- Trang Chủ
- Khoa học tự nhiên
- Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng các polyme có nhóm chức thích hợp để tách một số nguyên tố đất hiếm nhóm nhẹ
Xem mẫu
- i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
HOÀNG THỊ PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ ỨNG DỤNG CÁC POLYME
CÓ NHÓM CHỨC THÍCH HỢP ĐỂ TÁCH MỘT SỐ
NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM NHÓM NHẸ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:GS.TS. Nguyễn Văn Khôi
LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC
HÀ NỘI - 2018
- i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
HOÀNG THỊ PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ ỨNG DỤNG CÁC POLYME
CÓ NHÓM CHỨC THÍCH HỢP ĐỂ TÁCH MỘT SỐ
NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM NHÓM NHẸ
NGƯỜI Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ
Mã số: 9.44.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TS. Nguyễn Văn Khôi
2. TS. Trịnh Đức Công
HÀ NỘI - 2018
- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Các số liệu kết quả là trung
thực, một số kết quả trong luận án là kết quả chung của nhóm nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Văn Khôi và TS. Trịnh Đức Công. Luận án được
hoàn thành tại Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2018
Tác giả luận án
Hoàng Thị Phương
- LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Văn Khôi, TS. Trịnh
Đức Công, những người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Hóa học, Học viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, các anh chị em đồng nghiệp phòng Vật liệu polyme – Viện
Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã ủng hộ, giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cũng như những đóng góp về chuyên môn cho tôi trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn
bè đã luôn quan tâm, khích lệ, động viên tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án
Hoàng Thị Phương
- MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................... i
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về đất hiếm và phương pháp tách nguyên tố đất hiếm ...................... 3
1.1.1. Tổng quan về nguyên tố đất hiếm................................................................. 3
1.1.2. Nghiên cứu phân chia đất hiếm ở Việt Nam ................................................ 6
1.2. Giới thiệu về nhựa trao đổi ion .......................................................................... 11
1.3. Tổng hợp một số polyme có nhóm chức thích hợp trên cơ sở acrylamit và dẫn
xuất ................................................................................................................... 14
1.3.1. Trùng hợp polyacrylamit tạo lưới ............................................................... 14
1.3.2. Đồng trùng hợp acrylamit và vinyl sunphonat ........................................... 17
1.3.3. Động học quá trình đồng trùng hợp ............................................................ 19
1.3.4. Trùng hợp huyền phù .................................................................................. 20
1.3.5. Tổng hợp poly(hydroxamic axit) trên cơ sở acrylamit và dẫn xuất ........... 22
1.4. Sử dụng polyme có nhóm chức thích hợp để tách nguyên tố đất hiếm ............. 32
CHƯƠNG II. THỰC NGHIỆM ............................................................................ 42
2.1. Nguyên liệu, hóa chất, dụng cụ và thiết bị nghiên cứu ...................................... 42
2.1.1. Nguyên liệu, hóa chất ................................................................................. 42
2.1.2. Dụng cụ, thiết bị nghiên cứu ....................................................................... 43
2.2. Nội dung nghiên cứu và phương pháp tiến hành ............................................... 45
2.2.1. Tổng hợp poly(hydroxamic axit) trên cơ sở acrylamit ............................... 45
2.2.2. Tổng hợp poly(hydroxamic axit) từ acrylamit và natri vinyl sunphonat .... 51
2.2.3. Hấp phụ và giải hấp phụ các ion đất hiếm bằng PHA-PAM và PHA-VSA55
2.2.4. Nghiên cứu tái sử dụng poly(hydroxamic axit) .......................................... 57
2.2.5. Nghiên cứu quá trình hấp phụ các ion kim loại đất hiếm phân nhóm nhẹ
bằng nhựa Dowex, Amberlite và nhựa PHA-PAM .............................................. 57
i
- 2.2.5. Hấp phụ trên cột các ion đất hiếm từ dung dịch tổng đất hiếm nhóm nhẹ
bằng PHA-PAM .................................................................................................... 58
2.2.6. Nghiên cứu tách các nguyên tố đất hiếm nhóm nhẹ bằng nhựa PHA-PAM58
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 62
3.1. Nghiên cứu tổng hợp poly(hydroxamic axit) trên cơ sở acrylamit .................... 62
3.1.1. Nghiên cứu tổng hợp polyacrylamit tạo lưới (PAM-gel) ........................... 62
3.1.2. Tổng hợp poly(hydroxamic axit) trên cơ sở chuyển hóa PAM-gel ............ 73
3.1.3. Tóm tắt kết quả mục 3.1 ............................................................................. 79
3.2. Tổng hợp poly(hydroxamic axit) từ acrylamit và natri vinylsunphonat ............ 79
3.2.1.Tổng hợp copolyme của acrylamit và natri vinyl sunphonat ...................... 79
3.2.2. Tổng hợp copolyme của acrylamit- natri vinyl sunfonat bằng phương pháp
huyền phù .............................................................................................................. 83
3.2.3. Tổng hợp poly(hydroxamic axit) trên cơ sở chuyển hóa hóa P[AM-co-
VSA] ..................................................................................................................... 91
3.2.4. Tóm tắt kết quả mục 3.2 ............................................................................. 96
3.3. Hấp phụ và giải hấp các ion đất hiếm bằng PHA-PAM và PHA-VSA ............ 96
3.3.1. Hấp phụ các ion đất hiếm bằng PHA-PAM và PHA-VSA ....................... 96
3.3.2. Giải hấp phụ từng ion đất hiếm khi sử dụng PHA-PAM ......................... 106
3.3.3. Nghiên cứu khả năng tái sử dụng PHA-PAM .......................................... 109
3.3.4. So sánh quá trình hấp phụ và giải hấp các ion kim loại đất hiếm của nhựa
Dowex, Amberlit và PHA-PAM......................................................................... 111
3.3.4. Tóm tắt kết quả mục 3.3 ........................................................................... 112
3.4. Tách riêng rẽ từng ion trong dung dịch tổng đất hiếm nhóm nhẹ bằng PHA-
PAM trên cột trao đổi ion ............................................................................... 112
3.4.1. Nghiên cứu quá trình rửa giải ................................................................... 113
3.4.2. Quá trình tách riêng rẽ từng ion La(III), Ce(IV), Pr(III) và Nd(III) từ các
phân đoạn giàu tương ứng .................................................................................. 120
3.4.4. Tóm tắt kết quả mục 3.4 ........................................................................... 129
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 130
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN..................................................... 132
ii
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ........................................... 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 134
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 146
iii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng việt
AM Acrylamit
VSA Natri vinyl sunphonat
APS Amoni pesunphat
MBA N, N’- Metylen-bis-acrylamit
SP80 Span 80
DTPA Dietylen triamin pentaaxetic axit
ĐH Đất hiếm
EDTA Ethylen diamin tetra axetic axit
HDEHP (N-Hydroxy etyletylen dinitril) triaxetic axit
IMDA Iminodiaxetat axit
NTĐH Nguyên tố đất hiếm
NTA Nitrilotriaxetic axit
OPEFB Sợi poly(metylacrylat) ghép với dầu cọ
PĐ Phân đoạn
PHA Poly(hydroxamic axit)
PHA-PAM Poly(hydroxamic axit) trên cơ sở acrylamit
PHA-VSA Poly(hydroxamic axit) trên cơ sở acrylamit và natri vinyl
sunphonat
PAM-gel Polyacrylamit tạo lưới
PMA Poly(metyacrylat)
P[AM-co-VSA] Copolyme của acrylamit và natri vinyl sunphonat
SEM Kính hiển vi điện tử quét
TEMED N, N, N’, N’- Tetrametylen diamin
TBP Tri-n-butyl phophat
TGA Phân tích nhiệt trong lượng
DSC Phân tích nhiệt vi sai quét
FTIR Phổ hồng ngoại
i
- DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng phân chia các nhóm nguyên tố đất hiếm ............................... 3
Bảng 1.2.Tổng hợp trữ lượng và tài nguyên đất hiếm ở Việt Nam ................. 5
Bảng 1.3.Thành phần NTĐH ở một số mỏ của Việt Nam và thế giới ............. 6
Bảng 1.4. Đặc tính kỹ thuật của một số nhựa trao đổi ion thương mại .......... 13
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian phản ứng đến quá trình trùng
hợp………………………………………………………………………………….62
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng chất khơi mào đến hàm lượng phần gel
và độ trương của PAM-gel .............................................................................. 64
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của hàm lượng chất tạo lưới tới độ trương và hàm
lượng phần gel của PAM-gel .......................................................................... 65
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của tỉ lệ pha monome/pha dầu tới tính chất hạt .......... 66
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của hàm lượng chất ổn định huyền phù tới tính chất hạt
......................................................................................................................... 67
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy tới phân bố kích thước hạt .............. 68
Bảng 3.7. Trị số dao động liên kết của các nhóm chức trong PAM-gel ........ 71
Bảng 3.8. Dữ liệu phân tích nhiệt TGA của PAM-gel ................................... 73
Bảng 3. 9. Ảnh hưởng của pH đến hàm lượng nhóm chức ............................ 75
Bảng 3. 10. Ảnh hưởng của nồng độ NH2OH.HCl đến hàm lượng nhóm chức
......................................................................................................................... 75
Bảng 3. 11. Trị số dao động liên kết của các nhóm chức trong PHA-PAM .. 76
Bảng 3. 12. Dữ liệu phân tích nhiệt TGA của PHA-PAM ............................. 78
Bảng 3. 13. Kết quả xác định hệ số và ..................................................... 82
Bảng 3. 14. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian phản ứng đến tính chất sản
phẩm ................................................................................................................ 84
Bảng 3. 15. Ảnh hưởng của hàm lượng chất tạo lưới tới hàm lượng phần gel
và độ trương của copolyme P[AM-co-VSA] .................................................. 85
Bảng 3. 16. Ảnh hưởng của nồng độ monome đến tính chất sản phẩm ......... 86
ii
- Bảng 3. 17. Ảnh hưởng của tỉ lệ pha monome/pha dầu đến tính chất sản phẩm
......................................................................................................................... 87
Bảng 3. 18. Ảnh hưởng của chất ổn định huyền phù đến tính chất sản phẩm 87
Bảng 3. 19. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy đến tính chất sản phẩm ................ 88
Bảng 3. 20. Trị số cdao động liên kết của các nhóm chức trong phân
tửcopolyme P(AM-co-VSA) ........................................................................... 89
Bảng 3. 21. Ảnh hưởng của pH đến hàm lượng nhóm chức .......................... 92
Bảng 3. 22. Ảnh hưởng nồng độ NH2OH.HCl đến hàm lượng nhóm chức ... 93
Bảng 3. 23. Trị số dao động liên kết của các nhóm chức trong PHA-VSA ... 94
Bảng 3. 24. Các thông số quá trình hấp phụ tính theo Langmuir ................. 103
Bảng 3. 25. Khả năng tái sử dụng chất hấp phụ PHA-PAM đối với ion La3+
....................................................................................................................... 109
Bảng 3. 26. Khả năng tái sử dụng chất hấp phụ PHA-PAM đối với ion Ce4+
....................................................................................................................... 109
Bảng 3. 27. Khả năng tái sử dụng chất hấp phụ PHA-PAM đối với ion Pr3+
....................................................................................................................... 110
Bảng 3. 28. Khả năng tái sử dụng chất hấp phụ PHA-PAM đối với ion Nd3+
....................................................................................................................... 110
Bảng 3. 29. Bảng So sánh khả năng hấp phụ và tách các ion kim loại đất hiếm
nhóm nhẹ bằng nhựa Dowex, Amberlit và PHA-PAM ................................ 111
Bảng 3. 30. Thành phần hóa học của dung dịch đất hiếm nhóm nhẹ ........... 112
Bảng 3. 31. Ảnh hưởng của tốc độ và thể tích dung dịch rửa giải ............... 114
Bảng 3. 32. Thành phần các nguyên tố đất hiếm tại các phân đoạn rửa giải lần
1 ..................................................................................................................... 115
Bảng 3. 33. Thành phần các ion kim loại đất hiếm thu nhận được sau khi gom
các PĐ rửa giải trên cột trao đổi PHA-PAM ................................................ 119
Bảng 3. 34. Các phân đoạn giàu từng ion La3+, Ce4+, Pr3+ và Nd3+ sau khi gom
các PĐ rửa giải .............................................................................................. 119
iii
- Bảng 3. 35. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 2 từ phân đoạn giàu La lần 1 . 121
Bảng 3. 36. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 3 từ phân đoạn giàu La lần 2 . 121
Bảng 3. 37. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 2 từ phân đoạn giàu Ce lần 1 . 122
Bảng 3. 38. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 3 từ phân đoạn giàu Ce lần 2 . 123
Bảng 3. 39. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 2 từ phân đoạn giàu Pr lần 1 .. 124
Bảng 3. 40. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 3 từ phân đoạn giàu Pr lần 2 .. 125
Bảng 3. 41. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 4 từ phân đoạn giàu Pr lần 3 .. 125
Bảng 3. 42. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 2 từ phân đoạn giàu Nd lần 1. 126
Bảng 3. 43. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 3 từ phân đoạn giàu Nd lần 2. 127
Bảng 3.44. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 4 từ phân đoạn giàu Nd lần 3 .. 128
iv
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Trữ lượng đất hiếm trên thế giới tính đếnnăm 2017 (theo nguồn U.S.
Geological Survey) ..................................................................................4
Hình 1.2. Sơ đồ phản ứng tổng hợp AM sử dụng hệ khơi mào oxi hóa khử ...........15
Hình 1.3. Quá trình trùng hợp phân tán của acrylamit [12] .....................................17
Hình 1.4. Sơ đồ mô tả quá trình khơi mào bằng hệ Fe3+/thioure .............................17
Hình 1.5. Công thức cấu tạo tổng quát của poly(hydroxamic axit) .........................23
Hình 1.6. Nhóm chức hydroxamic axit ở dạng tautome hóa giữa xeton và enol .....23
Hình 1.7. Sơ đồ tạo phức của ion kim loại với poly(hydroxamic axit) ....................24
Hình 1.8. Sơ đồ tổng hợp poly(hydroxamic axit) từ N-hydroxy benzen sunphonamit
....................................................................................................................24
Hình 1.9. Sơ đồ quá trình chuyển hóa PAM tạo lưới thành PHA ............................26
Hình 1.10. Tổng hợp poly(hydroxamic axit) từ polyacrylamit ................................26
Hình 1.11. Sơ đồ phản ứng tổng hợp PHA từ polyacrylamit ...................................27
Hình 1.12. Sơ đồ tổng hợp poly(hydroxamic axit) từ acrylhydroxamicvà
divinylbezen .............................................................................................27
Hình 1.13. Sơ đồ tổng hợp poly(hydroxamic axit) từ acrylamit và divinylbezen ....28
Hình 1.14. Sơ đồ quá trình chuyển hóa PMA thành PHA bằng hydroxylamin trong
môi trường kiềm ......................................................................................29
Hình 1.15. a) Cấu trúc của xenlulozo, b) Quá trình tổng hợp PHA-xenlulozo và hấp
phụ kim loại nặng ....................................................................................30
Hình 1.16. Sơ đồ tổng hợp poly(hydroxamic axit) từ sợi poly(methylacrylat) ghép
với dầu cọ.................................................................................................30
Hình 1.17. Sơ đồ phản ứng tổng hợp PHA từ acrylonitril .......................................31
Hình 1.18. Sơ đồ tổng hợp poly(hydroxamic axit)- poly(amidoxime) từ poly(methyl
acrylat- co- acrylonitril) ...........................................................................32
Hình 1. 19. Sơ đồ quá trình hình thành phức của PHA với kim loại đất hiếm [64] .34
Hình 1. 20. Quá trình tương tác Polyme- Gd(III).....................................................35
Hình 2. 1.Thiết bị trùng hợp huyền phù ………………………………………….44
Hình 2. 2. Hệ cột trao đổi ion ...................................................................................45
i
- Hình 2. 3. Sơ đồ phản ứng trùng hợp PAM-gel .......................................................45
Hình 2. 4. Sơ đồ quá trình tổng hợp PAM-gel bằng phương pháp trùng hợp huyền
phù ngược ................................................................................................45
Hình 2. 5. Sơ đồ phản ứngtổng hợp poly(hydroxamic axit).....................................48
Hình 2. 6. Sơ đồ quá trình chuyển hóa PHA-gel thành PHA-PAM .........................49
Hình 2. 7. Sơ đồ phản ứng đồng trùng hợp AM và VSA .........................................51
Hình 2. 8. Sơ đồ phản ứng đồng trùng hợp AM và VSA trong sự có mặt chất tạo
lưới MBA .................................................................................................54
Hình 2. 9. Sơ đồ quá trình phân tách các ion kim loại đất hiếm từ dung dịch tổng
đất hiếm nhóm nhẹ bằng nhựa PHA ..............................................................59
Hình 3. 1. Ảnh hưởng của nồng độ monome và thời gian đến hàm lượng gel của
PAM-gel
……………………………………………………………………….63
Hình 3. 2. Sự phân bố kích thước hạt PAM-gel .......................................................71
Hình 3. 3. Hình thái học bề mặt hạt PAM-gel ..........................................................71
Hình 3. 4. Phổ hồng ngoại của PAM-gel .................................................................71
Hình 3. 5. Giản đồ phần tích nhiệt trọng lượng TGA của PAM-gel ........................73
Hình 3. 6. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian đến hàm lượng nhóm chức ..........74
Hình 3. 7. Sơ đồ khả năng phân hủy hydroxylamin .................................................74
Hình 3. 8. Phổ hồng ngoại của PHA-PAM ..............................................................76
Hình 3. 9. Giản đồ phân tích nhiệt trọng lượng của PHA-PAM ..............................77
Hình 3. 10. Ảnh SEM của PHA-PAM .....................................................................78
Hình 3. 11. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian tới độ chuyển hóa ......................80
Hình 3. 12. Ảnh hưởng của nồng độ chất khơi mào tới độ chuyển hóa ...................81
Hình 3. 13. Thành phần các đơn vị mắt xích trong copolyme P[AM-co-VSA] ......81
Hình 3.14. Phương trình tuyến tính giữa và .......................................................83
Hình 3. 15. Phổ hồng ngoại của copolyme p[AM-co-VSA] ....................................89
Hình 3. 16. Giản đồ phân tích nhiệt trọng lượng TGA của P[AM-co-VSA] ...........90
Hình 3. 17. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian đến hàm lượng nhóm chức ........91
Hình 3. 18. Phổ hồng ngoại của PHA-VSA .............................................................94
ii
- Hình 3. 19. Giản đồ phân tích nhiệt trọng lượng TGA của PHA-VSA ...................95
Hình 3. 20. Hình ảnh FESEM của PHA-VSA .........................................................95
Hình 3. 21. Ảnh hưởng của pH tới quá độ hấp phụ của PHA-PAM ........................97
Hình 3. 22. Ảnh hưởng của pH tới độ hấp phụcủa PHA-VSA ................................97
Hình 3. 23. Ảnh hưởng của thời gian đến độ hấp phụcủa PHA-PAM .....................98
Hình 3. 24. Ảnh hưởng của thời gian tới độ hấp phụcủa PHA-VSA .......................99
Hình 3. 25. Ảnh hưởng nồng độ ion kim loại đến độ hấp phụcủa PHA-PAM ......100
Hình 3. 26. Ảnh hưởng nồng độ dung dịch đầu đến độ hấp phụ của PHA-VSA...100
Hình 3. 27. Đường đẳng nhiệt Langmuir của PHA-PAM với từng ion kim loại La3+,
Ce4+, Pr3+ và Nd3+ ................................................................................102
Hình 3. 28. Đường đẳng nhiệt Langmuir của PHA-VSA với từng ion kim loại La3+,
Ce4+, Pr3+ và Nd3+ ................................................................................103
Hình 3. 29. Cơ chế quá trình hấp phụ ion kim loại lên poly(hydroxamic axit) .....104
Hình 3. 30. Mô hình tạo phức của poly(hydroxamic axit) với ion kim loại ..........105
Hình 3. 31. Ảnh hưởng của dung dịch rửa giải đến quá trình tách ion La3+ ..........106
Hình 3. 32. Ảnh hưởng của dung dịch rửa giải đến quá trình tách ion Ce4+ ..........107
Hình 3. 33. Ảnh hưởng của dung dịch rửa giải đến quá trình tách ion Pr3+ ...........107
Hình 3. 34. Ảnh hưởng của dung dịch rửa giải đến quá trình tách ion Nd3+ .........107
Hình 3. 35. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch rửa giải đến khả năng tách các ion ra
khỏi nhựa PHA-PAM ..........................................................................108
Hình 3. 36. Đường cong rửa giải dung dịch tổng nhóm nhẹ ứng với mỗi phân đoạn
bằng dung dịch HCl với nồng độ khác nhau .......................................118
Hình 3. 37. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 2 từ phân đoạn giàu La lần 1 ............121
Hình 3. 38. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 3 từ phân đoạn giàu La lần 2 ............122
Hình 3. 39. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 2 từ phân đoạn giàu Ce lần 1............123
Hình 3. 40. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 3 từ phân đoạn giàu Ce lần 2............123
Hình 3. 41. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 2 từ phân đoạn giàu Pr lần 1 ............124
Hình 3. 42. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 3 từ phân đoạn giàu Pr lần 2 ............125
Hình 3.43. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 4 từ phân đoạn giàu Pr lần 3 .............126
Hình 3. 44. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 2 từ phân đoạn giàu Nd lần 1 ...........127
iii
- Hình 3. 45. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 3 từ phân đoạn giàu Nd lần 2 ...........127
Hình 3. 46. Kết quả hấp phụ và rửa giải lần 4 từ phân đoạn giàu Nd lần 3 ...........128
iv
- MỞ ĐẦU
Đất hiếm là một loại khoáng sản đặc biệt, được nhiều nước trên thế giới xếp
vào loại khoáng sản chiến lược, có giá trị đặc biệt không thể thay thế. Nguyên tố đất
hiếm có vai trò rất quan trọng và là nhóm nguyên tố chiến lược đối với sự phát triển
của các ngành kỹ thuật mũi nhọn, công nghệ cao như điện, điện tử, quang học,
laser, vật liệu siêu dẫn, chất phát quang. Do vậy, việc khai thác và làm giàu các
nguyên tố đất hiếm để ứng dụng trong thực tế là một nhu cầu không thể thiếu đối
với những nước có tiềm năng và trữ lượng đất hiếm lớn.
Việt Nam là một nước có tiềm năng lớn về đất hiếm với trữ lượng khoảng 15
triệu tấn oxit đất hiếm. Các mỏ đất hiếm ở Việt Nam có quy mô từ trung bình đến
lớn với đặc điểm chủ yếu là nhóm nhẹ (nhóm lantan - ceri) và hiện nay vẫn chủ yếu
tập trung khai thác và xuất khẩu quặng thô với giá thành thấp.
Để phân chia đất hiếm, có nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp
chiết lỏng - lỏng, phương pháp kết tủa, phương pháp sử dụng chất lỏng siêu tới hạn,
phương pháp sắc ký, phương pháp quang hóa và phương pháp sử dụng nhựa trao
đổi ion.Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm nhất định và được ứng dụng trong
những điều kiện phù hợp để thu được hiệu quả tách cao nhất.
Trong các phương pháp này, phương pháp tách nguyên tố đất hiếm bằng
nhựa trao đổi ion trên cơ sở các polyme có nhóm chức thích hợp để tách các nguyên
tố đất hiếm đã và đang là một lướng đi có tiềm năng, cho hiệu quả tách chọn lọc
từng nguyên tố đất hiếm với độ tinh khiết cao. Các nhóm chức thích hợp có khả
năng tạo phức với ion kim loại đất hiếm thường là các nhóm có chứa nguyên tố có
khả năng cho electron (nguyên tố N, O, P, S) như nhóm hydroxamic axit (-
CONHOH), phophicic (-PO(OH)), photphonic (-PO(OH)2), photphat (-OPO(OH)2),
iminodiaxetat (-CH2N(CH2COOH)2), aminoaxetat (>N-CH2COOH),
aminophotphonic (-CH2NHCH2PO(OH)2), cacboxylic (-COOH), …
Với tính năng đặc biệt, polyme có chứa nhóm chức hydroxamic axit (hay còn
gọi là poly(hydroxamic axit) (PHA)) được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm
nghiên cứu để phân tách riêng biệt các nguyên tố đất hiếm. Tuy nhiên, ở Việt Nam
chưa thấy công bố nào liên quan đến quá trình tổng hợp PHA cũng như ứng dụng
1
- polyme này để phân tách riêng rẽ nguyên tố đất hiếm nói chung, nguyên tố đất hiếm
nhóm nhẹ nói riêng.
Do vậy nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài luận án “Nghiên cứu chế tạo và ứng
dụng các polyme có nhóm chức thích hợp để tách một số nguyên tố đất hiếm
nhóm nhẹ”làm cơ sở đểtổng hợp polyme có chứa nhóm chức thích hợp sử dụng
trong lĩnh vực tách riêng biệt các nguyên tố đất hiếm nhóm nhẹ.
* Mục tiêu của luận án
Chế tạo thành công các polyme có nhóm chức thích hợp để tách các nguyên
tố kim loại đất hiếm nhóm nhẹ (La, Nd, Pr và Ce); đánh giá hiệu quả tách các ion
kim loại đất hiếm của các polyme tổng hợp được; đánh giá khả năng phân tách
riêng rẽ từng ion kim loại đất hiếm nhóm nhẹ trên hệ cột trao đổi ion.
* Nội dung nghiên cứu chính của luận án
1. Tổng hợp các polyme có nhóm chức thích hợp để tách các nguyên tố đất
hiếm nhóm nhẹ:
- Tổng hợp poly(hydroxamic axit) từ acrylamit (PHA-PAM).
- Tổng hợp poly(hydroxamic axit) từ acrylamit và vinyl sunphonat(PHA-
VSA).
2. Nghiên cứu quá trình hấp phụ, giải hấp phụ và đánh giá khả năng hấp phụ
tốt nhất của hai loại nhựa với một số ion kim loại đất hiếm nhóm nhẹ (La3+, Ce4+,
Pr3+ và Nd4+).
3. Nghiên cứu phân chia riêng rẽ các nguyên tố đất hiếm nhóm nhẹ (La, Ce,
Pr và Nd) bằng nhựa PHA thích hợp và đánh giá khả năng của vật liệu.
2
- CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
[
1.1. Tổng quan về đất hiếm và phương pháp tách nguyên tố đất hiếm
1.1.1. Tổng quan về nguyên tố đất hiếm
1.1.1.1. Phân loại nguyên tố đất hiếm
Đất hiếm là một loại khoáng sản đặc biệt, nguyên tố đất hiếm (NTĐH) có vai
trò rất quan trọng và là vật liệu chiến lược đối với sự phát triển của các ngành kỹ
thuật mũi nhọn, công nghệ cao như điện, điện tử, quang học, laser, vật liệu siêu dẫn,
chất xúc tác… Nguyên tố đất hiếm là các nguyên tố có lớp vỏ electron 4f đang được
điền đầy nên chỉ có 15 nguyên tố từ La-Lu và được gọi chung là Lantanoit hay
Lantanit.Thông thường NTĐH được phân chia thành 3 nhóm chính, bao gồm nhóm
nhẹ, nhóm trung gian và nhóm nặng [1-3].
Bảng 1. 1. Bảng phân chia các nhóm nguyên tố đất hiếm [1-3]
La Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu Y
Nhóm nhẹ Nhóm trung gian Nhóm nặng
Trong đó nguyên tố đất hiếm nhóm nhẹ gọi chung là nguyên tố nhóm
Lantan, NTĐH nhóm nặng gọi chung là nhóm Ytri. Do Y có bán kính nguyên
tử (RGd = 1,802Ao và RY = 1,810Ao ) và bán kính ion (RGd3+ = 0,94Ao và
RY3+ = 0,94Ao ) gần với Gd và các nguyên tố nhóm nặng nên có các tính chất
hóa học giống với các NTĐH nhóm nặng thường đi kèm các NTĐH nhóm
nặng trong các khoáng vật chứa ĐH trong vỏ trái đất, đồng thời trữ lượng của
Y khá lớn so với các NTĐH nhóm nặng khác (trữ lượng trong vỏ trái đất của
Sc là 3.10-4, Y là 2,6.10-4, La là 2,5.10-4, Ac là 5.10-15 % tổng số nguyên tử)
nên Y cũng được xếp chung vào nhóm các NTĐH và thuộc nhóm ĐH nặng.
Còn Sc thì do tính chất khác nhiều NTĐH nên không được xếp vào nhóm này
[1-3].
1.1.1.2. Trữ lượng và tài nguyên đất hiếm
3
- Hàm lượng trung bình của các nguyên tố đất hiếm ở vỏ trái đất vào khoảng
0,01% và có tới 250 loại khoáng chất chứa đất hiếm [1]. Các khoáng đất hiếm được
phân chia thành 9 nhóm theo thành phần hóa họcgồm: florua, cacbonat và
floruacacbonat, photphat, silicat, oxit, asenat, borat, sunfat và vanadat. Trong đó, 5
nhóm đầu có ý nghĩa quan trọng đối với công nghiệp đất hiếm, đặc biệt là
floruacacbonat, photphat và oxit đất hiếm.
Hình 1. 1. Trữ lượng đất hiếm trên thế giới tính đếnnăm 2017 (theo nguồn U.S.
Geological Survey)
Theo đánh giá của US. Geological Survey, tổng trữ lượng đất hiếm trên thế
giới là 120 triệu tấn. Hầu hết trữ lượng đất hiếm tập trung ở Trung Quốc, ước tính
khoảng 44 triệu tấn. Ngoài ra, một số nước tập trung một lượng lớn trữ lượng đất
hiếm là Brazil, Việt Nam, Ấn độ và Nga.
1.1.1.3. Đặc điểm đất hiếm Việt Nam
Tại Việt Nam, kết quả nghiên cứu tìm kiếm từ những năm 1958 đến nay đã
phát hiện được nhiều mỏ và điểm quặng đất hiếm trên lãnh thổ Việt Nam. Theo
điều tra sơ bộ, trữ lượng đất hiếm ở Việt Nam khá lớn khoảng trên dưới 15 triệu tấn
4
- oxit với nhiều loại mỏ đất hiếm rất đa dạng [4-5]. Trữ lượng và tài nguyên đất hiếm
ở các mỏ đã được tìm kiếm, đánh giá và thăm dò được thống kê ở bảng 1.2.
Bảng 1. 2.Tổng hợp trữ lượng và tài nguyên đất hiếm ở Việt Nam [6-7]
Tên mỏ, Trữ lượng
TT Loại khoáng vật Hàm lượng
địa điểm (tấn)
1 Mỏ đất hiếm Basnezit, parizit, 0,5÷39% TR2O3 4.381.873
Đông Pao lantanit, octit.
2 Mỏ đất hiếm Basnezit, parizit, Quặng phong hóa: 7.707.461
Bắc Nậm Xe cordilit, fluocerit, 2,0÷16,8% TR2O3
sinkizit, lantanit, Quặng gốc:
mariniakit, xenotim, 0,6÷31,35% TR2O3
uranokiecxit,
3 Mỏ đất hiếm Parizit, flogopit, 0,5÷36%TR2O3 4.090.059
Nam Nậm Xe basnezit, lantanit
4 Mỏ đất hiếm Monazit, basnezit, 1,0÷3,18% TR2O3 129.207
Mường Hum samarskit, rabdophanit,
cordinit, exinit, thorit,
zircon
5 Mỏ đất hiếm Ferguxorit, xenotim, 0,1÷7% TR2O3 31.695
Yên Phú monazit, samackit, octit,
treratit, cherchit,
rapdofanit, tocbecnit
6 Mỏ monazit Monazit, xenotim, 0,15÷4,8 kg/m3 1.315
Pom Lâu orthit Monazit
7 Mỏ monazit Monazit, xenotim, 0,15÷4,8 kg/m3 3.366
Châu Bình orthit Monazit
8 Mỏ monazit Monazit, xenotim, 0,15÷4,8 kg/m3 2.749
Bản Gié orthit Monazit
Theo thành phần nguyên tố, quặng đất hiếm ở Việt Nam có thể chia làm hai
loại [6-7]:
- Đất hiếm nhóm nhẹ: gồm các mỏ Nam Nậm Xe, Bắc Nậm Xe, Đông Pao
và quặng sa khoáng. Trong đó, khoáng vật đất hiếm chủ yếu là Basnezit (Nậm Xe,
Đông Pao và Mường Hum) và Monazit (Bắc Bù Khạng, sa khoáng ven biển).
- Đất hiếm nhóm nặng: điển hình là mỏ Yên Phú, tỷ lệ hàm lượng oxit đất
hiếm nhóm nặng trên tổng oxit đất hiếm trung bình khoảng 30%. Ngoài mỏ Yên
5
nguon tai.lieu . vn