- Trang Chủ
- Thạc sĩ - Tiến sĩ - Cao học
- Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ số tim - cổ chân, nồng độ homocysteine huyết tương và một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN VĂN TUYÊN
NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ
HOMOCYSTEINE HUYẾT TƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH
THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU CHU KỲ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
- HÀ NỘI 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN VĂN TUYÊN
NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ
HOMOCYSTEINE HUYẾT TƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH
THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU CHU KỲ
Chuyên ngành : Nội khoa
Mã số : 9720107
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
- Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. LÊ VIỆT THẮNG
2. PGS.TS. BÙI MỸ HẠNH
HÀ NỘI 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được
hoàn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của nhiều nhà khoa học.
Tất cả các số liệu cũng như kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Tuyên
- Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận án này tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Nhân dịp này tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Ban Giám đốc, Phòng sau đại học Học viện Quân y đã quan tâm và
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm luận án tiến sỹ.
Ban Giám đốc Bệnh viện Quân y 103, Bộ môn Khoa Thận Lọc máu,
Học viện Quân y 103 đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và làm luận án tiến sỹ.
Ban Giám đốc, Khoa Nội thận tiết niệu Bệnh viện đa khoa Đức
Giang đã quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và làm luận án tiến sỹ.
Khoa Hóa sinh, Khoa Huyết học Bệnh viện đa khoa Đức Giang đã
tạo điều kiện tốt nhất và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Việt Thắng Chủ
nhiệm bộ môn Thận Lọc máu, Trưởng khoa Thận Lọc máu Bệnh viện
Quân y 103, người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Bùi Mỹ Hạnh
Trưởng khoa Thăm dò chức năng Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, người
Thầy đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện luận án này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới toàn thể các anh chị
em trong khoa Nội thận tiết niệu Bệnh viện đa khoa Đức Giang và Khoa
- Thận Lọc máu Bệnh viện quân y 103 đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá
trình học tập, nghiên cứu và làm luận án.
Với tất cả lòng kính trọng của mình tôi xin chân thành cảm ơn các
thầy cô trong hội đồng chấm đề cương, các thầy cô trong hội đồng chấm
chuyên đề, tiểu luận và tổng quan. Các thầy cô trong hội đồng kiểm tra số
liệu và các thầy cô trong hội đồng chấm luận án đã giúp đỡ tôi những ý
kiến quý báu để tôi có thể thực hiện và hoàn thành luận án.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân
trong gia đình tôi và bạn bè tôi những người đã luôn ở bên tôi, động viên tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để tôi yên tâm học tập, vượt qua
mọi khó khăn trong cuộc sống, công việc và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, Ngày…….tháng……..năm 2021
Nguyễn Văn Tuyên
- MỤC LỤC
Trang
̣ ̀
Trang phu bia
Lơi cam đoan
̀
Lời cảm ơn
̣ ̣
Muc luc
̣ ́ ư viêt tăt
Danh muc cac ch ̃ ́ ́ trong luận án
̣ ́ ̉
Danh muc cac bang
̣ ̉
Danh muc cac biêu đô
́ ̀
̣
Danh muc cac hinh
́ ̀
̣ ́ sơ đồ
Danh muc cac
Tỉ lệ bệnh nhân còn nước tiểu tồn dư
...........................................................
3
So sánh giá trị trung bình CAVI và nồng độ Hcy huyết tương theo nhóm tuổi
(n=111)
.................................................................................................
1
Liên quan giữa tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với nhóm tuổi
(n=111)
................................................................................................
1
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo thời gian
thận nhân tạo (n=111)
.........................................................................
1
Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với thời gian thận nhân tạo 1
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo lượng nước
tiểu tồn dư (n=111)
.............................................................................
1
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với nước tiểu tồn dư
(n=111)
................................................................................................
1
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
giảm albumin máu (n=111)
..................................................................
1
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với giảm albumin máu
(n=111)
.................................................................................................
1
- So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo protein
máu (n=111)
........................................................................................
1
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với giảm protein máu
(n=111)
................................................................................................
1
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
thiếu máu (n=111)
................................................................................
2
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với thiếu máu (n=111)
2
....
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.........................
2
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với tình trạng kiểm soát
hemoglobin đạt mục tiêu (n=111)
.......................................................
2
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
có hay không yếu tố nguy cơ (n=111)
................................................
2
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với có hay không yếu tố
nguy cơ (n=111)
...................................................................................
2
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
có hay không đái tháo đường (n=111)
..................................................
2
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với có hay không đái tháo
đường (n=111)
....................................................................................
2
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
có hay không hút thuốc lá (n=111)
.......................................................
2
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với có hay không hút
thuốc lá (n=111)
...................................................................................
2
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
tăng huyết áp (n=111)
.........................................................................
3
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với tăng huyết áp (n=111)
3
.............................................................................................................
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo mức độ
kiểm soát huyết áp (n=111)
.................................................................
3
- Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với mức độ kiểm soát
huyết áp (n=111)
..................................................................................
3
So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo tình trạng
có hay không thừa cân, béo phì (n=111)
..............................................
3
Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương với có hay không thừa cân,
béo phì (n=111)
....................................................................................
3
. Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng CAVI
.........................................
3
Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng Hcy
............................................
3
Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến các yếu tố tương quan đến CAVI và
Hcy
......................................................................................................
3
So sánh chỉ số CAVI với một số tác giả khác
...............................................
3
So sánh nồng độ Hcy huyết tương với một số tác giả khác
..........................
3
Tỷ lệ thiếu máu nhóm bệnh nhân nghiên cứu (n=111)
..................................
4
Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 01 yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch (n=111) . 4
Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương ở nhóm bệnh (n=111)
.........
4
Tương quan CAVI với thời gian thận nhân tạo ở nhóm bệnh (n=111)
.........
5
Tương quan nồng độ Hcy huyết tương với thời gian thận nhân tạo ở nhóm
bệnh (n=111)
.......................................................................................
5
Tương quan CAVI với Albumin máu ở nhóm bệnh (n=111)
.........................
5
Đường cong ROC dự báo tăng CAVI
............................................................
5
Đường cong ROC dự báo tăng Homocystein
................................................
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
................................................................................................
1
CHƯƠNG 1
..................................................................................................
3
TỔNG QUAN
................................................................................................
3
1.1. XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA Ở
BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU
CHU KỲ
...............................................................................................
3
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố nguy cơ và bảo vệ xơ vữa động mạch
......................
4
- Hình 1.1. Hoạt động tiền viêm của tế bào biểu mô
......................................
6
Sự tiến triển của mảng xơ vữa:
..................................................................
6
1.1.3.1. Xơ vữa động mạch ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ
..................
11
Bảng 1.1. Các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch chung và ở bệnh nhân
mắc bệnh thận mạn
..........................................................................
11
1.1.3.2. Vai trò của homocysteine trong xơ vữa động mạch
........................
16
Hình 1.2. Cấu trúc của Homocysteine
..........................................................
17
Hình 1.3. Liên quan tăng homocysteine và xơ vữa động mạch
....................
20
Biến đổi nồng độ Homocysteine ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ
.................
21
1.2. CHỈ SỐ TIMCỔ CHÂN ĐÁNH GIÁ ĐỘ CỨNG ĐỘNG MẠCH Ở
BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
.................................................
21
1.2.1. Cứng động mạch
...............................................................................
21
1.2.2. Các phương pháp đánh giá độ cứng động mạch
................................
22
1.2.3. Chỉ số tim cổ chân ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ
...............................
33
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
............................................................................
33
1.3.1. Nghiên cứu nước ngoài
......................................................................
33
1.3.2. Nghiên cứu trong nước
.......................................................................
37
CHƯƠNG 2
................................................................................................
40
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................
40
2.1. ĐỐI TƯỢNG
........................................................................................
40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng
..........................................................
40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng
............................................................
40
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.............................
41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu:
...................................................
41
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang có so
sánh với nhóm chứng khỏe mạnh.
....................................................
41
2.2.2. Nội dung nghiên cứu
..........................................................................
42
- Bảng 2.1. Vị trí cuốn các băng huyết áp
......................................................
46
2.2.2. Các tiêu chuẩn chẩn đoán, phân loại, đánh giá sử dụng trong nghiên
cứu
.....................................................................................................
50
Bảng 2.2. Phân chia mức độ thiếu máu
.......................................................
50
Bảng 2.3. Phân loại rối loạn lipid máu theo hội tim mạch Việt Nam
.........
51
Bảng 2.4. Phân loại quốc tế BMI trên người trưởng thành
.........................
52
Bảng 2.5. Các chỉ số sinh hoá bình thường
..................................................
52
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
.................................................................
53
2.2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
.....................................................
54
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
.............................................................
55
CHƯƠNG 3
................................................................................................
56
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
...........................................................................
56
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
...........................
56
Bảng 3.1. So sánh tuổi và giới giữa hai nhóm
..............................................
56
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân suy thận
...........................
57
57
Tỷ lệ bệnh nhân viêm cầu thận chiếm ½ số bệnh nhân nghiên cứu (47,7%).
Tiếp đến là ĐTĐ 18,9%, THA chiếm 17,1%.
...................................
57
Bảng 3.4. Đặc điểm huyết áp nhóm bệnh nhân nghiên cứu
........................
57
Bảng 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân theo mức độ thiếu máu
....................................
58
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ thiếu máu nhóm bệnh nhân nghiên cứu (n=111)
...........
58
Bảng 3.6. Đặc điểm BMI nhóm bệnh nhân nghiên cứu
.............................
59
Bảng 3.7. Tỉ lệ bệnh nhân còn nước tiểu tồn dư
........................................
59
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bệnh nhân còn nước tiểu tồn dư (n=111)
.....................
60
Bảng 3.8. Kết quả một số xét nghiệm cận lâm sàng nhóm nghiên cứu
60
......
3.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH,
CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN VÀ NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT
TƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
......................................
62
- 3.2.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch
......................
62
Bảng 3.9. Phân bố bệnh nhân theo các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch
62
...........................................................................................................
Bảng 3.10. Phân bố bệnh nhân theo số các yếu tố nguy cơ xơ vữa
............
63
động mạch
.................................................................................................
63
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân có ít nhất 01 yếu tố nguy cơ xơ vữa động
mạch (n=111)
.....................................................................................
64
3.2.2. Đặc điểm chỉ số timcổ chân, nồng độ homocystein huyết tương ở
đối tượng nghiên cứu
........................................................................
64
Bảng 3.11. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương ở
nhóm bệnh nhân và nhóm chứng
.......................................................
64
Bảng 3.12. Tỷ lệ bệnh nhân theo các dạng biến đổi CAVI, nồng độ Hcy
huyết tương ở bệnh nhân
.................................................................
66
Bảng 3.14. Liên quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương (n=111)
................
67
Biểu đồ 3.4. Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
......................
67
ở nhóm bệnh (n=111)
...................................................................................
67
3.3. LIÊN QUAN CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN
HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
NGHIÊN CỨU
................................................................................
68
3.3.1. Liên quan chỉ số timcổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với
một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
.....................................
68
Bảng 3.15. So sánh giá trị trung bình CAVI và nồng độ Hcy huyết tương
theo nhóm tuổi (n=111)
......................................................................
68
Khi nhóm tuổi tăng, thì CAVI và nồng độ Hcy huyết tương trung bình tăng
dần theo, tuy nhiên không có sự khác biệt có ý nghĩa.
.......................
68
Bảng 3.16. Liên quan giữa tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
............
68
với nhóm tuổi (n=111)
.................................................................................
68
- Bảng 3.19. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương theo
thời gian thận nhân tạo (n=111)
.........................................................
70
Bảng 3.20. Tương quan CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
........................
71
với thời gian thận nhân tạo
..........................................................................
71
Biểu đồ 3.5. Tương quan CAVI với thời gian thận nhân tạo
.....................
71
ở nhóm bệnh (n=111)
...................................................................................
71
Biểu đồ 3.6. Tương quan nồng độ Hcy huyết tương với thời gian
.............
72
thận nhân tạo ở nhóm bệnh (n=111)
...........................................................
72
Bảng 3.21. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
72
......
theo lượng nước tiểu tồn dư (n=111)
.........................................................
72
Nhóm bệnh nhân mất nước tiểu tồn dư có giá trị CAVI và nồng độ Hcy
trung bình cao hơn nhóm bệnh nhân còn nước tiểu tồn dư có ý nghĩa,
p
- với thiếu máu (n=111)
..................................................................................
78
Bảng 3.31. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
79
.....
theo tình trạng kiểm soát hemoglobin đạt mục tiêu (n=111)
........................
79
Bảng 3.32. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
79
với tình trạng kiểm soát hemoglobin đạt mục tiêu (n=111)
.........................
79
3.3.2. Liên quan chỉ số timcổ chân, nồng độ homocystein máu với một số
yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch.
..................................................
80
Bảng 3.33. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
80
......
theo tình trạng có hay không yếu tố nguy cơ (n=111)
.................................
80
Nhóm bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch có giá trị trung bình
CAVI và nồng độ trung bình Hcy cao hơn nhóm không có yếu tố
nguy cơ, p
- Bảng 3.42. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
84
với tăng huyết áp (n=111)
............................................................................
84
Bảng 3.43. So sánh giá trị trung bình CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
85
.....
theo mức độ kiểm soát huyết áp (n=111)
....................................................
85
Giá trị trung bình của CAVI, Hcy ở nhóm kiểm soát HA không đạt mục tiêu
cao hơn nhóm bệnh nhân kiểm soát HA đạt mục tiêu, p
0,05.
...................................................................................................
86
Bảng 3.46. Liên quan tăng CAVI, nồng độ Hcy huyết tương
.....................
86
với có hay không thừa cân, béo phì (n=111)
.................................................
86
88
Không có mối tương quan giữa CAVI và nồng độ Hcy huyết tương với
nồng độ cholesterol và LDLC huyết tương.
.....................................
88
Bảng 3.50. Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng CAVI
.......................
89
Bảng 3.51. Hồi quy logistic các yếu tố liên quan tăng Hcy
.........................
90
Bảng 3.52. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến các yếu tố
.......................
90
tương quan đến CAVI và Hcy
.....................................................................
90
a Stepwise selection
......................................................................................
91
Biểu đồ 3.8. Đường cong ROC dự báo tăng CAVI
.....................................
91
Biểu đồ 3.9. Đường cong ROC dự báo tăng Homocystein
..........................
92
CHƯƠNG 4
................................................................................................
93
BÀN LUẬN
.................................................................................................
93
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
...........................
93
- 4.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH,
CHỈ SỐ TIM CỔ CHÂN VÀ NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN HUYẾT
TƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
...................................
98
4.2.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch
......................
98
4.2.2. Đặc điểm chỉ số timcổ chân, nồng độ homocystein huyết tương ở
đối tượng nghiên cứu
......................................................................
101
Bảng 4.1. So sánh chỉ số CAVI với một số tác giả khác
...........................
101
Bảng 4.2. So sánh nồng độ Hcy huyết tương với một số tác giả khác
107
.....
4.3. LIÊN QUAN CHỈ SỐ TIMCỔ CHÂN, NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN
HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
NGHIÊN CỨU
..............................................................................
113
4.3.1. Liên quan chỉ số tim cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với
một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
.......................................
113
Liên quan với tuổi và giới: Trong nghiên cứu của mình chúng tôi chỉ tìm
thấy mối liên quan giữa CAVI với tuổi cao, không tìm thấy mối liên
quan với giới, tuy nhiên nồng độ Hcy ở nữ thấp hơn nam có ý nghĩa,
p
- lòng mạch máu hẹp lại, tim phải hoạt động nhiều hơn để có thể
cung cấp đủ máu để nuôi các tế bào, các bộ phận trong cơ thể, đặc
biệt là não. Xơ vữa động mạch khiến dòng chảy của máu tăng lên, áp
lực chảy tăng lên. Khi tim phải tăng cường hoạt động, đặc biệt là
tăng sức và số lần co bóp sẽ dẫn đến hậu quả cuối cùng là suy tim.
Các mạch máu bị xơ cứng và giảm dần sự đàn hồi khiến tim phải
tăng hoạt động hơn cả về sức co bóp lẫn tần số tim, tình trạng này
nếu diễn ra trong thời gian dài sẽ làm thành tim bị dày lên, trong khi
các mạch máu (có cả động mạch vành tim) bị xơ vữa lại hẹp, sẽ dẫn
đến thiếu máu cơ tim. Quá trình vữa xơ và cứng mạch xảy ra ở tất
cả các mạch máu không chỉ riêng mạch não và mạch vành.
...........
114
Liên quan với thời gian TNT: CAVI và nồng độ Hcy huyết tương đều liên
quan đến thời gian TNT. Chúng tôi đã so sánh CAVI, nồng độ Hcy
theo các mức thời gian TNT khác nhau, kết quả cho thấy, CAVI và
nồng độ Hcy trung bình tăng dần theo thời gian TNT kéo dài, đặc biệt
từ 6 năm (72 tháng) trở lên, p
- bị vôi hóa có THA như một biểu hiện lâm sàng của xơ cứng động
mạch. Hệ thống reninangiotensin được biết là một yếu tố gây bệnh
chính trong quá trình chết rụng, tăng trưởng và biệt hóa của tế bào cơ
trơn mạch máu, và do đó nó có thể đóng một vai trò trong quá trình
vôi hóa. Viêm là một yếu tố nguy cơ phi truyền thống được biết đến
đối với bệnh xơ vữa động mạch và bệnh mạch máu ở người bình
thường và BTMT có và chưa có lọc máu. Bệnh nhân TNT chu kỳ dài
ngày tình trạng viêm càng tăng do liên quan đến quá trình thực hiện
kỹ thuật, các rối loạn liên quan đến viêmsuy dinh dưỡng xơ vữa
mạch máu. Chuyển hóa khoáng chất bất thường đã được công nhận
là một yếu tố nguy cơ không truyền thống trong sự phát triển của vôi
hóa mạch máu ở bệnh nhân BTMT và có liên quan đến việc tăng tỷ
lệ tử vong ở cả bệnh nhân trước lọc máu và lọc máu. Tăng phosphat
máu có liên quan đến tỷ lệ phổ biến và tiến triển của vôi hóa mạch
máu ở bệnh nhân lọc máu. Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng
việc sử dụng chất kết dính không chứa canxi so với chất kết dính
phosphat dựa trên canxi làm giảm quá trình vôi hóa mạch máu và tỷ
lệ tử vong ở bệnh nhân lọc máu [46],[48],[49]. Gần đây yếu tố
FGF23 được biểu hiện chủ yếu trong các tế bào xương và tham gia
vào cân bằng nội môi chất khoáng bằng cách gây tăng phospho niệu,
ức chế tổng hợp calcitriol và ức chế bài tiết PTH. Một số nghiên cứu
đã chứng minh rằng FGF23 có liên quan đến vôi hóa mạch vành và
động mạch chủ ở bệnh nhân BTMT và TNT. Mặc dù cơ chế mà
FGF23 ảnh hưởng đến quá trình vôi hóa mạch máu hiện chưa rõ
ràng, nhưng những dữ liệu này cho thấy rằng một cơ chế khác mà
phosphate ảnh hưởng đến quá trình canxi hóa mạch máu có thể là do
sự gia tăng mức FGF23 qua trung gian phospho. Tại Việt Nam,
Nguyễn Hữu Vũ Quang và cộng sự [134] cũng đã nhận thấy nồng độ
- FGF23 ở bệnh nhân BTMT tăng cao so với người bình thường, đặc
biệt bệnh nhân lọc máu chu kỳ và có liên quan đến thời gian lọc máu
dài, p
- tan liên kết với protein và các phân tử trung bình. Chạy TNT chỉ được
áp dụng ngắt quãng, trong khi chức năng thận tự nhiên là liên tục. Vì
lý do này, ngay cả một lượng nhỏ chức năng còn sót lại cũng làm
giảm nồng độ trong huyết tương của các chất hòa tan kém bằng
thẩm tách máu, chẳng hạn như các protein trọng lượng phân tử trung
bình như β2microglobulin và các chất hòa tan gắn với protein cũng
như các chất khác bao gồm Hcy [137].
...........................................
117
Liên quan với một số chỉ số huyết học và sinh hoá: Chúng tôi nhận thấy
CAVI và Hcy không liên quan đến giảm albumin và protein máu, tăng
axit uric và nồng độ hemoglobin máu ngoại vi. Khi so sánh với một
số kết quả của tác tác giả trong và ngoài nước chúng tôi nhận thấy
có sự tương đồng. Diêm Thị Vân và cộng sự cũng không thấy mối
liên quan giữa nồng độ Hcy huyết tương với tình trạng thiếu máu
[138]. Tuy nhiên, chúng tôi thấy mối tương quan nghịch giữa CAVI
với nồng độ albumin máu, hệ số r= 0,214, p
- hiện phản ứng thiếu tế bào lympho T và phản ứng kháng thể đặc
hiệu bị suy giảm đáng kể. Những bệnh nhân chạy TNT có nguy cơ
nhiễm trùng cao hơn do hậu quả của suy giảm khả năng miễn dịch
tế bào và dịch thể. Suy dinh dưỡng là một trong những lý do làm
giảm khả năng miễn dịch. Mối quan hệ chặt chẽ giữa suy dinh
dưỡng, viêm và xơ vữa động mạch ở bệnh nhân lọc máu cho thấy sự
hiện diện của hội chứng suy dinh dưỡng, viêm và xơ vữa động
mạch, có liên quan đến tỷ lệ tử vong cao [59]. Trong cơ chế bệnh
sinh của xơ vữa mạch máu, viêm đóng vai trò quan trọng khởi động
và tăng diễn tiến xấu ở nhóm bệnh nhân này.
................................
119
4.3.2. Liên quan chỉ số tim cổ chân, nồng độ homocystein huyết tương với
một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch.
....................................
120
Chúng tôi tìm hiểu mối liên quan của CAVI cũng như nồng độ Hcy với các
yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch để có thể có khuyến cáo can
thiệp các yếu tố nguy cơ này trong quá trình điều trị bệnh nhân. Mặc
dù CAVI có tương quan thuận với nồng độ Hcy ở bệnh nhân lọc máu
chu kỳ, tuy nhiên khi xem xét đồng thời cả CAVI và Hcy với các yếu
tố nguy cơ xơ vữa thì chúng tôi nhận thấy có những yếu tố có liên
quan và yếu tố không liên quan.
......................................................
120
Liên quan của CAVI với một số yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch:
Trước hết chúng tôi nhận thấy CAVI có liên quan đến sự xuất hiện
các yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch ở bệnh nhân BTMT GĐC lọc
máu chu kỳ. Ở nhóm bệnh nhân có ít nhất 01 yếu tố nguy cơ thì giá
trị trung bình của CAVI cao hơn nhóm không có yếu tố nguy cơ nào,
p
nguon tai.lieu . vn