các đột biến điểm mẫu HQ2941 so với mẫu HQ2975 ............................. 69
Hình 3.14. Sắc ký đồ phân tích các bộ phận dùng của F. rukam......................................... 71
Hình 3.15. Cấu trúc hợp chất (1) ......................................................................................... 82
Hình 3.16. Cấu trúc hợp chất (1) - Rukamtenol .................................................................. 84
Hình 3.17. Công thức hợp chất (2) - Acid chaulmoogric .................................................... 86
Hình 3.18. Cấu trúc hợp chất (3) – Poliothrysosid .............................................................. 89
Hình 3.19. Cấu trúc hợp chất (4) - Koabursid ..................................................................... 91
Hình 3.20. Công thức hợp chất (5) - Daucosterol ................................................................ 93
Hình 3.21. Tương quan HMBC của FRHC12 ..................................................................... 94
Hình 3.22. Tương quan NOESY của hợp chất (6)............................................................... 95
- ix
Hình 3.23. Công thức hợp chất (6) ...................................................................................... 96
Hình 3.24. Tương quan HMBC của FRE11 ........................................................................ 98
Hình 3.25. Cấu trúc hợp chất (7) ......................................................................................... 99
Hình 3.26. Cấu trúc của hợp chất (8) – Acid vanilic ........................................................ 101
Hình 3.27. Cấu trúc hợp chất (9) - Stigmasterol ................................................................ 103
Hình 3.28. Công thức hợp chất (10) - -sitosterol ............................................................ 105
Hình 3.29. Cấu trúc hợp chất Acid stearic ........................................................................ 106
Hình 3.30. Năng lực khử sắt của 3 hợp chất tinh khiết...................................................... 107
Hình 3.31. Phổ UV của poliothrysosid .............................................................................. 112
Hình 3.32. Sắc ký đồ chất đối chiếu poliothrysosid. ......................................................... 113
Hình 3.33. Phổ 3D của poliothrysosid và độ tinh khiết của poliothrysosid ...................... 113
Hình 3.34. Sắc ký đồ của hợp chất (3) - poliothrysosid .................................................... 114
Hình 3.35. Chương trình pha động và sắc ký đồ khảo sát 1 .............................................. 114
Hình 3.36. Chương trình pha động và sắc ký đồ khảo sát 2 .............................................. 114
Hình 3.37. Chương trình pha động và sắc ký đồ khảo sát 3 .............................................. 115
Hình 3.38. Chương trình pha động và sắc ký đồ khảo sát 4 .............................................. 115
Hình 3.39. Chương trình pha động và sắc ký đồ khảo sát ................................................. 116
Hình 3.40. Sắc ký đồ khảo sát tốc độ dòng........................................................................ 116
Hình 3.41. Sắc ký đồ khảo sát nhiệt độ cột........................................................................ 116
Hình 3.42. Sắc ký đồ khảo sát số lần chiết ........................................................................ 117
Hình 3.43. Sắc ký đồ khảo sát tính tương thích hệ thống .................................................. 119
Hình 3.44. Sắc ký đồ khảo sát độ đặc hiệu ........................................................................ 120
Hình 3.45. Đường tuyến tính chuẩn poliothrysosid .......................................................... 121
Hình 3.46. Sắc ký đồ khảo sát tính tuyến tính ................................................................... 121
Hình 3.47. Sắc ký đồ khảo sát độ lặp lại............................................................................ 122
Hình 3.48. Sắc ký đồ khảo sát LOD và LOQ của poliothrysosid ...................................... 123
Hình 3.49. So sánh hàm lượng poliothrysosid trong thân và rễ F. rukam, F. indica ........ 125
Hình 4.1. Phân biệt lá khô loài F. rukam và F. indica ....................................................... 128
Hình 4.2. So sánh trình tự gen giữa các mẫu hồng quân với mẫu đối chứng Flacourtia rukam
(Mã KP094960.1) .............................................................................................................. 129
- x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tiến hành nghiên cứu tác dụng sinh học ................................................... 42
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ chiết phân bố lỏng – lỏng ......................................................................... 76
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao cloroform (1-11) ........................................ 77
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ phân lập các hợp chất (3, 7) ..................................................................... 80
- 1
MỞ ĐẦU
Việt Nam có nền y học cổ truyền dân tộc lâu đời với nhiều kinh nghiệm sử dụng
các loại dược liệu, các bài thuốc có giá trị để phòng bệnh và chữa bệnh, mặt khác còn
là nơi có nhiều dược liệu đặc hữu quý hiếm, cùng các bài thuốc cổ truyền có hiệu quả
trị liệu tốt, nhưng một số không nhỏ trong đó lại đang dần bị lãng quên theo thời gian.
Xu hướng quay về sử dụng thuốc có nguồn gốc thiên nhiên thay cho thuốc có
nguồn gốc tổng hợp là xu hướng phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà còn rộng rãi trên
toàn thế giới, khiến các nhà khoa học ngày càng hướng tới việc tìm kiếm tác dụng mới
của cây thuốc và chứng minh tác dụng cho những bài thuốc dân gian để nâng cao giá trị
sử dụng của cây thuốc từ thiên nhiên. Tuy vậy, xu hướng này cũng mang lại những vấn
đề lớn, đó là tình trạng ngày càng có nhiều bài thuốc không rõ nguồn gốc, chưa được
chứng minh hiệu quả nhưng phổ biến lan truyền rất nhanh trong cộng đồng khiến người
dân đổ xô đi tìm kiếm cây thuốc và sử dụng tự phát bừa bãi, tạo sự khan hiếm nguồn
nguyên liệu đẩy giá thành dược liệu lên cao và cây Hồng quân là ví dụ điển hình trong
những trường hợp đó.
Cây Hồng quân – một loài cây ăn quả quen thuộc ở vùng đồng bằng Sông Cửu
Long và Nam Trung Bộ, thuộc chi Flacourtia họ Liễu (Salicaceae), là cây thân gỗ, mọc
hoang chủ yếu ở vùng nhiệt đới [6], [5], [9]. Tại Việt nam, Hồng quân loài F.rukam
được dân gian dùng chữa viêm mi mắt, viêm khớp dạng thấp, gút, rễ chữa tiểu buốt, tiểu
dắt, đặc biệt việc sử dụng rễ Hồng quân điều trị phì đại tiền liệt tuyến rất hiệu quả, dẫn
đến tình trạng loài cây này đang bị khai thác triệt phá ồ ạt trong dân gian.
Trên thế giới, Hồng quân đã được nghiên cứu về khả năng chống oxy hóa, tác dụng
bảo vệ gan, hạ đường huyết, chống sốt rét và kháng khuẩn, chủ yếu nghiên cứu tập trung
ở các loài: Flacourtia indica, Flacourtia montana, Flacourtia sepiaria, Flacourtia
jangomas.... [62], [71], [133], [135]. Đặc biệt có loài đã được khảo sát tác dụng độc tính
tế bào như Flacourtia indica và tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh gút ức chế xanthin oxidase
như Flacourtia sepiaria cho kết quả IC50 rất ấn tượng.
- 2
Gút là bệnh rất phổ biến trên thế giới, một trong những nguyên nhân của bệnh
gút là do tăng acid uric máu, xảy ra do rối lọan chuyển hóa acid uric. Xanthin
oxidase (XO) là một enzyme đóng vai trò quan trọng trong gút chuyển hóa tạo acid
uric. Trong giai đoạn cuối của quá trình trao đổi chất của purin, enzyme này xúc tác
cho phản ứng oxy hóa hypoxanthin và xanthin để tạo thành acid uric. Do đó việc tìm
kiếm những cây thuốc hay những hợp chất từ cây thuốc có tác dụng ức chế enzyme
XO sẽ có tiềm năng rất lớn góp phần hỗ trợ điều trị bệnh gút. Các nghiên cứu in vitro
tiến hành cho kết quả tốt thường sẽ được xác nhận kết quả bằng những thử nghiệm in
vivo tiếp theo trong các nghiên cứu này.
Một vấn đề nổi cộm nữa ở Việt nam hiện nay đó là tỷ lệ bệnh ung thư trong
người dân tăng rất nhanh. Theo số liệu được đưa ra tại Hội nghị khoa học phòng
chống ung thư thường niên lần thứ 9 – tại Huế năm 2021, tỷ lệ mắc ung thư mới ở
Việt Nam đã tăng lên 9 bậc, xếp thứ 90/185 quốc gia. Các loại ung thư thường gặp
nhất vẫn là ung thư gan, đại trực tràng, ung thư vú, dạ dày, phổi …[145]. Với lý do
đó hiện nay các nhà khoa học cũng đang hướng đến các nghiên cứu tác dụng độc tính
trên các dòng tế bào ung thư của các cây thuốc dân gian nhằm mục đích tìm kiếm tác
dụng mới của chúng, việc này là rất cấp bách và khả thi.
Kinh nghiệm dân gian sử dụng cây Hồng quân trị bí tiểu, tiểu dắt, tiểu khó cũng
đã được chứng minh có tác dụng điều trị u xơ lành tính tiền liệt tuyến, thông qua kết
quả nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu dịch chiết cao lỏng từ cây Bồ Quân ứng dụng
điều trị u xơ lành tính tiền liệt tuyến” thực hiện tại Bệnh viện đa khoa Trung ương
Thái Nguyên, kết quả nghiên cứu cho thấy có tác dụng tốt, đã được Hội đồng Khoa
học Bộ Y tế nghiệm thu năm 2002 [8].
Nhận thấy Hồng quân là một cây thuốc giàu tiềm năng, không chỉ dừng lại ở
một tác dụng mà có thể còn ẩn chứa nhiều hoạt tính tiềm năng như 1 số cây thuốc
cùng chi khác. Đặc biệt cây Hồng quân loài Flacourtia rukam tại Việt Nam chưa thấy
có nhiều báo cáo nghiên cứu về thành phần hóa học, tác dụng dược lý về loài này qua
tham khảo tài liệu trên các tạp chí chuyên ngành có uy tín trong và ngoài nước.
- 3
Nhằm chứng minh tác dụng dược lý theo y học cổ truyền Việt Nam và tìm kiếm
tác dụng mới của cây Hồng quân, đặc biệt là theo hướng chống oxy hóa dập tắt gốc tự
do (mô hình DPPH) và ức chế enzyme xúc tác cho phản ứng oxy hóa (mô hình ức chế
enzyme xanthin oxidase) trong tìm kiếm cây thuốc có tác dụng ức chế acid uric
(phương pháp in vitro), làm hạ acid uric máu (phương pháp in vivo) phục vụ cho mục
đích tìm kiếm cây thuốc hỗ trợ điều trị bệnh gút, và với mục đích đánh giá tính độc tế
bào của Flacourtia rukam mọc tại Việt Nam, từ đó góp phần tạo cơ sở cho việc bảo
tồn, phát triển, nghiên cứu sản xuất sản phẩm từ thiên nhiên đạt chất lượng cao, có
hiệu quả hỗ trợ điều trị làm tăng giá trị sử dụng cây thuốc dân gian, nhóm nghiên cứu
đặt vấn đề “Nghiên cứu thành phần hóa học theo định hướng chống oxy hóa và độc
tính tế bào của cây Hồng quân (Flacourtia rukam Zoll. Et Mor.)” với những mục
tiêu cụ thể sau:
1. Xác định tên khoa học nguyên liệu nghiên cứu qua khảo sát hình thái thực
vật, vi phẫu và định danh mẫu bằng giải trình tự ADN.
2. Khảo sát hóa học theo định hướng tác dụng chống oxy hóa và độc tính tế
bào của thân cây Hồng quân.
- 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI FLACOURTIA
1.1.1. Thực vật học chi Flacourtia
Flacourtia rukam Zollinger et Moritzi là một loài thực vật có hoa trong họ Liễu
(Salicaceae), loài này được mô tả khoa học đầu tiên vào năm 1846 [20], [142].
Theo hệ thống phân loại dựa trên cơ sở phát sinh loài phân tử do Angiosperm
Phylogeny Group thiết lập (2010), vị trí của họ Salicaceae được phân loại như sau:
Giới (Plantae) (Kingdom)
Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) (Phylum)
Lớp Ngọc lan (Magnoliopsida) (Class)
Bộ Sơ ri (Malpighiales) (Order)
Họ Liễu (Salicaceae) (Family)
Chi Flacourtia (Genus)
Loài Flacourtia rukam (Species)
Chi Flacourtia thuộc họ Flacourtaceae được phân loại theo hệ thống phân loại
của A. L. Takhtajan (2009) [132]. Họ Mùng quân hay họ Bồ quân (Flacourtiaceae) là
một họ thực vật có hoa trong hệ thống Cronquist và một vài hệ thống phân loại thực
vật khác. Họ Flacourtiaceae rất đa dạng về chủng loại khi xem xét ở cấp độ họ. Trong
phân loại Cronquist, họ này bao gồm 89 chi và trên 800 loài, trong số này, nhiều chi
kể cả chi điển hình Flacourtia hiện nay đã được chuyển sang họ Liễu (Salicaceae)
trong phân loại dựa trên cơ sở phát sinh loài phân tử do Angiosperm Phylogeny
Group thiết lập, được gọi là hệ thống APG II [137]. Trong hệ thống Cronquist cũ thì
họ Salicaceae được xếp vào một bộ riêng của chính nó là bộ Liễu (Salicales) chỉ chứa
có 3 chi là: Salix, Populus và Chosenia, nhưng APG II lại đưa họ này vào trong bộ
Sơ ri (Malpighiales) gồm các chi Azara, Bennettiodendron, Dovyalis, Flacourtia,
Idesia, Ludia, Xylosma thuộc họ Salicaeae [20],[137].
- 5
Salicaceae gồm 55 chi và khoảng 1.210 loài, một số trong những loài này đã
được sử dụng làm thuốc trong y học cổ truyền, các loài có quả ăn được như Flacourtia
indica, Flacourtia inermis, Flacourtia jangomas, Flacourtia rukam. Các loài trong
họ Salicaceae chủ yếu là cây thân gỗ thường rụng lá và một số cây bụi, phân bố ở
vùng nhiệt đới đến ôn đới và vùng Bắc cực [77], [137].
1.1.2. Đặc điểm các loài thuộc chi Flacourtia tại Việt Nam
Chi Flacourtia có một số loài sau: F. amalotricha, F. cavaleriei, F. degeneri, F.
flavescens, F. helferi, F. indica, F. inermis, F. jangomas, F. kinabaluensis, F. latifolia,
F. mollipila, F. mollis, F. montana, F. occidentalis, F. oppositifolia, F. rukam, F.
subintegra, F. territorialis, F. tomentella, F. vitiensis, F. vogelii, F. zipelli [142]
Chi Flacourtia gồm khoảng 15 loài của các vùng nóng châu Phi và châu Á. Cây
nhỡ hay cây gỗ thường có gai nhất là lúc còn non. Lá mọc so le, đơn, thường có răng,
gân lông chim, cuống ngắn. Lá kèm bên nhỏ, dễ rụng.
Cụm hoa chùm hay xim co, hoặc chùy nách tận cùng. Hoa đơn tính, ít khi đa
tính, cỡ nhỏ. Có 4-6 lá đài, hơi dính ở gốc, lợp lên nhau. Không có cánh hoa, đĩa mật
dạng vòng hoặc nhiều tuyến đối diện với các lá đài, bao quanh nhị và bầu. Hoa đực
có nhiều nhị, nhụy lép không có hoặc tiêu giảm. Hoa cái bầu trên 2 - 6 ô.
Quả hạch dạng quả mọng có một đến nhiều hạt, hạt hơi dẹp, có vỏ cứng, phôi
nhũ nạc bao bởi các hạt mỏng màu đỏ [3], [6].
Phân bố rộng ở các vùng nhiệt đới của châu Phi và châu Á: Campuchia, Lào,
Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Myanma và Malaysia. Ở Việt Nam, cây
Hồng quân mọc từ Lai Châu, Bắc Kạn vào tới Ninh Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng.
Thường gặp ở những môi trường và độ cao thay đổi từ 0-1200 m, trong rừng thưa
quanh các làng, gần các đường đi và các sông [3], [4].
Ở Việt Nam có các loài: Flacourtia indica, Flacourtia inermis, Flacourtia
jangomas, Flacourtia rukam [6] .
- 6
Hình 1.1. Thân, lá, hoa, quả của Flacourtia indica
“Nguồn: Võ Văn Chi, 2003 [3], Chatterjee Mousumi, 2015 [29] Hardik, 2010 [51], Lim
T., 2013 [73]”
Hình 1.2. Lá, hoa, quả của Flacourtia jangomas
“Nguồn: Võ Văn Chi, 2003 [3], Lim T., 2013 [74]”.
Hình 1.3. Thân, lá, hoa, quả của Flacourtia rukam
“Nguồn: Võ Văn Chi, 2003 [3], Lim T., 2013 [75]”.
Hình 1.4. Thân, lá, hoa, quả của Flacourtia montana
“Nguồn: Võ Văn Chi, 2003 [3]”.
- 7
Bảng 1.1. Điểm khác biệt giữa các loài mang tên Hồng quân ở Việt Nam
Flacourtia Flacourtia Flacourtia Flacourtia
indica jangomas rukam montana
Thân Cây nhỡ hay cây Cây bụi hay cây Cây nhỡ hay cây Cây gỗ nhỏ, gỗ đỏ,
gỗ, có gai đơn hay nhỡ có gai đơn hay gỗ có gai chắc nhánh non có màu
phân nhánh. Vỏ phân nhánh. khỏe, đơn hay sét.
thân màu nâu đỏ. phân nhánh có thể
dài tới 10 cm. Vỏ
thân màu trắng
xám, dễ bong tróc.
Lá Lá nhẵn hay có Lá có hình xoan, Lá thuôn bầu dục, Lá có phiến dày,
lông nhung ở cả nhọn dài ở đầu mép hơi lượn thành to, dài đến 20 cm,
hai mặt, ngọn lá ngọn lá, mép lượn hình răng, gân con mép có răng to.
xoan hình bầu dục, thành răng. thành mạng dày.
mép hơi lượn sóng.
Hoa Hoa nhỏ màu vàng Hoa trắng hay Hoa nhỏ màu vàng Hoa không có cánh
xanh, vàng hồng- trắng lục, cuống lục, đầu nhụy ít hoa. 30 - 50 nhị,
đỏ, bầu phình to, ngắn, rất mảnh, 4 - xòe, hoa vô cánh, bầu có 7 vòi nhụy.
đầu nhụy xòe ra, 5 lá đài dính nhau ở không mùi, cuống
hoa vô cánh. Hoa gốc. Hoa cái có đĩa ngắn, 3 - 4 lá đài
có cuống ngắn, mật nguyên hay hơi dính ở gốc. Bầu
lông mịn. Hoa đực chia thùy, bầu hình nhụy hình cầu có 4
có đĩa mật gồm cầu với 4 - 6 ô, 4 - - 7 giá noãn mang
nhiều tuyến lượn 5 vòi nhụy, đầu 2 noãn, 4 - 7 vòi
tai bèo, chỉ nhị có nhụy ngắn. nhụy, rời xếp thành
chỉ mảnh. Hoa có vòng ở đỉnh bầu.
đĩa mật hầu như
nguyên, bầu hình
cầu với 4 - 6 giá
noãn 2 noãn, 4 - 6
vòi nhụy.
Quả Quả mọng. Hạt Quả nạc, có cạnh. Quả mọng. Hạt Quả hạch. Hạt dẹp
màu vàng nâu Hạt vàng nâu, hình thận, dẹp, màu vàng
phồng hai mặt, vân nhám màu vàng có vân
nhám nổi rõ hai mờ.
mặt, có rìa và đuôi
nhọn.
Nhận xét: Có sự khác biệt rõ rệt về hình thái lá, hoa, quả và hạt giữa các loài
Flacourtia nên có thể dựa vào đặc điểm hình thái để nhận dạng các loài Hồng quân.
1.1.3. Thành phần hóa học chi Flacourtia
Thành phần hóa học chính của các loài thuộc chi Flacourtia chủ yếu chứa các
hợp chất chuyển hóa thứ cấp như terpenoid, steroid và các hợp chất phenolic như
nguon tai.lieu . vn