Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
Lê Văn Tuấn
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỬ DỤNG
TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 9.58.03.02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Hà Nội – Năm 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
Lê Văn Tuấn
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỬ DỤNG
TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 9.58.03.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS Phạm Xuân Anh
2. GS.TS Nguyễn Huy Thanh
Hà Nội – Năm 2022
- i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận án xin cam đoan đây là công trình khoa học độc lập của cá nhân.
Các số liệu và nội dung trích dẫn được đưa vào trình bày trong luận án là trung thực.
Các kết quả nghiên cứu của Luận án không trùng với các công trình khoa học khác
đã công bố.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận án
Lê Văn Tuấn
- ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài: “Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy sử dụng tro,
xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam” tác giả đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, các nhà khoa
học, các cơ quan, ban ngành, đồng nghiệp.
Luận án được hoàn thành, lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và cảm ơn
chân thành tới PGS.TS Phạm Xuân Anh và GS.TS Nguyễn Huy Thanh – Người hướng
dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ về chuyên môn trong suốt quá trình học tập
và thực hiện luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Vụ Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng),
lãnh đạo Viện Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng), lãnh đạo Cục Kỹ thuật an toàn và
Môi trường Công nghiệp (Bộ Công Thương), lãnh đạo các Nhà máy nhiệt điện Hải
Phòng, Mông Dương đã tạo nhiều điều kiện tốt nhất cho tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu.
Tác giả xin cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại học (nay
là Phòng quản lý đào tạo), Khoa Kinh tế và quản lý xây dựng - Trường Đại học Xây
dựng Hà Nội, các nhà khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập,
nghiên cứu đồng thời đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thành luận
án này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận án
Lê Văn Tuấn
- iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................................xi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn của đề tài...................................................... 3
5. Phương pháp luận nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 4
7. Những đóng góp khoa học mới của tác giả luận án ................................................ 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG
TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG .......... 6
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ngoài nước ............................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan thuật ngữ, nguồn gốc hình thành và đặc tính cơ, hóa
lý cơ bản của tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than ............................................................. 7
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến tác động môi trường của tro, xỉ nhà máy nhiệt
điện than .................................................................................................................... 11
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến ứng dụng của tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than
trong xây dựng .......................................................................................................... 14
1.1.4. Các nghiên cứu liên quan đến sử dụng, đánh giá hiệu quả sử dụng tro, xỉ nhà
máy nhiệt điện than ................................................................................................... 17
1.1.5. Các nội dung đúc rút qua tổng quan các công trình nghiên cứu ngoài nước....... 21
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước .......................................... 22
1.3. Khoảng trống nghiên cứu, những vấn đề luận án tập trung nghiên cứu và mục
tiêu nghiên cứu của đề tài.......................................................................................... 26
1.3.1. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................ 26
1.3.2. Những vấn đề luận án tập trung nghiên cứu ................................................... 27
1.3.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 28
- iv
1.4. Khung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ............................................. 28
1.4.1. Khung nghiên cứu ........................................................................................... 28
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận án.................................... 29
1.4.3. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ........................................................... 30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG
TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG ......... 34
2.1. Cơ sở khoa học của việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây
dựng ........................................................................................................................... 34
2.1.1. Giới thiệu chung về tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than ....................................... 34
2.1.2. Một số khái niệm liên quan đến tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than được sử dụng
trong luận án .............................................................................................................. 36
2.1.3. Công nghệ đốt than và tính chất tro, xỉ của nhà máy nhiệt điện than ............. 38
2.1.4. Lợi ích của việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng
................................................................................................................................... 49
2.1.5. Khả năng sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than vào lĩnh vực xây dựng tại
Việt Nam ................................................................................................................... 51
2.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện
than làm vật liệu xây dựng ........................................................................................ 55
2.2. Cơ sở khoa học về Kinh tế tuần hoàn ................................................................ 56
2.2.1. Khái niệm và bản chất của kinh tế tuần hoàn ................................................. 57
2.2.2. Nội hàm và các nguyên tắc của kinh tế tuần hoàn .......................................... 59
2.3. Cơ sở pháp lý cho việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây
dựng ở Việt Nam ....................................................................................................... 60
2.4. Cơ sở thực tiễn của việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây
dựng ........................................................................................................................... 66
2.4.1. Thực tiễn sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại Trung
Quốc .......................................................................................................................... 66
2.4.2. Thực tiễn sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than tại Ấn Độ ......................... 68
2.4.3. Thực tiễn sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than tại Hoa Kỳ ....................... 70
2.4.4. Thực tiễn sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại
Nhật Bản .................................................................................................................... 73
2.4.5. Thực tiễn sử dụng tro, xỉ tại một số nước Châu Âu ........................................ 75
2.4.6. Một số tổ chức nghề nghiệp liên quan đến tro, xỉ tại một số nước trên thế giới
................................................................................................................................... 75
- v
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ CÁC CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ
SỬ DỤNG TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY
DỰNG TẠI VIỆT NAM ........................................................................................... 78
3.1. Thực trạng lượng phát thải, tồn trữ, tình hình sử dụng và dự báo lượng phát thải
tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam .............................................................. 78
3.1.1. Thực trạng phát thải và tồn trữ tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than...................... 78
3.1.2. Tình hình sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ở Việt
Nam ........................................................................................................................... 84
3.1.3. Dự báo sơ bộ lượng phát thải tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam giai
đoạn 2025 - 2045 ....................................................................................................... 86
3.2. Thực trạng cơ chế, chính sách liên quan đến sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện
than làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam .................................................................... 89
3.2.1. Mục tiêu phát triển ngành Vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn
2050 ........................................................................................................................... 89
3.2.2. Cơ chế, chính sách về sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây
dựng ở Việt Nam ....................................................................................................... 91
3.2.3. Thực trạng về công tác tuyên truyền phổ biến việc xử lý tro, xỉ nhà máy nhiệt
điện than .................................................................................................................... 96
3.3. Thuận lợi và rào cản đối với việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật
liệu xây dựng ở Việt Nam ......................................................................................... 98
3.3.1. Những thuận lợi đối với việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật
liệu xây dựng ở Việt Nam ......................................................................................... 98
3.3.2. Một số rào cản với việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu
xây dựng ở Việt Nam .............................................................................................. 102
3.3.3. Thực trạng quản lý, tiêu thụ tro, xỉ tại một số nhà máy nhiệt điện than ở Việt
Nam ......................................................................................................................... 104
3.4. Thực trạng về áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam ..................... 107
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỬ DỤNG TRO, XỈ NHÀ MÁY
NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM .............. 112
4.1. Định hướng về các giải pháp được đề xuất trong luận án................................ 112
4.2. Nhóm giải pháp về đánh giá lợi ích của việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện
than làm vật liệu xây dựng ...................................................................................... 114
4.2.1. Vận dụng mô hình “Kinh tế tuần hoàn” trong phân tích đánh giá lợi ích của
việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ...................... 114
4.2.2. Đề xuất phương pháp tính toán lợi ích của việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt
điện than làm vật liệu xây dựng .............................................................................. 116
- vi
4.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách, pháp luật trong quản lý tro, xỉ nhà máy
nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ..................................................................... 122
4.3.1. Đề xuất thống nhất hóa các mục tiêu chính sách quản lý tro, xỉ nhà máy nhiệt
điện than làm vật liệu xây dựng .............................................................................. 122
4.3.2. Bổ sung chính sách khuyến khích sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm
vật liệu xây dựng ..................................................................................................... 125
4.3.3. Điều chỉnh, bổ sung một số quy định pháp luật liên quan đến việc sử dụng tro,
xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng .................................................. 129
4.3.4. Đề xuất cơ chế chính sách về tăng cường sử dụng tro bay của các nhà máy nhiệt
điện than trong sản xuất xi măng ............................................................................ 131
4.4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện
than làm vật liệu xây dựng ...................................................................................... 136
4.5. Nhóm giải pháp tác động vào chuỗi cung ứng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp cung
ứng và doanh nghiệp sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng
................................................................................................................................. 138
4.5.1. Đề xuất xây dựng phương án tính cự ly hiệu quả trong quyết định phương án
sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu san, đắp ................................ 138
4.5.2. Đề xuất thành lập Hội tro, xỉ Việt Nam đảm nhiệm vai trò phản biện chính sách
thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ............... 142
4.5.3. Khuyến nghị hỗ trợ từ Nhà nước để thúc đẩy phát triển thị trường tro, xỉ nhà
máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ............................................................. 144
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................. 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 151
PHỤ LỤC ............................................................................................................... PL1
- vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACAA Hiệp hội tro than Hoa Kỳ
ASTM Hiệp hội Kiểm tra Vật liệu Hoa kỳ
BOT Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao (Build – Operate -
Transfer)
BVMT Bảo vệ môi trường
BXD Bộ Xây dựng
CBA Tro đáy than (Coal bottom ash)
CCP/CCPs Các sản phẩm đốt than (Coal combustion products)
CFB Công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn (Circulating Fluidizing
Bed)
CFBC Công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn có khử lưu huỳnh tại lò
đốt
CPCĐ Chi phí cố định
CSTK Công suất thiết kế
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
ĐĐQG Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia
ETM Elaborate Transform Manufactures – Sản phẩm chế tạo phức
tạp
EVN Tập đoàn điện lực Việt Nam
FA Tro bay
FGD Hệ thống khử lưu huỳnh (SOX) (Flue gas desulfurization)
GDP Tổng sản phẩm nội địa (tổng sản phẩm quốc nội) (Gross
Domestic Product)
HVFA Bê tông có hàm lượng tro bay cao (High Volume Fly Ash
Concrete)
IEA Cơ quan Năng lượng Quốc tế (International Energy Agency)
KHCN Khoa học công nghệ
KTTH Kinh tế tuần hoàn
LCOE (Levelized Cost of Energy) Chi phí sản xuất điện quy dẫn/Chi
phí điện năng được phân cấp
LOI Lượng cacbon còn lại trong tro bay (amount of residual carbon
remaining in fly ash)
- viii
MKN Chỉ số Mất khi nung
NCS Nghiên cứu sinh
NMNĐ Nhà máy nhiệt điện
NMNĐT Nhà máy nhiệt điện than
OPC Xi măng Portland thông thường
PC Công nghệ lò đốt than phun (Pulverised combustion)
REACH Quy định trong Liên minh Châu Âu về hóa chất và sử dụng an
toàn hóa chất
RUB Rúp Nga (đơn vị tiền tệ)
PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
STM Sản phẩm chế tạo đơn giản (Simple Transform Manufactures)
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TĐMT Tác động môi trường
TKV Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
UBND Ủy ban nhân dân
USD Đô la Mỹ (đơn vị tiền tệ)
VAT Thuế giá trị gia tăng
VL Vật liệu
VLXD Vật liệu xây dựng
VLXKN Vật liệu xây không nung
VPHC Vi phạm hành chính
WWCCPN Mạng lưới các sản phẩm đốt than toàn cầu
(http://www.wwccpn.org/).
- ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Nội dung Trang
Bảng 1.1 Thành phần của tro bay phân loại theo tiêu chuẩn 10
ASTM
Bảng 1.2 Thành phần các nguyên tố chính có trong xỉ 11
Bảng 1.3 Hệ thống phân loại về môi trường tại một số quốc gia 13
áp dụng
Bảng 1.4 Tổng hợp ưu điểm và nhược điểm của tro bay sử dụng 15
trong san lấp công trình và đắp đê
Bảng 2.1 Thống kê các NMNĐT sử dụng công nghệ đốt than tại 42
Việt Nam
Bảng 2.2 Tính chất của tro bay điển hình của NMNĐT công nghệ 46
PC
Bảng 2.3 Tính chất của tro bay điển hình của NMNĐT CFB tại 48
Việt Nam
Bảng 2.4 Tổng hợp các quy định pháp lý hiện hành liên quan tới 61
sử dụng tro, xỉ làm vật liệu xây dựng
Bảng 2.5 Lượng tro bay Ấn Độ được tạo ra và ứng dụng trong 69
giai đoạn 2014 đến 2019
Bảng 2.6 Lượng tro bay Ấn Độ được ứng dụng trong năm 2018 - 69
2019 theo từng lĩnh vực
Bảng 2.7 Tổng hợp lượng phát thải và Sử dụng hữu ích tro xỉ tại 72
Hoa Kỳ 2019
Bảng 2.8 Phân tích chi tiết theo lĩnh vực sử dụng hiệu quả tro than 74
Nhật Bản trong năm 2018
Bảng 3.1 Khối lượng tồn trữ tro, xỉ các NMNĐT tại Việt Nam từ 81
năm 2016 đến 2020
Bảng 3.2 Sản lượng than tiêu thụ cho sản xuất điện giai đoạn 87
2010-2019
Bảng 3.3 Các loại than đang sử dụng trong NMNĐT tại Việt Nam 87
Bảng 3.4 Nhu cầu than cho sản xuất điện theo kịch bản phụ tải cơ 88
sở
Bảng 3.5 Nhu cầu than cho sản xuất điện theo kịch bản phụ tải 88
cao
Bảng 3.6 Dự báo sơ bộ lượng phát thải tro, xỉ NMNĐT tại Việt 89
Nam
- x
Tên bảng Nội dung Trang
Bảng 3.7 Lượng phát thải tro, xỉ cộng dồn của các NMNĐT tại 89
Việt Nam
Bảng 3.8 Dự báo sản lượng một số chủng loại VLXD chủ yếu 90
năm 2030
Bảng 4.1 Các yếu tố chính ảnh hưởng đến sử dụng tro, xỉ 112
NMNĐT làm VLXD
Bảng 4.2 Đề xuất điều chỉnh mức thuế suất một số tài nguyên 127
Bảng 4.3 Các động lực và rào cản đối với việc sử dụng tro bay 131
trong xi măng
Bảng 4.4 Đơn giá vật liệu tại chân công trình của một số vật liệu 139
san đắp cho dự án đường cao tốc Bắc – Nam đi qua tỉnh
Bình Thuận
Bảng 4.5 Khuyến nghị phát triển thị trường tro, xỉ NMNĐT tại 144
Việt Nam
- xi
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên hình Nội dung Trang
Hình 1.1 Nhà máy nhiệt điện than điển hình 6
Hình 1.2 Việc sử dụng tro than trong các lĩnh vực khác nhau 16
Hình 1.3 Khung nghiên cứu của luận án 28
Hình 1.4 Quy trình xem xét thu thập tài liệu 31
Hình 2.1 Sản lượng điện toàn hệ thống điện Việt Nam lỹ kế 6 35
tháng đầu năm 2021
Hình 2.2 Sản xuất điện trong kịch bản chính sách mới, năm 2000- 35
2040
Hình 2.3 Sơ đồ công nghệ hệ thống đốt than phun và quá trình 40
hình thành tro, xỉ, thạch cao
Hình 2.4 Sơ đồ công nghệ hệ thống đốt than tầng sôi 41
Hình 2.5 Hình dạng hạt tro bay điển hình của NMNĐT công nghệ 46
PC
Hình 2.6 Hình dạng hạt tro bay điển hình của NMNĐT CFB 47
Hình 2.7 Các lựa chọn sử dụng sản phẩm đốt than STM và ETM 52
Hình 2.8 Kinh tế tuyến tính và kinh tế tuần hoàn 57
Hình 2.9 Kinh tế tuần hoàn theo Nghị viện Châu Âu 59
Hình 2.10 Ứng dụng tro bay tại Trung Quốc 67
Hình 2.11 Các lĩnh vực sử dụng tro bay chủ yếu trong năm 2018 – 70
2019 ở Ấn Độ
Hình 2.12 Lượng phát thải, lượng sử dụng của tất cả CCP tại Hoa 71
Kỳ
Hình 2.13 Biểu đồ phát thải và sử dụng tro, xỉ từ các NMNĐT 73
trong các năm từ 2005 đến 2018 tại Nhật Bản
Hình 3.1 Bản đồ phân bố nhà máy nhiệt điện than tại Việt Nam 79
đang hoạt động
Hình 3.2 Biểu đồ tồn trữ tro, xỉ qua các năm từ 2016-2020 80
- xii
Tên hình Nội dung Trang
Hình 3.3 Biểu đồ sử dụng tro, xỉ trong các lĩnh vực khác nhau 85
Hình 3.4 Tỷ trọng từng ứng dụng của tro, xỉ được sử dụng làm 85
VLXD
Hình 3.5 Lượng tồn trữ tro, xỉ NMNĐT cộng dồn khi không được 89
sử dụng
Hình 3.6 Một số chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của 109
Nhà nước liên quan tới KTTH
Hình 4.1 Mô hình tuần hoàn sử dụng tro, xỉ NMNĐT làm VLXD 115
Hình 4.2 Sơ đồ tính toán tổng lợi ích kinh tế từ tiêu thụ tro, xỉ 120
Hình 4.3 Mô tả chi phí vận hành khu (bãi) lưu trữ tro, xỉ NMNĐT 121
Hình 4.4 Các chính sách pháp luật ảnh hưởng đến quản lý, sử 123
dụng tro, xỉ NMNĐT làm VLXD
Hình 4.5 Bản đồ phân bố nhà máy nhiệt điện than, nhà máy xi 133
măng tại Việt Nam đang hoạt động
Hình 4.6 Biểu đồ phân bố Đơn giá vật liệu tại chân công trình của 140
một số vật liệu san đắp cho dự án đường cao tốc Bắc –
Nam đi qua tỉnh Bình Thuận
- 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Phát triển bền vững trở thành xu thế bao trùm trên thế giới; kinh tế tuần hoàn,
tăng trưởng xanh đang là mô hình phát triển được nhiều quốc gia lựa chọn. Tại Việt
Nam phát triển kinh tế xanh, ít chất thải, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, cácbon
thấp; khuyến khích phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn để sử dụng tổng hợp và hiệu
quả đầu ra của quá trình sản xuất là một trong những định hướng phát triển đất nước
giai đoạn 2021-2030 [25].
Để phát triển và hiện đại hóa đất nước cần có nhiều năng lượng điện. Khi nhu
cầu năng lượng và tỷ lệ điện khí hóa tăng lên, than vẫn sẽ là nguồn nhiên liệu hóa
thạch được tiêu thụ nhiều nhất để sản xuất điện. Nhiều nhà máy nhiệt điện than đã
được xây dựng và vận hành thải ra nhiều tro, xỉ. Tro, xỉ NMNĐT vừa là nguồn có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, cũng đồng thời là nguồn tài nguyên thứ cấp cho sản
xuất và xây dựng trong nền kinh tế tuần hoàn. Việc sử dụng tro, xỉ của các nhà máy
nhiệt điện than đã và đang được đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trên phạm
vi toàn cầu.
Ở Việt Nam, hàng năm các NMNĐT thải ra hàng chục triệu tấn tro, xỉ. Xu
hướng này còn tiếp diễn lâu dài trong tương lai. Hiện cả nước có 25 nhà máy nhiệt
điện than đang hoạt động, phát thải ra tổng lượng tro, xỉ hơn 13 triệu tấn/năm [11].
Tính đến đầu năm 2020, tổng khối lượng tro, xỉ lưu giữ tại bãi chứa của các nhà máy
khoảng 47,65 triệu tấn [11]. Lượng tro, xỉ vẫn không ngừng tăng lên. Việc tồn dư tro,
xỉ chứa đựng rất nhiều nguy cơ, nếu không có giải pháp xử lý triệt để, ngoài việc cần
đến hàng nghìn hecta đất để chôn lấp, cần đến nhiều tỷ đồng để xây dựng các bãi
chứa thì tro, xỉ còn là nguồn ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
Quản lý tro, xỉ NMNĐT trước hết là quản lý chất thải, đây là quá trình phòng
ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử
lý chất thải [43]. Tro, xỉ NMNĐT được phân loại là chất thải công nghiệp, trong
trường hợp không phải là chất thải nguy hại và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, hướng dẫn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì được sử dụng làm
- 2
nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng, sử dụng trong các công
trình xây dựng và được quản lý như đối với sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng [8].
Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than cần
được coi là nguồn nguyên liệu, cần được khai thác, sử dụng để nâng cao hiệu quả
kinh tế, vừa hạn chế tác động xấu đến môi trường. Khả năng sử dụng tro, xỉ nhà máy
nhiệt điện than là rất lớn, cần được khuyến khích, thúc đẩy. Phương pháp truyền thống
để tiêu thụ một lượng lớn tro, xỉ đó là sử dụng chúng trong lĩnh vực xây dựng. Trong
lĩnh vực xây dựng, vật liệu xây dựng là tro, xỉ được sử dụng số lượng lớn mà không
yêu cầu quá trình tiền xử lý phức tạp như với một số ngành công nghiệp khác, ví dụ
như tro, xỉ được sử dụng để thay thế cho vật liệu truyền thống (đất, cát…) trong đắp
đê, san lấp kết cấu, thi công đường sá, bê tông và các sản phẩm xi măng… Với chiến
lược phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn và mục tiêu đến năm 2030 tỷ lệ chất thải
nguy hại được tiêu hủy, xử lý đạt 98% [25] thì vai trò của quản lý nhà nước sẽ vô
cùng quan trọng. Cần có sự phối hợp và đồng lòng từ trung ương đến địa phương, từ
đơn vị phát thải đến người sử dụng và toàn thể người dân để thực hiện đồng bộ các
giải pháp.
Việc tác giả lựa chọn đề tài luận án “Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy sử dụng tro,
xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam” là do hiện nay còn
thiếu các nghiên cứu khoa học dưới góc độ quản lý nhà nước về vấn đề thúc đẩy sử
dụng tro, xỉ làm vật liệu xây dựng gắn với phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn, bởi
hầu hết các công trình nghiên cứu khoa học đều dành phần lớn cho phần kỹ thuật xử
lý, sử dụng tro, xỉ và một phần nói về các vấn đề gây hại môi trường do ô nhiễm, tác
hại đối với sức khỏe cộng đồng. Luận án được hoàn thành sẽ góp phần phát triển mô
hình “kinh tế tuần hoàn” trong ngành xây dựng nói riêng và cả nước nói chung, đóng
góp những giải pháp, kiến nghị khả thi để thúc đẩy sử dụng tro, xỉ NMNĐT làm vật
liệu xây dựng.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và
khả thi để thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại
- 3
Việt Nam nhằm tạo ra vòng kinh tế tuần hoàn của ngành xây dựng nước ta, góp phần
phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sử dụng tro, xỉ của các nhà máy Nhiệt điện than làm
vật liệu xây dựng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung:
Luận án tập trung đi sâu nghiên cứu các vấn đề: Cơ sở khoa học, pháp lý và
thực tiễn của việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng;
Thuận lợi và khó khăn chủ yếu của Việt Nam trong việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt
điện than làm vật liệu xây dựng hiện nay và giải pháp thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà
máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam theo hướng phát huy những
thuận lợi và khắc phục những khó khăn được chỉ ra.
+ Về không gian: Luận án nghiên cứu giải pháp thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà
máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng trên phạm vi cả nước.
+ Về thời gian thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu: Luận án sử dụng số liệu thứ
cấp và sơ cấp thu thập được trong các năm gần đây (2016-2020).
+ Về thời gian dự kiến áp dụng các giải pháp đề xuất: Các giải pháp được đề
xuất dự kiến áp dụng cho khoảng 10 năm từ 2021 đến 2030.
4. Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn của đề tài
Để giải quyết vấn đề cần nghiên cứu, luận án đã sử dụng các cơ sở khoa học
sau:
Cơ sở khoa học về kinh tế tuần hoàn: Luận án căn cứ trên các nghiên cứu về
kinh tế tuần hoàn, các mô hình kinh tế tuần hoàn được áp dụng, kinh nghiệm áp dụng
mô hình kinh tế tuần hoàn trong và ngoài nước.
Cơ sở khoa học về sử dụng tro, xỉ NMNĐT làm vật liệu xây dựng: Luận án dựa
trên những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước đã công bố liên quan đến khái
niệm, phân loại, đặc tính của tro, xỉ NMNĐT; khả năng tái sử dụng, những nhân tố
ảnh hưởng (rào cản) khi sử dụng tro, xỉ NMNĐT.
- 4
Cơ sở pháp lý: Luận án dựa vào chính sách, pháp luật của Việt Nam liên quan
đến quản lý và sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than nhằm nghiên cứu thực trạng
về hành lang pháp lý hiện có cho việc sử dụng tro, xỉ NMNĐT làm vật liệu xây dựng,
để có những đề xuất hoàn thiện hành lang pháp lý hoặc bổ sung chính sách hỗ trợ cho
việc thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà NMNĐT làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam.
Cơ sở thực tiễn: Luận án xuất phát từ thực tiễn tình trạng phát thải và thực trạng
sử dụng tro, xỉ NMNĐT làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam hiện nay để nghiên cứu
và chỉ rõ những thuận lợi cũng như những rào cản, khó khăn trong việc thúc đẩy sử
dụng tro, xỉ NMNĐT làm vật liệu xây dựng ở nước ta hiện nay.
5. Phương pháp luận nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận nghiên cứu: Luận án vận dụng phương pháp luận khoa học
của phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử trong suốt quá trình nghiên cứu của
luận án từ việc tiếp cận và giải quyết các vấn đề đặt ra của luận án đến việc đề xuất
các giải pháp thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng
ở Việt Nam.
Tiếp cận đối tượng nghiên cứu, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp trên
quan điểm hệ thống và quan điểm thực tiễn.
- Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng: NCS sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định lượng và phương pháp kết hợp phương
pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Các phương pháp nghiên cứu được làm rõ tại mục 1.4.2 Chương 1 Luận án.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần làm
sáng tỏ thêm những lý luận khoa học về việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than
làm vật liệu xây dựng trong mối quan hệ với xu hướng phát triển mô hình kinh tế tuần
hoàn hiện nay.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo hữu ích cho ngành xây
dựng trong việc hoạch định chính sách thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện
- 5
than làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam.
+ Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần phát triển kinh tế tuần hoàn đang
trở thành một xu hướng tất yếu hiện nay đối với Việt Nam.
7. Những đóng góp khoa học mới của tác giả luận án
Thứ nhất, hệ thống hóa và làm phong phú thêm một số vấn đề lý luận về quản
lý tro, xỉ NMNĐT làm vật liệu xây dựng. Trong đó làm rõ thêm cơ sở pháp lý và thực
tiễn sử dụng tro, xỉ NMNĐT ở trong nước cũng như ở nước ngoài.
Thứ hai, nghiên cứu ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong phân tích sử
dụng tro, xỉ NMNĐT làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam.
Thứ ba, nhận diện, phân tích, tổng hợp nguyên nhân của các thuận lợi và khó
khăn, rào cản trong sử dụng tro, xỉ NMNĐT làm vật liệu xây dựng; làm rõ những tồn
tại về pháp lý cần giải quyết. Dự báo lượng phát thải tro, xỉ sau năm 2021 ở các kịch
bản khác nhau phù hợp với xu thế phát triển nhiệt điện than.
Thứ tư, đề xuất thống nhất các mục tiêu chính sách liên quan đến quản lý sử
dụng tro, xỉ NMNĐT làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam. Đề xuất các nhóm giải
pháp nhằm thúc đẩy sử dụng tro, xỉ làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam để đạt được
các mục tiêu chính sách đề ra trong 10 năm tới và các năm tiếp theo. Trong đó có đề
xuất Nhà nước phải xem xét, bổ sung các quy định pháp lý để tháo gỡ các rào cản và
mở ra các quy định thuận lợi hơn cho việc thúc đẩy sử dụng tro, xỉ NMNĐT làm vật
liệu xây dựng; vận dụng mô hình KTTH trong phân tích - đánh giá lợi ích, đưa ra
phương pháp tính toán lợi ích khi sử dụng tro, xỉ NMNĐT làm VLXD.
- 6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG
TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ngoài nước
Tăng trưởng kinh tế có tương quan với việc sử dụng năng lượng. Năng lượng
sạch với các tác động môi trường tối thiểu là điều cần thiết cho sự phát triển kinh tế
xã hội, đặc biệt là các nước đang phát triển [86]. Ngày nay, nhiên liệu hóa thạch đang
là nguồn sản xuất năng lượng chính. Điện là xương sống của thế giới hiện đại, đặc
biệt là đối với máy móc, là động lực phát triển cho các nền kinh tế toàn cầu [69].
Hình 1.1. Nhà máy nhiệt điện than điển hình [94]
Việc sử dụng than trong các nhà máy nhiệt điện sản sinh ra một lượng lớn tro
bay và tro đáy (còn gọi là xỉ đáy). Thông thường khi đốt 15 – 18,75 tấn than sẽ tạo ra
1 megawatt điện và 4.3 - 11 tấn xỉ và tro bay [86]. Ở một nghiên khác cho thấy việc
tạo ra 1 kWh điện sẽ tiêu thụ 1,290kg than và tạo ra 0,194 kg tro bay và 0,013kg xỉ;
có 85% là tro bay và
nguon tai.lieu . vn