Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN THỊ HỒNG PHÚC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI THỦY LỢI Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI TRẦN THỊ HỒNG PHÚC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI THỦY LỢI Ở VIỆT NAM Ngành : Quản lý xây dựng Mã số: 9580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1.PGS.TS. NGUYỄN QUANG CƯỜNG 2.GS.TS. VŨ THANH TE HÀ NỘI, NĂM 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận án tiến sĩ là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu được sử dụng trong luận án hoàn toàn thu thập từ thực tế, chính xác, tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng và không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận án Trần Thị Hồng Phúc i
  4. LỜI CÁM ƠN Tác giả xin gửi lời cám ơn tới Trường Đại học Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án tiến sĩ. Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới người thầy hướng dẫn nghiên cứu khoa học PGS.TS. Nguyễn Quang Cường và GS.TS. Vũ Thanh Te đã luôn dành thời gian quý báu của mình để lắng nghe và đưa ra những định hướng đúng đắn giúp tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin trân trọng cám ơn Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Công Trình, Phòng Đào tạo luôn quan tâm và tạo mọi điều kiện giúp tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin trân trọng cám ơn Bộ môn Quản lý xây dựng, Khoa Kinh tế và Quản lý đã tạo điều kiện về thời gian để tác giả học tập, nghiên cứu luận án. Xin được cảm ơn các đơn vị, cá nhân đã tham gia và cung cấp số liệu để có thể hoàn thành luận án này. Tác giả xin gửi lời tri ân đến các nhà khoa học trong Hội đồng đánh giá luận án, các thầy cô giáo, cùng các nhà khoa học trong và ngoài trường Đại học Thủy lợi đã dành thời gian và tâm huyết đọc góp ý giúp tác giả hoàn thiện luận án. Cuối cùng, tác giả xin được gửi tới những người thân trong gia đình của mình lời biết ơn sâu sắc vì sự yêu thương và ủng hộ, dành thời gian và điều kiện tốt nhất để có thể hoàn thành nghiên cứu. ii
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ ................ xi MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ........................................................................ 4 7. Cấu trúc của luận án ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..................................................................................................... 5 1.1 Tổng quan về chi phí đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ......... 5 1.1.1 Chi phí và chi phí đầu tư xây dựng .............................................................. 5 1.1.2 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng .................................................................. 9 1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước ............................................. 13 1.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ......................................... 19 1.4 Luận giải vấn đề nghiên cứu của luận án .......................................................... 32 1.5 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 34 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ NHẬN DIỆN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI THỦY LỢI Ở VIỆT NAM......................................................................................... 36 2.1 Khái niệm về công trình thủy lợi và công trình đầu mối thủy lợi ...................... 36 2.1.1 Công trình thủy lợi .................................................................................... 36 2.1.2 Công trình đầu mối thủy lợi....................................................................... 36 2.2 Cơ sở lý luận về chi phí đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ... 37 2.2.1 Phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng ......................................... 37 2.2.2 Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng .............................................. 42 2.3 Tình hình đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi ở Việt Nam ........................ 45 2.3.1 Tổng quan các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi ở Việt Nam ....................... 45 iii
  6. 2.3.2 Nghiên cứu về vấn đề tăng chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án đối với hệ thống công trình đầu mối thủy lợi ở Việt Nam ................. 52 2.4 Nhận diện những nhóm nhân tố làm tăng chi phí đầu tư xây dựng các công trình đầu mối thủy lợi ở Việt Nam.................................................................................. 59 2.4.1 Nhóm nhân tố về chính sách ...................................................................... 59 2.4.2 Nhóm nhân tố về kinh tế ........................................................................... 60 2.4.3 Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên .......................................................... 61 2.4.4 Nhóm nhân tố về năng lực của bên hoạch định ......................................... 63 2.4.5 Nhóm nhân tố về năng lực của bên thực hiện ............................................ 66 2.4.6 Nhóm nhân tố về xã hội............................................................................ 67 2.5 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 68 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 70 3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 70 3.1.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................. 70 3.1.2 Nghiên cứu định lượng sơ bộ .................................................................... 70 3.1.3 Nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................ 71 3.2 Phương pháp khảo sát thống kê sử dụng trong nghiên cứu ............................... 71 3.2.1 Khái niệm về “Thống kê” .......................................................................... 71 3.2.2 Mẫu trong nghiên cứu “Thống kê” ............................................................ 71 3.2.3 Thang đo trong “Thống kê” ....................................................................... 72 3.2.4 Phương pháp chọn mẫu trong thống kê nghiên cứu ................................... 73 3.2.5 Số lượng mẫu nghiên cứu .......................................................................... 74 3.2.6 Khảo sát thu thập số liệu ........................................................................... 75 3.3 Lựa chọn công cụ phân tích và kiểm định số liệu nghiên cứu ........................... 76 3.3.1 Lựa chọn công cụ phân tích số liệu............................................................ 76 3.3.2 Kiểm định số liệu nghiên cứu .................................................................... 79 3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ............... 80 3.4 Phương pháp phân tích thứ bậc AHP trong việc xác định phương án quản lý chi phí đầu tư xây dựng ............................................................................................... 81 3.4.1 Nội dung của phương pháp ........................................................................ 81 3.4.2 Các bước thực hiện phương pháp .............................................................. 83 3.5 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 87 iv
  7. CHƯƠNG 4 NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI THỦY LỢI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ..................................................................... 88 4.1 Kết quả khảo sát nhằm xác định chính xác các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí đầu tư xây dựng hệ thống các công trình đầu mối thủy lợi ............................................ 88 4.1.1. Mã hóa cho các nhân tố ............................................................................ 88 4.1.2. Kết quả khảo sát đánh giá mức độ tin cậy của các nhân tố ....................... 89 4.2. Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến chi phí đầu tư xây dựng hệ thống đầu mối thủy lợi.............................................................................. 91 4.2.1 Xác định kích cỡ mẫu điều tra và phương pháp điều tra ............................ 91 4.2.2 Kết quả thống kê mô tả số liệu khảo sát ..................................................... 93 4.2.3. Kiểm định độ tin cậy của số liệu khảo sát ................................................. 96 4.2.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA............................................... 100 4.3. Xây dựng hàm tương quan mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến chi phí đầu tư xây dựng hệ thống đầu mối thủy lợi .................................................... 104 4.3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 104 4.3.2. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ........................................................ 105 4.3.3 Phân tích kết quả hồi quy tuyến tính đa biến ........................................... 106 4.4. Kiểm nghiệm hàm tương quan với thực tế ..................................................... 109 4.4.1 Dự án hồ chứa Tả Trạch - Thừa Thiên Huế ............................................. 109 4.4.2 Dự án hệ thống thủy lợi Tân Mỹ - Ninh Thuận ........................................ 112 4.4.3 Dự án hồ chứa nước Ia Rtô - Gia Lai ....................................................... 113 4.4.4 Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng ................................................ 115 4.5. Áp dụng phương pháp AHP để xác định phương án quản lý chi phí đầu tư xây dựng hệ thống công trình đầu mối thủy lợi ở Việt Nam ........................................ 116 4.5.1. Lựa chọn các tiêu chí đưa vào so sánh ................................................... 116 4.5.2. Các phương án và tiêu chí đưa vào phân tích AHP ................................. 117 4.6 Đề xuất các giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng hệ thống công trình đầu mối thủy lợi ở Việt Nam ...................................................................................... 129 4.6.1 Giải pháp về chính sách ........................................................................... 130 4.6.2. Giải pháp đối với nhóm nhân tố năng lực hoạch định ............................. 133 4.6.3. Giải pháp đối với nhóm nhân tố bên thực hiện ....................................... 136 4.6.4 Giải pháp về kinh tế ................................................................................ 139 4.6.5. Giải pháp đối với nhóm nhân tố tự nhiên ................................................ 141 v
  8. 4.6.6 Giải pháp đối với nhóm nhân tố xã hội .................................................... 144 4.7 Kết luận chương 4 .......................................................................................... 147 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 148 1. Kết Luận .......................................................................................................... 148 2. Đóng góp mới của luận án ............................................................................... 149 3. Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 149 4. Kiến nghị ......................................................................................................... 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................. 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 152 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 160 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sự hình thành chi phí đầu tư xây dựng .......................................................... 9 Hình 1.2 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo lý luận quản lý chi phí [15] 12 Hình 1.3 Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................................ 34 Hình 2.1 Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng ............................................. 44 Hình 2.2 Dự án hồ chứa nước Tả Trạch khi tạm dừng thi công năm 2017 [65] .......... 54 Hình 2.3 Dự án hồ chứa nước Krông Bách Thượng thi công dang dở năm 2018 [66] 54 Hình 2.4 Công trình thủy lợi hồ Bản Mòng – Sơn La dang dở năm 2016 [69] ............ 55 Hình 3.1 Sơ đồ cấu trúc phân tích thứ bậc .................................................................. 83 Hình 3. 2 Phương pháp tính chỉ số APH .................................................................... 83 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 105 Hình 4.2 Sơ đồ mô tả bài toán phân tích thứ bậc ...................................................... 117 Hình 4.3 Tần suất các câu trả lời của nhân tố thay đổi chính sách pháp luật ............. 131 Hình 4.4 Tần suất các câu trả lời của nhân tố chậm trễ trong việc điều chỉnh chính sách ................................................................................................................................ 131 Hình 4.5 Tần suất các câu trả lời của nhân tố chậm trễ trong việc thực thi chính sách ................................................................................................................................ 132 Hình 4.8 Tần suất các câu trả lời của nhân tố khó khăn về tài chính của chủ đầu tư . 134 Hình 4.9 Tần suất các câu trả lời của nhân tố nhà thầu thi công lập kế hoạch tài chính không đáp ứng nhu cầu thực tiễn ............................................................................. 137 Hình 4.6 Tần suất các câu trả lời về giá cả nguyên vật liệu tăng ............................... 140 Hình 4.7 Tần suất các câu trả lời về điều kiện địa chất phức tạp............................... 142 Hình 4.10 Tần suất các câu trả lời của nhân tố sự cấu kết gian lận giữa các bên liên quan ......................................................................................................................... 145 vii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các nguyên nhân gây tăng chi phí đầu tư xây dựng ở Uganda..................... 22 Bảng 1.2 Các nguyên nhân làm tăng chi phí đầu tư xây dựng ở Đan Mạch ................ 23 Bảng 1.3 Nguyên nhân làm tăng chi phí đầu tư trong các dự án xây dựng tại Malaysia .................................................................................................................................. 26 Bảng 1.4 Nguyên nhân gây vượt chi phí đầu tư trong các dự án xây dựng ở Úc ......... 29 Bảng 2.1 Tổng hợp tổng mức đầu tư .......................................................................... 42 Bảng 2.2 Tổng mức đầu tư các dự án thủy lợi sử dụng vốn ODA giai đoạn 1994 -2010 [60] ............................................................................................................................ 47 Bảng 2.3 Tổng mức đầu tư các dự án thủy lợi sử dụng vốn ODA giai đoạn 2011 - 2020 [60] ................................................................................................................... 48 Bảng 2.4 Tổng mức đầu tư các dự án thủy lợi sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ từ 2003-2017 ................................................................................................................. 50 Bảng 2.5 Các dự án có sự điều chỉnh tăng chi phí trong quá trình thực hiện ............... 57 Bảng 2.6 Các nhân tố đại diện cho nhóm nhân tố chính sách ..................................... 60 Bảng 2.7 Các nhân tố đại diện cho nhóm nhân tố kinh tế ........................................... 61 Bảng 2.8 Các nhân tố đại diện cho nhóm nhân tố tự nhiên ......................................... 63 Bảng 2.9 Các nhân tố đại diện cho nhóm nhân tố về năng lực của bên hoạch định ..... 66 Bảng 2.10 Các nhân tố đại diện cho nhóm nhân tố về năng lực bên thực hiện ............ 67 Bảng 2.11 Các nhân tố đại diện cho nhóm nhân tố xã hội .......................................... 68 Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu .................................................................................. 73 Bảng 3.2 Mức độ ưu tiên ........................................................................................... 84 Bảng 3.3 Ma trận mức độ ưu tiên các tiêu chí ............................................................ 84 Bảng 3.4 Ví dụ ma trận ưu tiên các tiêu chí................................................................ 85 Bảng 3.5 Chỉ số ngẫu nhiên ứng với số nhân tố (RI) .................................................. 86 Bảng 4.1 Mã hóa các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng hệ thống các công trình đầu mối thủy lợi ........................................................................................ 88 Bảng 4.2 Tổng hợp kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng ...................................... 91 Bảng 4.3 Vị trí và vai trò của cá nhân tham gia khảo sát ............................................ 92 Bảng 4.4 Kinh nghiệm công tác của các cá nhân tham gia khảo sát............................ 92 Bảng 4.5 Bảng thống kê trung bình thang đo và độ lệch chuẩn nhóm nhân tố chính sách ........................................................................................................................... 94 Bảng 4.6 Bảng thống kê trung bình thang đo và độ lệch chuẩn nhóm nhân tố kinh tế 94 Bảng 4.7 Bảng thống kê trung bình thang đo và độ lệch chuẩn nhóm nhân tố tự nhiên .................................................................................................................................. 95 Bảng 4.8 Bảng thống kê trung bình thang đo và độ lệch chuẩn nhóm nhân tố năng lực thực hiện .................................................................................................................... 95 viii
  11. Bảng 4.9 Bảng thống kê trung bình thang đo và độ lệch chuẩn nhóm nhân tố hoạch định ........................................................................................................................... 96 Bảng 4.10 Bảng thống kê trung bình thang đo và độ lệch chuẩn nhóm nhân tố xã hội 96 Bảng 4.11 Thống kê độ tin cậy Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng thang đo các nhân tố chính sách ............................................................................................... 97 Bảng 4.12 Thống kê độ tin cậy Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng thang đo các nhân tố kinh tế ..................................................................................................... 97 Bảng 4.13 Thống kê độ tin cậy Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng thang đo các nhân tố tự nhiên ................................................................................................... 98 Bảng 4.14 Thống kê độ tin cậy Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng thang đo các nhân tố về năng lực hoạch định ............................................................................ 98 Bảng 4.15 Thống kê độ tin cậy Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng thang đo các nhân tố về năng lực bên thực hiện ........................................................................ 99 Bảng 4.16 Thống kê độ tin cậy Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng thang đo các nhân tố xã hội .................................................................................................... 100 Bảng 4.17 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett: ...................................................... 100 Bảng 4.18 Tổng phương sai giải thích trong phân tích EFA ..................................... 101 Bảng 4.19 Ma trận xoay nhân tố khi có 28 biến quan sát.......................................... 102 Bảng 4.20 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett: ...................................................... 102 Bảng 4.21 Tổng phương sai giải thích trong phân tích EFA ..................................... 103 Bảng 4.22 Ma trận xoay nhân tố khi có 27 biến quan sát.......................................... 103 Bảng 4.23 Bảng quy ước các biến đại diện các nhóm nhân tố .................................. 106 Bảng 4.24 Tương quan pearson................................................................................ 106 Bảng 4.25 Bảng kết quả hồi quy .............................................................................. 107 Bảng 4.26 Kết quả phân tích phương sai ANOVA ................................................... 108 Bảng 4.27 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ........................................................... 108 Bảng 4.28: Bảng tổng mức đầu tư của dự án hệ thống thủy lợi Tân Mỹ ................... 113 Bảng 4.29: Bảng tổng mức đầu tư của dự án hồ chứa nước Krông Pách Thươṇ g ..... 115 Bảng 4.30 Ma trận ưu tiên các nhóm nhân tố ........................................................... 118 Bảng 4.31 Bảng tính trọng số cho các nhóm nhân tố ................................................ 118 Bảng 4.32 Bảng công thức xác định 𝑊𝑖′ .................................................................. 119 Bảng 4.33 Bảng xác định 𝑊𝑖′ .................................................................................. 119 Bảng 4.34 Ma trận ưu tiên các phương án theo nhóm nhân tố X1 ............................ 120 Bảng 4.35 Xác định trọng số và tỷ số nhất quán khi so sánh phương án theo X1...... 120 Bảng 4.36 Ma trận ưu tiên các phương án theo nhóm nhân tố X2 ............................ 121 Bảng 4.37 Xác định trọng số và tỷ số nhất quán khi so sánh phương án theo X2...... 121 Bảng 4.38 Ma trận ưu tiên các phương án theo nhóm nhân tố X3 ............................ 122 Bảng 4.39 Xác định trọng số và tỷ số nhất quán khi so sánh theo nhóm nhân tố X3 . 122 Bảng 4.40 Ma trận ưu tiên các phương án theo nhóm nhân tố X4 ............................ 123 Bảng 4.41 Xác định trọng số và tỷ số nhất quán khi so sánh theo nhóm nhân tố X4 . 123 Bảng 4.42 Ma trận ưu tiên các phương án theo nhóm nhân tố X5 ............................ 124 Bảng 4.43 Xác định trọng số và tỷ số nhất quán khi so sánh theo nhóm nhân tố X5 . 124 ix
  12. Bảng 4.44 Ma trận ưu tiên các phương án theo nhóm nhân tố X6 ............................ 125 Bảng 4.45 Xác định trọng số và tỷ số nhất quán khi so sánh theo nhóm nhân tố X6 . 125 Bảng 4.46 Ma trận trọng số cho các phương án theo từng nhóm nhân tố .................. 126 Bảng 4.47 Ma trận trọng số cho các nhóm nhân tố ................................................... 126 Bảng 4.48 Bảng điểm các phương án ....................................................................... 127 Bảng 4.49 Bảng xếp hạng các phương án ................................................................. 127 Bảng 4.50: Bảng tổng hợp mức độ quan trọng của các biến độc lập trong mô hình hồi quy .......................................................................................................................... 129 x
  13. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ BQL : Ban quản lý Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BVTC : Bản vẽ thi công CP : Chính phủ CPO : Ban quản lý trung ương các dự án thủy lợi CTTL : Công trình thủy lợi CS : Chính sách EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) GPMB : Giải phóng mặt bằng KMO : Chỉ số KMO (Kaiser Meyer Olkin) KT : Kinh tế NCS : Nghiên cứu sinh NLHD : Năng lực hoạch định NLTH : Năng lực thực hiện ODA : Vốn hợp tác phát triển chính thức ( Official Development Assistance) QĐ : Quyết định QLDA : Quản lý dự án SCNC : Sửa chữa nâng cấp SPSS : Phần mềm phân tích thống kê TKKT : Thiết kế kỹ thuật TN : Tự nhiên TMĐT : Tổng mức đầu tư TPCP : Trái phiếu chính phủ TTg : Thủ tướng XD : Xây dựng XH : Xã hội xi
  14. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Xây dựng hiện nay là ngành sản xuất vật chất quan trọng nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, nó chiếm vị trí chủ chốt trong quá trình sáng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định. Sản phẩm của ngành xây dựng là các công trình xây dựng và được tạo ra từ nhiều ngành khác nhau. Công trình xây dựng có thể được coi là một sản phẩm đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các yêu cầu của đời sống con người. Hàng năm, việc đầu tư từ ngân sách nhà nước, từ các doanh nghiệp và từ người dân dành cho xây dựng là rất lớn. Ở nước ta, hoạt động đầu tư xây dựng đã và đang diễn ra mạnh mẽ, nó có tính đa dạng và phức tạp bao gồm nhiều công việc kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án cho đến giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác vận hành. Trong những năm gần đây, đầu tư xây dựng ở nước ta không ngừng tăng nhanh cả về quy mô, lĩnh vực với sự tham gia của toàn xã hội. Ngày càng nhiều dự án về giao thông, dân dụng, công nghiệp, hạ tầng và thủy lợi được đầu tư xây dựng, đặc biệt là các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi. Việc đầu tư xây dựng các dự án thủy lợi đã tạo ra nhiều công trình như các công trình tưới, tiêu, các công trình phòng chống lũ lụt…và một số các công trình khác mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng. Nhiều văn bản quy định hướng dẫn liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng đã ra đời như Luật xây dựng số 50 [1], Luật sửa đổi Luật xây dựng số 62 [2] , Luật đấu thầu số 43 [3], Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng [4], Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng [5], Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu [6]. Ngoài ra còn có nhiều thông tư hướng dẫn thi hành các nghị định liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Thực tế cho thấy nhiều công trình thủy lợi trong quá trình triển khai thường bị tăng vốn đầu tư so với Tổng mức đầu tư (TMĐT) phê duyệt ban đầu, nhất là đối với các công trình đầu mối thủy lợi ở Việt Nam. Vấn đề này có nhiều lý do dẫn đến chi phí bị vượt mức so với TMĐT được phê duyệt lần đầu. Sự thay đổi chính sách nhà nước, tình hình biến động về chính trị, kinh tế của thế giới đã tác động không nhỏ đến nền kinh tế nước ta, giá cả vật tư trong quá trình thực hiện thay đổi, nhân lực thuộc các đơn vị tham gia vào quá trình tạo nên các công trình đã ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng công trình. Thời gian từ lúc hình thành ý tưởng làm dự án cho đến lúc hoàn thành dự án là khá dài, chi phí đầu tư xây dựng các công trình đầu mối thủy lợi được thể hiện qua các giai đoạn của dự án với các tên khác nhau tương ứng với từng thời kỳ dự án: Sơ bộ tổng 1
  15. mức đầu tư (nếu có), tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu…Khi kết thúc giai đoạn thực hiện dự án, chi phí đầu tư xây dựng thường bị thay đổi và vượt so với TMĐT ban đầu. Sự khác biệt chi phí này thường đến trong giai đoạn thực hiện dự án, do nhiều yếu tố tác động cả chủ quan lẫn khách quan làm tăng chi phí đầu tư xây dựng đối với hệ thống công trình đầu mối thủy lợi. Điều này dẫn tới sự thất thoát lãng phí nguồn lực của cả xã hội, làm giảm hiệu quả đầu tư của dự án. Do đó cần thiết phải quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án, đặc biệt trong giai đoạn thực hiện dự án. Có thể nói rằng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng là một trong những yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công như mong đợi hay không của dự án đầu tư xây dựng, đối với các hệ thống công trình đầu mối thủy lợi thường xuyên có sự biến động lớn về chi phí đầu tư xây dựng do đặc trưng các công trình thường phức tạp về kỹ thuật, xây dựng trong điều kiện khó khăn do phụ thuộc nhiều về địa hình, địa chất và khí hậu thời tiết, thời gian thực hiện tương đối dài, đặc biệt trong giai đoạn thực hiện dự án. Do vậy đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến chi phí đầu tư xây dựng hệ thống công trình đầu mối thủy lợi ở Việt Nam” là rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu xác định các nhân tố làm tăng chi phí đầu tư xây dựng hệ thống các công trình đầu mối thủy lợi, từ đó làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp quản lý. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Chi phí đầu tư xây dựng hệ thống công trình đầu mối thủy lợi (Chi phí đầu tư xây dựng được nghiên cứu trên quan điểm hao phí nguồn lực xã hội – nghĩa là dưới góc độ hao phí nguồn lực của tất cả các chủ thể tham gia vào giai đoạn thực hiện dự án). 3.2 Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi đối tượng nghiên cứu: Quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án thủy lợi sử dụng vốn đầu tư công, trong đó tâp trung nghiên cứu về hệ thống công trình đầu mối thủy lợi. + Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án của hệ thống công trình đầu mối thủy lợi tại Việt Nam. + Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ 2007 tới năm 2020, số liệu khảo sát phục vụ nghiên cứu được tiến hành trong năm 2019 và 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, luận án sử dụng kết hợp nhóm phương pháp nghiên cứu định tính và nhóm phương pháp nghiên cứu định lượng. 2
  16. - Nhóm phương pháp nghiên cứu định tính: Dựa trên các phân tích đưa ra các đánh giá về sự tác động của các nhóm nhân tố làm tăng chi phí đầu tư xây dựng các công trình đầu mối thủy lợi trong bảng khảo sát điều tra: + Phương pháp kế thừa: Kế thừa những kết quả nghiên cứu trước đây trong các bài báo, dự án, nghiên cứu về lý thuyết và thực tiễn cả trong nước và ngoài nước; + Phương pháp chuyên gia: Kiểm tra bảng hỏi và nhận diện các nhóm nguyên nhân tác động gây tăng chi phí đầu tư xây dựng - Nhóm phương pháp nghiên cứu định lượng: + Phương pháp phỏng vấn sâu: là một trong những phương pháp thu thập thông tin định tính được các nhà nghiên cứu sử dụng khá phổ biến trong các lĩnh vực khác nhau. Đã xuất hiện từ rất lâu trong nghiên cứu khoa học nói chung, cho đến nay phương pháp này vẫn được đánh giá là một trong những phương pháp hiệu quả nhất để thu thập ý kiến cá nhân. Trong luận án sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu 15 chuyên gia + Phương pháp chuyên gia: điều tra trực tiếp và online đối với các nhà quản lý trực tiếp các công trình xây dựng thủy lợi ở Việt Nam. + Sử dụng SPSS đưa ra mô hình hồi quy tuyến tính đa biến để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố lên sự biến động chi phí của dự án đầu tư; sử dụng AHP trong việc xác định phương án quản lý chi phí. + Phương pháp so sánh: NCS sử dụng các số liệu theo các lớp thời gian khác nhau đối với cùng một loại nhân tố, cùng một loại chi phí, so sánh chi phí đầu tư xây dựng của các dự án thủy lợi trong các thời điểm khác nhau để thấy được sự thay đổi của nó. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1 Ý nghĩa khoa học: - Hệ thống hóa lý luận về chi phí đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề tăng chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án đối với các hệ thống công trình đầu mối thủy ở Việt Nam. - Luận án xây dựng mô hình ước lượng các nhân tố ảnh hưởng thông qua mô hình hồi quy tuyến tính đa biến, trên cơ sở đó chỉ rõ mức độ tác động ảnh hưởng của từng nhóm nhân tố trong giai đoạn thực hiện dự án tới việc tăng chi phí đầu tư xây dựng. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn: - Luận án làm rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chi phí đầu tư xây dựng các công trình thuộc hệ thống đầu mối thủy lợi. - Từ kết quả nghiên cứu, luận án đưa ra các giải pháp giúp quản lý chi phí đầu tư xây dựng hệ thống công trình đầu mối thủy lợi trong giai đoạn thực hiện dự án tốt hơn, góp phần chống thất thoát lãng phí, nhận diện các rủi ro phát sinh để áp dụng cho các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi ở nước ta trong thời gian tới. 3
  17. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án - Tổng quan các kết quả nghiên cứu ở trong và ngoài nước liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng đối với hệ thống công trình đầu mối thủy lợi. - Phân tích và lựa chọn phương pháp nghiên cứu. - Nghiên cứu xây dựng được danh mục các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng đối với hệ thống công trình đầu mối thủy lợi ở Việt Nam. - Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến chi phí đầu tư xây dựng đối với hệ thống công trình đầu mối thủy lợi ở Việt Nam. - Nghiên cứu phương án quản lý theo các nhóm nhân tố ảnh hưởng làm cơ sở cho đề xuất giải pháp quản lý. 7. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và phần kiến nghị, luận án được trình bày trong 4 chương bao gồm: - Chương 1: Tổng quan các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án. - Chương 2: Cơ sở lý luận và nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng hệ thống công trình đầu mối thủy lợi ở Việt Nam - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu - Chương 4: Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí đầu tư xây dựng hệ thống công trình đầu mối thủy lợi và đề xuất giải pháp quản lý. 4
  18. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1 Tổng quan về chi phí đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng 1.1.1 Chi phí và chi phí đầu tư xây dựng 1.1.1.1 Khái niệm về chi phí Theo quan niệm của kinh tế chính trị, chi phí là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Theo chủ nghĩa Mac-LeNin thì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là khái niệm kinh tế chính trị Mac-LeNin chỉ về phần giá trị bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất và giá cả sức lao động đã tiêu dùng để sản xuất ra hàng hóa cho nhà tư bản. [7] Theo nguyên lý kế toán [8], chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho chủ sở hữu. Nói một cách khác theo phân loại của kế toán tài chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Như vậy, có nhiều loại chi phí khác nhau như chi phí sản xuất, chi phí tiêu dùng, chi phí giao dịch, chi phí cơ hội… Trên phương diện kinh doanh của các doanh nghiệp, chi phí của doanh nghiệp có thể hiểu là toàn bộ các hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một kỳ nhất định. Như vậy, bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích kinh doanh [9]. Như vậy có thể định nghĩa chi phí là lượng tiền bỏ ra để mua một cái gì đó phục vụ nhu cầu của của con người với nhiều mục đích khác nhau. 1.1.1.2 Khái niệm về chi phí đầu tư xây dựng Trong đầu tư xây dựng, chi phí đầu tư xây dựng được hình thành gắn liền với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình. Theo các nghị định của Chính phủ [4] [5] thì chi phí đầu tư xây dựng được thể hiện bằng các cách gọi khác nhau trong các giai đoạn của dự 5
  19. án như: - Giai đoạn chuẩn bị dự án: + Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được xác định ở bước lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng; + Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định ở bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. - Giai đoạn thực hiện dự án: + Dự toán xây dựng công trình được lập ở bước thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; + Dự toán gói thầu xây dựng. - Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác vận hành: + Giá quyết toán hợp đồng và vốn đầu tư xây dựng công trình khi kết thúc xây dựng và đưa các công trình của dự án vào vận hành khai thác. Từ đó có thể tìm hiểu một số khái niệm của chi phí đầu tư xây dựng như sau: a. Tổng mức đầu tư xây dựng * Theo nghị định 10/2021 [5] thì tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, bao gồm 7 thành phần chi phí: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng. Các thành phần chi phí trên được quy định cụ thể như sau: - Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất tính trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng phục vụ giải phóng mặt bằng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác; - Chi phí xây dựng gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình của dự án; công trình, hạng mục công trình xây dựng tạm, phụ trợ phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng không thuộc phạm vi của công tác phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Cơ cấu chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước và 6
  20. thuế giá trị gia tăng; - Chi phí thiết bị gồm: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có); chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ (nếu có); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật (nếu có); chi phí vận chuyển; bảo hiểm; thuế và các loại phí; chi phí liên quan khác; - Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức quản lý việc thực hiện và thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng; - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng; - Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, gồm: chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công; chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi chứa vật liệu; chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy; chi phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập; nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng, sử dụng vật liệu mới liên quan đến dự án; lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải dây chuyền công nghệ, sản xuất theo quy trình trước khi bàn giao; chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; các khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định và các chi phí cần thiết khác… - Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. 7
nguon tai.lieu . vn