Xem mẫu
- BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH
HUỲNH VĂN CHÍNH
ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
ĐỘNG LỰC HỌC LƢU CHẤT (CFD) TRONG TỐI ƢU HÓA
HÌNH DẠNG MŨI TÀU QUẢ LÊ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH – 2022
- BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH
HUỲNH VĂN CHÍNH
ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
ĐỘNG LỰC HỌC LƢU CHẤT (CFD) TRONG TỐI ƢU HÓA
HÌNH DẠNG MŨI TÀU QUẢ LÊ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
MÃ SỐ: 9520116
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Trần Gia Thái
TS. Bùi Hồng Dƣơng
TP. HỒ CHÍ MINH – 2022
- i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các kết quả nghiên cứu trong đề tài luận án: “Ứng dụng
phương pháp tính toán động lực học lưu chất (CFD) trong tối ưu hóa hình dạng
mũi tàu quả lê” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học
của PGS.TS. Trần Gia Thái và TS. Bùi Hồng Dƣơng và chƣa từng công bố trong bất
cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 4 năm 2022
Nghiên cứu sinh
Huỳnh Văn Chính
- ii
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận án, bản thân tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ
tận tình của Phòng, Ban Trƣờng Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.
Đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tâm của PGS.TS. Trần Gia Thái và TS. Bùi Hồng Dƣơng.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các Thầy về sự giúp đỡ này.
Nhân dịp này tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Thầy Cô Viện Cơ Khí,
Viện Đào tạo Sau Đại học Trƣờng Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí
Minh và các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu thực hiện luận án tại Trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 4 năm 2022
Tác giả
Huỳnh Văn Chính
- iii
TÓM TẮT
Sử dụng mũi quả lê không chỉ là giải pháp hiệu quả để làm giảm sức cản, mà còn
cho phép cải thiện hầu hết các tính năng tàu, nhờ vậy có thể giảm chi phí nhiên liệu,
tăng tốc độ, nâng cao mức độ an toàn và các hiệu quả kinh tế - kỹ thuật cho tàu đi biển.
Với tàu cá, mũi quả lê còn cho phép cải thiện đƣợc hiệu quả đánh bắt trên biển nhờ tàu
có độ chúi dọc và độ ổn định khi lắc dọc tốt hơn so với khi không trang bị dạng mũi
này. Tuy nhiên cho đến hiện nay, việc thiết kế và dự đoán công suất của tàu có mũi
quả lê vẫn còn rất khó khăn do tƣơng tác phức tạp giữa hệ thống sóng của thân tàu và
quả lê. Trong trƣờng hợp thuận lợi, dạng mũi quả lê tối ƣu có thể tạo ra hệ thống sóng
giao thoa tích cực với hệ thống sóng tàu và có thể làm giảm đến (10-15)% sức cản
tổng của tàu, nhƣng nếu có hình dạng hoặc vị trí không thuận lợi, quả lê có thể gây ra
sự giao thoa tiêu cực, làm tăng hệ thống sóng tổng hợp và dẫn đến làm tăng lớn
sức cản tổng của tàu.
Các nghiên cứu trƣớc đây thƣờng thử mô hình một loạt hình dạng thân tàu và quả lê,
và dựa trên cơ sở đó để tìm hình dạng quả lê phù hợp, tƣơng ứng sức cản tàu là nhỏ
nhất, nhƣng các thử nghiệm nhƣ thế thƣờng mất nhiều thời gian, công sức, chi phí tốn
kém. Một trong những nghiên cứu thực nghiệm toàn diện và nổi tiếng đã đƣợc thực
hiện bởi M.Kracht (1978), trong đó ông đã phân tích dữ liệu thử nghiệm nhiều mô
hình quả lê để thiết lập các đồ thị thiết kế sử dụng để thiết kế mũi quả lê cho các tàu đi
biển hiện nay, tuy nhiên phƣơng pháp này cũng có những nhƣợc điểm cần đƣợc bổ
sung, hoàn thiện. Các nghiên cứu gần đây thƣờng tối ƣu hóa quả lê cho các tàu đã có
sẵn dạng mũi này, bằng cách thay đổi các kích thƣớc của nó và sử dụng phƣơng pháp
tính hiện đại CFD (Computational Fluid Dynamics) để ƣớc tính giá trị hàm đơn mục
tiêu vế sức cản tàu. Từ những phân tích trên đây, cùng với chủ trƣơng hiện đại hóa đội
tàu cá của nhà nƣớc trong thời gian gần đây, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài luận án:
Ứng dụng phương pháp tính toán động lực học lưu chất (CFD) trong tối ưu hóa hình
dạng của mũi tàu quả lê với mục tiêu thiết kế mũi quả lê cho các tàu cá chƣa có sẵn
dạng mũi này và ứng dụng CFD xác định hình dạng quả lê tối ƣu đảm bảo độ giảm sức
cản tổng của tàu là lớn nhất.
Trên cơ sở tổng hợp và phân tích các nghiên cứu và các cơ sở lý luận có liên
quan, tác giả đã xây dựng hƣớng nghiên cứu và các dữ liệu khoa học cần thiết để giải
quyết mục tiêu và nội dung nghiên cứu của luận án, với những kết quả đạt đƣợc nhƣ
sau:
- iv
(1) Ƣớc tính sức cản của tàu tính toán với độ chính xác mong đợi bằng CFD
Các nghiên cứu tính sức cản để tối ƣu hóa quả lê hiện nay thƣờng thực hiện cho
mô hình tàu có sẵn và không có giải pháp đảm bảo độ chính xác của kết quả tính CFD.
Nghiên cứu đã đƣợc ứng dụng để tính sức cản các tàu FAO 72 và FAO 75 bằng CFD
với độ chính xác mong đợi, trên cơ sở đảm bảo độ chính xác của các thông số đầu vào,
bao gồm mô hình tàu 3D, kích thƣớc miền tính toán và các hệ số của mô hình rối.
Bổ sung, hoàn thiện phƣơng pháp thiết kế mũi quả lê bằng đồ thị Kracht
Phƣơng pháp thiết kế quả lê hiệu quả nhất hiện nay là sử dụng các đồ thị Kracht,
tuy nhiên phƣơng pháp này chỉ áp dụng cho tàu có hệ số béo trong phạm vi
(0.56 - 0.82), kích thƣớc quả lê chỉ gần tối ƣu, không đề cập việc nối quả lê thiết kế
vào phần thân tàu. Kết quả nghiên cứu đã bổ sung, hoàn thiện phƣơng pháp tính quả lê
bằng đồ thị Kracht bằng cách xây dựng các đƣờng cong nội suy và ngoại suy để tính
quả lê tàu FAO 75 có hệ số béo CB = 0.524 nằm ngoài phạm vi áp dụng (0.56-0.82)
của đồ thị này, với quả lê ban đầu có chiều dài LPRo= 1.50 m, chiều rộng BBo= 1.70 m,
chiều cao ZBo = 2.1 m, sau đó sử dụng AutoShip xây dựng đƣờng biên dạng và
tích hợp quả lê vào thân tàu đảm bảo bề mặt tiếp giáp giữa quả lê và thân tàu trơn đều
và các thông số quả lê không đổi.
(3) Xây dựng mô hình toán và phƣơng pháp tối ƣu hóa mũi quả lê tàu cá
Các nghiên cứu tối ƣu quả lê hiện nay thƣờng dựa trên hàm đơn mục tiêu sức cản
không phù hợp với tàu cá và không đƣa ra ràng buộc hoặc cơ sở khi thay đổi kích
thƣớc quả lê, dẫn đến các phƣơng án tính quả lê có thể là không đầy đủ hoặc
không cần thiết. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng đƣợc mô hình và phƣơng pháp tối ƣu
mũi quả lê tàu cá với hàm đa mục tiêu về độ giảm công suất có ích phù hợp các chế độ
làm việc tàu cá nhằm phát huy tối đa hiệu quả của quả lê, xác định các giới hạn và
ràng buộc thay đổi kích thƣớc để xây dựng ma trận phƣơng án tính quả lê phù hợp và
giải bài toán tối ƣu dựa trên sự kết hợp CFD và mô hình thay thê. Kết quả đã tính đƣợc
quả lê tối ƣu của tàu FAO 75 có chiều dài LPRop = 1.65 m, chiều rộng BBop = 1.91 m,
chiều cao ZBop = 2.10 m dựa trên việc thay đổi đồng thời chiều dài và chiều rộng quả lê
ban đầu với các gia số LPR = 0.11 m, BB = 0.21 m, và độ giảm sức cản tổng của tàu
bằng khoảng 14%.
Từ khóa: mũi quả lê, FAO 75, tối ưu, CFD, đồ thi Kracht, tàu cá.
- v
ABSTRACT
The use of a bulbous bow is not only an effective solution to reducing resistance
but can also improve most of the ship's features, thereby, reducing fuel consumption,
increasing speed, stability, and some economic-technical efficiencies for seagoing
ships. For fishing vessels, a bulbous bow improves fishing efficiency due to better trim
and pitch motion. Until now, the optimal design and required power prediction of the
vessel with a bulbous bow has still been difficult due to the complex interference
between the waves generated by the bulbous bow, and the waves of the hull when the
ship moves. In case of positive interference between these waves, the ship resistance
can be reduced by about (12-15)%, but a negative interference can greatly increase the
resistance. Previous studies have often performed model tests for a series of hull and
bulb shapes and based on that to find the optimal bulb, corresponding to the smallest
ship resistance, however, such model tests are often time-consuming, and especially
very expensive. One of the most comprehensive and well-known model testing
studies was performed by M.Kracht (1978), in which he analyzed the test data of many
bulb models to establish design graphs, called Kracht charts, used to design the bulb
for current seagoing ships, however, this method also has limitations that need to be
completed and improved. Recent studies have often optimized the bulb for ships that
already have this bow shape, by varying its sizes and using the modern CFD method
(Computational Fluid Dynamics) to predict the value of a single objective function in
terms of the ship’s total resistance. From the above analysis and the recent policy of
modernizing the state's fishing fleet, the author has selected the thesis topic as
“Application of computational fluid dynamics (CFD) method in the optimization of the
bulbous bow shape” with the objective of designing a bulbous bow for fishing
vessels, and appying the CFD method to find an optimal bulbous bow to achieve the
maximum reduction in ship’s total resistance.
Based on synthesizing and analyzing relevant studies and theoretical bases,
the author has determined research directions and necessary scientific databases to
solve the research objectives and contents of the thesis, and has achieved new research
results, specifically as follows.
- vi
(1) Predicting resistance of computation vessel with expected accuracy using CFD
Current studies on resistance predicting for bulb optimizing are often performed
for existing hull models without a solution to ensure the accuracy of CFD-based
results. This research has been applied to predict the resistance of fishing vessels
FAO72 and FAO 75, with the expected accuracy based on ensuring the accuracy of
input parameters, including 3D hull models, domain computation size, and turbulence
model coefficients.
(2) Completing and improving the method of designing the bulb using the Kracht
charts
The most efficient bulb design method today is to use Kracht charts, but this
method is applicable to vessels with a block coefficient (CB) in the range of
(0.56 - 0.82), the bulb sizes are only close to optimal, and without joining the bulbs to
the rest hull. The research results have completed and improved the design bulb
method using Kracht charts by determining the interpolation and extrapolation curves
to design the initial bulb of the FAO 75 vessel with a block coefficient of 0.524
outside range of (0.56 - 0.82), with length LPRo = 1.50 m, breadth BBo = 1.70 m,
and height ZBo = 2.1 m, then use AutoShip to contour and join the bulb to the rest hull
so that the transition surface between the bulb and the rest hull are smooth, and the
bulb parameters are unchanged.
(3) Establishing a mathematical model and optimization method for fishing vessel
bulbs
Current bulb optimization studies are often based on a single-objective function
of resistance which is unsuitable for fishing vessels, and do not provide constraints or
bases for changing bulb sizes, leading to bulb variants are set incompletely or
unnecessarily. The research results have established a mathematical model and an
optimization method for bulbous bow with a multi-objective function of effective
power reduction suitable for the operating modes of the fishing vessels to maximize
the efficiency of the bulb, define the limits and constraints to establish a suitable
matrix of the bulb size variants, and solve the optimization problem using a
combination of CFD and surrogate models. An optimal bulb of FAO 75 vessel was
obtained with length LPRop = 1.65 m, breadth BBop = 1.91 m, height ZBop = 2.10 m
based on a change of 0.11 m in length and 0.21 m in the breadth of the initial bulb,
and maximum total resistance reduction of about 14%
Keywords: bulbous bow, FAO 75, optimization, CFD, Kracht charts, fishing vessel.
- vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
TÓM TẮT iii
ABSTRACT v
MỤC LỤC vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU xi
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG xvi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ xix
MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI 1
2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
3. PHƢƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN 5
Chƣơng 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 6
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu truyền thống 7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu hiện đại 11
1.2. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HƢỚNG NGHIÊN CỨU 26
1.2.1. Phân tích các hƣớng nghiên cứu liên quan 26
1.2.2. Phân tích và lựa chọn hƣớng nghiên cứu 30
Kết luận chƣơng 1 30
- viii
Chƣơng 2. TÍNH SỨC CẢN TÀU BẰNG CFD 31
2.1. CFD VÀ ỨNG DỤNG TRONG TÍNH SỨC CẢN TÀU 31
2.1.1. Khái quát về lý thuyết CFD 31
2.1.2. Ứng dụng CFD trong tính sức cản tàu 37
2.2. ỨNG DỤNG CFD TÍNH SỨC CẢN CỦA TÀU TÍNH TOÁN 41
2.2.1. Phân tích, lựa chọn các mẫu tàu tính toán 43
2.2.2. Xây dựng mô hình 3D và tính sơ bộ sức cản của tàu tính toán 50
2.2.3. Xác định các thông số mô phỏng phù hợp với tàu tính toán 54
2.2.4. Tính sức cản của tàu tính toán 63
2.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TÍNH TOÁN 64
Kết luận chƣơng 2 67
Chƣơng 3. THIẾT KẾ TỐI ƢU MŨI QUẢ LÊ TÀU CÁ 68
3.1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH HỌC CỦA MŨI QUẢ LÊ 68
3.1.1. Phân loại mũi quả lê 68
3.1.2. Các thông số hình học của mũi quả lê 70
3.1.3. Ảnh hƣởng của các thông số hình học đến hiệu quả làm việc quả lê 72
3.2. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ MŨI QUẢ LÊ BẰNG ĐỒ THỊ KRACHT 73
3.2.1. Xác định các hệ số hình học của quả lê cho tàu tính toán 75
3.2.2. Xây dựng đƣờng hình dáng của quả lê tính toán 78
3.2.3. Tích hợp hình dạng quả lê vào đƣờng hình tàu tính toán 81
3.3. MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP TỐI ƢU HÓA MŨI QUẢ LÊ TÀU CÁ 86
3.3.1. Mô hình bài toán tối ƣu hóa tổng quát 86
3.3.2. Mô hình bài toán tối ƣu hóa mũi quả lê tàu cá 88
3.3.3. Phƣơng pháp giải bài toán tối ƣu hóa mũi quả lê 95
- ix
3.4. ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHO TÀU TÍNH TOÁN 99
3.4.1. Thiết lập ma trận các phƣơng án tính toán quả lê 99
3.4.2. Xác định phƣơng án quả lê tối ƣu 101
Kết luận chƣơng 3 123
Chƣơng 4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 124
4.1. KẾTLUẬN 124
4.2. KHUYẾN NGHỊ 126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN 128
ĐẾN LUẬN ÁN TIẾN SĨ 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABS American Bureau of Shipping Đăng kiểm Mỹ
BEM Boundary Element Method Phƣơng pháp phần tử biên
CFD Computational Fluid Dynamics Tính toán động động lực học lƣu chất
DNS Direct Numerical Simulation Mô phỏng số trực tiếp
DTMB David Taylor Model Basin Bể thử mô hình Taylor
EB Elliptical Bulb Quả lê dạng Ellip
FAO Food and Agriculture Oganization Tổ chức Nông Lƣơng Liên Hiệp Quốc
FVM Finite Volume Method Phƣơng pháp thể tích hữu hạn
GB Gooseneck Bulb Quả lê Gooseneck
ITTC International Towing Tank Conference Hội nghị quốc tế các bể thử tàu
JHSS Joint High Speed Sealift Tổ chức vận tải biển tốc độ cao
KCS KRISO Container Ship Tàu container KRISO
KRISO Korean Research Institute for Ship and Viện nghiên cứu tàu thủy và công
Ocean Engineering trình biển Hàn Quốc
LES Large Eddy Simulation Mô phỏng xoáy lớn
NPL National Physical Laboratory Phòng thí nghiệm vật lý quốc gia
NURBS Non Uniform Ration B-Splines Các đƣờng B-Spline không đồng dạng
RANSE Reynolds Average Navier-Stokes Equa- Trung bình Reynolds các phƣơng trình
tions Navier-Stokes
RBF Radial Basis Function Hàm cơ sở xuyên tâm
RSM Reponse Surface Method Phƣơng pháp bề mặt đáp ứng
SSPA Swedish State Shipbuilding Tank Bể thử đóng tàu quốc gia Thụy Điển
SST Shear Stress Transport Chuyển vị ứng suất cắt
STL STereoLithography In Litho lập thể
- xi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Các ký hiệu liên quan đến thông số tàu
LOA chiều dài lớn nhất của tàu, m
LWL chiều dài đƣờng nƣớc thiết kế, m
Lpp chiều dài hai đƣờng vuông góc, m
Lfz chiều dài phía mũi của tàu tại chiều cao z, m
Laz chiều dài phía đuôi của tàu tại chiều cao z, m
B chiều rộng tàu ở đƣờng nƣớc thiết kế, m
T, d chiều chìm thiết kế của tàu, m
TFP chiều chìm phía mũi tàu, m
TAP chiều chìm phía đuôi tàu, m
CB hệ số đầy thể tích (hệ số béo)
CBf, CBa hệ số béo thể tích phía mũi và phía đuôi
CP hệ số lăng trụ dọc tàu
Cw hệ số đầy mặt đƣờng nƣớc
Cwf, Cwa hệ số béo đƣờng nƣớc phía mũi và phía đuôi
CM hệ số đầy mặt cắt ngang giữa tàu
Cp hệ số đầy lăng trụ dọc
LCB hoành độ tâm nổi, m
αE, αR góc vào nƣớc phía mũi và phía đuôi, độ
lƣợng chiếm nƣớc, tấn
thể tích chiếm nƣớc, m3
AMS diện tích mặt cắt ngang giữa tàu, m2
, S diện tích mặt ƣớt của tàu, m2
- xii
Các ký hiệu liên quan đến sức cản tàu
RT sức cản tổng (hay sức cản chung) của tàu, KG
RTi sức cản tổng của tàu ở chế độ làm việc (i), KG
RF sức cản ma sát, KG
RP sức cản áp suất, KG
RR sức cản dƣ, KG
RV sức cản nhớt, KG
RPV sức cản áp suất nhớt (do xoáy tạo ra), KG
RW sức cản sóng, KG
RWM sức cản sinh sóng, KG
RWB sức cản sóng vỡ, KG
CF hệ số sức cản ma sát
Cp hệ số sức cản áp suất
CR hệ số sức cản dƣ
Rn số Reynold
Fn số Froude
độ nhớt động học của chất lỏng
trọng lƣợng riêng của chất lỏng
U vận tốc tàu (hay vận tốc dòng chảy), m/s
Utp vận tốc tấm phẳng, m/s
RXF sức cản tàu tính từ phần mềm Xflow, KG
Rtn sức cản tàu tính từ thử nghiệm mô hình tàu trong bể thử, KG
R độ sai lệch kết quả giữa sức cản tính từ XFlow và từ thử mô hình, %
- xiii
Các ký hiệu liên quan đến lý thuyết CFD
DU
đạo hàm toàn phần (hay đạo hàm thực)
Dt
U
đạo hàm riêng
t
ρ mật độ (hay khối lƣợng riêng) của chất lỏng
d
độ biến đổi mật độ chất lỏng theo thời gian
dt
độ biến đổi mật độ chất lỏng theo thời gian tại điểm cố định
t
toán tử Haminlton (hay vector nabla)
u, v, w các thành phần vận tốc theo các vector đơn vị của hệ tọa độ Descartes
i, j, k vector đơn vị của hệ tọa độ Descartes
(x, t) hàm dòng
(x, t) thành phần trung bình của hàm dòng (x, t)
’(x, t) thành phần biến động của hàm dòng (x, t)
T khoảng thời gian trung bình
p trƣờng áp lực trung bình.
p’ độ lệch tức thời của áp lực
pi biến áp lực
U vector vận tốc trung bình.
U’ độ lệch tức thời của vận tốc
Ui biến vận tốc
tốc độ tiêu tán động năng rối
I cƣờng độ rối
- xiv
k động năng rối.
ω tốc độ khuếch tán động năng rối
Gk động năng rối do các gradient vận tốc trung bình sinh ra
G phát sinh hệ số
k, m độ khuyếch tán hiệu quả của các hệ số k và ω
Yk, Y sự tiêu tán của các hệ số k và ω do rối
D số hạng khuếch tán chéo
Sk, S các số hạng do ngƣời dùng định nghĩa
k1, ω1, ω2 các hằng số của mô hình rối SST k-
i, i1 các hằng số của mô hình rối SST k-
Pk suất năng lƣợng rối
UF vận tốc dòng lƣu chất tại điểm đang xét lấy bằng vận tốc tàu U
U vận tốc dòng xa vô cùng
p áp suất trong dòng chảy
P áp suất trong dòng xa vô cùng
U
tốc độ thay đổi vận tốc dòng chảy
n
p
tốc độ thay đổi áp suất dòng chảy
n
Các ký hiệu liên quan đến quả lê
LPR chiều dài quả lê, m
BB chiều rộng lớn nhất của mặt cắt ngang quả lê, m
BMS chiều rộng mặt cắt ngang giữa tàu, m
ZB chiều cao quả lê, m
ABT diện tích mặt cắt ngang quả lê tính tại đƣờng vuông góc mũi tàu FP, m2
ABL diện tích phần nhô ra của quả lê trong mặt cắt dọc, m2
- xv
VPR thể tích phần nhô ra của quả lê, m3
VBtot thể tích toàn phần của quả lê, m3
VF thể tích của phần trơn để lắp quả lê vào thân tàu, m3
CLPR hệ số chiều dài quả lê
CBB hệ số chiều rộng quả lê
CZB hệ số chiều cao quả lê
CABT hệ số mặt cắt ngang của quả lê
CABL hệ số cạnh bên của quả lê
CPR hệ số thể tích quả lê
CPR hệ số giảm công suất dƣ, %
RT, RTi độ thay đổi sức cản tổng của tàu sau khi lắp quả lê ở tốc độ tàu U và Ui, %
RT, RTi sức cản tổng của tàu trƣớc khi lắp quả lê ở tốc độ tàu U và Ui, KG
RTb, Rbi sức cản tổng của tàu sau khi lắp quả lê ở tốc độ tàu U và Ui, KG
Pei, Pebi công suất có ích của tàu trƣớc và sau khi lắp quả lê ở tốc độ Ui, PS
Pei độ thay đổi công suất có ích của tàu sau khi lắp quả lê ở tốc độ tàu Ui, %
wi trọng số hàm mục tiêu
RT1, RT2, RT3 độ thay đổi sức cản tổng của tàu tính tại các tốc độ U1, U2, U3
ở chế độ chạy hành trình, chạy dắt lƣới và chạy kéo, thả lƣới.
CB, LCB, MG độ thay đổi của hệ số béo, lƣợng chiếm nƣớc hoành độ tâm nổi
và độ cao tâm ổn định của tàu.
LPRo, LPri, LPRop chiều dài quả lê ban đầu, ở phƣơng án (i) và tối ƣu.
BBo, BBi, BBop chiều rộng quả lê ban đầu, ở phƣơng án (i) và tối ƣu
ZBo, ZBi, ZBop chiều cao quả lê ban đầu, ở phƣơng án (i) và tối ƣu
- xvi
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả tính và so sánh mức độ thay đổi của công suất (%) đối với 09 12
phƣơng án thiết kế mũi quả lê mới so với mũi quả lê ban đầu
Bảng 1.2. Kết quả tối ƣu hóa của các biến thiết kế 17
Bảng 1.3. Kết quả tối ƣu của hàm mục tiêu và các điều kiện ràng buộc 17
Bảng 1.4. Sức cản sinh sóng 19
Bảng 1.5. Các thông số chính của các vỏ tàu JHSS 22
Bảng 2.1. Đặc điểm hình học tàu cá Việt Nam phân theo nghề khai thác 44
Bảng 2.2 Đƣờng hình và các thông số chính của mẫu tàu FAO 72 46
Bảng 2.3 Đƣờng hình và các thông số chính của mẫu tàu FAO 75 48
Bảng 2.4. So sánh thông số mô hình tàu FAO 75 dựng trong Autoship và tàu thật 52
Bảng 2.5. Các khuyến nghị về các kích thƣớc của không gian miền tính 55
Bảng 2.6. Các phƣơng án kích thƣớc không gian miền tính 56
Bảng 2.7. Giá trị sức cản tổng R (KG) ở các phƣơng án kích thƣớc miền tính toán 56
Bảng 2.8. Các điều kiện biên trong mô hình tính của tàu tính toán 59
Bảng 2.9. Kết quả tính sức cản ở các phƣơng án tham số mô hình rối tàu FAO 75 61
Bảng 2.10. Giá trị các hệ số trong mô hình rối khi mô phỏng số tàu FAO 75 62
Bảng 2.11. So sánh các thông số hình học thực tế của tàu FAO 75 với các số liệu 64
tƣơng ứng xuất ra từ phần mềm XFlow ở trƣờng hợp thử nghiệm I
Bảng 2.12. So sánh kết quả tính sức cản tàu FAO 75 từ XFlow và từ thử mô hình ở 65
trƣờng hợp thử nghiệm I
Bảng 2.13. So sánh kết quả tính sức cản tàu FAO 72 từ XFlow và từ thử mô hình ở 66
trƣờng hợp thử nghiệm II
Bảng 3.1. Giá trị các tham số quả lê tƣơng ứng với hệ số CPR là lớn nhất 76
Bảng 3.2. Bảng giá trị các hệ số hình học của quả lê ở giá trị CPR = 0.290 77
Bảng 3.3. Bảng giá trị các thông số hình học của quả lê ở giá trị CPR = 0.290 77
- xvii
Bảng 3.4. Giá trị các thông số hình học của tàu và của quả lê tính toán 77
Bảng 3.5. Tọa độ đƣờng cong biên dạng dọc ở phần dƣới quả lê 79
Bảng 3.6. So sánh các thông số hình học của quả lê tàu thiết kế với quả lê của mô 85
hình tàu xây dựng trên phần mềm AutoShip
Bảng 3.7. Phân bố các chế độ vận tốc và mớn nƣớc của tàu cá 92
Bảng 3.8. Ma trận các phƣơng án kích thƣớc quả lê của tàu tính toán 99
Bảng 3.9. Kiểm tra các điều kiện ràng buộc 100
Bảng 3.10. Độ thay đổi sức cản tổng của tàu tại các phƣơng án thay đổi chiều dài 103
và chiều cao quả lê ban đầu ở các mớn nƣớc khảo sát (%)
Bảng 3.11. Độ thay đổi công suất có ích của tàu Pe (%) ở các phƣơng án quả lê 104
Bảng 3.12. Phƣơng án quả lê tối ƣu của các mô hình thay thế ở lần tính thứ nhất 105
Bảng 3.13. So sánh giá trị Pemax (%) tính từ XFlow và từ các mô hình thay thế 106
trong lần tính thứ nhất
Bảng 3.14. Phƣơng án chiều dài và chiều rộng của quả lê tối ƣu và giá trị Pe (%) 107
của tàu tính theo các mô hình thay thế ở lần tính thứ hai
Bảng 3.15. So sánh giá trị Pemax (%) tính từ XFlow và từ các mô hình thay thế ở 107
trong lần tính thứ hai
Bảng 3.16. Độ thay đổi sức cản tổng của tàu RT (%) tại các phƣơng án thay đổi 109
chiều dài và chiều rộng quả lê ban đầu ở các mớn nƣớc khảo sát
Bảng 3.17. Giá trị Pe (%) ở các phƣơng án thay đổi chiều dài – chiều cao quả lê 110
Bảng 3.18. Phƣơng án quả lê tối ƣu của các mô hình thay thế ở lần tính thứ nhất 111
Bảng 3.19. So sánh giá trị Pemax (%) tính từ XFlow và từ các mô hình thay thế 111
trong lần tính thứ nhất
Bảng 3.20. Phƣơng án chiều dài và chiều cao của quả lê tối ƣu và giá trị Pe (%) 113
của tàu tính theo các mô hình thay thế trong lần tính thứ hai
Bảng 3.21. So sánh giá trị Pemax (%) tính từ XFlow và từ các mô hình thay thế 113
trong lần tính thứ hai
- xviii
Bảng 3.22. Độ thay đổi sức cản tổng của tàu RT (%) tại các phƣơng án thay đổi 115
chiều rộng và chiều cao quả lê ban đầu ở các mớn nƣớc khảo sát
Bảng 3.23. Giá trị Pe (%) ở các phƣơng án thay đổi chiều dài – chiều cao quả lê 116
Bảng 3.24. Phƣơng án quả lê tối ƣu của các mô hình thay thế ở lần tính thứ nhất 117
Bảng 3.25. So sánh giá trị Pemax (%) tính từ XFlow và từ các mô hình thay thế 117
trong lần tính thứ nhất
Bảng 3.26. Phƣơng án chiều rộng và chiều cao quả lê tối ƣu và giá trị Pemax (%) 119
của tàu tính theo các mô hình thay thế ở lần tính thứ hai
Bảng 3.27. So sánh giá trị Pemax (%) tính từ XFlow và từ các mô hình thay thế 119
trong lần tính thứ hai
nguon tai.lieu . vn