- Trang Chủ
- Thạc sĩ - Tiến sĩ - Cao học
- Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích hướng đến tính minh bạch thông tin kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp khu vực miền Trung Việt Nam
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------
LÂM THỊ MỸ YẾN
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN THEO CƠ SỞ DỒN TÍCH
HƯỚNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN KẾ TOÁN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
KHU VỰC MIỀN TRUNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------
LÂM THỊ MỸ YẾN
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
VIỆC ÁP DỤNG KẾ TOÁN THEO CƠ SỞ DỒN TÍCH
HƯỚNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN KẾ TOÁN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
KHU VỰC MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 9340301
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Trần Văn Thảo
2. PGS. TS. Nguyễn Phong Nguyên
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2022
- 1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung trong luận án này đều do chính tôi nghiêm
túc tìm hiểu, khảo sát dưới sự góp ý khoa học của hai giảng viên hướng dẫn. Các nội
dung được kế thừa hay trích dẫn từ các nghiên cứu trước đều được tác giả luận án ghi
nguồn đầy đủ, nguồn dữ liệu được thu thập một cách trung thực và đầy đủ; kết quả
nghiên cứu của luận án được trình bày khách quan, đúng với dữ liệu thực tế. Ngoài ra,
nội dung của luận án do tác giả luận án thực hiện không có sự trùng lặp với bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2022
- 2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tác giả luận án xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự
giúp đỡ, động viên của các đồng nghiệp nơi tác giả luận án đang công tác. Tiếp đến,
tôi xin gửi lời cảm ơn các anh (chị) những người đã giúp tôi hoàn thành bảng khảo sát
cũng như dành thời gian để giả đáp thắc mắc của tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Sau cùng, tôi xin gửi lời tri ơn chân thành đến hai giảng viên hướng dẫn khoa học
với những góp ý về nội dung nghiên cứu. Những lời chia sẻ, động viên, khuyến
khích của các Thầy đã giúp tôi có thêm động lực và kiến thức để hoàn thành luận án
một cách tối nhất. Thông qua đó, tôi còn học hỏi được nhiều kinh nghiệm, kiến thức
chuyên môn, tác phong làm việc và những điều bổ ích khác từ quý Thầy. Ngoài ra,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ba mẹ hai bên, chồng, các anh chị em trong
gia đình đã hỗ trợ tôi về mặt thời gian, chăm sóc con cái và hỗ trợ tôi cả về mặt tinh
thần giúp tôi có thể hoàn thành luận án một cách tốt nhất.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2022
- 3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. 2
MỤC LỤC ....................................................................................................................3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ....................................................................... 8
TÓM TẮT .................................................................................................................... 9
ABSTRACT ...............................................................................................................10
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................11
1. Lý do lựa chọn đề tài ...........................................................................................11
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................13
3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................14
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................14
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................15
6. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 16
7. Kết cấu của luận án ............................................................................................. 17
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ............................ 19
1.1. Giới thiệu ..........................................................................................................19
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 19
1.2.1. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích
trong khu vực công ..............................................................................................19
1.2.2. Nghiên cứu sự tác động của việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích đến
tính minh bạch thông tin kế toán trong khu vực công ........................................29
1.3. Tổng quan các nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................32
1.3.1. Nghiên cứu các nhân tố tác động đến áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích
trong khu vực công ..............................................................................................32
1.3.2. Nghiên cứu sự tác động của việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích đến
tính minh bạch thông tin kế toán trong khu vực công ........................................34
1.4. Khe hổng nghiên cứu ...................................................................................... 34
1.5. Kết luận chương 1 ............................................................................................ 37
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..........................................................................38
2.1. Giới thiệu ..........................................................................................................39
2.2. Tổng quan về kế toán theo cơ sở dồn tích trong khu vực công ........................39
2.2.1. Khái niệm kế toán theo cơ sở dồn tích trong khu vực công ...................... 39
- 4
2.2.2. Vai trò của kế toán theo cơ sở dồn tích trong khu vực công ....................41
2.3. Tổng quan về tính minh bạch thông tin kế toán trong khu vực công ............... 43
2.3.1. Khái niệm minh bạch thông tin kế toán trong khu vực công ...................43
2.3.2. Vai trò của minh bạch thông tin kế toán trong khu vực công ..................44
2.4. Tổng quan về các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam ........................... 46
2.4.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp ...................................................46
2.4.2. Phân loại các đơn vị hành chính sự nghiệp .............................................. 47
2.4.3. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp ...................... 48
2.5. Các lý thuyết nền ..............................................................................................49
2.5.1. Lý thuyết về mô hình dự phòng ................................................................49
2.5.2. Lý thuyết quản lý công mới ...................................................................... 54
2.5.3. Lý thuyết ủy nhiệm ................................................................................... 56
2.5.4. Lý thuyết thể chế .......................................................................................57
2.5.5. Lý thuyết bất cân xứng thông tin ..............................................................58
2.6. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu ............................................................. 59
2.6.1. Xây dựng các giải thuyết nghiên cứu ..........................................................59
2.6.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 66
2.7. Kết luận chương 2 ............................................................................................ 67
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 68
3.1. Giới thiệu ..........................................................................................................68
3.2. Thiết kế và quy trình nghiên cứu ......................................................................68
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................68
3.2.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 70
3.3. Tổng hợp thang đo của các khái niệm nghiên cứu ........................................... 72
3.3.1. Thang đo của khái niệm “Kế toán theo cơ sở dồn tích” .......................... 72
3.3.2. Thang đo của khái niệm “Tính minh bạch thông tin kế toán” .................74
3.3.3. Thang đo của khái niệm “Thể chế chính trị” ........................................... 76
3.3.4. Thang đo của khái niệm “Hệ thống pháp lý” .......................................... 78
3.3.5. Thang đo của khái niệm “Năng lực nhân viên kế toán” ..........................81
3.3.6. Thang đo của khái niệm “Năng lực công nghệ thông tin” ......................83
3.3.7. Thang đo của khái niệm “Vai trò lãnh đạo của nhà quản lý” ................ 85
3.4. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................. 88
3.4.1. Phương pháp GT ....................................................................................... 88
3.4.2. Phương pháp thảo luận tay đôi ................................................................. 89
3.4.3. Khảo sát thử .............................................................................................. 93
- 5
3.5. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................... 93
3.5.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................................... 94
3.5.2. Nghiên cứu định lượng chính thức ........................................................... 97
3.6. Kết luận chương 3 .......................................................................................... 102
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................. 103
4.1. Giới thiệu ........................................................................................................103
4.2. Kết quả nghiên cứu định tính ......................................................................... 103
4.2.1. Thống kê mô tả mẫu thảo luận tay đôi ................................................... 103
4.2.2. Kết quả thảo luận tay đôi ........................................................................ 104
4.2.3. Kết quả khảo sát thử ............................................................................... 121
4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng ...................................................................... 121
4.3.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ....................................................................... 121
4.3.2. Kết quả nghiên cứu chính thức ............................................................... 124
4.4. Bàn luận về các kết quả nghiên cứu ............................................................... 137
4.4.1. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu ...........................................................137
4.4.2. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ..............................................................141
4.5. Kết luận chương 4 .......................................................................................... 153
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý ........................................................ 154
5.1. Giới thiệu ........................................................................................................154
5.2. Kết luận chung ............................................................................................... 154
5.3. Các hàm ý .......................................................................................................155
5.3.1. Các hàm ý chính sách ............................................................................. 156
5.3.2. Các hàm ý quản trị .................................................................................. 157
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................163
5.4.1. Một số hạn chế ........................................................................................ 163
5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................... 163
5.5. Kết luận chương 5 .......................................................................................... 164
KẾT LUẬN ..............................................................................................................165
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ................... 166
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 167
- 6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
BCTC Báo cáo tài chính
CFA Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định
EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá
International Public Sector Accounting Ủy ban chuẩn mực kế toán
IPSASB
Standards Board công quốc tế
IFAC International Federation of Accountant Liên đoàn Kế toán quốc tế
International Public Sector Accounting Chuẩn mực kế toán công
IPSAS
Standards quốc tế
NPM New Public Management Quản lý công mới
NSNN Ngân sách nhà nước
SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
- 7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1. Kết quả thống kê mô tả mẫu thảo luận tay đôi ....................................... 103
Bảng 4.2. Kết quả tổng hợp mẫu khảo sát (n=122) .................................................122
Bảng 4.3. Kết quả tổng hợp độ tin cậy các thang đo ...............................................123
Bảng 4.4. Kết quả tổng hợp về mẫu khảo sát (n=314) ............................................125
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả kiểm định các thang đo (N=314) ...............................127
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo các biến độc lập .............. 129
Bảng 4.7. Tổng hợp đánh giá thang đo các biến độc lập ........................................ 129
Bảng 4.8. Kết quả phân tích pc và pvc ......................................................................130
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo đơn hướng ....................... 131
Bảng 4.10. Cronbach’s Alpha các thang đo đơn hướng ..........................................132
Bảng 4.11. Kết quả phân tích pc và pvc các thang đo đơn hướng ............................132
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt mô hình đo lường tới hạn ............ 134
Bảng 4.13. Kết quả phân tích pc và pvc mô hình đo lường tới hạn ......................... 134
Bảng 4.14. Kết quả Boostrap ................................................................................... 136
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định các giả thuyết ..........................................................136
Bảng 4.16. Tổng hợp số lượng biến quan sát sau khi thảo luận tay đôi ................. 138
Bảng 4.17. Bảng tổng hợp biến quan sát sau nghiên cứu định lượng .....................140
Bảng 5.1. Vị trí tác động của các nhân tố ................................................................155
- 8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 66
Hình 4.2. Kết quả CFA đơn hướng ..........................................................................131
Hình 4.3. Kết quả CFA mô hình đo lương tới hạn ..................................................133
Hình 4.4. CFA mô hình cấu trúc tuyến tính ............................................................ 135
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu của luận án ...................................................72
- 9
TÓM TẮT
Khi nói đến việc cải thiện quản lý tài chính công không thể không nhắc đến áp
dụng kế toán theo cơ sở dồn tích, điều này làm cho việc vận dụng IPSAS hiệu quả và
hữu ích hướng tới thông tin kế toán ngày càng chất lượng và minh bạch hơn. Với những
đặc thù của các đơn vị hành chính sự nghiệp khu vực miền Trung Việt Nam như đặc
điểm kinh tế xã hội, thiếu nguồn nhân lực, công nghệ thông tin,…đã gặp nhiều khó khăn
và thách thức trong áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích hướng đến tính minh bạch thông
tin kế toán. Với mục tiêu xác định và đo lường các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế
toán theo cơ sở dồn tích hướng đến tính minh bạch thông tin kế toán tại các đơn vị này,
phương pháp nghiên cứu hỗn hợp được thực hiện thông qua các công cụ như nghiên cứu
tài liệu, thảo luận tay đôi với chuyên gia, khảo sát sơ bộ với 122 mẫu và khảo sát chính
thức với 314 mẫu là các đơn vị hành chính sự nghiệp khu vực miền Trung, phân tích dữ
liệu bằng SPSS, AMOS; luận án đã xác định được 5 yếu tố có tác động cùng chiều đến
áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích bao gồm thể chế chính trị, hệ thống pháp lý, năng lực
nhân viên kế toán, năng lực công nghệ thông tin và vai trò lãnh đạo của nhà quản lý;
đồng thời việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích cũng có tác động đến tính minh bạch
thông tin kế toán. Bên cạnh đó, luận án còn thực hiện phân tích mặt hạn chế của các yếu
tố này từ thực trạng nhằm đáp ứng mục tiêu chung của luận án là giúp cho các nhà
nghiên cứu và các nhà quản lý có cơ sở để hoàn thiện mô hình nghiên cứu và kiểm soát
được những khó khăn, thách thức trong quá trình áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích
hướng đến tính minh bạch thông tin kế toán. Kết quả nghiên cứu của luận án đã có
những đóng góp quan trọng về lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả của việc áp
dụng kế toán theo cơ sở dồn tích, chất lượng và tính minh bạch của thông tin kế toán tại
các đơn vị hành chính sự nghiệp ở khu vực miền Trung Việt Nam. Mặc dù có sự đầu tư
thời gian và công sức nhưng luận án không tránh khỏi những hạn chế, điều này cũng
được tác giả luận án đề cập đến và có những định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.
Từ khóa: Kế toán theo cơ sở dồn tích, minh bạch thông tin kế toán, thể chế
chính trị, hệ thống pháp lý, năng lực nhân viên kế toán, năng lực công nghệ thông tin,
vai trò lãnh đạo.
- 10
ABSTRACT
When it comes to improving public financial management, it is impossible not to
mention accrual accounting reform, which can make IPSAS more useful in government
accounting towards transparency of accounting information in the public sector. With the
characteristics of administrative and non-business units in the central region of Vietnam such
as economic characteristics, lack of human resources, etc.; many difficulties and challenges
have been encountered in the application process. accounting on the accrual basis towards
transparency of accounting information. To identify and measure the factors affecting the
application of accrual accounting towards the transparency of accounting information at these
units, the mixed research method was carried out through tools such as document research,
hand-to-hand discussion, a preliminary survey with 122 samples, and a formal survey with
314 samples of regional administrative and non-business units of Central of Vietnam,
analyzed data by SPSS, AMOS. The thesis has identified 5 factors that have a positive impact
on the application of accrual accounting including political institutions, legal system, the
capacity of accountants, the capacity of information technology, and the leadership role of
managers; at the same time, the application of the accrual basis of accounting also has an
impact on the transparency of accounting information. In addition, the thesis examines the
limitations of these components in real-world situations to achieve the general objective
purpose, which is to provide academics and managers with a foundation on which to improve
the research model and control the obstacles and challenges in using accrual accounting
towards accounting information transparency. The research results of the thesis have made
important contributions in theory and practice in order to improve the efficiency of the
application of accrual basis accounting, the quality, and transparency of accounting
information. in administrative and non-business units in the central of Vietnam. Despite the
investment of time and effort, the thesis cannot avoid limitations, which are also mentioned
by the author and have orientations for further research.
Keywords: Accrual accounting, Accounting information transparency, Political
institutions, Legal system, competence of accountants, Information technology capacity,
Leadership roles.
- 11
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Tại nhiều quốc gia trên thế giới, cải cách khu vực công đi kèm với cải cách kế
toán (Guthrie, 1998; Carlin, 2003; Connolly & Hyndman, 2006). Cải cách kế toán
khu vực công được coi là một phần của việc cải thiện quản lý tài chính công (Chan,
2005); các nhà nghiên cứu trước đây đã xem cải cách kế toán theo cơ sở dồn tích
của chính phủ là một trong những công cụ quản lý hiệu suất cao (Deaconu, Nistor
và Filip, 2011), một công cụ để áp dụng kỷ luật tài chính ở cấp độ kinh tế vĩ mô
thông qua sự cân bằng ngân sách (McKinnon, 2003; Elwood và Newberry, 2007) và
như một phương tiện để giảm quy mô và sự thống trị của chính phủ đồng thời
khuyến khích sự phát triển của khu vực công (Deaconu, Nistor và Filip, 2011).
Cùng với đó, mối quan tâm đến tính minh bạch của thông tin kế toán trong khu vực
công cũng đã được quan tâm nhiều trong các nghiên cứu trước đây, tính minh bạch
trở thành một đặc điểm chính trong quản trị hiện đại (Etzioni, 2010; Keane, 2009)
và được coi là một cách để tăng lòng tin vào chính phủ (Grimmelikhuijsen & Welch,
2012; Porumbescu, 2015a), tính hợp pháp của nhà nước (De Fine Licht, 2011), sự
tham gia của người dân (Porumbescu, 2015b) và giảm tham nhũng (Bauhr &
Grimes, 2014). Sự thay đổi từ kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt hoặc kế toán ngân
sách sang kế toán theo cơ sở dồn tích là một yếu tố quan trọng trong cải cách khu
vực công, có tác động đáng kể đến tính minh bạch của thông tin kế toán, một quá
trình mà Gray & Laughlin (2012) đề xuất là xu hướng khá mới trong kế toán khu
vực công. Việc sử dụng kế toán theo cơ sở dồn tích ở các nước phát triển đã cho
thấy nhiều lợi ích khác nhau như hỗ trợ quản lý hiệu quả hoạt động, tạo điều kiện
quản lý tài chính tốt hơn, nâng cao hiểu biết về chi phí, cải thiện thông tin phân bổ
nguồn lực, cải thiện báo cáo tài chính cũng như tạo điều kiện và cải thiện việc quản
lý tài sản của các tổ chức công (Van der Voet & cộng sự, 2015). Do đó, sự ra đời
của kế toán theo cơ sở dồn tích tạo điều kiện để thông tin được minh bạch hơn trong
các hoạt động của tổ chức khu vực công, tăng cường trách nhiệm giải trình và nâng
cao chất lượng ra quyết định của chính phủ (Suparman & cộng sự, 2015).
- 12
Sự hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải cung cấp được những thông
tin có tính chuẩn mực, có khả năng so sánh và được quốc tế thừa nhận; ngoài ra đòi
hỏi Việt Nam phải tuân thủ theo lộ trình đã thỏa thuận có cam kết về minh bạch hóa
thông tin kế toán, nhất là trong lĩnh vực kế toán công. Hiện nay Việt Nam đã có
những bước tiến đáng kể trong việc nghiên cứu xây dựng các quy định trong lĩnh
vực kế toán công theo hướng hòa nhập với các thông lệ quốc tế, trong đó bao gồm
cả việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích được thực hiện ở khu vực công nói
chung và các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, quá
trình này còn bộc lộ nhiều hạn chế như hệ thống văn bản pháp lý chưa được thống
nhất giữa các lĩnh vực, năng lực kế toán còn hạn chế trong việc nắm bắt, thu thập và
xử lý thông tin, công nghệ thông tin chưa đủ để đáp ứng nhu cầu của đơn vị,… (Mai
Thị Hoàng Minh, 2014; Nguyễn Thị Thu Hiền, 2015; Cao Thị Cẩm Vân, 2016);
điều này dẫn đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích ở khu vực công Việt
Nam so với các nước đang phát triển trên thế giới còn chậm, thông tin được cung
cấp chưa thực sự chất lượng và minh bạch. Những hạn chế này thấy rõ nhất là ở các
đơn vị hành chính sự nghiệp khu vực miền Trung Việt Nam do điều kiện kinh tế xã
hội, đặc điểm của các đơn vị cũng như điều kiện học tập, nâng cao năng lực của đội
ngũ kế toán không cao như ở các thành phố lớn. Ngoài ra, nhu cầu về minh bạch
thông tin kế toán cũng đã được nhà nước quan tâm, chẳng hạn nhà nước đã bổ sung
Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán và Báo cáo tài chính Nhà nước nhằm cung các
thông tin về nguồn lực, về kết quả hoạt động, về dòng tiền vào ra,… trong Luật kế
toán 2015 nhằm phản ánh các thông tin tài chính theo cơ sở dồn tích, phục vụ cho
công tác điều hành, quản lý,... Tuy nhiên, đến nay báo cáo tài chính nhà nước vẫn
chưa được công bố vì vẫn chưa được phản ánh một số thông tin trọng yếu như tài
sản kết cấu hạ tầng, đất đai,…Mặc dù Bộ Tài chính đã ban hành 5 chuẩn mực kế
toán công Việt Nam giúp cho các nguyên tắc kế toán được thống nhất, đồng bộ đảm
bảo thông tin kế toán của các đơn vị chất lượng và minh bạch hơn nhưng để áp
dụng các chuẩn mực này vào các đơn vị công ở Việt Nam chắc chắn cũng gặp
không ít những khó khăn như sự khác biệt giữa cơ chế chính sách và chuẩn mực kế
- 13
toán công, đội ngũ kế toán chưa đảm bảo chất lượng, các yếu tố về văn hóa, tư
duy,…Nhìn chung, để áp dụng thành công kế toán theo cơ sở dồn tích theo chuẩn
mực kế toán công Việt Nam cần một quá trình dài và phải đối mặt với khá nhiều
thách thức. Với mục đích giúp các nhà nghiên cứu có cơ sở để hoàn thiện mô hình
triển khai áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích và chuẩn mực kế toán công Việt Nam
hướng đến tính minh bạch thông tin kế toán, giúp nhà quản lý các đơn vị công có
thể dễ dàng kiểm soát được những yếu tố có tác động đến việc áp dụng kế toán theo
cơ sở dồn tích, tác giả luận án lựa chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến việc áp
dụng kế toán theo cơ sở dồn tích hướng đến tính minh bạch thông tin kế toán tại
các đơn vị hành chính sự nghiệp khu vực miền Trung Việt Nam” để làm luận án.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định và đo lường mức độ tác động của
các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích; xác định và đo
lường sự tác động của việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích đến tính minh bạch
thông tin kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ở miền Trung Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố tác động đến việc áp
dụng kế toán theo cơ sở dồn tích tại các đơn vị hành chính sự nghiệp khu vực miền
Trung Việt Nam.
- Xác định và đo lường mức độ tác động cuả việc áp dụng kế toán theo cơ sở
dồn tích đến tính minh bạch thông tin kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp
khu vực miền Trung Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu:
Để giải quyết các mục tiêu cụ thể trên, luận án có các câu hỏi nghiên cứu như sau:
Câu hỏi 1 - Các nhân tố nào có tác động đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn
tích tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ở khu vực miền Trung Việt Nam?
Câu hỏi 2 - Mức độ tác động của các nhân tố đến áp dụng kế toán theo cơ sở dồn
tích tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ở khu vực miền Trung Việt Nam như thế nào?
- 14
Câu hỏi 3 - Việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích có tác động đến tính
minh bạch của thông tin kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ở khu vực
miền Trung Việt Nam không?
Câu hỏi 4 - Mức độ tác động của việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích đến
tính minh bạch của thông tin kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ở khu vực
miền Trung Việt Nam như thế nào?
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung hướng đến đối tượng nghiên cứu là
các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích hướng đến tính
minh bạch thông tin kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp khu vực miền
Trung Việt Nam.
Đối tượng khảo sát: Để trả lời được các câu hỏi nghiên cứu và giải quyết được
các mục tiêu đã đề ra, tác giả luận án lựa chọn đối tượng trả lời bảng hỏi khảo sát là
những người đang làm việc tại các đơn vị công ở Việt Nam, có tham gia trực tiếp vào
áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích tại các đơn vị hành chính sự nghiệp khu vực miền
Trung Việt Nam như các nhà quản lý, kế toán trưởng, các nhân viên kế toán,…
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Luận án nghiên cứu các nhân tố tác động
đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích hướng đến tính minh bạch thông tin kế
toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp khu vực miền Trung Việt Nam. Ngoài ra,
với mục tiêu chung là giúp cho các nhà nghiên cứu hoàn thiện các mô hình về triển
khai thực hiện kế toán theo cơ sở dồn tích hướng đến tính minh bạch thông tin kế
toán cũng như giúp cho nhà quản lý các đơn vị nhận diện, kiểm soát các yếu tố tác
động nhằm tạo ra dòng thông tin minh bạch dựa trên kế toán theo cơ sở dồn tích, tác
giả luận án còn bàn luận về mặt hạn chế của các nhân tố để làm rõ hơn thực trạng về
sự tác động của các nhân tố này đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích hướng
đến tính minh bạch thông tin kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp khu vực
miền Trung Việt Nam.
- 15
Phạm vi về không gian: Do đặc thù của khu vực công Việt Nam có nhiều ngành
nghề, lĩnh vực; đặc điểm hoạt động của các đơn vị công ở các địa phương là khác nhau;
cùng với đó và giới hạn về thời gian và kinh phí nên phạm vi nghiên cứu của luận án tập
trung vào các đơn vị hành chính sự nghiệp tại khu vực miền Trung Việt Nam. Đây là khu
vực có những đặc thù về kinh tế xã hội, nguồn nhân lực, điều kiện tiếp cận với các
chương trình đào tạo, tập huấn khó khăn hơn so với các thành phố lớn,…
Phạm vi về thời gian: Luận án được thực hiện từ tháng 08 năm 2018 đến tháng
11 năm 2021. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập qua các giai đoạn khảo sát sơ bộ từ
tháng 03 đến tháng 06 năm 2019 và khảo sát chính thức từ tháng 10 năm 2019 đến
tháng 12 năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Với mục đích giải quyết các vấn đề đã đặt ra của luận án, tác giả luận án đã lựa
chọn phương pháp hỗn hợp khám phá phục vụ cho nghiên cứu của mình, cụ thể
“phương pháp định tính được sử dụng để xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, sau
đó dùng phương pháp định lượng để kiểm định chúng” (Nguyễn Đình Thọ, 2014).
Nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính bao gồm nhiều phương pháp và công cụ khác nhau và rất
khó để có thể phân loại chúng một cách hoàn chỉnh (Marshall & Rossman, 1999).
Một cách tổng quát, có thể chia chúng ra thành hai nhóm đó là nhóm phương pháp
(bao gồm phương pháp GT và phương pháp tình huống) và ba công cụ chính là thảo
luận nhóm, thảo luận tay đôi và quan sát (Nguyễn Đình Thọ, 2014). Trong luận án
này, phương pháp GT được sử dụng để tổng hợp các nghiên cứu trước về các nhân tố
tác động đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích cũng như sự tác động của việc
áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích đến tính minh bạch thông tin kế toán trong khu
vực công, từ đó xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả
luận án lựa chọn công cụ thảo luận tay đôi với các chuyên gia để xác định tính khả thi
của mô hình nghiên cứu đề xuất và củng cố, điều chỉnh thang đo của các khái niệm
nghiên cứu cho phù hợp với với bối cảnh khu vực công ở miền Trung Việt Nam.
- 16
Nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu định lượng được dùng để khám phá quy luật của hiện tượng
khoa học cần nghiên cứu với mục đích là thu thập dữ liệu để kiểm định lý thuyết
khoa học được suy diễn từ các lý thuyết đã có, nghiên cứu định lượng bao gồm hai
phương pháp chính là phương pháp khảo sát (survey method) và phương pháp thử
nghiệm (experimentation) (Nguyễn Đình Thọ, 2014). Để có được những kết quả
phân tích từ thực nghiệm thì nghiên cứu định lượng giúp cho tác giả luận án thu
thập dữ liệu phục vụ cho luận án thông qua phương pháp khảo sát với công cụ là
bảng câu hỏi. Kết quả cuối cùng của luận án được tạo ra bằng các công cụ xử lý
dữ liệu (phần mềm SPSS, AMOS) để phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích
nhân tố khẳng định CFA, mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
6. Những đóng góp mới của luận án
Về mặt lý luận:
Thứ nhất, luận án đã bổ sung và hoàn thiện một số lý luận cơ bản về kế toán
theo cơ sở dồn tích nói riêng và cải cách kế toán nói chung cũng như là minh bạch
thông tin trong bối cảnh cụ thể ở khu vực miền Trung Việt Nam. Thứ hai, luận án đã
làm rõ hơn về thang đo của các khái niệm kế toán theo cơ sở dồn tích, tính minh bạch
thông tin kế toán, thể chế chính trị, hệ thống pháp lý, năng lực nhân viên kế toán,
năng lực công nghệ thông tin và vai trò lãnh đạo của nhà quản lý trên cơ sở kế thừa từ
các nghiên cứu trước và trong bối cảnh cụ thể khu vực miền Trung Việt Nam. Thứ ba,
hầu hết các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam đã và đang áp dụng chế độ kế
toán theo Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính và công tác hạch toán kế
toán được áp dụng trên cơ sở dồn tích. Mặc dù Thông tư 107 đã tiếp cận được với
thông lệ quốc tế nhưng vẫn còn những khác biệt khá lớn trong một số lĩnh vực. Hơn
nữa, giữa các loại hình đơn vị áp dụng Thông tư 107 hiện nay chưa có sự đồng bộ
với nhau, điều này làm cho thông tin kế toán chưa thực sự đồng nhất, chính xác và
minh bạch, lòng tin của các nhà đầu tư, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước
chưa được nâng cao. Từ đó, Chuẩn mực kế toán công Việt Nam ra đời nhằm tạo ra
các quy định và nguyên tắc thống nhất, đồng bộ; làm cơ sở nghiên cứu các cơ chế
- 17
tài chính và chế độ kế toán có liên quan trong khu vực công. Kết quả nghiên cứu
của luận án góp phần cung cấp các bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các
nhân tố đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích và sự tác động của kế toán
theo cơ sở dồn tích đến tính minh bạch thông tin kế toán, bên cạnh việc ủng hộ các
nền tảng lý luận từ các nghiên cứu trước đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho
các nghiên cứu sau này về mô hình các nhân tố tác động đến áp dụng kế toán theo
cơ sở dồn tích hướng đến tính minh bạch thông tin kế toán trên cơ sở vận dụng
chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong thời gian sắp tới, đảm bảo thông tin của
các đơn vị công chính xác, minh bạch, phù hợp với thông lệ chung của quốc tế hơn;
đặc biệt là những khu vực có đặc thù về kinh tế xã hội như khu vực miền Trung nói
riêng và cho toàn Việt Nam nói chung.
Về mặt thực tiễn:
Thứ nhất, nghiên cứu là căn cứ có giá trị để nhà quản lý của các đơn vị công có sự
nhận diện về sự tác động của các nhân tố như thể chế chính trị, hệ thống pháp lý, năng
lực nhân viên kế toán, năng lực công nghệ thông tin và vai trò lãnh đạo của nhà quản lý
đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích; từ đó đánh giá quá trình thực hiện kế toán
theo cơ sở dồn tích tại đơn vị mình và có những phương án kiểm soát các nhân tố này
nhằm tạo ra dòng thông tin kế toán minh bạch và có trách nhiệm giải trình cao hơn. Thứ
hai, việc phân tích các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích và
bàn luận về mặt hạn chế của các nhân tố này giúp các đơn vị thấy rõ về những hạn chế
trong việc áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích, từ đó có các phương án điều tiết và kiểm
soát các nhân tố đó giúp cho quá trình áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích hướng đến
tính minh bạch thông tin kế toán diễn ra thuận lợi và hiệu quả. Thứ ba, việc chứng minh
sự tác động của áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích đối với tính minh bạch thông tin kế
toán giúp cho những người làm kế toán cũng như các lãnh đạo hiểu hơn về lý do tại sao
phải áp dụng kế toán theo cơ sở dồn tích và nó có ý nghĩa như thế nào trong nâng cao
tính minh bạch của thông tin kế toán trong giai đoạn đổi mới này. Từ đó, các đơn vị sẽ có
động lực để nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như tăng sự tự chủ của đơn vị. Ngoài ra,
kết quả nghiên cứu của luận án còn là cơ sở khoa học giúp cho cơ quan quản lý Nhà
- 18
nước bên cạnh việc ban hành các chính sách kế toán thì ban hành các hướng dẫn cụ thể
cùng với những giải pháp phù hợp về vấn đề áp dụng chuẩn mực kế toán công Việt Nam
trên cơ sở dồn tích, giúp các đơn vị có thể dễ dàng hơn trong việc áp dụng chuẩn mực kế
toán công Việt Nam nhằm tạo ra dòng thông tin kế toán chất lượng và thực sự minh bạch.
7. Kết cấu của luận án
Chương 1 - Tổng quan về các nghiên cứu trước: Tổng hợp các nghiên cứu trước
đây trên thế giới và ở Việt Nam về các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán theo cơ
sở dồn tích và sự tác động của kế toán theo cơ sở dồn tích đến tính minh bạch của thông
tin kế toán; từ đó tác giả luận án đánh giá, phân tích, tổng hợp để xác định khe hổng
nghiên cứu.
Chương 2 - Cơ sở lý thuyết: Trình bày một số nội dung cơ bản về kế toán theo cơ
sở dồn tích, tính minh bạch thông tin kế toán trong khu vực công,…và các lý thuyết nền
như lý thuyết mô hình dự phòng, lý thuyế quản lý công mới, lý thuyết thể chế,…Dựa
trên cơ sở lý thuyết này và tổng quan các nghiên cứu trước, tác giả luận án đề xuất mô
hình nghiên cứu cho luận án cũng như xác định thang đo cho các khái niệm nghiên cứu.
Chương 3 - Phương pháp nghiên cứu: Chương này trình bày các căn cứ khoa học
về phương pháp hỗn hợp khám phá được sử dụng trong luận án. Cụ thể, trong chương
này tác giả luận án trình bày chi tiết về nghiên cứu định tính (phương pháp GT, công cụ
thảo luận tay đôi) và nghiên cứu định lượng với hai giai đoạn nghiên cứu định lượng sơ
bộ và chính thức (phương pháp khảo sát, các công cụ xử lý dữ liệu).
Chương 4 - Kết quả nghiên cứu và bàn luận: Chương này được tác giả luận án
trình bày cụ thể các kết quả nghiên cứu định tính, định lượng của luận án và bàn luận về
các kết quả nghiên cứu này.
Chương 5 – Kết luận và các hàm ý: Tác giả luận án nêu kết luận chung về các kết
quả nghiên cứu; từ đó đưa ra các hàm ý nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện kế toán theo
cơ sở dồn tích hướng đến tính minh bạch thông tin kế toán tại các đơn vị hành chính sự
nghiệp khu vực miền Trung Việt Nam. Ngoài ra, các hạn chế của luận án và đề xuất một
số hướng nghiên cứu tiếp theo cũng được tác giả luận án đề cập trong chương này.
nguon tai.lieu . vn