Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
NGÔ VĂN TOÀN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC NỢ
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
NGÔ VĂN TOÀN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC NỢ
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
BẢO VỆ CẤP TRƯỜNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
MÃ SỐ: 9 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. LÊ THỊ LANH
2. TS. LÊ THỊ ANH ĐÀO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
- i
LỜI CAM ĐOAN
********
Tôi tên là: Ngô Văn Toàn
Sinh ngày: 25 tháng 11 năm 1985
Hiện công tác tại: Trường Đại học Tài chính - Marketing
Là học viên nghiên cứu sinh khóa 20 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh. Mã số NCS: 010120150026
Cam đoan luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng; Mã số: 93.40.20.1
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Thị Lanh và TS. Lê Thị Anh Đào
Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội
dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong chuyên đề được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022
Nghiên cứu sinh
Ngô Văn Toàn
- ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của gia đình, đồng nghiệp, quý thầy cô và Trường Đại học Tài chính
– Marketing nơi tôi công tác.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô trường Đại học Ngân hàng
TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức quý giá trong thời gian học tập
dưới mái trường.
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Lê Thị Lanh và TS. Lê Thị Anh Đào
- người thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau Đại Học, chị Vũ Thị Thu Hà – Quản lý lớp
NCS K20 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu của tôi.
Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành đến Trường Đại học Tài chính - Marketing, Bộ
môn Tài chính doanh nghiệp nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi
mặt cho tôi, để tôi hoàn thành luận án này.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi trong quá
trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện luận án này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng .... năm 2022
Nghiên cứu sinh
Ngô Văn Toàn
- iii
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Các lý thuyết xác định là có liên quan đến CTKHN như Lý thuyết đánh đổi
tĩnh; Lý thuyết chi phí đại diện; Lý thuyết phát tín hiệu; Lý thuyết phù hợp kỳ hạn; Lý
thuyết thể chế; Lý thuyết về tính sẵn có của thông tin và quyền của chủ nợ. Đánh giá
tổng quan các nghiên cứu trước, các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN được phân loại
gồm 2 nhóm yếu tố: đặc điểm công ty, chất lượng thể chế và kinh tế vĩ mô. Trên cơ sở
phân tích tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm để làm cơ sở đưa ra các nhận xét và
tìm ra khoảng trống nghiên cứu. Theo đó các khoảng trống nghiên cứu, luận thực hiện
các mục tiêu nghiên cứu sau: (1) Đánh giá ảnh hưởng của các yếu đến CTKHN; (2)
Đánh giá vai trò điều tiết của chất lượng thể chế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến
CTKHN; (3) Đánh giá vai trò điều tiết của phát triển tài chính đối với ảnh hưởng của
tỷ số nợ đến CTKHN; (4) Đánh giá vai trò điều tiết của nguồn tài trợ dài hạn của nền
kinh tế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến CTKHN. Luận án phát triển 2 mô hình để
kiểm định: Mô hình 1 đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN và tốc độ điều
chỉnh CTKHN. Mô hình 2 đánh giá vài trò điều tiết của các yếu tố chất lượng thể chế,
nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế và phát triển tài chính đối với ảnh hưởng của tỷ
số nợ đến CTKHN. Luận án sử dụng cách tiếp cận phân tích và xử lý dữ liệu bằng mô
hình hồi quy riêng phần, mô hình đánh giá vai trò điều tiết và kiểm định tính vững.
Trong mô hình nghiên cứu xuất hiện biến trễ của biến phụ thuộc (CTKHN) làm biến
độc lập, hệ số hồi quy của biến này sử dụng để xác định tốc độ điều chỉnh CTKHN và
mô hình được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến CTKHN và tốc độ
điều chỉnh CTKHN cũng như đánh giá vai trò điều tiết trong luận án. Luận án thực
hiện các phân tích và kiểm định mô hình nghiên cứu. Thực trạng chung về thị trường
vốn, phát triển tài chính và chất lượng thể chế. Kết quả kiểm định mô hình 1 cho thấy
các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN và tốc độ điều chỉnh CTKHN của công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như: kỳ hạn tài
sản, quy mô công ty, cơ hội tăng trưởng, chất lượng tài sản công ty, tài sản thang
khoản, ảnh hưởng của thuế, lạm phát và tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, phát triển tài
chính cũng cho thấy ảnh hưởng cùng chiều đến CTKHN. Tuy nhiên, ảnh hưởng của
phát tài chính triển tài chính làm CTKHN có lợi hơn là ảnh hưởng của phát triển định
chế tài chính. Kết quả kiểm định mô hình 2 để đánh giá vai trò điều tiết, kết quả cho
- iv
thấy vai trò điều tiết xuất hiện với các yếu tố phát triển tài chính và nguồn tài trợ dài
hạn của nền kinh tế, kết quả này không tìm thấy bằng chứng về vai trò điều tiết của
chất lượng thể chế. Vai trò điều tiết của phát triển định chế tài chính đối với ảnh
hưởng tỷ số nợ làm giảm CTKHN trong khi vai trò điều tiết của phát triển thị trường
tài chính đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ vừa làm tăng giảm CTKNH. Ngoài ra, vai trò
điều tiết của nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ làm
giảm CTKHN dài hạn. Kiểm định tính vững cũng khẳng định xu hướng chung là các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoáng có sự thay đổi sử dụng nợ từ dài sang
ngắn hạn.
- v
THESIS SUMMARY
The identified theories related to the debt maturity structure include Static
Trade-off Theory, Agency cost theory; Signaling theory; The theory of term matching;
Institutional theory; Theory of information availability, and creditor rights. In the
overview of previous studies, the factors affecting the debt maturity structure are clas-
sified into two groups of factors: company characteristics, institutional quality, and
macroeconomics. Based on an overview analysis of empirical studies as a basis for
making comments and finding research gaps. Accordingly, the research gaps, the the-
sis implements the following research objectives: (1) Assess the influence of the fac-
tors on the debt maturity structure; (2) Assess the regulatory role of institutional quali-
ty on the effect of debt ratio on the debt maturity structure; (3) Evaluation of the regu-
latory role of financial development on the effect of debt ratio on debt maturity struc-
ture; (4) Evaluation of the regulatory role of long-term financing of the economy on
the effect of debt ratio on the debt maturity structure. The thesis develops two models
to test: Model 1 evaluates the influence of factors on the debt maturity structure and
the adjustment speed of the debt maturity structure. Model 2 assesses the moderating
role of institutional quality, long-term funding sources of the economy, and financial
development on the influence of debt ratio on the debt maturity structure. The thesis
uses the partial regression model's data analysis and processing approach to evaluate
the regulatory role and test its stability. In the research model, the dependent variable
appears to lag as an independent variable, the regression coefficient of this variable is
used to determine the adjustment speed of the dependent variable, and the model is
used to evaluate the influence of the dependent variable. The factors affecting the debt
maturity structure and the adjustment speed of the debt maturity structure, as well as
the assessment of the regulatory role in the thesis. The thesis analyzes and tests the
research model. General status of capital markets, financial development, and institu-
tional quality. The results of the model 1 test show that the factors affecting the debt
maturity structure and the adjustment speed of the debt maturity structure of listed
companies on the Vietnamese stock market are affected by factors such as asset ma-
turity and size. Companies, growth opportunities, company asset quality, asset liquidi-
ty, tax effects, inflation, and economic growth. In addition, financial development also
- vi
shows a positive influence on the debt maturity structure. However, the influence of
financial development on financial development is more beneficial than the effect of
financial institution development. The results of model 2 testing to evaluate the mod-
erating role, the results show that the moderating role appears with the factors of fi-
nancial development and long-term financing of the economy. This result does not
find evidence of the moderating role of institutional quality. The moderating role of
financial institution development on the debt ratio's effect reduces the debt maturity
structure, while the moderating role of financial market development on the debt ra-
tio's effect has both increased and decreased the debt ratio. In addition, the moderating
role of the economy's long-term financing on the effect of the debt ratio reduces the
long-term debt ratio. The sustainability test also confirms the general trend that com-
panies listed on the stock market have a change in debt use from long to short term.
- vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN ÁN ...................................................................................................iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ........................................................................ xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
1.2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án ........................................................... 4
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu............................................................................... 8
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 8
1.3.1.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................. 8
1.3.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 8
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 9
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 9
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 9
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 10
1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 10
1.6. Những điểm mới và đóng góp của luận án ............................................................ 11
1.6.1. Những điểm mới của luận án.............................................................................. 11
1.6.2. Đóng góp của luận án ......................................................................................... 12
1.7. Ý nghĩa của luận án ............................................................................................... 13
1.8. Kết cấu của luận án ................................................................................................ 13
CHƯƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC . 14
2.1. Khung khái niệm ................................................................................................... 14
2.2. Khung lý thuyết ..................................................................................................... 18
2.2.1. Cấu trúc kỳ hạn nợ.............................................................................................. 18
2.2.2. Lý thuyết đánh đổi .............................................................................................. 19
2.2.3. Lý thuyết phát tín hiệu ........................................................................................ 20
2.2.4. Lý thuyết chi phí đại diện ................................................................................... 21
2.2.5. Lý thuyết phù hợp về kỳ hạn .............................................................................. 21
- viii
2.2.6. Lý thuyết thể chế ................................................................................................ 22
2.2.7. Lý thuyết quyền lực chủ nợ và tính sẵn sàng thông tin ...................................... 23
2.2. Các bằng chứng thực nghiệm ................................................................................ 26
2.2.1. Yếu tố thuộc về đặc điểm công ty ...................................................................... 26
2.2.2. Các yếu tố chất lượng thể chế và kinh tế vĩ mô ................................................. 29
2.2.3. Ảnh hưởng các yếu tố đến tốc độ điều chỉnh CTKHN ...................................... 32
2.3. Một số nhận xét và khoảng trống nghiên cứu ....................................................... 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 38
3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................................. 38
3.2. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................ 38
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................................................ 38
3.2.2. Vai trò điều tiết của chất lượng thể chế đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến
CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
...................................................................................................................................... 51
3.2.3. Vai trò điều tiết của phát triển tài chính đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến
CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
...................................................................................................................................... 53
3.2.4. Vai trò điều tiết của nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế đối với ảnh hưởng của
tỷ số nợ đến CTKHN cho trường hợp các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam. ........................................................................................................... 54
3.3. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 57
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 59
3.4.1. Đo lường biến ..................................................................................................... 59
3.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................. 61
3.4.3. Các kiểm định mô hình ....................................................................................... 64
3.5. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................ 65
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 66
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 68
4.1. Thị trường vốn, phát triển tài chính và chất lượng thể chế ................................... 68
4.1.1. Thị trường vốn .................................................................................................... 68
4.1.1.1. Ngân hàng và thị trường chứng khoán ............................................................ 68
4.1.1.2. Nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế .............................................................. 70
- ix
4.1.2. Phát triển tài chính .............................................................................................. 71
4.1.3. Chất lượng thế chế .............................................................................................. 73
4.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................................................... 76
4.2.1. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................................... 76
4.2.2. Phân tích mối tương quan giữa các biến ............................................................ 79
4.2.3. Kiểm tra đa cộng tuyến....................................................................................... 81
4.3. Kết quả hồi quy và thảo luận kết quả .................................................................... 82
4.3.1. Kết quả và thảo luận kết quả hồi quy mô hình 1 ................................................ 82
4.3.2. Kết quả và thảo luận kết quả hồi quy mô hình 2 ................................................ 94
4.3.3. Kiểm định tính vững (Robustness test) ............................................................ 106
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................. 115
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................... 117
5.1. Kết luận................................................................................................................ 117
5.2. Hàm ý chính sách ................................................................................................ 121
5.2.1. Hàm ý từ kết quả phân tích ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN và tốc độ điều
chỉnh CTKHN............................................................................................................. 121
5.2.2. Hàm ý từ kết quả phân tích vai trò điều tiết của phát triển tài chính và nguồn tài
trợ dài hạn của nền kinh tế.......................................................................................... 125
5.3. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 127
5.3.1. Hạn chế của luận án .......................................................................................... 127
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................. 128
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................. 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 129
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 141
- x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GDP - Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội
GMM - Generalized Method of Mo- Tổng quát hóa phương pháp hồi quy theo mo-
ments ments
HNX - Hanoi Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
HOSE (HSX) - Ho Chi Minh Stock Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Exchange Minh
JSCBs - Joint-stock commercial
Ngân hàng thương mại cổ phần
banks
NPV - Net Present Value Hiện giá thuần của khoản đầu tư
SOCBs - State owned commercial
Ngân hàng thương mại sở hữu nhà nước
banks
WTO - World Trade Organization Tổ chức thương mại Thế giới
PCA – Principal Component Analysis Phân tích thành phần chính
CTKHN Cấu trúc kỳ hạn nợ
- xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Khung lý thuyết và các nghiên cứu trước trong tổng quan lý thuyết .......... 24
Bảng 3.1: Tổng hợp biến và kỳ vọng dấu của mô hình ................................................ 56
Bảng 3.2: Biến và mô tả biến ....................................................................................... 59
Bảng 3.3: Kiểm định Wooldridge và kiểm định Breusch-Pagan ................................. 64
Bảng 4.1:Tín dụng trong nước và vốn hóa thị trường .................................................. 68
Bảng 4.2: Khối lượng trái phiếu phát hành và kỳ hạn trung bình của trái phiếu ......... 70
Bảng 4.3: Chỉ số phát triển tài chính và chỉ số thành phần .......................................... 72
Bảng 4.4: Chất lượng thế chế tổng hợp và các chỉ báo thành phần ............................. 74
Bảng 4.5: Thống kê mô tả biến đặc điểm công ty ........................................................ 76
Bảng 4.6: Thống kê mô tả biến chất lượng thể chế, nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh
tế và kinh tế vĩ mô ........................................................................................................ 77
Bảng 4.7: Ma trận tương quan ...................................................................................... 79
Bảng 4.8: Nhân tử phóng đại phương sai của các biến độc lập ................................... 81
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy mô hình 1 ........................................................................... 82
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy mô hình 1.2 ...................................................................... 88
Bảng 4.11: Kết quả hồi quy mô hình 1.2 (tiếp theo) .................................................... 91
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mô hình 2 ......................................................................... 95
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy mô hình 2 (tiếp theo) ....................................................... 99
Bảng 4.14: Kết quả hồi quy mô hình 2 (tiếp theo) ..................................................... 103
Bảng 4.15: Đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN ngắn hạn .......................... 109
Bảng 4.16: Đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN ngắn hạn .......................... 112
Bảng 4.17: Đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến CTKHN ngắn hạn .......................... 114
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 4.1: Xu hướng phát triển của ngân hàng và thị trường chứng khoán .................. 69
Hình 4.2: Xu hướng phát triển tài chính ....................................................................... 73
Hình 4.3: Chất lượng thế chế tổng thể.......................................................................... 75
Hình 4.4: Xu hướng trung bình của CTKHN của công ty ......................................... 107
- 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Các nghiên cứu liên quan đến các yếu tố tác động đến cấu trúc nợ của các công
ty niêm yết trong và ngoài nước thường tập trung nhiều vào cấu trúc vốn (Roberts &
Sufi, 2009; Graham & Leary, 2011, Colla & cộng sự, 2020). Sự chú ý được dành cho
việc lý giải tại sao các công ty phát hành nhiều nợ hơn là phát hành vốn chủ sở hữu và
làm thế nào cấu trúc vốn tối ưu được thiết kế để tối thiểu chi phí tài trợ cho công ty.
Các khảo sát của Roberts & Sufi (2009), Graham & Leary (2011) cho thấy số lượng
lớn các nghiên cứu tập trung sự chú ý vào cấu trúc vốn. Các tác động tuyến tính, phi
tuyến, tác động gián tiếp của các yếu tố này đến cấu trúc vốn cũng nhận được nhiều sự
quan tâm của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Mặc dù, các nghiên cứu về cấu
trúc vốn đã có rất nhiều trên thế giới và Việt Nam, nghiên cứu tập trung vào khía cạnh
nợ còn chưa nhiều và cũng chưa có sự thống nhất về kết quả. Tổng quan lý thuyết cho
thấy cấu trúc nợ là yếu tố trung tâm của cấu trúc vốn (Colla & cộng sự, 2020). Bên
cạnh đó, các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cho thấy một trong đặc điểm quan
trọng nhất của nợ là kỳ hạn (Colla & cộng sự, 2020). Vốn được cho là yếu tố rất quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Để tài trợ cho hoạt động kinh doanh
này, vốn có thể được tài trợ từ nhiều nguồn, nhưng chủ yếu có thể kể đến đó là tài trợ
bằng nợ và bằng vốn chủ sở hữu. So với vốn chủ sở hữu, tài trợ bằng nợ cũng có
những yêu sách đối với tài sản của công ty. Tài trợ bằng nợ được cho là rẻ hơn so với
tài trợ bằng vốn cổ phần (Ozkan & Trzeciakiewicz, 2014), vì những lý do sau: Một là,
chủ nợ được ưu tiên hơn chủ sở hữu vì chủ nợ được thanh toán trước tiên từ thu nhập
của công ty. Hai là, sự bảo vệ của chủ nợ nói chung mạnh mẽ hơn chủ sở hữu vì chủ
nợ có thể bắt đầu thủ tục phá sản nếu công ty không thực hiện nghĩa vụ như đã cam
kết khi vay nợ.
Nợ là một trong những khía cạnh quan trọng của cấu trúc vốn của công ty liên
quan đến câu hỏi liệu các lựa chọn cấu trúc kỳ hạn nợ (CTKHN) có thể ảnh hưởng
đến giá trị của công ty hay không. Mặc dù nợ là một hình thức tài trợ ít tốn kém hơn,
nhưng nợ cũng làm tăng xác suất công ty có thể vỡ nợ và do đó có thể dẫn đến phá
sản. Kết hợp với thực tế là nợ cũng làm tăng sự biến động thu nhập của công ty, làm
gia tăng khả năng gặp kiệt quệ tài chính và phá sản làm cho việc vay nợ trở nên kém
- 2
hấp dẫn hơn và làm giảm giá trị của công ty. Do đó, điều quan trọng là phải hiểu rõ
hơn về lợi ích và chi phí của việc vay nợ để giải thích lý do tại sao công ty chọn tài trợ
bằng nợ ngay từ đầu; liệu có số lượng nợ tối ưu để tối đa hóa giá trị công ty hay không
và nếu có một chính sách nợ tối ưu, thì đặc điểm nào của công ty là quan trọng trong
việc xác định chính sách đó.
Thực tế cho thấy, tài trợ nợ có cả ưu điểm và nhược điểm đối với sự phát triển
của công ty và các khoản đầu tư chiến lược công ty (O’Brien & David, 2010). Theo
Fama & French (2002), lợi ích của việc vay nợ bao gồm khấu trừ thuế của lãi và giảm
các vấn đề về dòng tiền tự do, trong khi chi phí cho vay nợ bao gồm chi phí phá sản
tiềm ẩn và mâu thuẫn đại diện giữa các cổ đông và chủ nợ. Do đó, khi lựa chọn tài trợ
nợ, các nhà quản lý cố gắng tạo ra sự cân bằng giữa lợi ích thuế của việc vay nợ và chi
phí của sự kiệt quệ tài chính phát sinh từ rủi ro phá sản (Kraus & Litzenberger, 1973)
và chi phí đại diện (Jensen & Meckling, 1976). Nhiều nghiên cứu mở rộng đã và đang
được tiến hành, cố gắng đưa ra lời giải thích về cách tạo ra mức tài trợ nợ tốt nhất có
tính đến các lợi ích và rủi ro, cho đến nay vẫn chưa đưa ra một lý thuyết nào thuyết
phục (Baltaci & Ayaydin, 2014; Myers, 1984).
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam, nơi thị trường vốn hoạt động chưa hiệu
quả, giả định cấu trúc vốn hoàn hảo không tồn tại, cấu trúc nợ được cho là có ảnh
hưởng đến giá trị công ty, việc lựa chọn CTKHN phù hợp có thể ảnh hưởng đến giá trị
của công ty, ngoài ra lựa chọn này cũng giúp công ty tránh khỏi sự không phù hợp kỳ
hạn bằng cách sắp xếp cấu trúc tài sản phù hợp với nợ phải trả có thể giảm thiểu tác
động xấu của chi phí sử dụng vốn, có thể giải quyết vấn đề mâu thuẫn đại diện và có
thể phát tín hiệu tin cậy về chất lượng tài sản công ty (Cai & cộng sự, 2008). Bên cạnh
các vấn đề thường được tập sự nghiên cứu trong tài chính doanh nghiệp hiện đại,
CTKHN rất quan trọng đối với giá trị công ty, đặc biệt là trong bối cảnh các nền kinh
tế mới nổi và sẽ phát triển Việt Nam. Để đảm bảo tính kế thừa nghiên cứu này là sự
tiếp nối các nghiên cứu hiện có (Ngô Văn Toàn & Phạm Thị Thu Hồng, 2015; Trần
Thị Thùy Linh & Nguyễn Thanh Nhã, 2017; Ngô Văn Toàn, 2018; Nguyễn Thanh
Liêm & cộng sự, 2018; Lê Thị Lanh & cộng sự, 2021) về CTKHN doanh nghiệp ở
Việt Nam, mà trọng tâm là tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm mới về các yếu tố ảnh
hưởng đến CTKHN của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- 3
Bên cạnh các yếu tố là đặc điểm doanh nghiệp được nghiên cứu, sự chú ý tập
trung vào các yếu tố bên ngoài cũng được chú ý đến như sự phát triển của thị trường
chứng khoán và phát triển của khu vực ngân hàng (Nguyễn Thanh Liêm & cộng sự,
2018; Thuy An Chung & Quynh Trang Phan, 2020). Tuy nhiên, kết quả thực nghiệm
vẫn còn chưa đi đến thống nhất, cả về yếu tố đặc điểm và yếu tố bên ngoài (chất lượng
thể chế và kinh tế vĩ mô), vì một số nguyên nhân như điều kiện thị trường và các trung
gian tài chính, vấn đề pháp luật, các đại diện cho những yếu tố này để thực nghiệm
vẫn chưa kết quả thống nhất.
Sự quan tâm ngày càng tăng trong việc đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến
CTKHN. Tuy nhiên, một hoạt động chưa được chú ý liên quan đến nghiên cứu
CTKHN, đó là vai trò điều tiết. Vai trò điều tiết giúp tìm ra mối quan hệ trước đây bị
bỏ qua hoặc chưa rõ ràng và giúp mở rộng lý thuyết, điều này được đánh giá là một
đại diện cho sự phát triển trong học thuật. Như vậy, khi đánh giá sự ảnh hưởng của
các yếu tố đến CTKHN, nơi công ty hoạt động và thực hiện niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam, trong điều kiện thị trường chưa hoàn thiện, yếu tố chất lượng
thể chế, phát triển tài chính và nguồn tài trợ dài hạn của nền kinh tế được cho là những
yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN. Cần thiết phải tập trung vào vài trò điều tiết của các
yếu tố này đối với ảnh hưởng của tỷ số nợ đến CTKHN. Trong hiểu biết của tác giả
thì điều này trong thời gian qua chưa được tập trung để thực nghiện cứu, đặc biệt là
bối cảnh nền kinh tế Việt Nam.
Xuất phát từ vấn đề lý thuyết cũng như thực tiễn cho thấy việc xác định vấn đề
nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN công ty là cần thiết trong bối cảnh
nền kinh tế Việt Nam. Cùng với các yếu tố đặc điểm công ty, thì các yếu tố thể chế và
kinh tế vĩ cần phải được nghiên cứu đến. Như đã phân tích cấu trúc nợ là yếu tố trung
tâm của cấu trúc vốn công ty, cấu trúc nợ được đề cấp đến là đặc điểm nổi bật nhất
của là CTKHN (Stephan & cộng sự, 2011; Alcock & cộng sự, 2012; Lemma &
Negash, 2012; Colla & cộng sự, 2020), vì thế sự chú ý của nghiên cứu này tập trung
vào xác định các yếu tố ảnh hưởng đến CTKHN. Từ những phân tích trên cho thấy
các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nợ có thể làm tăng giá trị công ty trong bối
cảnh nền kinh tế như trường hợp của Việt Nam là vấn đề rất cần thiết được nghiên
cứu. Để vay nợ dài hạn, để có CTKHN hợp lý, công ty tại Việt Nam cần phải làm gì?
- 4
Vấn đề này tại Việt Nam hiện chưa nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các
nhà khoa học. Đây là một thiếu sót, khiến công ty thiếu cơ sở vững chắc khi đưa ra
quyết định liên quan đến việc lựa chọn CTKHN hợp lý để tài trợ cho hoạt động công
ty. Với vai trò quan trọng của CTKHN đối với hoạt động của công ty, để giải quyết
vấn đề này nhiệm vụ đặc ra là cần tìm ra những giải pháp tối ưu, qua đó giúp công ty
hoạt động tốt trong bối cảnh nền kinh tế của Việt Nam. Vì vậy, tác giả luận án mạnh
dạn tiến hành chủ đề nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài của luận án tiến sĩ của
mình.
1.2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án
Để đánh giá tình hình các nghiên cứu liên quan, các nghiên cứu trước này sẽ
được theo nhóm: các nghiên cứu về cấu trúc nợ là nhóm thứ nhất, các nghiên cứu về
các yếu tố ảnh hưởng là đặc điểm công ty và thể chế và kinh tế vĩ mô nhóm thứ hai,
nhóm thứ ba là vai trò của hạn chế tài chính, phát triển tài chính, chất lượng thể chế
và tiếp cận tài trợ dài hạn tại thị trường vốn, nhóm cuối cùng là tác động gián tiếp,
tác động điều chỉnh, tác động phi tuyến và tác động ngưỡng.
Thứ nhất, là các nghiên cứu về cấu trúc nợ.
Nghiên cứu của Colla & cộng sự (2020) đã tiến hành đánh giá tổng quan các
nghiên cứu hiện có về cấu trúc nợ, đây là yếu tố trung tâm trong cấu trúc vốn của một
công ty. Các tác giả đã tiến hành khảo sát cả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm liên
quan đến các đặc điểm của nợ (như kỳ hạn nợ và mức độ ưu tiên), sau đó là liệt kê các
loại nợ (khoản vay ngân hàng, trái phiếu doanh nghiệp, hạn mức tín dụng, thương
phiếu và thuê tài sản vốn). Ngoài ra, một cấu trúc nợ theo Servaes & cộng sự (2006)
cần phải tồn tại ít nhất là một hoặc nhiều hơn các tác động như giảm (thuế, chi phí
giao dịch, chi phí đại diện, chi phí khốn khó), cải thiện tiếp cận thị trường và cung cấp
thông tin tốt hơn cho thị trường. Theo Barclay & Smith Jr (1995), trong hầu hết các
nghiên cứu về cấu trúc vốn doanh nghiệp đều cho rằng tất cả các khoản nợ là như
nhau. Hay như, Harris & Raviv (1990) cho rằng các nghiên cứu trước đây về cấu trúc
vốn đã tập trung vào phân tích tổng nợ dưới giả định rằng tất cả các khoản nợ là thuần
nhất. Tuy nhiên, nợ khác nhau bởi các đặc điểm nổi bật như kỳ hạn và sự ưu tiên
(Colla & cộng sự, 2020). Tuy nhiên, xu hướng nghiên cứu chọn kỳ hạn nợ để nghiên
- 5
cứu là chủ yếu (Stephan & cộng sự, 2011; Lemma & Negash, 2013 và Etudaiye-
Muhtar & cộng sự, 2017).
Như vậy, phần lớn sự chú ý đã được dành cho các vấn đề tại sao các công ty
lựa chọn giữa vốn chủ sở hữu và nợ và cấu trúc vốn tối ưu được thiết kế như thế nào
để giảm thiểu chi phí tài trợ (xem khảo sát của Frank & Goyal (2007) nghiên cứu rộng
lớn về cấu trúc vốn). Cùng quan điểm này nghiên cứu của Lê Thị Lanh & Ngô Văn
Toàn (2019) cũng cho biết những nghiên cứu về các yếu tố quyết định tài trợ của công
ty có hai lĩnh vực chủ yếu. Thứ nhất đó là nghiên cứu về cấu trúc vốn, đó là lựa chọn
giữa vốn cổ phần và nợ. Thứ hai là nghiên cứu về kỳ hạn nợ là quyết định lựa chọn
giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Trong luận án này, tác giả tập trung vào chủ đề ít
được nghiên cứu hơn trong cấu trúc vốn, đó là CTKHN. CTKHN là một đặc điểm nội
bật nhất của cấu trúc nợ, có rất nhiều công trình trước đã tiến hành nghiên cứu.
Thứ hai, các yếu tố ảnh hưởng là đặc điểm công ty và vĩ mô
Ban đầu các nghiên cứu đề cập đến vai trò của các mối quan hệ ngân hàng,
nguồn nợ và cơ hội tăng trưởng trong các quyết định cấu trúc nợ. Houston & James
(1996) chỉ ra rằng việc dựa vào vay ngân hàng phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp,
tầm quan trọng của cơ hội tăng trưởng và tài sản vô hình, đòn bẩy tổng thể, số lượng
các mối quan hệ ngân hàng và khả năng tiếp cận thị trường nợ công bố của doanh
nghiệp. Đặc biệt, việc phụ thuộc vào vay ngân hàng đang giảm dần trong quy mô
doanh nghiệp và đòn bẩy tổng thể. Những kết quả này cho thấy rằng các ngân hàng
chuyên cho vay các công ty nhỏ hơn, ít rủi ro hơn. Họ cũng nhận thấy rằng mối quan
hệ giữa vay ngân hàng và tầm quan trọng của các cơ hội tăng trưởng là quan hệ ngược
chiều đối với các công ty chỉ có mối quan hệ ngân hàng và quan hệ cùng chiều đối với
các công ty có các mối quan hệ ngân hàng và nợ công bố.
Tiếp theo là các nghiên cứu đã tập trung vào các quyết định về phát hành mới.
Hadlock & James (2002) đặt câu hỏi tại sao một số công ty vay từ các nguồn công bố
trong khi những công ty khác lại vay từ ngân hàng. Họ nhận thấy rằng các công ty bị
định giá thấp có xu hướng vay vốn từ các ngân hàng, bởi vì các ngân hàng có khả
năng định giá chính xác các yêu cầu tài trợ và do đó làm giảm bớt những vấn đề bất
cân xứng thông tin nào. Ngoài ra, độ nhạy của việc lựa chọn nợ ngân hàng để giải
- 6
quyết vấn đề thông tin cao hơn đối với các doanh nghiệp không có nợ công bố, đây là
những đại diện của các giả thuyết về chi phí giao dịch thấp của nợ ngân hàng.
Ngoài ra, Lemma & Negash (2013) cũng tìm thấy những ủng hộ từ các giả
thuyết như: chi phí đại diện, chi phí phá sản, chi phí giao dịch, áp lực của thanh khoản
và vai trò của tài trợ linh hoạt trong quyết định CTKHN của công ty ở châu Phi. Trong
nghiên cứu này, Lemma & Negash (2013) đã sử dụng các yếu tố bên ngoài như vốn
hóa thị trường, doanh số của thị trường, tăng trưởng kinh tế, quy mô khu vực ngân
hàng là các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến CTKHN của các quốc gia châu Phi này.
Nghiên cứu của Ngô Văn Toàn (2018) đã sử dụng các yếu tố đặc điểm công ty và vĩ
mô đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến CTKHN công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam. Một số yếu tố vĩ mô phổ biến như: lạm phát và phát
triển kinh tế đã được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng đến CTKHN.
Nghiên cứu về nợ công ty của Tresierra & Reyes (2018) cho các quốc gia từ
Peru và Brazil đã sử dụng các đại diện như chất lượng thể chế quốc gia và sự phát
triển khu vực ngân hàng được từ dữ liệu của Ngân hàng Thế giới. Kết quả cho thấy
các yếu tố như chất lượng thể chế ảnh hưởng đến CTKHN dài hạn trong khi đó phát
triển của khu vực ngân hàng ảnh hưởng đến các quan hệ tài chính ngắn hạn. Thuy An
Chung & Quynh Trang Phan (2020) đã nghiên cứu về kỳ hạn nợ và phát triển của thị
trường tài chính. Ngoài những yếu tố thuộc về đặc điểm công ty, các tác giả cũng xem
xét đến khu vực ngân hàng và thị trường chứng khoán trong mối quan hệ với CTKHN
công ty phi tài chính niêm yết. Kết quả cho thấy chỉ có phát triển thị trường vốn cổ
phần đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc tài chính.
Thứ ba, phát triển tài chính, chất lượng thể chế và nguồn tài trợ dài hạn của
nền kinh tế.
Theo nghiên cứu của Bernanke & cộng sự (1999) cho rằng phát triển tài chính
ở mức độ nào đó, có thể làm giảm bất cân xứng thông tin, giảm các hạn chế tài chính
và thúc đẩy chia sẽ rủi ro. Sự phát triển tài chính cũng giúp cho hệ thống tài chính có
khả năng hấp thu các cú sốc trong nền kinh tế, giảm bớt sự khuếch đại tác hại của các
cú sốc bất lợi xảy ra trong nền kinh tế, hạ thấp biến động kinh tế vĩ mô và bất bình
đẳng trong xã hội. Kirch & Terra (2012) không tìm thấy ảnh hưởng đến CTKHN,
trong khi chất lượng thể chế của những quốc gia Nam Mỹ ảnh hưởng cùng chiều lên
nguon tai.lieu . vn