Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- TRỊNH THỊ THÙY GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH THANH HÓA LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- TRỊNH THỊ THÙY GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. NGUYỄN TIẾN THUẬN 2. TS. HOÀNG THỊ MINH CHÂU HÀ NỘI - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, tháng 7 năm 2022 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Trịnh Thị Thùy
  4. ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .................................................................................................................... i Mục lục ............................................................................................................................ ii Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................. vi Danh mục các bảng ....................................................................................................... vii Danh mục các biểu đồ .................................................................................................. viii MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ............... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ....................................................... 9 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 10 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 11 6. Những đóng góp mới của luận án ...................................................................... 12 7. Kết cấu của luận án ............................................................................................ 13 Chương 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VỀ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG .................................................................................................................. 14 1.1. PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG ................................................................. 14 1.1.1. Du lịch và sản phẩm du lịch......................................................................... 14 1.1.2. Phát triển du lịch bền vững .......................................................................... 19 1.1.3. Vai trò của phát triển du lịch bền vững ....................................................... 22 1.1.4. Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững ....................................... 23 1.1.5. Các yếu tố thúc đẩy phát triển du lịch bền vững ......................................... 26 1.2. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG...................... 30 1.2.1. Khái niệm và vai trò của giải pháp tài chính phát triển du lịch bền vững .............................................................................................. 30 1.2.2. Nội dung các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển du lịch bền vững .............................................................................................. 33
  5. iii 1.2.3. Tiêu chí đánh giá tác động tổng hợp của giải pháp tài chính đến phát triển du lịch bền vững ......................................................................... 58 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các giải pháp tài chính phát triển du lịch bền vững ......................................................................... 60 1.3. KINH NGHIỆM SỬ DỤNG GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TỈNH THANH HÓA ........................................... 62 1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương........................................................... 62 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thanh Hoá................................................... 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 67 Chương 2: THỰC TRẠNG CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH THANH HÓA ........................................... 69 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH THANH HÓA NHỮNG NĂM QUA .......................... 69 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững của tỉnh Thanh Hoá .............................................................. 69 2.1.2. Thực trạng phát triển du lịch bền vững tỉnh Thanh Hoá............................. 71 2.1.3. Thực trạng các yếu tố thúc đẩy phát triển du lịch bền vững ....................... 77 2.2. THỰC TRẠNG CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH THANH HÓA......................................... 82 2.2.1. Thực trạng các giải pháp tài chính về xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch ......... 82 2.2.2. Thực trạng các giải pháp tài chính đào tạo nguồn nhân lực du lịch ........... 94 2.2.3. Thực trạng các giải pháp tài chính cho hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch ......................................................................... 101 2.2.4. Thực trạng các giải pháp tài chính phát triển các sản phẩm du lịch ......... 106 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH THANH HÓA....................................................................................................... 110 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................ 110 2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 115 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 132
  6. iv Chương 3: HOÀN THIỆN CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH THANH HÓA...................... 133 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030........... 133 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và phát triển du lịch bền vững tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ......................... 133 3.1.2. Mục tiêu phát triển du lịch bền vững tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030................................................................... 135 3.2. QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ..................................... 136 3.3. HOÀN THIỆN CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ........................................................ 138 3.3.1. Hoàn thiện các giải pháp tài chính đối với xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch ........................................................................................................ 138 3.3.2. Hoàn thiện các giải pháp tài chính đối với đào tạo nguồn nhân lực du lịch ........................................................................................................ 147 3.3.3. Hoàn thiện các giải pháp tài chính đối với hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch ......................................................................... 154 3.3.4. Hoàn thiện các giải pháp tài chính nhằm phát triển sản phẩm du lịch ........................................................................................................ 159 3.4. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ................................................................................. 166 3.4.1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện công tác quy hoạch phát triển du lịch bền vững tỉnh Thanh Hoá ..................................................... 166 3.4.2. Tiếp tục tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư có năng lực thực hiện các dự án hạ tầng du lịch quy mô lớn ........................................................................................................ 167 3.4.3. Tăng cường quản lý nhà nước về môi trường du lịch, tạo đột phá về cải thiện môi trường du lịch ................................................................. 168
  7. v 3.4.4. Xây dựng chuỗi liên kết du lịch để phát triển du lịch Thanh Hóa bền vững .................................................................................................... 169 3.4.5. Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn ........................................................................................ 170 3.4.6. Tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư khác .............................................. 170 3.5. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 172 3.5.1. Kiến nghị đối với Quốc hội ....................................................................... 172 3.5.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan ..................... 174 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 177 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 178 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ .............................................................................................. 180 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 181 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 193
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN BVMT Bảo vệ môi trường CCKT Cơ cấu kinh tế CNH - HĐH Công nghiệp hóa và hiện đại hóa CSHT Cơ sở hạ tầng CSKDDL Cơ sở kinh doanh du lịch EU Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu GDP (GRDP) Tổng sản phẩm quốc nội HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KTXH Kinh tế xã hội NCS Nghiên cứu sinh NHNN Ngân hàng Nhà nước NNL Nguồn nhân lực NSLĐ Năng suất lao động NSNN Ngân sách nhà nước NSTW Ngân sách trung ương NXB Nhà xuất bản PPP Mô hình hợp tác công tư PTDL Phát triển du lịch SPDL Sản phẩm du lịch SXKD Sản xuất kinh doanh TPP Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương UBND Ủy ban nhân dân VDP Ngân hàng phát triển Việt Nam VQG Vườn quốc gia WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Nội dung các bảng Trang Bảng 2.1. Số dự án CSHT du lịch được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2014 - 2020 ............................................................. 111 Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng NNL du lịch đã qua đào tạo tỉnh Thanh Hoá ............ 112 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch được thể hiện thông qua các chỉ tiêu từ hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2014 - 2020 ...................................................... 114 Bảng 2.4. Doanh thu và mức tăng doanh thu từ các SPDL mũi nhọn của tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2014 - 2020 ............................................................. 115
  10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Nội dung các biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1. Số lượt khách du lịch đến tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2014 - 2020 ......... 72 Biểu đồ 2.2. Doanh thu và GRDP du lịch tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2014 - 2020 ......... 73 Biểu đồ 2.3. Số lượng cơ sở lưu trú tỉnh thanh Hoá giai đoạn 2014 - 2020 ................ 74 Biểu đồ 2.4. Thu NSNN ngành du lịch tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2014 - 2020 ......... 75 Biểu đồ 2.5. Nguồn nhân lực du lịch tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2014 - 2020............. 78 Biểu đồ 2.6. Chi NSNN đối với cơ sở hạ tầng du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2020 ............................................................................................... 85 Biểu đồ 2.7. Chi NSNN cho đào tạo NNL du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2020 ................................................................................................. 96 Biểu đồ 2.8. Chi NSNN cho tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch ...................... 103 Biểu đồ 2.9. Chi NSNN cho sản phẩm du lịch tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2014 - 2020 ............................................................................................ 108
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hơn 30 năm đổi mới, du lịch Việt Nam là một ngành kinh tế có vị trí, vai trò quan trọng với tốc độ tăng trưởng nhanh so với nhiều nước trên thế giới. Du lịch không chỉ mang lại thu nhập cho nền kinh tế, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người dân địa phương mà còn góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xuất khẩu tại chỗ, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam. Ngành du lịch đã đóng góp từ 6% - 9,2% GDP cho nền kinh tế, tạo ra hơn 3 triệu việc làm cho lao động ở các địa phương. Chính vì vậy, phát triển du lịch (PTDL) có ý nghĩa to lớn đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội (KTXH) của đất nước. Theo Nghị quyết 08 - NQ/TW khoá XII của Bộ Chính trị đã khẳng định cần PTDL trở thành ngành kinh tế mũi nhọn là định hướng chiến lược quan trọng để phát triển đất nước, tạo động lực thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực khác [4]. Với vai trò quan trọng như trên thì một trong những giải pháp đã được Đảng và Nhà nước ta đưa ra là hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách tài chính phù hợp và đột phá nhằm PTDL thành ngành kinh tế mũi nhọn, đáp ứng yêu cầu, tính chất của ngành kinh tế tổng hợp, hoạt động theo cơ chế thị trường. Ngoài ra, các cơ chế, chính sách tài chính đưa ra nhằm huy động tối đa nguồn lực xã hội để đầu tư PTDL theo định hướng cơ cấu lại ngành du lịch phát triển bền vững (PTBV). Thanh Hóa là tỉnh ven biển nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ của Việt Nam, có địa bàn kinh tế rộng lớn, có nhiều điều kiện thuận lợi để PTDL nội địa và quốc tế do có hệ thống giao thông thuận tiện và đa dạng các loại hình đường bộ, đường sắt Bắc - Nam, đến cửa khẩu quốc tế với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, Sân bay Thọ Xuân, cảng nước sâu Nghi Sơn... Khoảng cách địa lý không quá lớn giữa Thanh Hoá với Thủ đô Hà Nội là lợi thế để thu hút khách du lịch từ một trong những thị trường du khách lớn nhất cả nước. Bên cạnh đó, Thanh Hoá có hệ thống tài nguyên du lịch vô cùng đa dạng, phong phú có giá trị quốc tế và quốc gia với một số điểm đến đã có thương hiệu nổi tiếng như biển Sầm Sơn, Khu di tích lịch sử Lam Kinh, Thành Nhà Hồ, Suối cá Cẩm Lương… Những năm qua, ngành du lịch đã có những bước phát triển mạnh mẽ, góp phần quan trọng vào quá trình phát triển KTXH của tỉnh Thanh Hoá. Giai đoạn 2014 - 2020 du lịch đóng góp 5,95% tổng sản phẩm trên địa bàn, tạo
  12. 2 ra 24.120 việc làm, đóng góp 2.684 tỷ đồng và chiếm 2,76% trong tổng thu NSNN. Ngành du lịch Thanh Hoá đã đạt được những thành tựu quan trọng như trên là do chính quyền Trung ương và địa phương đã coi trọng đầu tư PTDL bền vững. Trong đó, giải pháp quan trọng được chính quyền áp dụng là việc sử dụng các giải pháp tài chính Nhà nước điển hình là chi NSNN, các ưu đãi về thuế và tín dụng Nhà nước. Tuy nhiên, việc sử dụng các giải pháp tài chính nêu trên chưa thực sự đạt hiệu quả, ngành du lịch của tỉnh đã có sự tăng trưởng và phát triển, song sự phát triển đó chưa thực sự bền vững, đó là do hệ thống cơ sở hạ tầng (CSHT) chưa thực sự đồng bộ, nguồn nhân lực (NNL) du lịch chưa được đào tạo thường xuyên, hoạt động tuyên truyền quảng bá xúc tiến du lịch chưa có sự đột phá, hệ thống sản phẩm du lịch (SPDL) chưa phát triển đa dạng, chất lượng cao… Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên, song có thể thấy một trong các nguyên nhân quan trọng là do việc sử dụng các giải pháp tài chính của nhà nước còn thiếu đồng bộ, còn thiếu vốn đầu tư của NSNN và các cơ chế khuyến khích về tài chính của Nhà nước chưa đủ mạnh để thu hút các nguồn lực đầu tư khác vào PTDL bền vững của tỉnh. Trước thực tiễn đó, việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy PTDL tỉnh Thanh Hoá bền vững là yêu cầu cấp thiết cần đặt ra. Với những lý do trên, NCS đã lựa chọn đề tài “Giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy phát triển du lịch bền vững tỉnh Thanh Hoá” làm chủ đề nghiên cứu cho luận án tiến sĩ của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 2.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển du lịch bền vững Trong thời gian qua, đã có rất nhiều công trình nước ngoài và trong nước nghiên cứu về PTDL bền vững có giá trị như sách, đề tài khoa học, bài báo, luận án… có thể kể đến một số công trình tiêu biểu như sau: “Managing Sustainable Tourism: A legacy for the future” (Quản lý du lịch bền vững: Một di sản cho tương lai) của David L. Edgell [130]: Nghiên cứu chỉ ra rằng sự thành công hay không của du lịch phụ thuộc vào việc duy trì một sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế với bảo tồn văn hoá, tôn trọng cộng đồng và bảo vệ môi trường (BVMT). Tác giả đề cao vai trò bảo vệ thiên nhiên, môi trường và văn hoá trong khi vẫn đảm bảo duy trì tăng trưởng kinh tế hợp lý trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh
  13. 3 tế. Đồng thời tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tạo lập, củng cố các mối quan hệ hài hòa giữa chính quyền địa phương, khu vực tư nhân và cộng đồng dân cư. Theo Martin Oppermann và Kye Sung Chon nghiên cứu “Tourism in Developing Countries” - “Du lịch ở các nước đang phát triển” [139]. Nghiên cứu cho thấy những lợi ích mong đợi của các nước đang phát triển làm du lịch và ảnh hưởng của du lịch đối với môi trường tự nhiên, cơ cấu xã hội và văn hóa của các nước đang phát triển qua các giai đoạn: từ năm 1930 đến 1960, từ năm 1970 đến 1985 và từ năm 1985 đến 1993. Từ đó nhận thức được tầm quan trọng của PTDL mà không phá vỡ các điểm du lịch. Bộ tài liệu “Sustainable Tourism for Development Guidebook” (Sách hướng dẫn du lịch bền vững cho sự phát triển) do UNWTO ấn hành [147]. Nghiên cứu cung cấp hướng dẫn EU và các tổ chức phát triển khác PTDL bền vững. Đồng thời đề xuất các giải pháp vận dụng để du lịch thực sự là một phương tiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, văn hóa và môi trường. Công trình nghiên cứu “Tourism and sustainable community development” của các tác giả Derek Hall và Greg Richards [133]. Nghiên cứu đã đưa ra kết quả nhờ việc khảo sát trên một phạm vi rộng, bao quát, gồm một số khu vực ở châu Âu như khu phố cổ Edinburg, khu vực phía Bắc Bồ Đào Nha và cả các địa danh ở châu Á như các bãi biển ở Inđônêsia, nghiên cứu cho thấy vai trò to lớn của các cộng đồng địa phương đối với PTDL bền vững, vai trò này được nhấn mạnh cụ thể trong việc bảo vệ môi trường, văn hóa xã hội và kinh tế bền vững đặt trong các bối cảnh khác nhau. Nếu không có cộng đồng địa phương thì hoạt động du lịch bền vững không thể được đảm bảo và ngược lại, du lịch bền vững cũng sẽ đem tới những lợi ích nhất định cho các cộng đồng địa phương. Như vậy, có mối quan hệ biện chứng, qua lại giữa PTDL bền vững và cộng đồng địa phương. Nguyễn Đức Tuy (2014), Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Giải pháp phát triển du lịch bền vững Tây Nguyên” [102]. Về mặt lý luận: Luận án đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn liên quan đến PTDL bền vững như: khái niệm du lịch, PTDL bền vững, kinh nghiệm PTDL bền vững của một số nước trên thế giới và ở một số địa phương trong nước. Về mặt thực tiễn: tác giả đã phân tích thực trạng PTDL Tây Nguyên giai đoạn 2000 - 2012 qua các phương pháp thu thập số liệu, phỏng vấn khách du lịch để đánh giá tính bền vững của hoạt động du lịch tại đây.
  14. 4 Đồng thời tác giả đã sử dụng mô hình SWOT để đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để có cơ sở đưa ra định hướng, giải pháp PTDL bền vững Tây Nguyên trong thời gian tới. Các giải pháp mà tác giả nhấn mạnh đó là cần tăng cường quản lý Nhà nước về kinh tế, văn hoá, xã hội và môi trường nhằm PTDL bền vững Tây Nguyên. Trong các giải pháp mà tác giả đưa ra chưa có giải pháp tài chính nhằm PTDL trên địa bàn Tây Nguyên. Lê Đức Viên (2017), Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Phát triển du lịch thành phố Đà Nẵng theo hướng bền vững” [125]. Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến PTDL theo hướng bền vững như: khái niệm PTDL bền vững đầy đủ hơn; các tiêu chí đánh giá về du lịch theo hướng bền vững; các nhân tố ảnh hưởng đến PTDL bền vững làm cơ sở phân tích, đánh giá, bao gồm: (1) Nhân tố thuộc điều kiện kinh tế; (2) Nhân tố thuộc điều kiện xã hội; (3) Nhân tố thuộc điều kiện môi trường; (4) Nhân tố thuộc về công tác quản lý Nhà nước; vận dụng mô hình SWOT để đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu cũng như thời cơ và thách thức đối với PTDL theo hướng bền vững tại Đà Nẵng, tạo cơ sở để xây dựng hệ thống các giải pháp một cách khách quan và khoa học. Luận án đã vận dụng các mô hình hồi quy dãy số thời gian (time series regression) cho dự báo khách du lịch đến Đà Nẵng vào năm 2020 và đưa ra các giải pháp đồng bộ, có cơ sở khoa học và tính khả thi nhằm PTDL Đà Nẵng nhanh theo hướng bền vững đến năm 2020. Nghiên cứu chủ yếu đưa ra các giải pháp PTDL thành phố Đà Nẵng theo hướng PTBV mà chưa đi sâu vào nghiên cứu các giải pháp tài chính. Dương Hoàng Hương (2017), Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Phát triển du lịch bền vững ở tỉnh Phú Thọ” [54]. Luận án cũng đã góp phần hệ thống hóa, bổ sung thêm lý thuyết như: khái niệm, nội dung, đề xuất bộ tiêu chí đánh giá, các yếu tố ảnh hưởng đến PTDL bền vững ở địa phương cấp tỉnh. Trên cơ sở phân tích thực trạng về PTDL tỉnh Phú Thọ, tác giả đã đưa ra hệ thống giải pháp đồng bộ nhằm PTDL bền vững ở tỉnh Phú Thọ như: Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu PTDL bền vững; Phát triển SPDL đặc trưng và đa dạng hoá SPDL gắn với phát triển các dịch vụ cơ bản cho khách du lịch; Đẩy mạnh bảo vệ tài nguyên và môi trường trong PTDL bền vững; Tăng cường bố trí nguồn lực, thu hút vốn đầu tư; đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ PTDL; Đào tạo và phát triển NNL có chất lượng đáp ứng yêu cầu PTDL bền vững; Phát triển các hình thức xúc tiến, quảng bá, thị trường du lịch. Hệ thống giải pháp mà tác giả đưa ra rất có ý nghĩa
  15. 5 nhằm PTDL bền vững, tuy nhiên nó chỉ phù hợp với điều kiện của tỉnh Phú Thọ mà không áp dụng được cho các tỉnh khác. Phạm Quế Anh (2017), Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Phát triển bền vững du lịch vùng duyên hải Đông Bắc trong bối cảnh hội nhập quốc tế” [1]. Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về PTDL bền vững, tương tác giữa PTDL với các lĩnh vực có liên quan với môi trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Trên cơ sở phân tích thực trạng PTDL bền vững vùng duyên hải Đông Bắc tác giả đã đề xuất định hướng và giải pháp PTDL bền vững trong bối cảnh tác động của hội nhập quốc tế, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý PTDL tương xứng với vị trí là ngành kinh tế mũi nhọn của lãnh thổ, có những đóng góp tích cực hơn đối với phát triển KTXH và BVMT sinh thái vùng duyên hải Đông Bắc cũng như quá trình hội nhập tích cực của vùng với cả nước, khu vực và quốc tế. Luận án đưa ra các giải pháp cho phát triển bền vững du lịch trong bối cảnh tác động của hội nhập quốc tế nhưng nó chỉ có giá trị thiết thực ở vùng duyên hải Đông Bắc. Nguyễn Anh Dũng (2018), Luận án Tiến sĩ kinh tế với đề tài “Phát triển bền vững du lịch Ninh Bình trong điều kiện hiện nay” [33]. Nghiên cứu đã tổng hợp các lý luận về PTDL của một địa phương theo tiêu chí bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường; sự khác biệt giữa PTDL bền vững của một địa phương cấp tỉnh và cấp quốc gia. Nghiên cứu đã làm rõ bức tranh thực trạng PTDL bền vững của một địa phương thông qua kết quả phân tích, chạy mô hình, chỉ ra những hạn chế cả về số lượng, chất lượng hoạt động PTDL bền vững tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 2007 - 2016. Nghiên cứu còn đề xuất được hệ thống giải pháp cho cơ quan quản lý nhằm PTDL bền vững tỉnh Ninh Bình. 2.2. Các công trình nghiên cứu về giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy phát triển du lịch bền vững Bài báo “Taxing tourism is developing countries. Principles for improving the investment climate through simple, fair and transparent taxation” của tác giả Laurent Corthay, Jan Loeprick đăng trên Investment climate in practice năm 2010 [134]. Nghiên cứu cho thấy, hệ thống thuế với các chính sách ưu đãi, miễn, giảm thuế góp phần giảm bớt gánh nặng thuế cho các doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng ở nhiều quốc gia đang phát triển. Nghiên cứu đã nhấn mạnh đến ba vấn đề chính mà các nhà hoạch định chính sách phải xem xét đối với hoạt động du lịch đó là: các ưu đãi về
  16. 6 thuế, thuế đặc biệt theo ngành và thuế GTGT. Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng tác động của các loại thuế đến hoạt động du lịch, tác giả đã đưa ra các giải pháp hoàn thiện công cụ thuế để khuyến khích đầu tư du lịch trong điều kiện thu NSNN được đảm bảo. Hơn nữa, tác giả cũng khẳng định du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp bao gồm nhiều chủ thể khác nhau như: hãng hàng không, khách sạn, các công ty vận tải, các công ty lữ hành, đại lý du lịch và các nhà cung cấp khác… nên việc xác định chính xác những gì tạo thành một sản phẩm du lịch và đánh thuế sao cho công bằng và minh bạch là một thách thức lớn. Như vậy, bài báo mới dừng ở việc đề cập đến một số loại thuế và phí tác động đến hoạt động du lịch như thuế GTGT, phí cấp thị thực, phí hàng không… mà chưa đề cập đến các loại thuế như thuế TNDN, thuế xuất nhập khẩu… đến PTDL. Nguyễn Thị Bằng (1996), Luận án tiến sĩ “Những giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển ngành Du lịch Việt Nam” [3]. Nghiên cứu đã đề cập đến các chính sách huy động vốn đầu tư hiệu quả cho phát triển ngành du lịch Việt Nam. Trên cơ sở lý thuyết tác giả đã phân tích được thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn đầu tư PTDL trước năm 1996, đề xuất được các giải pháp huy động vốn và sử dụng vốn đầu tư cho PTDL Việt Nam đến năm 2005. Nội dung luận án mới đề cập đến huy động vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư cho du lịch Việt Nam trong giai đoạn trước năm 2005 mà chưa đề cập sâu đến giải pháp tài chính nhằm PTDL ở một địa phương cụ thể. Lê Văn Minh (2006), Đề tài khoa học cấp Bộ “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư phát triển khu du lịch”, Viện Nghiên cứu và Phát triển du lịch [56]. Nghiên cứu đã hệ thống hoá các khái niệm về du lịch, vai trò và kinh nghiệm thực tiễn của đầu tư phát triển đối với các khu du lịch trong nước. Nghiên cứu đã phân tích rõ thực trạng về hoạt động đầu tư phát triển ở các khu du lịch Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp khuyến khích và thu hút đầu tư phát triển các khu du lịch như: giải pháp về xây dựng, quản lý và thực hiện quy hoạch các khu du lịch; giải pháp về quyền sử dụng đất đai ở các khu du lịch; giải pháp về đầu tư phát triển các khu du lịch; giải pháp về huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển khu du lịch; giải pháp về cơ chế chính sách tài chính, thuế trong đầu tư phát triển các khu du lịch… Như vậy, nghiên cứu đã đưa ra được hệ thống giải pháp khuyến khích và thu hút đầu tư phát triển các khu du lịch ở Việt Nam mà chưa đề cập sâu đến giải pháp tài chính nhằm PTDL bền vững, đặc biệt là trên góc độ của địa phương cấp tỉnh.
  17. 7 Phạm Thị Thu Hà (2018), Luận án tiến sĩ kinh tế “Sử dụng công cụ tài chính vĩ mô phát triển du lịch Việt Nam” [40]. Về mặt lý thuyết: Công trình đã xây dựng được cơ sở lý thuyết về việc sử dụng các công cụ tài chính vĩ mô đến PTDL như: thuế, chi NSNN và tín dụng nhà nước. Về mặt thực tiễn: công trình đã phân tích được thực trạng sử dụng các công cụ tài chính vĩ mô đến PTDL của cả nước Việt Nam giai đoạn 2011 - 2016. Trên cơ sở phân tích thực trạng, công trình đã đề xuất được những giải pháp căn bản có tính đồng bộ, khả thi nhằm hoàn thiện sử dụng các công cụ tài chính vĩ mô nhằm PTDL Việt Nam như: (i) Đối với công cụ chi NSNN, cần tập trung vào các vấn đề: Xác định mức tăng chi hợp lý cho các lĩnh vực then chốt của ngành du lịch để tháo gỡ các điểm nghẽn trước khi bứt phá để phát triển, bao gồm: chi NSNN cho hạ tầng du lịch, phát triển NNL du lịch và xúc tiến, quảng bá du lịch; tăng cường tính kiểm tra, giám sát các khoản chi NSNN đảm bảo các khoản chi NSNN được tập trung, có trọng điểm và mang lại hiệu quả cao. (ii) Đối với công cụ thuế: cần sửa đổi những điểm bất hợp lý trong các chính sách thuế gây trở ngại đến hoạt động kinh doanh du lịch; hoàn thiện và bổ sung một số nội dung trong chính sách ưu đãi thuế để thúc đẩy PTDL; cải cách hệ thống thuế theo hướng đơn giản và nâng cao hiệu quả thực thi. (iii) Đối với công cụ tín dụng nhà nước: qua kênh tín dụng đầu tư phát triển cần đưa một số dự án du lịch vào diện khuyến khích đầu tư đặc biệt; tăng cường huy động nguồn vốn ODA thông qua vay ưu đãi nước ngoài cho các CTPTDL. Công trình đã đưa ra được hệ thống giải pháp sử dụng công cụ tài chính vĩ mô rất có ý nghĩa, tuy nhiên các giải pháp này được áp dụng đối với phạm vi cả một quốc gia chứ không phải cho phạm vi một địa phương cụ thể. Định Thị Hải Hậu (2014), Luận án tiến sĩ kinh tế “Huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” [44]. Nghiên cứu đã làm sáng tỏ một số nội dung lý luận cơ bản liên quan đến huy động vốn đầu tư cho phát triển NNL du lịch Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế như: khái niệm du lịch; NNL du lịch; đặc điểm, kênh huy động vốn, chỉ tiêu đánh giá, các yếu tố ảnh hưởng và kinh nghiệm huy động vốn đầu tư cho phát triển NNL du lịch của một số quốc gia trên thế giới và rút ra bài học vận dụng cho Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng huy động vốn đầu tư cho phát triển NNL du lịch Việt Nam trong giai đoạn 2006 - 2013, nghiên cứu đã đề xuất được hệ thống giải pháp đồng bộ, có tính khả thi nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn đầu tư
  18. 8 cho phát triển NNL du lịch Việt Nam. Các giải pháp mà công trình đưa ra chỉ có ý nghĩa đối với NNL trên phạm vi của một quốc gia mà không phải cho phạm vi địa phương. Mặt khác, giải pháp huy động vốn chưa đề cập đến các yếu tố khác của du lịch như: CSHT, quảng bá xúc tiến du lịch, SPDL… Chu Văn Yêm (2004), Luận án tiến sĩ kinh tế “Các giải pháp tài chính nhằm phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2010” [127]. Công trình đã hệ thống hoá được cơ sở lý luận cơ bản về khái niệm, vai trò của tài chính đối với PTDL. Phân tích tác động tích cực và hạn chế của việc sử dụng các giải pháp tài chính như: chính sách thu chi NSNN, chính sách tiền tệ, tín dụng và bảo hiểm đối với PTDL Việt Nam giai đoạn 1996 - 2002. Trên cơ sở thực trạng, công trình đã đề xuất định hướng, giải pháp tài chính quan trọng như: tăng cường đầu tư NSNN cho du lịch, giải pháp về tín dụng, bảo hiểm… nhằm PTDL Việt Nam đến năm 2010. Công trình đã đưa ra được các giải pháp tài chính có ý nghĩa đối với PTDL Việt Nam, tuy nhiên, các giải này chỉ phù hợp trong phạm vi quốc gia Việt Nam chứ không phải cho phạm vi một địa phương cụ thể. 2.3. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cho đề tài luận án Qua hệ thống các công trình nghiên cứu về PTDL bền vững cho thấy chưa có đề tài nào nghiên cứu về các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy PTDL bền vững tại tỉnh Thanh Hóa, do vậy tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy phát triển du lịch bền vững tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu. NCS nhận thấy có một số vấn đề dưới đây chưa hoặc ít được đề cập đến và có thể trở thành nội dung cho mình tiếp tục tìm hiểu, làm rõ: Về mặt lý luận: Các công trình nghiên cứu trước đây chủ yếu đưa ra hệ thống cơ sở lý luận về PTDL bền vững, các nguyên tắc PTDL bền vững, các nhân tố tác động đến PTDL bền vững, mô hình nghiên cứu về PTDL bền vững. Cũng có một số đề tài nghiên cứu về giải pháp tài chính trong lĩnh vực PTDL nhưng các giải pháp tài chính mới hướng đến PTDL mà chưa có đề tài nào liên quan đến PTDL bền vững. Mặt khác, đến nay chưa có một công trình nào nghiên cứu, đánh giá một cách trực tiếp, toàn diện về giải pháp tài chính cho PTDL được xem xét từ phạm vi của một địa phương. Về kinh nghiệm các nước: Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài nêu trên đã đề cập đến vai trò của Nhà nước trong việc phát triển SPDL hay việc sử dụng các
  19. 9 giải pháp chi NSNN, thuế nhằm thúc đẩy PTDL. Các nghiên cứu này giúp cho NCS có được những kinh nghiệm quý báu để vận dụng phù hợp với thực tiễn du lịch tại địa phương mà tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu này mới chỉ đề cập đến giải pháp chi NSNN hoặc thuế mà chưa có công trình nào đề cập đến giải pháp tín dụng Nhà nước. Về mặt thực tiễn: Trong thời gian qua, trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đã có một số công trình nghiên cứu về lĩnh vực du lịch, nhưng các công trình này có đối tượng và phạm vi nghiên cứu, cũng như cách thức tiếp cận các giải pháp khác với giải pháp của đề tài mà NCS đã lựa chọn. Tính đến thời điểm thực hiện luận án chưa có một đề tài nào nghiên cứu về giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy PTDL bền vững tỉnh Thanh Hoá. Đây chính là khoảng trống mà luận án có thể tiếp tục nghiên cứu. Từ khoảng trống của công trình nghiên cứu đã có, luận án xác định các câu hỏi nghiên cứu như sau: 1. Để phát triển du lịch bền vững cần đảm bảo thực hiện những nội dung nào? Nhà nước đóng vai trò gì trong quá trình phát triển du lịch bền vững? 2. Các tiêu chí chủ yếu nào đánh giá phát triển du lịch bền vững? Các yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình thúc đẩy phát triển du lịch bền vững? 3. Cần sử dụng những giải pháp tài chính nào nhằm thúc đẩy PTDL bền vững trên góc độ của địa phương? Cơ chế tác động của các giải pháp tài chính đó như thế nào? 4. Thực trạng sử dụng giải pháp tài chính cho PTDL bền vững tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2014 - 2020 được thực hiện như thế nào? Những hạn chế trong sử dụng các giải pháp tài chính là gì? 5. Cần làm gì để hoàn thiện các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Thanh Hoá trong thời gian tới? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu luận án là đề xuất các quan điểm, giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện các giải pháp tài chính thúc đẩy PTDL bền vững tỉnh Thanh Hóa có luận cứ khoa học về lý luận và thực tiễn, có tính khả thi cao. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án là: Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài đặt ra nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau đây:
  20. 10 Thứ nhất, hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung một số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch, PTDL bền vững và giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy PTDL bền vững. Tổng kết kinh nghiệm về sử dụng giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy PTDL bền vững của một số địa phương ở Việt Nam, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thanh Hóa. Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy PTDL bền vững tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2020, cụ thể là đánh giá việc sử dụng các giải pháp chi NSNN, thuế và tín dụng Nhà nước đối với các yếu tố chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi và cơ sở nhằm thúc đẩy PTDL bền vững, kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Thứ ba, xây dựng các quan điểm, đề xuất các giải pháp và kiến nghị với các cơ quan chức năng có liên quan, hoàn thiện các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy PTDL bền vững tại tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy PTDL bền vững. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nội dung nghiên cứu: Vấn đề sử dụng các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy PTDL bền vững khá đa dạng, phức tạp với nhiều nguồn hỗ trợ, cách thức khác nhau. Do vậy, NCS chỉ tập trung nghiên cứu các giải pháp tài chính có tác động mạnh mẽ và trực tiếp nhất, đó là giải pháp tài chính từ phía Nhà nước cho hoạt động du lịch. Các chủ thể khác tuy có hỗ trợ nhưng sự hỗ trợ này không nhiều, không tác động lớn đến PTDL bền vững nên luận án không đề cập đến. Và vì PTDL bền vững cũng chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố, bao gồm cả yếu tố khách quan bên ngoài và yếu tố chủ quan bên trong có ý nghĩa định hướng tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy PTDL bền vững của địa phương như (CSHT, NNL, hoạt động tuyên truyền quảng bá, xúc tiến du lịch, SPDL…). Do vậy, luận án tập trung nghiên cứu các giải pháp tài chính từ phía Nhà nước là chi NSNN, thuế và tín dụng Nhà nước đối với các yếu tố chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi và cơ sở thúc đẩy PTDL bền vững, gồm: (i) Giải pháp tài chính đối với CSHT du lịch; (ii) Giải pháp tài chính đối với đào tạo NNL du lịch; (iii) Giải pháp tài chính đối với tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch; (iv) Giải pháp tài chính đối với SPDL. Phạm vi không gian và thời gian: Luận án nghiên cứu tại tỉnh Thanh Hóa, thực trạng các giải pháp tài chính từ Nhà nước đối với các yếu tố tạo điều kiện thuận lợi và cơ sở cho PTDL bền vững được nghiên cứu trong giai đoạn 2014 - 2020 và các
nguon tai.lieu . vn