Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
ĐỖ VIẾT TUYẾN
NGHIÊN CỨU GÓC CÁNH – CẲNG TAY Ở TRẺ EM,
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT XƯƠNG CHỈNH TRỤC ĐIỀU TRỊ DI
CHỨNG KHUỶU VẸO TRONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
ĐỖ VIẾT TUYẾN
NGHIÊN CỨU GÓC CÁNH – CẲNG TAY Ở TRẺ EM,
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT XƯƠNG CHỈNH TRỤC ĐIỀU TRỊ DI
CHỨNG KHUỶU VẸO TRONG
Chuyên ngành: Ngoại khoa
Mã số: 9720104
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Phạm Đăng Ninh
2. PGS.TS. Đào Xuân Tích
HÀ NỘI - 2022
- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác.
Tác giả
Đỗ Viết Tuyến
Đỗ Viết Tuyến
- LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc!
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy Ban Giám đốc, Phòng Sau đại học,
Học viện Quân y. Bệnh viện Quân y 103. Đảng ủy, Ban lãnh đạo Sở Y tế Hà
Nội.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô Bộ môn – Trung tâm Chấn
thương chỉnh hình - Bệnh viện Quân y 103. Đảng ủy, Ban giám đốc cùng tập
thể CBNV Bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh – Hà Nội. Bệnh viện Chỉnh hình
và Phục hồi chức năng Tam Điệp – Ninh Bình. Ban giám hiệu, thầy cô các
trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở xã Hoàng Kim huyện Mê Linh –
Hà Nội, cùng các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Phạm Đăng Ninh, PGS.TS Đào
Xuân Tích, những người thầy đã tận tình hướng dẫn tôi, luôn tin tưởng, khích
lệ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và làm luận án.
Tôi xin được gửi lời biết ơn tới cha me, vợ con và người thân trong gia
đình đã luôn động viên giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn
bên tôi, động viên và hỗ trợ cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn nhóm tình nguyện tham gia nghiên cứu và
các BN đã đồng ý và tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu để thực hiện đề tài
nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Nghiên cứu sinh
Đỗ Viết Tuyến
- MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 3
1.1. Đặc điểm giải phẫu vùng khuỷu và chức năng khớp khuỷu .................. 3
1.1.1. Khớp khuỷu .................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm về cơ, mạch máu và thần kinh vùng khuỷu ..................... 9
1.1.3. Chức năng khớp khuỷu ................................................................. 11
1.1.4. Góc cánh – cẳng tay ..................................................................... 12
1.1.5. Đặc điểm giải phẫu khớp khuỷu trên X quang .............................. 13
1.1.6. Tình hình nghiên cứu về góc mang và góc Baumann .................... 16
1.2. Biến dạng khuỷu vẹo trong ................................................................. 19
1.2.1. Nguyên nhân và bệnh sinh của biến dạng khuỷu vẹo trong ........... 19
1.2.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh của biến dạng vẹo khuỷu trong ............. 21
1.3. Tổng quan về điều trị khuỷu vẹo trong ............................................... 22
1.3.1. Về chỉ định điều trị .................................................................... 22
1.3.2. Về thời điểm phẫu thuật ............................................................... 24
1.3.3. Các phương pháp phẫu thuật điều trị biến dạng khuỷu vẹo trong.. 24
1.3.4. Một số phương pháp cố định ổ cắt xương ..................................... 33
1.4. Tình hình điều trị biến dạng khuỷu vẹo trong tại Việt Nam ................ 38
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 40
- 2.1. Nghiên cứu đặc điểm góc cánh cẳng tay (góc mang), góc Baumann
ở trẻ em Việt nam ...................................................................................... 40
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 40
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả ................................ 40
2.2. Điều trị di chứng khuỷu vẹo trong bằng phẫu thuật đục xương chỉnh
trục và kết xương bằng vít kết hợp néo số 8 .............................................. 46
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 46
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu mục tiêu 2 ............................................. 47
2.2.3. Xử lý số liệu ................................................................................. 59
2.2.4. Đạo đức nghiên cứu...................................................................... 60
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 61
3.1. Khảo sát một số chỉ sô bình thường vùng khuỷu của trẻ em ............... 61
3.1.1. Góc cánh cẳng tay ........................................................................ 62
3.1.2. Góc Baumann đo trên phim X quang ............................................ 69
3.2. Kết quả điều trị khuỷu vẹo trong bằng phẫu thuật .............................. 72
3.2.1. Đặc điểm nhóm BN nghiên cứu.................................................... 72
3.2.2. Đặc điểm lâm sàng trước phẫu thuật cắt xương chỉnh trục............ 74
3.2.3. Đặc điểm trên phim X quang trước phẫu thuật cắt xương chỉnh
trục ......................................................................................................... 77
3.2.4. Phương pháp phẫu thuật ............................................................... 79
3.2.5. Kết quả điều trị ............................................................................. 81
3.2.6. Liên quan một số yếu tố đến kết quả chung sau phẫu thuật ........... 91
3.2.7. Tai biến, biến chứng sau phẫu thuật.............................................. 94
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................... 95
4.1. Nghiên cứu đặc điểm góc cánh cẳng tay, góc Baumann ở trẻ em........ 95
4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới nhóm nghiên cứu góc cánh cẳng tay .......... 95
4.1.2. Góc cánh cẳng tay ở trẻ em bình thường....................................... 96
4.1.3. Góc Baumann ở trẻ em ............................................................... 101
- 4.2. Điều trị khuỷu vẹo trong bằng phẫu thuật cắt xương sửa trục ........... 103
4.2.1. Tuổi chấn thương và nguyên nhân gây biến dạng khuỷu vẹo
trong..................................................................................................... 103
4.2.2. Về đặc điểm lâm sàng và X quang trước mổ .............................. 104
4.3. Điều trị phẫu thuật biến dạng khuỷu vẹo trong ................................. 109
4.3.1. Chỉ định phẫu thuật .................................................................... 109
4.3.2. Thời điểm phẫu thuật .................................................................. 110
4.3.3. Mức độ khuỷu vẹo trong và chỉ định phẫu thuật ......................... 115
4.3.4. Những biến dạng cần chỉnh ........................................................ 119
4.3.5. Phương pháp cắt xương .............................................................. 120
4.3.6. Phương pháp cố định ổ cắt xương.............................................. 125
4.4. Kết quả điều trị ................................................................................. 128
4.4.1. Kết quả cắt xương chỉnh trục ...................................................... 128
4.4.2. Kết quả phục hồi chức năng khớp khuỷu .................................... 130
4.4.3. Các tai biến, biến chứng sau phẫu thuật ...................................... 132
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 136
KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤC LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên đầy đủ
AO Arbeitsgemeinschaft fur Osteosynthesefragen
(Hiệp hội kết xương bên trong)
BN BN
3D Three – dimensional
Góc C -CT Góc cánh – cẳng tay (góc mang)
LCPI Lateral condylar prominence index (chỉ số lồi cầu ngoài)
KCĐN Khung cố định ngoài
- DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
2.1. Phân loại khuỷu vẹo trong theo Reddy P.J. ........................................ 48
2.2. Tiêu chuẩn của Ippolito E. (1990) .................................................... 59
3.1. Phân bố theo nhóm tuổi và giới............................................................. 61
3.2. Góc cánh cẳng tay bên phải và bên trái theo tuổi ............................... 62
3.3. Góc cánh cẳng tay theo nhóm tuổi và giới ......................................... 63
3.4. Góc cánh cẳng tay bên phải và bên trái theo tuổi ............................... 65
3.5. Góc cánh cẳng tay theo nhóm tuổi và giới ......................................... 66
3.6. Đối chiếu góc cánh cẳng tay trên lâm sàng và trên phim X quang ...... 68
3.7. Góc Baumann tay phải và tay trái theo tuổi........................................ 69
3.8. Góc Baumann theo nhóm tuổi và giới ................................................ 70
3.9. Liên quan giữa nhóm tuổi và giới tính ............................................... 72
3.10. Nguyên nhân chấn thương trước khi biến dạng ................................ 73
3.11. Tổn thương giải phẫu vùng khuỷu thời điểm bị chấn thương ........... 73
3.12. Các phương pháp điều trị ................................................................. 74
3.13. Góc cánh cẳng tay bên biến dạng và bên lành đo trên lâm sàng ....... 75
3.14. Góc biến dạng xoay trong và góc ưỡn của khớp khuỷu trước mổ .... 76
3.15. Biên độ gấp duỗi khớp khuỷu .......................................................... 76
3.16. Biên độ sấp ngửa cẳng tay................................................................ 77
3.17. Hình ảnh biến dạng trên phim X quang ............................................ 77
3.18. Góc cánh cẳng tay bên biến dạng và bên lành đo trên phim X
quang ............................................................................................... 78
3.19. Thời gian từ khi bị chấn thương đến khi phẫu thuật chỉnh trục ......... 79
3.20. Góc cắt chêm xương cánh tay .......................................................... 80
3.21. Chỉnh góc xoay trong và góc ưỡn của khớp khuỷu ........................... 80
3.22. Kết quả X quang sau mổ .................................................................. 81
- Bảng Tên bảng Trang
3.23. Góc cánh cẳng tay trên X quang theo mỗi nhóm tuổi ....................... 82
3.24. Góc cánh cẳng tay đo trên lâm sàng ................................................. 83
3.25. Biên độ gấp duỗi khớp khuỷu .......................................................... 84
3.26. Biên độ sấp ngửa cẳng tay................................................................ 84
3.27. Góc cánh cẳng tay trên X quang sau mổ 6 tháng .............................. 85
3.28. Biên độ gấp duỗi khớp khuỷu .......................................................... 87
3.29. Biên độ sấp ngửa cẳng tay................................................................ 87
3.30. Góc cánh cẳng tay thời điểm kiểm tra và tay lành ............................ 88
3.31. So sánh góc cánh cẳng tay sau mổ 6 tháng và thời điểm kiểm tra
xa .................................................................................................... 89
3.32. Kết quả chung theo Ipollito (1990)................................................... 91
3.33. Kết quả chung theo nhóm tuổi ......................................................... 91
3.34. Kết quả chung theo giới ................................................................... 92
3.35. Kết quả chung theo góc cắt xương ................................................... 93
3.36. Kết quả chung theo thời gian từ khi chấn thương tới khi được
phẫu thuật chỉnh trục ........................................................................ 93
3.37. Kết quả chung theo vị trí tay phẫu thuật ........................................... 94
3.38. Kết quả chung theo nhóm góc mang thời điểm kiểm tra xa ............. 94
- DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Minh hoạ cách tính chỉ số lồi cầu ngoài trên X quang.............................. 4
1.2. Cấu trúc giải phẫu các xương vùng khuỷu ............................................... 5
1.3. Minh hoạ sự xuất hiện các điểm cốt hoá đầu dưới xương cánh tay .......... 6
1.4. Bốn khu vực của sụn tiếp hợp và nguồn cấp máu nuôi dưỡng ................. 7
1.5. Các dây chằng khớp khuỷu ...................................................................... 9
1.6. Đo góc cánh – cẳng tay trên lâm sàng.................................................... 12
1.7. Giải phẫu X quang khớp khuỷu tư thế thẳng. ......................................... 13
1.8. Cách xác định góc mang trên X quang .................................................. 14
1.9. Cách xác định góc Baumann ................................................................. 15
1.10. Giải phẫu X quang khớp khuỷu tư thế nghiêng. ................................... 15
1.11. Đường trước xương cánh tay ............................................................... 16
1.12. Kỹ thuật cắt xương mở bên trong của King D. và cộng sự ................... 25
1.13. Kỹ thuật cắt xương chéo của Amspacher J.C. ...................................... 26
1.14. Kỹ thuật cắt xương hình chêm của French P. R. .................................. 28
1.15. Kỹ thuật cắt xương hình bậ thang của Derosa G. P. và cộng sự
(1988). .................................................................................................. 29
1.16. Kỹ thuật cắt xương chỉnh trục của Moradi A. ...................................... 30
1.17. Kỹ thuật cắt xương hình vòm theo Tien Y. C. và cộng sự .................... 31
1.18. Kỹ thuật cắt xương hình năm cánh bên ngoài ...................................... 32
1.19. Trước và sau mổ chỉnh biến dạng khuỷu trái vẹo trong bằng kỹ thuật
cắt xương hình vòm theo Tiên Y. C và kết xương nẹp vít. .................... 35
1.20. Kỹ thuật dùng stapler để cố định. ........................................................ 36
1.21. Kỹ thuật cố định ổ cắt xương đầu dưới xương cánh tay bằng khung
Ilizarrov ................................................................................................ 38
2.1. Chụp X quang cánh cẳng tay ................................................................. 41
2.2. Tư thế chụp cánh cẳng tay ..................................................................... 42
2.3. Thước đo góc cánh cẳng tay. ................................................................. 44
2.4. Góc cánh tay trên lâm sàng và X quang ................................................. 45
2.5. Cách đo góc Baumann được vẽ trên phim chụp X quang....................... 46
2.6. Cách khám biến dạng xoay trong ........................................................... 51
2.7. Đường rạch da ....................................................................................... 53
2.8. Bộc lộ đầu dưới xương cánh tay ............................................................ 54
2.9. Cắt xương hình chêm ............................................................................ 54
2.10. Kỹ thuật cắt xương và kết xương (phương pháp Bellemore) ................ 55
2.11. Nắn chỉnh xương ................................................................................. 55
2.12. Kết xương bằng néo số 8 ..................................................................... 56
4.1. Minh hoạ góc cắt chêm phía ngoài đầu dưới xương cánh tay............... 123
- 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Biến dạng khuỷu vẹo trong (cubitus varus) là một biến chứng muộn
hay gặp sau gãy trên lồi cầu và gãy khối lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em.
Theo các báo cáo của nhiều tác giả trên thế giới, tỷ lệ biến chứng này dao
động trong khoảng từ 9 - 58%, trung bình là 30 % và độ tuổi hay gặp nhất là
từ 5 - 15 tuổi [1]. Biến dạng khủy vẹo trong tuy ít ảnh hưởng đến chức năng
khớp khuỷu nhưng về thẩm mỹ thì không thể chấp nhận được [2].
Nguyên nhân sớm của biến chứng này là do nắn chỉnh không hết các di
lệch, vẫn còn di lệch gấp góc, di lệch xoay trong; nguyên nhân muộn là do
hoại tử hoặc kém phát triển của lồi cầu trong. Di lệch mở góc vào trong là
biến dạng có vai trò quyết định, bên cạnh đó di lệch xoay trong cũng góp một
phần quan trọng [1], [3].
Đánh giá mức độ biến dạng khuỷu vẹo trong thông qua sự thay đổi của
góc mang khuỷu tay là cần thiết, đặc biệt là các trường hợp chấn thương vùng
khuỷu có ảnh hưởng đến vận động của khớp. Góc mang hay còn gọi là góc
cánh cẳng tay được định nghĩa là góc được tạo bởi trục của cánh tay và trục
của cẳng tay trên mặt phẳng trán khi cẳng tay ở tư thế ngửa và khuỷu tay duỗi
hoàn toàn. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu khảo sát góc cánh cẳng tay và
góc Baumann ở người bình thường theo cách đo trên lâm sàng và đo trên
phim chụp X quang khớp khuỷu. Kết quả những nghiên cứu này đều cho thấy
ở trẻ em bình thường, các số đo của góc cánh cẳng tay và góc Baumann đo
trên lâm sàng và trên phim chụp X quang khác nhau không có ý nghĩa thống
kê, đồng thời số đo các góc này có thay đổi theo tuổi, giới, mức độ duỗi quá
mức của khớp khuỷu, chiều cao và bên tay thuận…
Biến dạng khuỷu vẹo trong là biến dạng theo 3 chiều không gian, trong
đó hai biến dạng xoay trong và biến dạng ưỡn quá mức của khuỷu thường
được bù trừ tốt và trong sinh hoạt cũng khó phát hiện được. Riêng biến dạng
khuỷu vẹo trong thường dễ dàng nhận ra và cũng không được bù đắp bằng các
động tác của khớp vai; biến dạng này gây ảnh hưởng về thẩm mỹ và lâu dài
có thể gây mất vững khớp khuỷu, tổn thương thứ phát thần kinh trụ hoặc thần
kinh liên cốt trước [4], [5].
Về mặt lí thuyết, để điều trị biến dạng khuỷu vẹo trong cần phải chỉnh
sửa tất cả các biến dạng theo 3 chiều không gian, nhưng các nghiên cứu của
- 2
Takeyasu Y. và cộng sự (2012) và Tricot M. và cộng sự (2013) cho rằng phẫu
thuật chỉnh sửa các biến dạng theo 3 chiều không gian về hiệu quả không hơn
gì so với chỉnh sửa biến dạng khuỷu vẹo trong trên 1 mặt phẳng đứng ngang
(coronal plane) [6], [7].
Nhiều kỹ thuật cắt xương ở đầu dưới xương cánh tay để chỉnh sửa biến
dạng khuỷu vẹo trong đã được đề xuất áp dụng, trong đó phương pháp cắt
xương hình chêm do French đề xuất và Bellemore cải biên được đánh giá là
an toàn, hiệu quả và ít nguy cơ biến chứng hơn. French đề xuất kỹ thuật cắt
tam giác chêm xương ở thành ngoài và cố định bằng 2 vít kết hợp với buộc
néo ép số 8. Bellemore đã cải biên kỹ thuật của cắt xương của French bằng
cách giữ lại vỏ xương ở thành trong còn dính cốt mạc, chỉ bẻ gãy rồi sau đó
kết xương theo kỹ thuật giống như French đã mô tả.
Ở Việt Nam, phẫu thuật điều trị di chứng vẹo khuỷu trong ở trẻ em đã
được triển khai từ nhiều năm qua tại các Bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến trung
ương với nhiều kỹ thuật khác nhau. Có thể kể ra một số nghiên cứu đã được
tổng kết ở trong nước trong thời gian qua như nghiên cứu cắt xương hình
chêm, chỉnh trục và cố định ổ cắt xương bằng cọc ép ren ngược chiều của
Nguyên Văn Nhân, Lê văn Hội (1997), nghiên cứu tổng kết cắt xương chỉnh
trục và kết xương nẹp vít ở trẻ em của Lê Bá Minh và nghiên cứu cố định một
bên bằng cọc ép ren ngược chiều của Lê Văn Hội,...
Trong thực tế, khi phẫu thuật cắt xương theo kỹ thuật French cải biên
để chỉnh biến dạng khuỷu vẹo trong ở trẻ em, vẫn còn nhiều vấn đề được đặt
ra và cần sự giải đáp một cách khoa học làm cơ sở để việc chỉ định mổ như sự
chênh lệch góc cánh cẳng tay so với bên lành đến mức nào thì mổ, độ tuổi nào
có thể áp dụng kỹ thuật này, chọn góc cắt xương hình chêm như thế nào để ít
biến dạng tái phát,vị trí cắt xương, bắt vít và cố định bột sau mổ…
Xuất phát từ những lí do trên đây, chúng tôi đã triển khai thực hiện đề
tài: “Nghiên cứu góc cánh – cẳng tay ở trẻ em, kết quả phẫu thuật cắt xương
chỉnh trục điều trị di chứng khuỷu vẹo trong”. Với hai mục tiêu nghiên cứu:
1. Khảo sát góc cánh cẳng tay, góc Baumann trên lâm sàng và X quang
ở trẻ em trong độ tuổi từ 6 – 15.
2. Đánh giá kết quả điều trị di chứng khuỷu vẹo trong ở trẻ em bằng
phẫu thuật cắt xương chỉnh trục kết hợp xương theo phương pháp French cải
biên.
- 3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm giải phẫu vùng khuỷu và chức năng khớp khuỷu
Khuỷu nối tiếp giữa cánh tay và cẳng tay, mặt trước là nếp gấp khuỷu,
mặt sau là khu mỏm khuỷu.
1.1.1. Khớp khuỷu
Khớp khuỷu là tổ hợp bao gồm 3 khớp: khớp cánh tay trụ (khớp ròng
rọc), khớp cánh tay quay (khớp lồi cầu) và khớp quay trụ trên. Là một khớp
gấp duỗi cẳng tay vào cánh tay.
* Diện khớp
- Đầu dưới xương cánh tay dẹt theo chiều trước sau, hơi bè rộng ra hai
bên và hơi cong lồi ra sau, mở góc ra trước một góc khoảng 15°. Đầu dưới
xương cánh tay gồm khối lồi cầu (ở ngoài) và khối ròng rọc (ở trong). Sườn
trong của ròng rọc dài và đứng hơn sườn ngoài. Ở trên ròng rọc, phía trước có
hố vẹt và phía sau có hố khuỷu. Ở phía trên các diện khớp có 2 mỏm: mỏm
trên ròng rọc và mỏm trên lồi cầu. Wong H. K. và công sự (1990) đưa ra công
thức tính chỉ số lồi cầu ngoài (the lateral condylar prominence index). Chỉ số
này được tính như sau: LCPI = (AB – BC) / AC (%). Đây là một chỉ số quan
trọng nếu chúng ta đánh giá chỉ số này trước và sau khi liền xương trong cắt
xương chỉnh trục điều trị khuỷu vẹo trong [8].
- 4
Hình 1.1. Minh hoạ cách tính chỉ số lồi cầu ngoài trên X quang
* Nguồn:Verka P.S. và cộng sự (2017) [9]
- Đầu trên xương trụ: hình cái móc mà ngành sau là mỏm khuỷu, ngành
trước là mỏm vẹt và ở giữa là diện khớp sigma lớn (hõm sigma lớn).
Ở phía bên ngoài đầu trên xương trụ có hõm quay (hay hõm sigma bé),
tiếp khớp với diện vành khăn của chỏm xương quay. Mỏm khuỷu khớp vào
hố khuỷu ở xương cánh tay khi cẳng tay duỗi, và thấy ở trên mỏm một lõm
ngang, hai bên mõm là hai rãnh bên. Bình thường mỏm khuỷu nằm ở trên
đường ngang với mỏm trên ròng rọc và mỏm trên lồi cầu ở tư thế khuỷu duỗi
hoàn toàn (đường Hueter).
- Chỏm xương quay có đài quay lõm xuống và tiếp khớp với diện khớp
lồi cầu đầu dưới xương cánh tay. Xung quanh chỏm tiếp khớp với hõm sigma
bé của xương trụ.
- 5
Hình 1.2. Cấu trúc giải phẫu các xương vùng khuỷu
* Nguồn: Theo Netter F. H. (2017) [10]
Sự cốt hóa đầu dưới xương cánh tay [11]
Ở trẻ em, các đầu xương được tạo bởi các sụn tiếp hợp, quyết định
chiều dài và hình thái xương ở tuổi trưởng thành . Khi mới sinh khớp khuỷu
được cấu tạo hoàn toàn bởi cấu trúc sụn không cản quang. Các điểm cốt hóa
xuất hiện từng bước theo sự phát triển cuả trẻ và khác nhau một chút về tuổi
xuất hiện giữa trẻ nam và trẻ nữ.
Đầu dưới xương cánh tay có 4 tâm cốt hóa:
- Điểm lồi cầu ngoài phát hiện lúc 2 tuổi. Là điểm cốt hóa đầu tiên bắt
đầu xuất hiện từ tuổi thứ 3 chậm nhất là sau 2 tuổi, lúc đầu ở dạng hình cầu,
giống như ròng rọc và lồi cầu trong. Nhìn từ phía bên trong, có vẻ lồi cầu
ngoài biến dạng bán trật ra trước so với đầu dưới xương cánh tay. Lồi cầu cốt
hóa hoàn toàn ở tuổi 13- 14.
- Điểm mỏm trên ròng rọc phát hiện lúc 6 tuổi. Mỏm trên ròng rọc có
thể nhìn thấy trên phim X quang lúc 4-5 tuổi và là điểm cốt hóa muộn nhất ở
đầu dưới xương cánh tay.
- 6
- Điểm ròng rọc: phát hiện lúc 8 tuổi và cốt hóa trong khoảng từ 8-15
tuổi. Có 3 điểm cốt hóa ở ròng rọc nằm trong các vòng sụn.
- Điểm mỏm trên lồi cầu ngoài phát hiện lúc 10 tuổi. Điểm cốt hóa
này có cấu trúc dạng hình Elips, đặc điểm này làm cho dễ bỏ sót gãy xương ở
đầu dưới xương cánh tay (Hình 1. 2).
Ngoài ra chỏm quay bắt đầu cốt hóa từ lúc 3-6 tuổi.
Các điểm cốt hóa chỉ dính hoàn toàn vào thân xương ở giai đoan trưởng
thành, lúc 19-20 tuổi.
Hình 1.3. Minh hoạ sự xuất hiện các điểm cốt hoá đầu dưới xương cánh tay
* Nguồn: theo DeFroda S. F. và cộng sự (2017) [11]
Sụn tiếp hợp đầu dưới xương cánh tay
Sụn tiếp hợp là chỗ nối giữa đầu xương và thân xương cánh tay có vai
trò quan trọng đến sự phát triển chiều dài của xương và được chia làm bốn
khu vực [12]:
- 7
- Khu vực 1: Gồm các tế bào mầm nằm sát với bản xương. Đây là các
tế bào không biệt hóa được nuôi dưỡng bởi động mạch đầu xương. Thương
tổn lớp tế bào này làm ngừng sự phát triển của sụn tiếp hợp.
- Khu vực 2: Nằm sát khu vực 1, gồm các tế bào sụn phát triển nhanh,
được nuôi dưỡng bởi động mạch đầu xương. Khu vực này đáp ứng cho xương
phát triển theo chiều dài. Do đó khi gãy trên lồi cầu xương cánh tay hoặc khối
lồi cầu lam tổn thương sụn khu vực này sẽ gây biến dạng vùng khuỷu.
- Khu vực 3: Gồm các tế bào nở to, là các tế bào sụn dần dần canci hóa.
Khu vực này được nuôi bằng động mạch nuôi từ hành xương và không có
hoạt động phát triển ở đây. Đây là vùng yếu nhất của sụn tiếp hợp. Các
thương tổn của sụn thường nằm ở khu vực này.
- Khu vực 4: Bao gồm các tế bào cốt hóa tạm thời. Chúng được cấp
máu từ động mạch nuôi của hành xương.
Hình 1.4. Bốn khu vực của sụn tiếp hợp và nguồn cấp máu nuôi dưỡng
* Nguồn: Theo Mallick A. và cộng sự (2016) [12]
Sụn tiếp hợp là một cấu trúc rất dễ bị tổn thương hay còn gọi là sụn
phát triển, là khu vực quá độ nằm giữa hai đoạn xương cứng là đầu xương và
- 8
thân xương, vùng chịu nhiều tác động về mặt cơ học. Do đó khi bị chấn
thương thì lớp sụn này rất dễ bị tổn thương. Sụn tiếp hợp có vai trò quan
trọng nhát trọng sự phát triển của xương đặc biệt là phát triển về chiều dài
xương, do đó trong trong điều trị chỉnh hình xương của trẻ em, cần hết sưc
tránh không làm tổn thương thêm sụn tiếp hợp. Vùng sụn tiếp hợp là vùng có
hoạt động trao đổi chất diễn ra liên tục và mạnh mẽ nên rất nhạy cảm với
những rối loạn do bệnh lý hoặc chấn thương tại chỗ. Điều này giải thích vì
sao khi gẫy đầu dưới xương cánh tay ở trẻ em có thể để lại di chứng biến dạng
khuỷu tay…
* Phương tiện nối khớp
- Bao khớp: Bao khớp mỏng ở phía trước và dính ở dưới đến tận cổ
xương quay, nên chỏm xoay tự do trong khớp.
- Các dây chằng (hình 1.5), vì khớp khuỷu chỉ có động tác gấp, duỗi
nên dây chằng bên rất chắc. Hệ thống các dây chằng khớp khuỷu gồm có:
+ Dây chằng bên trong (dây chằng bên trụ): Đi từ mỏm trên ròng rọc
tới xương trụ xung quanh hõm sigma lớn gồm có 3 bó:
+ Dây chằng bên ngoài (dây chằng bên quay): Cũng có 3 bó, đi từ mỏm
trên lồi cầu rồi cũng tỏa ra như dây chằng trong, xuống dưới để dính vào
xương trụ ở quanh hõm quay.
+ Dây chằng trước và dây chằng sau: Hai dây chằng này rất mỏng đi từ
xương cánh tay xuống xương trụ và xương quay. Ngoài ra dây chằng sau lại
có thớ ngang, đi từ bờ hố khuỷu bên này tới bờ kia để giữ mỏm khuỷu khỏi
trật ra ngoài.
+ Dây chằng khớp quay trụ trên gồm: dây chằng vòng và dây chằng
vuông.
- 9
Hình 1.5. Các dây chằng khớp khuỷu
* Nguồn: Theo Netter F. H. (2017) [10]
1.1.2. Đặc điểm về cơ, mạch máu và thần kinh vùng khuỷu
* Đặc điểm về cơ:
- Nhóm cơ ở trước gồm có hai cơ:
+ Cơ nhị đầu chạy xuống tách làm hai chẽ cân bám vào lồi củ nhị đầu
xương quay và cân trên ròng rọc.
+ Cơ cánh tay trước bám vào mỏm vẹt xương trụ.
- Nhóm cơ ngoài gồm hai cơ:
+ Cơ ngửa dài và cơ duỗi cổ tay quay dài bám vào bờ ngoài xương
cánh tay, cơ ngửa ở trên, cơ quay ở dưới.
nguon tai.lieu . vn