Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TỐNG LÊ VĂN KIẾN THỨC, TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ KẾT QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP (2016 – 2017) LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TỐNG LÊ VĂN KIẾN THỨC, TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ KẾT QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP (2016 – 2017) Chuyên ngành: Quản lý y tế Mã số: 9 72 08 01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Hoàng Hải HÀ NỘI - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận án Tống Lê Văn
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa................................................................................................... Lời cam đoan................................................................................................... Mục lục............................................................................................................ Danh mục chữ viết tắt...................................................................................... Danh mục bảng................................................................................................ Danh mục biểu đồ; Danh mục hình................................................................ ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN...................................................................................... 4 1.1. Một số khái niệm và nội dung chung về bệnh đái tháo đường............... 4 1.1.1. Khái quát sơ lược về đái tháo đường.............................................. 4 1.1.2. Định nghĩa về bệnh đái tháo đường................................................ 4 1.1.3. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường..................................................... 5 1.1.4. Phân loại đái tháo đường................................................................ 6 1.1.5. Triệu chứng lâm sàng của đái tháo đường...................................... 6 1.1.6. Biến chứng của đái tháo đường...................................................... 6 1.1.7. Điều trị đái tháo đường týp 2.......................................................... 7 1.1.8. Các thông số kiểm soát đái tháo đường và biến chứng đái tháo 9 đường............................................................................................... 1.1.9. Quản lý đái tháo đường ngoại trú và mục tiêu của chương trình 11 quản lý đái tháo đường ngoại trú..................................................... 1.2. Tình hình đái tháo đƣờng trên thế giới và ở Việt Nam....................... 13 1.2.1. Tình hình đái tháo đường trên thế giới........................................... 13 1.2.2. Tình hình đái tháo đường ở Việt Nam........................................... 15
  5. 1.3. Một số nghiên cứu về kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh 16 nhân đái tháo đƣờng týp 2................................................................... 1.3.1. Tầm quan trọng, vai trò của kiến thức và tuân thủ điều trị đối với 16 bệnh nhân đái tháo đường nói chung và đặc thù của bệnh nhân đái tháo đường ngoại trú.................................................................. 1.3.2. Một số nghiên cứu về thực trạng kiến thức và tuân thủ điều trị của 22 bệnh nhân đái tháo đường týp 2....................................................... 1.4. Một số nghiên cứu can thiệp về giáo dục nâng cao kiến thức thức, 30 tuân thủ điều trị để đạt đƣợc mục tiêu điều trị đái tháo đƣờng týp 2 1.4.1. Một số nghiên cứu can thiệp trên thế giới....................................... 30 1.4.2. Một số nghiên cứu can thiệp ở Việt Nam........................................ 33 1.5. Một số nét khái quát về quản lý ngƣời bệnh đái tháo đƣờng tại 35 Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp....................................................... CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 37 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu…………........................................................... 37 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu…………………......... 37 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng nghiên cứu........................................ 38 2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu............................................................ 38 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu……………………………………………... 38 2.2.2. Thời gian nghiên cứu……………………………………………... 39 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………........................ 39 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………. 39 2.3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu………………………………… 39 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu............................…………………... 42 2.3.4. Biến số nghiên cứu.......................................................................... 45 2.3.5. Các phương pháp áp dụng trong nghiên cứu và chỉ tiêu đánh giá... 47 2.3.6. Bộ công cụ nghiên cứu.................................................................... 54
  6. 2.3.7. Nghiên cứu can thiệp……………………………………………... 56 2.4. Tổ chức thực hiện và nhân lực tham gia nghiên cứu….................... 58 2.4.1. Tổ chức thực hiện nghiên cứu……………………………………. 58 2.4.2. Nhân lực tham gia nghiên cứu………………………………….... 60 2.5. Các biện pháp khống chế sai số………………….............................. 60 2.6. Xử lý, phân tích số liệu........................................................................ 61 2.7. Đạo đức nghiên cứu.............................................................................. 61 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................... 63 3.1. Thực trạng kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo 63 đƣờng týp 2 điều trị ngoại trú có đăng ký tham gia sinh hoạt câu lạc bộ tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp năm 2016...................... 3.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu........................................ 63 3.1.2. Kiến thức về bệnh đái tháo đường.................................................... 64 3.1.3. Kiến thức, thực hành về dinh dưỡng................................................. 67 3.1.4. Thực hành về tập luyện thể dục hàng ngày......................................... 73 3.1.5. Thực trạng tuân thủ dùng thuốc trong điều trị đái tháo đường và 74 kiểm soát đường máu....................................................................... 3.1.6. Thực trạng các chỉ số theo mục tiêu điều trị đái tháo đường týp 2 77 3.1.7. Nguồn thông tin về bệnh đái tháo đường của đối tượng nghiên cứu 79 3.2. Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện kiến thức và tuân thủ điều trị 80 của bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp (2016 – 2017)........................................... 3.2.1. Kết quả cải thiện kiến thức về bệnh đái tháo đường của đối tượng 80 nghiên cứu........................................................................................ 3.2.2. Kết quả cải thiện kiến thức, thực hành về dinh dưỡng........................... 83 3.2.3. Kết quả cải thiện về thực hành tập luyện thể dục............................. 92
  7. 3.2.4. Kết quả cải thiện thực hành tuân thủ dùng thuốc trong điều trị đái 93 tháo đường và kiểm soát đường máu................................................ 3.2.5. Kết quả cải thiện các chỉ số trong mục tiêu điều trị đái tháo đường 97 týp 2.................................................................................................. 3.2.6. Kết quả cải thiện một số chỉ số về kiến thức và tuân thủ điều trị..... 100 CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN.................................................................................. 101 4.1. Thực trạng kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo 101 đƣờng týp 2 điều trị ngoại trú có đăng ký tham gia sinh hoạt câu lạc bộ tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp........................................ 4.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu........................................ 101 4.1.2. Kiến thức chung về bệnh đái tháo đường......................................... 103 4.1.3. Kiến thức, thực hành về dinh dưỡng................................................. 108 4.1.4. Thực hành về tập luyện thể dục........................................................ 114 4.1.5. Thực trạng tuân thủ dùng thuốc trong điều trị đái tháo đường và 116 kiểm soát đường máu....................................................................... 4.1.6. Thực trạng các chỉ số trong mục tiêu điều trị đái tháo đường týp 2 119 4.2. Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện kiến thức và tuân thủ điều trị 124 của bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp (2016 – 2017)........................................... 4.2.1. Kết quả cải thiện kiến thức về bệnh đái tháo đường.......................... 124 4.2.2. Kết quả cải thiện kiến thức, thực hành về dinh dưỡng........................... 125 4.2.3. Kết quả cải thiện thực hành tập luyện thể dục.................................. 127 4.2.4. Kết quả cải thiện thực hành tuân thủ dùng thuốc trong điều trị đái 127 tháo đường và kiểm soát đường máu............................................... 4.2.5. Kết quả cải thiện chỉ số trong mục tiêu điều trị đái tháo đường..... 128 4.3. Một số hạn chế của nghiên cứu........................................................ 129
  8. KẾT LUẬN.................................................................................................... 131 KIẾN NGHỊ................................................................................................... 135 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN..................................................................... TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. PHỤ LỤC.......................................................................................................
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ 1 ADA American Diabetes Association (Hiệp hội đái tháo đường Mỹ) 2 ACTH Adrenocorticotropic Hormone (hormon kích thích vỏ thượng thận) 3 BN Bệnh nhân BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thế) 4 BV Bệnh viện 5 BVĐK Bệnh viện đa khoa 6 CLB Câu lạc bộ 7 CVD Cardiovascular Disease (Bệnh tim mạch) 8 CS Cộng sự 9 CSHQ Chỉ số hiệu quả 10 DASH Dietary Approaches to Stop Hypertension (Chế độ ăn lành mạnh) 11 DME Diabetic Macular Edema (Phù hoàng điểm do đái tháo đường 12 DSME Diabetes Self-Management Education (Chương trình giáo dục tự chăm sóc đái tháo đường) 13 DR Diabetic Retinopathy (Bệnh võng mạc do đái tháo đường) 14 ĐTĐ Đái tháo đường 15 ĐTV Điều tra viên 16 GGT Gamma Glutamyl transferase (là một loại men gan) 17 ESC European Society of Cardiology (Hội tim mạch Châu Âu) 18 HA Huyết áp 19 HATT Huyết áp tâm thu 20 HATTr Huyết áp tâm trương
  10. TT Viết tắt Viết đầy đủ 21 HDL-c High Density Lipoprotein Cholesterol (cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao). 22 HbA1c hemoglobin A1c (glycated hemoglobin) (một loại hemoglobin đặc biệt kết hợp giữa hemoglobin và glucose) 23 HQCT Hiệu quả can thiệp 24 IDF International Diabetes Federation (Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế) 25 IGT Impaired glucose tolerance (Rối loạn dung nạp glucose) 26 IFG Impaired Fasting Glucose tolerance (Suy giảm dung nạp glucose máu lúc đói) 27 KTC Khoảng tin cậy 28 LDL-c Low density lipoprotein cholesterol (lipoprotein cholesterol tỷ trọng thấp) 29 OGTT Oral Glucose Tolerance Test (Đường huyết sau dung nạp 2 giờ, sau khi thử nghiệm dung nạp đường uống) 30 OTC Over The Counter drug (thuốc không kê đơn) 31 RCT Randomized controlled clinical trial (Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng) 32 RR Relative Risk (nguy cơ tương đối) 33 SGOT Glutamic-oxaloacetic transamine (là một men gan Transamine) 34 SGPT Serum glutamic pyruvic transaminase (là một loại men gan) 35 SL Số lượng 36 STDR DR sight-threatening-STDR (DR đe dọa thị giác) 37 THA Tăng huyết áp 38 THCS Trung học cơ sở
  11. TT Viết tắt Viết đầy đủ 39 THPT Trung học phổ thông 40 TL Tỷ lệ 41 USD United States dollar (Đô la Mỹ) 42 WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) 43 WPRO Western Pacific Regional Office (Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương)
  12. DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường, tiền đái tháo đường 5 týp 2........................................................................................... 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường và rối loạn đường máu. 5 1.3. Mục tiêu điều trị đái tháo đường............................................... 8 1.4. Các thông số xét nghiệm đối với bệnh nhân đái tháo đường.... 10 1.5. Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở người trưởng thành, không 12 có thai........................................................................................ 1.6. Thực trạng bệnh đái tháo đường theo nhóm tuổi trên thế giới 14 năm 2019 và ước tính năm 2045............................................... 1.7. Mười quốc gia có số người mắc bệnh đái tháo đường cao nhất 14 năm 2019 và ước tính đến năm 2045......................................... 1.8. Số lượt bệnh nhân đái tháo đường týp 2 được quản lý, điều trị 36 tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp từ năm 2016 đến năm 2021........................................................................................... 2.1. Phân chia năng lượng cho các bữa ăn trong ngày..................... 48 2.2. Phân độ huyết áp....................................................................... 51 2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán thừa cân, béo phì dựa vào BMI............. 52 2.4. Mục tiêu điều trị đái tháo đường............................................... 54 3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu............................... 63 3.2. Tỷ lệ đối tượng biết các triệu chứng cơ bản của bệnh đái tháo 64 đường......................................................................................... 3.3. Tỷ lệ đối tượng biết các biến chứng của bệnh đái tháo đường 65 3.4. Tỷ lệ đối tượng biết các biện dự phòng biến chứng loét bàn 65 chân do đái tháo đường..............................................................
  13. Bảng Tên bảng Trang 3.5. Tỷ lệ đối tượng biết các biện pháp điều trị, dự phòng và đánh 66 giá kiến thức chung về bệnh đái tháo đường............................ 3.6. Hiểu biết của đối tượng về lựa chọn thực phẩm phù hợp cho 67 người đái tháo đường................................................................. 3.7. Tỷ lệ đối tượng biết cách thức ăn trái cây để không làm tăng 68 cao lượng đường trong máu....................................................... 3.8. Cách phân bố bữa ăn, chế độ ăn bữa chính, bữa phụ và phần 69 cơm mỗi bữa trong ngày của đối tượng.................................... 3.9. Thói quen sử dụng thực phẩm của đối tượng trong vòng 6 70 tháng qua.................................................................................... 3.10. Thói quen ăn các loại quả chín hàng ngày của đối tượng trong 71 6 tháng qua................................................................................. 3.11. Thói quen ăn thịt hàng ngày và khẩu vị ăn của đối tượng 72 trong 6 tháng qua....................................................................... 3.12. Thói quen hoạt tập luyện thể dục và làm việc, nghỉ ngơi tĩnh 73 tại hàng ngày của đối tượng....................................................... 3.13. Chế độ sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường của đối tượng 74 nghiên cứu................................................................................. 3.14. Thực trạng quên thuốc của đối tượng nghiên cứu trong vòng 6 75 tháng qua.................................................................................... 3.15. Kiểm soát đường máu tại nhà và khám định kỳ tại bệnh viện 76 trong vòng 6 tháng qua.............................................................. 3.16. Chỉ số khối cơ thể BMI) và chỉ số huyết áp.............................. 77 3.17. Chỉ số HbA1c và chỉ số glucose máu lúc đói............................ 78 3.18. Mức độ các chỉ số lipid máu...................................................... 78
  14. Bảng Tên bảng Trang 3.19. Nguồn thông tin về bệnh đái tháo đường của đối tượng nghiên 79 cứu............................................................................................. 3.20. Kết quả cải thiện kiến thức đúng về các triệu chứng cơ bản 80 của bệnh đái tháo đường............................................................ 3.21. Kết quả cải thiện kiến thức đúng về về các biến chứng của 80 bệnh đái tháo đường.................................................................. 3.22. Kết quả cải thiện kiến thức đúng về các biện dự phòng biến 81 chứng loét bàn chân do đái tháo đường..................................... 3.23. Kết quả cải thiện kiến thức đúng về biện pháp điều trị và dự 82 phòng bệnh đái tháo đường....................................................... 3.24. Đánh giá kết quả cải thiện kiến thức về bệnh đái tháo đường 83 của đối tượng nghiên cứu.......................................................... 3.25. Kết quả cải thiện kiến thức về lựa chọn thực phẩm phù hợp... 83 3.26. Kết quả cải thiện kiến thức đúng về cách thức ăn trái cây để 85 không làm tăng cao lượng đường trong máu............................. 3.27. Thay đổi sự phân bố bữa ăn trong ngày và chế độ ăn mỗi bữa 86 của đối tượng nghiên cứu.......................................................... 3.28. Thay đổi thói quen sử dụng thực phẩm của đối tượng trong 87 vòng 6 tháng qua........................................................................ 3.29. Thay đổi thói quen phần cơm ăn mỗi bữa trong ngày của đối 88 tượng trong vòng 6 tháng qua.................................................... 3.30. Thay đổi thói quen ăn rau xanh/củ/quả hàng ngày của đối 89 tượng trong vòng 6 tháng qua.................................................... 3.31. Thay đổi thói quen ăn các loại quả chín hàng ngày của đối 90 tượng trong vòng 6 tháng qua....................................................
  15. Bảng Tên bảng Trang 3.32. Thay đổi thói quen ăn thịt và khẩu vị ăn hàng ngày của đối 91 tượng trong vòng 6 tháng qua.................................................... 3.33. Thay đổi thói quen tập luyện thể dục và làm việc, nghỉ ngơi, 92 giải trí tĩnh tại hàng ngày trong vòng 6 tháng qua ... 3.34. Kết quả cải thiện thực hành tuân thủ điều trị đái tháo đường 93 của đối tượng nghiên cứu trong 6 tháng qua............................. 3.35. Thay đổi tình trạng quên thuốc của đối tượng nghiên cứu 94 trong vòng 6 tháng qua.............................................................. 3.36. Kết quả cải thiện thói quen kiểm soát đường máu và khám 96 định kỳ của đối tượng nghiên cứu trong 6 tháng qua...... 3.37. Mức độ cải thiện chỉ số khối cơ thể (BMI) và chỉ số huyết áp.. 97 3.38. Mức độ cải thiện chỉ số HbA1c và glucose máu lúc đói........... 98 3.39. Mức độ cải thiện các chỉ số lipid máu....................................... 99 3.40. Tổng hợp một số chỉ số thay đổi về kiến thức và tuân thủ điều 100 trị...............................................................................................
  16. DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Ước tính về tỷ lệ bệnh đái tháo đường trên toàn cầu ở nhóm 13 tuổi 20 – 79 từ năm 2000 – 2019 (đơn vị: triệu người)......... 1.2. Dự đoán về tỷ lệ bệnh đái tháo đường trên toàn cầu ở nhóm 13 tuổi 20 – 79 (đơn vị: triệu người)........................................... 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu....................................................... 41 2.2. Sơ đồ nghiên cứu can thiệp.................................................... 42
  17. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh đái tháo đường týp 2 hiện nay được công nhận là “đại dịch” của thế kỷ 21 [1]. Theo Hiệp hội Đái tháo đường quốc tế (IDF) năm 2011 thế giới có 366 triệu người mắc đái tháo đường, ước tính sẽ tăng lên 552 triệu người mắc (10,2% dân số) vào năm 2030 [2], và sẽ tăng lên 629 triệu người (khoảng 10,9% dân số) vào năm 2045 [3]. Bệnh đái tháo đường phát triển nhanh trên toàn cầu không chỉ làm tăng gánh nặng bệnh tật và chi phí y tế mà còn làm giảm sức lao động và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội [3]. Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển dịch dịch tễ học với các bệnh không lây nhiễm, đặc biệt là bệnh đái tháo đường đang có xu hướng ngày càng gia tăng [4]. Điều tra của Bệnh viện Nội tiết Trung ương cho thấy số người mắc đái tháo đường tăng 201%, từ 2,7% dân số (năm 2002) lên 5,42% dân số (năm 2012) [5]. Dự báo vào năm 2030, có khoảng 3,42 triệu người đái tháo đường (mỗi năm có khoảng 88 nghìn trường hợp mắc mới) [6]. Đái tháo đường týp 2 là bệnh mạn tính cần phải được kiểm soát, điều trị đúng, đủ, thường xuyên và kéo dài suốt cuộc đời của bệnh nhân. Quá trình điều trị lâu dài làm tăng gánh nặng bệnh tật và chi phí y tế cho gia đình và xã hội [3]. Để có thể kiểm soát được đường máu và ngăn ngừa các biến chứng nặng, nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tổn thương mắt, thận, thần kinh ngoại vi... từ đó kéo dài tuổi thọ và giảm tỷ lệ tử vong, bệnh nhân cần phải có kiến thức cơ bản về bệnh đái tháo đường, hoạt động thể lực và nhất là kiến thức về chế độ ăn để làm cơ sở và tạo niềm tin cho bệnh nhân thay đổi lối sống và thực hành tuân thủ tốt chế độ điều trị (dinh dưỡng, hoạt động thể lực, dùng thuốc, kiểm soát đường máu và khám sức khỏe định) theo khuyến cáo và hướng dẫn của nhân viên y tế. Nghiên cứu ở Bangladesh đã cho thấy có mối liên quan chặt chẽ giữa kiến thức, thái độ, thực hành về đái tháo đường và việc kiểm soát đường máu
  18. 2 ở bệnh nhân đái tháo đường [7]. Nghiên cứu ở bệnh viện Pehaswar, Pakistan đã chỉ ra mối liên quan chặt chẽ giữa kiến thức và thực hành tuân thủ chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường (p-value=0,019) [8]. Mặc dù kiến thức và tuân thủ điều trị của chính bản thân bệnh nhân đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc kiểm soát đường máu, tuy nhiên trên thực tế tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức không đúng và không tuân thủ điều trị lại chiếm tỷ lệ khá cao. Nghiên cứu tại một số bệnh viện ở vùng Amman, Jordan cho thấy có 56,1% bệnh nhân đái tháo đường trả lời sai về các bữa ăn được khuyến cáo cho bệnh đái tháo đường [9]. Mandewo W. và cộng sự năm 2014 cho thấy tỷ lệ không tuân thủ sử dụng thuốc điều trị là 38,9%, chế độ ăn là 43,3% và tập thể dục là 26,0% [10]. Sontakke và cộng sự năm 2015 cho thấy có 70% bệnh nhân không tuân thủ lịch trình dùng thuốc, không dùng đúng liều lượng quy định (34,0%), không dùng đúng thời gian quy định (25,33%) [11]. Bano A và cộng sự tại bệnh viện Lahore, Pakistan năm 2017 cho thấy có 81,0% bệnh nhân có kiến thức về chế độ ăn ở mức trung bình và kém [12]. Tại Việt Nam, nghiên cứu về kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại một số bệnh viện từ năm 2012 đến 2016 cho thấy, tỷ lệ có kiến thức đúng về các loại thực phẩm có hàm lượng đường cao cần tránh đạt thấp (17,6% và 21,5%) [13]; kiến thức về chế độ ăn (77,9%); tuân thủ chế độ ăn (58,1 - 79,0%), hoạt động thể lực (63,3 – 66,7%), dùng thuốc (69,2 - 78,1%), theo dõi glucose máu tại nhà (26,8 - 48,6%), khám sức khỏe định kỳ (26,8 - 81,0%) [14], [15]. Nghiên cứu của Đoàn Thị Hồng Thúy và cộng sự tại Bệnh viện Nội tiết tỉnh Sơn La năm 2019 cho thấy, tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú có kiến thức về không tuân thủ điều trị là 36,0% [16]. Nguyễn Thị Phương Thùy và cộng sự nghiên cứu tại Bệnh viện đa khoa Đống Đa, Hà Nội năm 2021 cho thấy, tỷ lệ tuân thủ điều trị kém hoặc không tuân thủ ở bệnh nhân đái tháo đường cao tuổi là 22,8% [17].
  19. 3 Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp, tại thời điểm năm 2016 quản lý và điều trị cho hơn 5000 bệnh nhân đái tháo đường týp 2, trong đó trên 90% là bệnh nhân điều trị ngoại trú. Năm 2016, 2017, trung bình mỗi ngày có khoảng 100 – 120 bệnh nhân đái tháo đường đến khám và điều trị. Tất cả các bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú đều được lập hồ sơ bệnh án để quản lý theo dõi điều trị, được khám lâm sàng, cận lâm sàng, kê đơn cấp/bán thuốc điều trị và được bác sĩ, điều dưỡng chuyên khoa nội tiết tư vấn, hướng dẫn chế độ ăn, chế độ hoạt động thể lực, chế độ sử dụng thuốc điều trị, chế độ kiểm tra theo dõi đường máu tại nhà và tái khám định kỳ. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên nhóm đối tượng này. Câu hỏi được đặt ra là thực trạng kiến thức, tuân thủ điều trị và công tác quản lý bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện như thế nào? Biện pháp nào là phù hợp và có hiệu quả cao trong việc nâng cao kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp? Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Kiến thức, tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp và kết quả một số biện pháp can thiệp 2016 - 2017” Mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả thực trạng kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú có đăng ký tham gia sinh hoạt câu lạc bộ tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp năm 2016. 2. Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện kiến thức và tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp (2016 – 2017).
  20. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm và nội dung chung về bệnh đái tháo đường 1.1.1. Khái quát sơ lược về đái tháo đường Đái tháo đường (ĐTĐ) là tình trạng giảm tiết insulin và kháng insulin ngoại vi dẫn đến tăng glucose máu. Triệu chứng sớm liên quan tới tăng glucose máu và bao gồm uống nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều và nhìn mờ. Biến chứng muộn gồm bệnh mạch máu, bệnh thần kinh ngoại vi, bệnh thận và dễ nhiễm khuẩn. Chẩn đoán bằng định lượng glucose huyết tương. Điều trị gồm chế độ ăn, tập luyện, và thuốc để giảm glucose máu, bao gồm insulin và thuốc uống hạ glucose máu. Biến chứng có thể trì hoãn hoặc phòng tránh với kiểm soát đường máu đạt mục tiêu; bệnh lý tim mạch là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở BN ĐTĐ [18]. 1.1.2. Định nghĩa đái tháo đường Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ĐTĐ là “Một hội chứng có đặc tính biểu hiện bằng tăng glucose máu do hậu quả của việc thiếu/hoặc mất hoàn toàn insulin hoặc do có liên quan đến sự suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin [19], [20]. Một định nghĩa khác cho rằng ĐTĐ là một rối loạn của hệ thống nội tiết; bệnh có thuộc tính là tăng glucose máu. Mức độ tăng glucose máu phụ thuộc vào sự mất hoàn toàn hay một phần khả năng khả năng bài tiết hoặc khả năng hoạt động của insulin hoặc cả hai [21]. Theo Hiệp hội ĐTĐ Mỹ (ADA), ĐTĐ: “Là một rối loạn mạn tính, có các thuộc tính: (1) Tăng glucose máu; (2) Kết hợp với những bất thường về chuyển hóa carbohydrat, lipid và protein; (3) Bệnh luôn gắn liền với xu hướng phát triển các bệnh lý về thận, đáy mắt, thần kinh và các bệnh tim mạch khác”. Năm 2002, Ủy ban chẩn đoán và phân loại bệnh ĐTĐ Mỹ lại đưa ra
nguon tai.lieu . vn