Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108  NGUYỄN THỊ KIỀU LY NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI VẬN ĐỘNG XOẮN VÀ CHỈ SỐ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN TÍNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hà Nội - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108  NGUYỄN THỊ KIỀU LY NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI VẬN ĐỘNG XOẮN VÀ CHỈ SỐ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN TÍNH Chuyên ngành: Nội Tim mạch Mã số: 62720141 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. PHẠM NGUYÊN SƠN 2. PGS.TS. PHẠM THÁI GIANG Hà Nội - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng và trung thực do chính tôi thực hiện, thu thập, xử lý và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào. Nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Nguyễn Thị Kiều Ly
  4. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tới:  Đảng ủy, Ban giám đốc, Phòng Sau Đại học Viện nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108, Bệnh viện TƯQĐ 108 đã tạo điều kiện cho tôi được học tập, nghiên cứu.  Lãnh đạo, chỉ huy Viện Tim mạch, Khoa Nội Tim mạch và Bộ môn Nội Tim mạch Bệnh viện TƯQĐ 108 là nơi tôi học tập và làm việc, đã luôn hỗ trợ và giúp đỡ tôi ngay từ những ngày đầu công tác, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án.  Tôi xin được bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn, người Thầy đã tận tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm thực hành và nghiên cứu, hướng dẫn tôi từng bước trên con đường thực hành lâm sàng và nghiên cứu khoa học. Những kiến thức và kinh nghiệm quý báu này sẽ luôn được tôi ghi nhớ và áp dụng trong chẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân.  PGS.TS.Vũ Điện Biên, PGS.TS. Phạm Thái Giang, TS. Phạm Trường Sơn những người thầy đã giúp đỡ và chỉ bảo cho tôi, để tôi có được thành quả như ngày hôm nay.  Trọn tình cảm yêu quý xin gửi tới gia đình, tới những người bạn thân thiết đã luôn động viên tinh thần, đồng hành cùng tôi trong suốt cuộc hành trình và là điểm tựa vững chắc cho tôi trong cuộc sống.  Xin bày tỏ sự biết ơn tới những bệnh nhân, những người đã đóng góp thời gian và sức khỏe của mình giúp tôi hoàn thành luận án.  Xin trân trọng cảm ơn tất cả! Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Nguyễn Thị Kiều Ly
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... MỤC LỤC .......................................................................................................... DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ SUY TIM ..................................................................... 3 1.1.1. Định nghĩa suy tim .................................................................................. 3 1.1.2. Dịch tễ và tiên lượng ............................................................................... 3 1.1.3. Phân loại suy tim ..................................................................................... 4 1.1.3.1. Suy tim cấp và suy tim mạn ................................................................. 4 1.1.3.2. Suy tim tâm thu và suy tim tâm trương................................................ 4 1.1.3.3. Suy tim phải và suy tim trái ................................................................. 5 1.1.3.4. Suy tim cung lượng cao và suy tim cung lượng thấp .......................... 5 1.1.3.5. Phân Loại suy tim theo ACC/AHA...................................................... 5 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh suy tim ........................................................................ 6 1.1.4.1. Sinh bệnh lý trong suy tim phân số tống máu giảm: ........................... 6 1.1.4.2. Sinh lý bệnh suy tim phân số tống máu bảo tồn: ................................. 7 1.1.5. Chẩn đoán suy tim ................................................................................... 8 1.1.5.1. Triệu chứng lâm sàng........................................................................... 8 1.1.5.2. Thăm dò cận lâm sàng.......................................................................... 9 1.1.5.3. Các phương pháp đánh giá chức năng thất trái .................................. 10 1.2. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI BẰNG CÁC THÔNG SỐ BIẾN DẠNG CƠ TIM TRÊN SIÊU ÂM TIM ......................................................... 15 1.2.1. Các khái niệm ........................................................................................ 15 1.2.1.1. Khái niệm sức căng ............................................................................ 15
  6. 1.2.1.2. Biến dạng cơ tim ................................................................................ 16 1.2.2. Các phương pháp đánh giá sức căng cơ tim bằng siêu âm tim ............. 25 1.2.2.1. Đánh giá sức căng cơ tim bằng Doppler mô ...................................... 25 1.2.2.2. Đánh giá sức căng cơ tim bằng kỹ thuật siêu âm tim đánh dấu mô 2D ......................................................................................................................... 26 1.2.2.3. Đánh giá sức căng cơ tim bằng kỹ thuật siêu âm đánh dấu mô 3D ... 28 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI…………………………………………………………………………..31 1.3.1. Nghiên cứu nước ngoài ......................................................................... 31 1.3.2. Nghiên cứu trong nước.......................................................................... 33 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 35 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 35 2.1.1. Tiêu chuẩn nhóm bệnh .......................................................................... 35 2.1.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ......................................................... 35 2.1.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân............................................................ 35 2.1.2. Tiêu chuẩn nhóm chứng ........................................................................ 36 2.1.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................... 36 2.1.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................. 36 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 36 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 36 2.2.2. Các bước tiến hành ................................................................................ 36 2.2.2.1. Hỏi bệnh: ............................................................................................ 36 2.2.2.2. Thăm khám lâm sàng ......................................................................... 37 2.2.2.3. Thăm khám cận lâm sàng................................................................... 37 2.2.2.4. Qui trình siêu âm tim.......................................................................... 38 2.2.3. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ............................................. 53 2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 56 2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU....................................................... 56 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 60 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......... 60
  7. 3.1.1. Đặc điểm nhân chắc và bệnh nền kèm theo .......................................... 60 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm suy tim .................................................. 63 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm suy tim ............................................ 66 3.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN ĐỘNG XOẮN VÀ SỨC CĂNG THẤT TRÁI CỦA NHÓM SUY TIM ........................................................................................... 71 3.2.1. Đặc điểm vận động xoắn thất trái ở nhóm suy tim ............................... 71 3.2.2. Đặc điểm sức căng thất trái ở nhóm suy tim......................................... 75 3.3. KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ CHỈ SỐ SỨC CĂNG THẤT TRÁI VÀ VẬN ĐỘNG XOẮN THẤT TRÁI VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG ........................................................................ 81 3.3.1. Mối liên quan giữa các thông số sức căng và vận động xoắn thất trái với đặc điểm lâm sàng ở nhóm suy tim................................................................. 81 3.3.2. Mối liên quan giữa các thông số sức căng và vận động xoắn thất trái với một số thông số cận lâm sàng ......................................................................... 84 3.3.2.1. Mối liên quan giữa các thông số vận động xoắn với một số thông số siêu âm tim. ..................................................................................................... 84 3.3.2.2. Mối liên quan giữa các thông số sức căng với một số thông số siêu âm tim.................................................................................................................... 88 3.3.2.3. Mối liên quan giữa các thông số sức căng và vận động xoắn thất trái ở các nhóm suy tim............................................................................................. 91 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 94 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU .... 94 4.1.1. Đặc điểm nhân chắc, nhóm bệnh và bệnh nền ...................................... 95 4.1.2. Đặc điểm về lâm sàng của nhóm suy tim ............................................. 97 4.1.3. Đặc điểm về cận lâm sàng của nhóm suy tim ..................................... 102 4.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN ĐỘNG XOẮN VÀ SỨC CĂNG THẤT TRÁI Ở NHÓM SUY TIM ......................................................................................... 104 4.2.1. Đặc điểm vận động xoắn và sức căng thất trái ................................... 104 4.2.2. Đặc điểm các thông số sức căng thất trái của nhóm suy tim .............. 107 4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC THÔNG SỐ VẬN ĐỘNG XOẮN, SỨC CĂNG VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG ..................... 117
  8. 4.3.1. Mối liên quan giữa các thông số vận động xoắn, sức căng với đặc điểm lâm sàng......................................................................................................... 117 4.3.2. Mối tương quan giữa các thông số sức căng, vận động xoắn thất trái với các yếu tố cận lâm sàng ................................................................................. 118 4.3.2.1.Tương quan giữa các thông số vận động xoắn và sức căng thất trái với EF Simpson ................................................................................................... 118 4.3.2.2. Tương quan giữa các thông số vận động xoắn, sức căng thất trái với GLPS ............................................................................................................. 122 4.3.2.3. Tương quan giữa vận động xoắn, sức căng thất trái với kích thước thất trái, nhĩ trái và E/e’................................................................................. 124 4.3.3. Mối tương quan giữa các thông số sức căng và vận động xoắn với phân số tống máu, GLPS ở các nhóm suy tim ....................................................... 126 4.3.4. Hạn chế của đề tài ............................................................................. 1269 KẾT LUẬN .................................................................................................. 130 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 132 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................ 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ PHỤ LỤC ...........................................................................................................
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 2D Two Dimension 2 chiều 3D Three Dimension 3 chiều ANP Atrial natriuretic peptide Peptid lợi niệu nhĩ AR Apical rotation Xoay ở mỏm AR - Time Apical Rotation time Thời gian xoay của mỏm BNP Brain natriuretic peptide Peptid lợi niệu não BR Basal Rotation Xoay ở nền BR - Time Basal rotation time Thời gian xoay của nền BSA Body Surface Area Diện tích da CNTT Chức năng tâm thu CNTTr Chức năng tâm trương ĐTĐ Đái tháo đường ĐMV Động mạch vành EDV End diastolic volume Thể tích cuối tâm trương EF Ejection Fraction Phân số tống máu End Systolic Apical ES - AR Góc xoay của mỏm cuối tâm thu Rotation ES - BR End Systolic Rotation Góc xoay của nền cuối tâm thu End Systolic Global Area Sức căng diện tích toàn bộ thất trái ES - GAS Strain cuối tâm thu End Systolic - Global Sức căng chiều chu vi toàn bộ thất trái ES - GCS Circumferential Strain cuối tâm thu End Systolic - Global Sức căng trục dọc toàn bộ thất trái cuối ES - GLS Longitudinal Strain tâm thu End Systolic Global Sức căng chiều bán kính toàn bộ thất ES - GRS Radial Strain trái cuối tâm thu FS Phân suất co ngắn sợi cơ GAS Global Area Strain Sức căng diện tích toàn bộ thất trái
  10. Global Circumferential GCS Sức căng chiều chu vi toàn bộ thất trái Strain Global Longitudinal Peak GLPS Đỉnh sức căng trục dọc toàn bộ thất trái Strain Global Longitudinal GLS Sức căng trục dọc toàn bộ thất trái Strain Sức căng chiều bán kính toàn bộ thất GRS Global Radial Strain trái LAVI Left atrial volume index Chỉ số thể tích nhĩ trái LV Left ventricular Thất trái LV-Torsion Left ventricular Torsion Độ xoắn thất trái LV-Twist Left ventricular Twist Góc xoay thất trái Magnetic resonance MRI Cộng hưởng từ imaging N-terminal pro B type NT-proBNP Tiền peptid lợi niệu tuýp B natriuretic peptide Peak - AR Peak Apical Rotation Đỉnh góc xoay ở mỏm Peak - BR Peak Basal Rotation Đỉnh góc xoay của nền Đỉnh sức căng diện tích toàn bộ thất Peak - GAS Peak Global Area Strain trái Peak Global Đỉnh sức căng chiều chu vi toàn bộ Peak - GCS Circumferential Strain thất trái Peak - Global Peak - GLS Đỉnh sức căng trục dọc toàn bộ thất trái Longitudinal Strain Đỉnh sức căng chiều bán kính toàn bộ Peak - GRS Peak Global Radial Strain thất trái PSTM Phân số tống máu Speckle Tracking STE Siêu âm đánh dấu mô Echocardiography TM Time motion chuyển động theo thời gian T - Time Torsion time Thời gian xoắn của thất trái TDI Tissue Doppler Imaging Siêu âm Doppler mô
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung lượng tim ........................................ 6 Bảng 1.2. Tính đặc hiệu và điển hình của các triệu chứng suy tim ................... 9 Bảng 2.1. Các thông số biến dạng cơ tim đo trên siêu âm đánh dấu mô ......... 52 Bảng 3.1. Đặc điểm nhân trắc của hai nhóm nghiên cứu ................................. 60 Bảng 3.2. Phân nhóm suy tim theo Hội Tim mạch Châu Âu 2016 .................. 61 Bảng 3.3. Đặc điểm tỷ lệ các bệnh nền của nhóm suy tim .............................. 62 Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng lúc nhập viện của nhóm suy tim .................. 63 Bảng 3.5. Tỷ lệ suy tim theo phân độ NYHA .................................................. 64 Bảng 3.6. Phân độ suy tim ở các phân nhóm suy tim theo EF (Simpson's)..... 65 Bảng 3.7. Đặc điểm quãng đường đi bộ trong 6 phút 6WMT ......................... 65 Bảng 3.8. Đặc điểm quãng đường đi bộ 6 phút của các nhóm suy tim ............ 65 Bảng 3.9. Kết quả xét nghiệm máu của nhóm bệnh nhân suy tim ................... 66 Bảng 3.10. Đặc điểm chỉ số tim – lồng ngực của nhóm bệnh nhân suy tim ..... 66 Bảng 3.11. Đặc điểm điện tâm đồ của nhóm suy tim....................................... 67 Bảng 3.12. Đặc điểm siêu âm Doppler tim của nhóm bệnh nhân suy tim ....... 67 Bảng 3.13. Đặc điểm siêu âm Doppler tim của nhóm suy tim có EF (Simpson's) ≥ 50% so với nhóm chứng .............................................................. 68 Bảng 3.14. Đặc điểm siêu âm Doppler tim, Doppler mô của nhóm bệnh nhân suy tim ............................................................................................. 69 Bảng 3.15. Đặc điểm siêu âm Doppler tim, Doppler mô của nhóm suy tim EF (Simpson's) ≥ 50% so với nhóm chứng .......................................... 69 Bảng 3.16. Tỷ lệ rối loạn chức năng tâm trương của nhóm suy tim ................ 70 Bảng 3.17. Đặc điểm thông số siêu âm 3D của đối tượng nghiên cứu ............ 70 Bảng 3.18. Đặc điểm các thông số vận động xoắn của thất trái ở nhóm bệnh nhân suy tim .................................................................................. ..71
  12. Bảng 3.19. Đặc điểm thông số vận động xoắn của thất trái ở nhóm suy tim EF (Simpson's) ≥50% so với nhóm chứng. .......................................... 73 Bảng 3.20. Đặc điểm các thông số vận động xoắn của thất trái theo phân nhóm suy tim (EF theo Simpson's) ........................................................... 74 Bảng 3.21. Đặc điểm các thông số vận động xoắn của thất trái theo mức độ rối loạn chức năng tâm trương ............................................................. 74 Bảng 3.22. Đặc điểm thông số sức căng thất trái ở nhóm nghiên cứu ............. 75 Bảng 3.23. Đặc điểm thông số sức căng thất trái ở nhóm suy tim EF (Simpson's)≥50% so với nhóm chứng ........................................... 78 Bảng 3.24. Đặc điểm thông số sức căng thất trái theo phân nhóm suy tim (EF theo Simpson's) ............................................................................... 78 Bảng 3.25. Đặc điểm thông số sức căng thất trái theo mức độ rối loạn chức năng tâm trương .................................................................................. .....79 Bảng 3.26. Tỷ lệ số bệnh nhân có giảm vận động xoắn và sức căng ở các phân nhóm suy tim theo EF (Simpson's) so với nhóm chứng ................. 80 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa các thông số vận động xoắn thất trái với phân độ NYHA ............................................................................................. 81 Bảng 3.28. Mối liên quan giữa sức căng thất trái với phân độ NYHA ............ 82 Bảng 3.29. Mối tương quan giữa quãng đường đi bộ 6 phút với các thông số vận động xoắn thất ở nhóm suy tim (n=110)......................................... 82 Bảng 3.30. Mối tương quan giữa quãng đường đi bộ 6 phút với các thông số sức căng thất trái ở nhóm suy tim (n=110) ........................................... 83 Bảng 3.31. Mối tương quan giữa các thông số vận động xoắn của thất trái với EF theo Simpson ở nhóm suy tim (n=110) ..................................... 84 Bảng 3.32. Mối tương quan giữa các thông số xoắn của thất trái với GLPS trong nhóm bệnh nhân suy tim (n=110) ................................................... 86
  13. Bảng 3.33. Mối liên quan giữa vận động xoay của mỏm, của nền thất trái với một số thông số siêu âm ở nhóm suy tim (n=110) ......................... 86 Bảng 3.34. Mối tương quan giữa góc xoay và độ xoắn thất trái với 1 số thông số siêu âm ở nhóm suy tim (n=110) .................................................... 87 Bảng 3.35. Mối tương quan giữa các thông số sức căng thất trái với EF theo Simpson's ở nhóm suy tim (n=110) ................................................ 88 Bảng 3.36. Mối tương quan giữa các thông số đỉnh sức căng thất trái với GLPS đo trên 2D ở nhóm suy tim (n=110) ............................................... 90 Bảng 3.37. Mối tương quan giữa các thông số sức căng thất trái với một số thông số siêu âm khác ở nhóm suy tim (n=110) ....................................... 90 Bảng 3.38. Mối tương quan giữa các thông số sức căng, vận động xoắn thất trái với phân số tống máu ở các nhóm suy tim ..................................... 91 Bảng 3.39. Mối tương quan giữa các thông số sức căng, vận động xoắn với EF Simpson và EF Teicholz ................................................................. 92 Bảng 3.40. Mối tương quan giữa các thông số sức và vận động xoắn với GLPS đo trên siêu âm 2D ở các nhóm suy tim ......................................... 93 Bảng 4.1. Giá trị sức căng trục dọc ở các nhóm suy tim và nhóm chứng trong một số nghiên cứu ......................................................................... 109 Bảng 4.2. Một số nghiên cứu của các tác giả khác ........................................ 118
  14. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố theo tuổi của nhóm suy tim ............................................ 61 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ mắc (THA, ĐTĐ, ĐMV) ở nhóm suy tim EF Simpson ≥50% ......................................................................................................... 62 Biểu đồ 3.3. Đặc điểm tần số tim và huyết áp của bệnh nhân suy tim ............ 64 Biểu đồ 3.4. Tương quan giữa Torsion với EF……………………. ............... 85 Biều đồ 3.5. Tương quan giữa Peak – Twist với EF………………..………...85 Biểu đồ 3.6. Biểu đồ tương quan giữa Peak-GLS với EF…………..……..…88 Biểu đồ 3.7. Biểu đồ tương quan giữa Peak-GRS với EF…………..…..…….89 Biểu đồ 3.8. Biểu đồ tương quan giữa Peak-GCS với EF…………..………...89 Biểu đồ 3.9. Biểu đồ tương quan giữa Peak-GAS với EF…………..…..…….89 Biểu đồ 4.1. Tương quan giữa GLS với phân số tống máu EF ……....…….122 Biểu đồ 4.2. Tương quan giữa Twist với phân số tống máu EF ………...... 122
  15. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sinh lý bệnh suy tim phân số tống máu bảo tồn ................................ 8 Hình 1.2. Mô hình hóa về sự biến dạng ........................................................... 15 Hình 1.3. Biến dạng trục dọc ............................................................................ 16 Hình 1.4. Biến dạng theo chiều bán kính ......................................................... 17 Hình 1.5. Biến dạng theo chiều chu vi ............................................................. 17 Hình 1.6. Mô phỏng vận động xoắn và các lớp cơ tim .................................... 18 Hình 1.7. Vận động xoắn của lớp ngoại mạc và nội mạc thời kỳ co đẳng tích 19 Hình 1.8. Biểu đồ biểu diễn vận động xoắn của thất trái ................................. 19 Hình 1.9. Vận động xoắn của lớp nội mạc và ngoại mạc giai đoạn tống máu...20 Hình 1.10. Vận động xoắn của lớp nội mạc và ngoại mạc giai đoạn giãn đẳng tích ................................................................................................... 21 Hình 1.11. Vận động tháo xoắn của lớp nội mạc và ngoại mạc giai đoạn đầu tâm trương .............................................................................................. 21 Hình 1.12. Góc xoay của mỏm, nền, góc xoay của thất trái ............................ 22 Hình 1.13. Cách đo sức căng và tốc độ sức căng bằng siêu âm Doppler mô .. 25 Hình 1.14. Mô hình đốm trên siêu âm 3D ........................................................ 29 Hình 2.1. Hình ảnh X-Quang tim phổi, cách đo chỉ số tim – ngực.................. 38 Hình 2.2. Máy siêu âm Phillip EPIQ 7C .......................................................... 39 Hình 2.3. Phần mềm TOMTEC tại khoa Nội tim mạch ................................... 40 Hình 2.4. Hình ảnh TM cắt qua buồng thất trái ............................................... 42 Hình 2.5. Đo phân số tống máu EF bằng phương pháp Simpson .................... 42 Hình 2.6. Doppler dòng chảy qua van hai lá .................................................... 43 Hình 2.7. Doppler mô vòng van hai lá. ............................................................ 45 Hình 2.8. Các mặt cắt 4 buồng, 3 buồng và 2 buồng từ mỏm .......................... 46 Hình 2.9. Hình ảnh mắt bò (Bull’eye) .............................................................. 47
  16. Hình 2.10. Các bước đánh giá vận động xoắn ................................................. 48 Hình 2.11. Kết quả và đồ thị sức căng trục dọc ............................................... 49 Hình 2.12. Kết quả và đồ thị sức căng chiều bán kính ..................................... 50 Hình 2.13. Kết quả và sức căng chiều chu vi ................................................... 51 Hình 2.14. Kết quả và đồ thị sức căng diện tích .............................................. 51 Hình 2.15. Ước tính áp lực đổ đầy và phân độ rối loạn chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân EF giảm và EF bình thường ......................... 56 Hình 3.1. Biểu đồ vận động xoắn của người bình thường. ............................. .72 Hình 3.2. Biểu đồ vận động xoắn của bệnh nhân ............................................. 72 Hình 3.3. Sức căng trục dọc (GLS), chiều bán kính (GRS), chu vi (GCS) và diện tích (GAS) của người bình thường. ................................................ 76 Hình 3.4. Sức căng trục dọc (GLS), chiều bán kính (GRS), chu vi (GCS) và diện tích (GAS) ở bệnh nhân suy tim ..................................................... 77
  17. ĐẶT VẤN ĐỀ Suy tim là một hội chứng bệnh lý thường gặp trong lâm sàng và là giai đoạn cuối của nhiều bệnh như tăng huyết áp, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, bệnh cơ tim,… [1], [2]. Suy tim làm giảm hoặc mất khả năng lao động của bệnh nhân và là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong [3]. Mặc dù tỷ lệ bệnh nhân bị suy tim phân số tống máu giảm có xu hướng giảm đi [4], nhưng tỷ lệ mắc suy tim có phân số tống máu bảo tồn lại ngày một tăng cao, chiếm tới 50% số bệnh nhân suy tim nói chung, chiếm 1-2 % dân số và tăng 10% mỗi thập kỷ [5]. Tiên lượng của bệnh nhân suy tim phân số tống máu bảo tồn cũng tương tự như suy tim phân số tống máu giảm [6]. Đánh giá chức năng thất trái có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó liên quan trực tiếp đến việc lựa chọn chiến lược điều trị và tiên lượng sống còn của bệnh nhân. Phân số tống máu (EF) thất trái cũng như các thông số Doppler mô vòng van hai lá, tỷ lệ E/e’… đã được sử dụng thông dụng trong thực hành lâm sàng. Tuy nhiên, các thông số này phụ thuộc rất nhiều vào tiền gánh, hậu gánh của tim và giá trị có sự thay đổi khá nhiều giữa các lần đánh giá cũng như giữa từng người đánh giá [7]. Đặc biệt, ở bệnh nhân suy tim phân số tống máu bảo tồn, các thông số nói trên không phản ánh được hết những rối loạn chức năng thất trái, làm cho thầy thuốc gặp nhiều khó khăn trong chẩn đoán và tiên lượng bệnh nhân. Nhiều nghiên cứu cho thấy việc xác định các thông số biến dạng cơ tim cho phép đánh giá được tổn thương cấu trúc và chức năng tim ngay ở giai đoạn sớm của bệnh [8], [9]. Trong thập kỷ qua, sự ra đời của siêu âm tim đánh dấu mô 2 chiều (2D) cho phép đánh giá các biến dạng cơ tim đã mang đến một bước tiến mới trong lĩnh vực siêu âm tim [10], [11]. Việc ứng dụng siêu âm đánh dấu mô (2D) ngày càng phổ biến trong thực hành lâm sàng [12], [13] và được đưa vào các hướng dẫn khuyến cáo cụ thể để áp dụng rộng rãi trên quần thể rộng 1
  18. lớn [14], [15]. Tuy nhiên, các sợi cơ của thất trái (LV) có định hướng không gian phức tạp. Khi co bóp, các sợi cơ sẽ co theo các hướng khác nhau [16], [17], vận động cơ học thất trái về bản chất là một hiện tượng vận động theo không gian 3 chiều (3D) và việc đánh giá chính xác nó đòi hỏi phải có phương pháp hình ảnh 3D. Nên khi đánh giá các biến dạng cơ tim bằng siêu âm đánh dấu mô 2D sẽ có các phần tử di chuyển ra khỏi mặt phẳng quan sát và còn bị ảnh hưởng bởi vị trí đầu dò để cắt được mặt phẳng nền và mỏm làm ảnh hưởng đến kết quả đo đạc. Trong những năm gần đây, siêu âm đánh dấu mô 3D (STE 3D) đã được triển khai để đo biến dạng cơ tim và là công cụ thăm khám không xâm lấn tốt hơn để phân tích vận động phức tạp của thất trái, khắc phục những hạn chế vốn có của siêu âm đánh dấu mô 2D. Do tính ưu việt được cung cấp bởi việc bổ sung chiều thứ ba để phân tích biến dạng cơ tim, siêu âm tim đánh dấu mô 3D có tiềm năng trở thành phương pháp rất có giá trị để đánh giá chức năng tâm thu của thất trái trong tương lai gần. Trên thế giới cũng như trong nước hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu đi sâu vào đánh giá biến đổi của các thông số biến dạng thất trái trên siêu âm tim đánh dấu mô 3D ở bệnh nhân suy tim. Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu biến đổi vận động xoắn và chỉ số chức năng thất trái bằng siêu âm tim đánh dấu mô ở bệnh nhân suy tim mạn tính” với hai mục tiêu: - Khảo sát các thông số vận động xoắn và sức căng thất trái bằng siêu âm đánh dấu mô 3D ở bệnh nhân suy tim mạn tính. - Tìm hiểu mối liên quan giữa các thông số vận động xoắn và sức căng thất trái trên siêu âm đánh dấu mô 3D với đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn tính. 2
  19. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ SUY TIM 1.1.1. Định nghĩa suy tim Suy tim là một hội chứng lâm sàng biểu hiện bởi các triệu chứng cơ năng (khó thở, phù mắt cá chân, mệt mỏi) và thực thể; (nhịp nhanh, tĩnh mạch cổ nổi, phù ngoại vi, sung huyết phổi) gây ra bởi bất thường cấu trúc và/hoặc chức năng tim dẫn đến giảm cung lượng tim và/hoặc tăng áp lực trong buồng tim lúc nghỉ hoặc khi gắng sức [1], [18]. Định nghĩa hiện tại của suy tim giới hạn ở giai đoạn khi triệu chứng lâm sàng xuất hiện rõ ràng. Trước khi triệu chứng xuất hiện, bệnh nhân có thể có bất thường về cấu trúc và/hoặc chức năng tim (rối loạn chức năng tâm thu hoặc tâm trương) là tiền đề cho suy tim tiến triển. Đánh giá được nguy cơ này là rất quan trọng vì nó liên quan tới tiên lượng xấu và việc bắt đầu điều trị ở giai đoạn này có thể làm giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng [19]. 1.1.2. Dịch tễ và tiên lượng Suy tim là bệnh lý tim mạch có tốc độ gia tăng nhanh nhất, tỷ lệ mắc tăng dần theo tuổi, chiếm khoảng 2-3% dân số nói chung và lên đến 10-20% ở nhóm trên 70 tuổi [20]. Trong những thập kỉ qua nhờ những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị, sự phát triển mạnh mẽ của can thiệp tim mạch, tỉ lệ mắc suy tim phân số tống máu giảm đã giảm nhưng tỉ lệ mắc suy tim phân số tống máu bảo tồn lại tăng. Điều này là do tăng tỉ lệ mắc các bệnh như: béo phì, đái tháo đường, tăng huyết áp và tuổi thọ của dân số tăng [21]. Tỉ lệ suy tim phân số tống máu bảo tồn chiếm tới 50% dân số suy tim và tăng 10% mỗi thập kỷ. Hơn 90% bệnh nhân suy tim phân số tống máu bảo tồn ≥ 60 tuổi tại thời điểm chẩn đoán [5]. 3
  20. Mặc dù các nghiên cứu dịch tễ gần đây chỉ ra việc điều trị tích cực giúp cải thiện tỷ lệ sống còn, tuy nhiên tiên lượng chung vẫn rất nặng nề với tỷ lệ tử vong trong 5 năm lên đến 50%. Nguyên nhân tử vong có thể do suy tim tiến triển hoặc thứ phát do các rối loạn nhịp thất. Tỷ lệ tái nhập viện hằng năm lên đến 50% và đưa đến gánh nặng bệnh tật cho hệ thống chăm sóc sức khỏe của mỗi quốc gia.[22] 1.1.3. Phân loại suy tim 1.1.3.1. Suy tim cấp và suy tim mạn Các biểu hiện lâm sàng phụ thuộc vào tốc độ tiến triển của suy tim [23] - Suy tim cấp: được miêu tả với triệu chứng khó thở cấp, phù phổi, thậm chí là sốc tim với tụt huyết áp và vô niệu. Suy tim cấp có thể do nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim hoặc tổn thương van tim cấp tính, tổn thương cơ tim cấp… - Suy tim mạn tính: là bệnh nhân bị suy tim trong một thời gian tương đối dài. Nếu các bệnh nhân khi được điều trị tình trạng không xấu đi trong tối thiểu 01 tháng thì được gọi là ổn định. Ngược lại nếu tình trạng ổn định mất đi bệnh nhân sẽ chuyển sang suy tim mạn mất bù, quá trình này có thể diễn ra từ từ hoặc nhanh chóng, đây là nguyên nhân khiến bệnh nhân phải nhập viện và là một yếu tố tiên lượng xấu [24]. 1.1.3.2. Suy tim tâm thu và suy tim tâm trương - Suy tim tâm thu: Suy giảm chức năng tống máu của thất. - Suy tim tâm trương: Rối loạn chức năng giãn và đổ đầy của thất. Bệnh nhân suy tim tâm trương là những bệnh nhân có triệu chứng và dấu hiệu của suy tim nhưng chức năng tâm thu thất trái bảo tồn. Theo phân loại suy tim của Hội Tim mạch Châu Âu (ESC) 2016 chia ra 3 nhóm: Suy tim phân số tống máu giảm (EF< 40%), suy tim phân số tống máu bảo tồn (EF ≥ 50%) và suy tim phân số tống máu giới hạn (EF: 40-49%), việc 4
nguon tai.lieu . vn