Xem mẫu

  1. I BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DINH DƯỠNG LÊ THẾ TRUNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN BỔ SUNG ĐẾN AN NINH THỰC PHẨM HỘ GIA ĐÌNH VÀ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ DƯỚI 24 THÁNG TUỔI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Dinh dưỡng Mã số: 9.72.04.01 Hà Nội, 2022
  2. II BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DINH DƯỠNG LÊ THẾ TRUNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN BỔ SUNG ĐẾN AN NINH THỰC PHẨM HỘ GIA ĐÌNH VÀ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ DƯỚI 24 THÁNG TUỔI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Dinh dưỡng Mã số: 9.72.04.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Văn Phú PGS. TS. Nguyễn Đỗ Huy Hà Nội, 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi là Lê Thế Trung, nghiên cứu sinh khóa 11, Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế, chuyên ngành Dinh dưỡng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp xây dựng kế hoạch triển khai can thiệp, thu thập số liệu, phân tích kết quả và viết báo cáo dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Văn Phú - Giảng viên cao cấp, Nguyên Phó Trưởng Bộ môn Dinh dưỡng-An toàn thực phẩm; Trường Đại học Y Hà Nội và PGS.TS. Nguyễn Đỗ Huy - Giám đốc Trung tâm Đào tạo, Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế. 2. Số liệu và kết quả nêu trong luận án hoàn toàn chính xác, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Lê Thế Trung
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Lê Danh Tuyên - Viện trưởng Viện Dinh dưỡng, các thầy cô lãnh đạo Viện, Trung tâm Đào tạo Dinh dưỡng và Thực phẩm - Viện Dinh Dưỡng, Ban Giám hiệu Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, Khoa Y tế công cộng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất với PGS.TS. Phạm Văn Phú và PGS.TS. Nguyễn Đỗ Huy những người thầy tâm huyết, đã dành nhiều thời gian và công sức để hướng dẫn, hỗ trợ tận tình, giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý dự án Cải thiện an ninh thực phẩm hộ gia đình, phụ nữ nông thôn nghèo, thông qua mô hình chế biến thực phẩm dinh dưỡng quy mô nhỏ ở Việt Nam, Đại học Ryerson-Canada, lãnh đạo UBND, Sở Y tế, Trung tâm Sức khỏe sinh sản các tỉnh Hà Giang, Lai Châu, Lào Cai, trạm y tế các xã Đạo Đức, Trung Thành, Việt Lâm (huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang); trạm y tế các xã Bản Vược, Quang Kim, Trịnh Tường (huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai) vàtrạm y tế các xã Bản Hon, Bản Giang, Thèn Sin (huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu) đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tiến hành nghiên cứu và ủng hộ tôi nhiệt tình trong quá trình thu thập số liệu nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến đồng nghiệp, những người bạn và gia đình đã quan tâm, động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Lê Thế Trung
  5. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ANTP An ninh thực phẩm ANTPHGĐ An ninh thực phẩm hộ gia đình ECOSUN Cải thiện An ninh thực phẩm hộ gia đình phụ nữ nông thôn nghèo thông qua mô hình chế biến thực phẩm dinh dưỡng qui mô nhỏ ở Việt Nam FANTA III Food and Nutrition Technical Assistance III Project FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations/ Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc FIES Food Insecurity Experience Scale HAZ Height for Age Z-score/Z-score chiều cao theo tuổi HFIAS Household Food Insecurity Access Scale/Thang đánh giá thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình IDRC The International Development Research Centre PRA Participatory Rapid Appraisal RRA Renewable Readiness Assessment SD Standard deviation/Độ lệch chuẩn SDD Suy dinh dưỡng SDGS Sustainable Development Goals/Mục tiêu phát triển thiên niên kỉ. TTXH Tiếp thị xã hội UNICEF United Nations Children's Fund/ Quĩ Nhi đồng Liên hiệp quốc WAZ Weight for Age Z-score/Z-score cân nặng theo tuổi WB World Bank/ Ngân hàng thế giới WHO World Health Organization/ Tổ chức Y tế thế giới WHZ Wheight for Height Z-score/Z-score cân nặng theo chiều cao
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 MỤC TIÊU ........................................................................................................ 4 Chương 1 ........................................................................................................... 5 TỔNG QUAN .................................................................................................... 5 1.1. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở TRẺ DƯỚI 24 THÁNG TUỔI .............. 5 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 5 1.1.2. Thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em ......................................................... 6 1.1.3. Nguyên nhân suy dinh dưỡng ................................................................. 13 1.1.4. Giải pháp phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em .................................... 17 1.2. AN NINH THỰC PHẨM HỘ GIA ĐÌNH ................................................. 20 1.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 20 1.2.2. Các cấp độ của an ninh thực phẩm.......................................................... 21 1.2.3. Các thành tố của an ninh thực phẩm ....................................................... 21 1.2.4. Các phương pháp đánh giá an ninh thực phẩm hộ gia đình ..................... 22 1.2.5. Thực trạng an ninh thực phẩm hộ gia đình .............................................. 25 1.2.6. Một số mô hình cải thiện an ninh thực phẩm hộ gia đình ........................ 29 1.3. TIẾP THỊ XÃ HỘI VÀ ÁP DỤNG TRONG CAN THIỆP SỨC KHỎE ... 32 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 32 1.3.2. Mục đích ................................................................................................ 32 1.3.3. Đặc điểm của tiếp thị xã hội ................................................................... 33 1.3.4. Nguyên tắc và thành phần của tiếp thị xã hội .......................................... 34 1.3.5. Một số chương trình tiếp thị xã hội phòng chống suy dinh dưỡng .......... 35 1.4. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH CAN THIỆP ...................................................... 37 1.4.1. Tên mô hình ........................................................................................... 37 1.4.2. Mục tiêu ................................................................................................. 37 1.4.3. Tổ chức thực hiện ................................................................................... 37
  7. v 1.4.4. Kết quả của mô hình ............................................................................... 38 Chương 2 ......................................................................................................... 41 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 41 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 41 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................................... 41 2.2.1. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 41 2.2.2. Địa điểm ................................................................................................. 42 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 42 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 42 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu................................................................................. 43 2.3.3. Phương pháp chọn mẫu .......................................................................... 45 2.3.4. Các số liệu và thời điểm thu thập ............................................................ 47 2.3.5. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin ............................................ 48 2.3.6. Biến số, chỉ số nghiên cứu ...................................................................... 49 2.4. SAI SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠN CHẾ SAI SỐ .................................... 61 2.4.1. Sai số hệ thống ....................................................................................... 61 2.4.2. Sai số ngẫu nhiên .................................................................................... 62 2.5. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .......................................................... 62 2.6. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ......................................................... 64 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 65 3.1. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở TRẺ DƯỚI 24 THÁNG TUỔI ............ 65 3.1.1. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 24 tháng tuổi tại 3 tỉnh .................... 65 3.1.2. Thực hành nuôi con của các bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi ................ 71 3.1.3. Tình trạng an ninh thực phẩm hộ gia đình có trẻ dưới 24 tháng tuổi ....... 72 3.1.4. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng ở trẻ ......................... 76 3.2. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CAN THIỆP ..................................................... 81 3.3. CẢI THIỆN AN NINH THỰC PHẨM HỘ GIA ĐÌNH ............................ 84 3.3.1. Cải thiện tình trạng thiếu thực phẩm tại hộ gia đình................................ 84 3.3.2. Cải thiện khả năng tiếp cận thực phẩm của hộ gia đình .......................... 89 3.3.3. Cải thiện an ninh thực phẩm hộ gia đình theo điểm ................................ 90
  8. vi 3.3.4. Cải thiện an ninh thực phẩm hộ gia đình theo mức độ ............................ 91 3.4. CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở TRẺ ................................ 92 Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................... 95 4.1.1. Tình trạng dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi ...................................... 95 4.1.2. Thực hành nuôi dưỡng, chăm sóc con của các bà mẹ ............................ 101 4.1.3. An ninh thực phẩm hộ gia đình năm 2016. ........................................... 103 4.1.4. Liên quan đến suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi ........................ 111 4.2. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH CAN THIỆP ................................. 114 4.3. CẢI THIỆN AN NINH THỰC PHẨM HỘ GIA ĐÌNH .......................... 119 4.3.1. Cải thiện tình trạng thiếu thực phẩm tại hộ gia đình.............................. 119 4.3.2. Cải thiện khả năng tiếp cận thực phẩm của hộ gia đình ........................ 123 4.4. CẢI THIỆN SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ DƯỚI 24 THÁNG TUỔI ..... 125 4.4.1. Cải thiện suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ................................................... 126 4.4.2. Cải thiện suy dinh dưỡng thể thấp còi ................................................... 127 KẾT LUẬN .................................................................................................... 133 1. Tình trạng dinh dưỡng và yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng.................. 133 2. An ninh thực phẩm hộ gia đình tại địa bàn nghiên cứu năm 2016 .............. 133 3. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi. .................................. 134 KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................ 135 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thời điểm và các loại số liệu cần thu thập. ....................................... 48 Bảng 2.2. Phân loại suy dinh dưỡng các thể ở trẻ theo WHO-2006 .................. 50 Bảng 2.3. Phân loại tình trạng dinh dưỡng của mẹ theo chỉ số BMI. ................ 50 Bảng 2.4. Cách tính mức độ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình. .................. 54 Bảng 2.5. Minh họa các mức độ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình .............. 55 Bảng 3.1. Đặc điểm trẻ dưới 24 tháng tuổi theo giới tính, dân tộc. ................... 65 Bảng 3.2. Trung bình cân nặng, chiều cao của trẻ dưới 24 tháng tuổi ............... 66 Bảng 3.3. Trung bình chỉ số Z-score của trẻ dưới 24 tháng tuổi........................ 67 Bảng 3.4. Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi ................................... 68 Bảng 3.5. Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ theo nhóm tuổi ........................................ 70 Bảng 3.6. Thực hành nuôi dưỡng trẻ ở bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi .......... 71 Bảng 3.7. Tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình......................................... 72 Bảng 3.8. Tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình......................................... 73 Bảng 3.9. Trung bình điểm an ninh thực phẩm hộ gia đình -HFIAS ................. 73 Bảng 3.10. Tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình....................................... 74 Bảng 3.11. Tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình....................................... 75 Bảng 3.12. Liên quan giữa suy dinh dưỡng thể nhẹ cân với một số yếu tố........ 76 Bảng 3.13. Liên quan giữa suy dinh dưỡng thể thấp còi với một số yếu tố ....... 77 Bảng 3.14. Một số yếu tố liên quan tới suy dinh dưỡng thể gầy còm ................ 78 Bảng 3.15. Hồi quy đa biến xác định yếu tố liên quan tới suy dinh dưỡng ....... 79 Bảng 3.16. Hồi quy đa biến xác định yếu tố liên quan tới suy dinh dưỡng. ...... 79 Bảng 3.17. Số buổi truyền thông-giáo dục và lượng người tiếp cận .................. 81 Bảng 3.18. Số lượng các sản phẩm thức ăn bổ sung đã bán .............................. 82 Bảng 3.19. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình ......................... 84 Bảng 3.20. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình ......................... 86 Bảng 3.21. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình ......................... 87 Bảng 3.22. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình ......................... 89 Bảng 3.23. Thay đổi trung bình điểm đánh giá thiếu an ninh thực phẩm .......... 90 Bảng 3.24. Thay đổi trung bình điểm đánh giá thiếu an ninh thực phẩm .......... 90 Bảng 3.25. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình. ........................ 91 Bảng 3.26. Thay đổi trung bình chỉ số Z-score ở trẻ dưới 24 tháng tuổi ........... 92
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Tỉ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng thể ...................................................... 6 Hình 1.2. Diễn biến chỉ số Z-scores ở trẻ 1 đến 59 tháng tuổi trên thế giới. ........ 7 Hình 1.3. Diễn biến suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi tại Việt Nam .................... 8 Hình 1.4. Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi theo giới và nơi ở ........................... 9 Hình 1.5. Tỉ lệ suy dinh dưỡng theo nhóm tuổi ................................................ 11 Hình 1.6. Mô hình nguyên nhân – hậu quả của suy dinh dưỡng trẻ em. ............ 14 Hình 1.7. Vòng xoắn bệnh lý: Bệnh tật - Suy dinh dưỡng - Nhiễm khuẩn. ....... 15 Hình 1.8. Con đường từ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình. .......................... 19 Hình 1.9. Khung phân tích an ninh thực phẩm hộ gia đình (Maxwell-1996)..... 22 Hình 1.10. Thiếu an ninh thực phẩm trên thế giới giai đoạn 2014-2017 ........... 25 Hình 1.11. Mô hình sản xuất thức ăn bổ sung từ sản phẩm tại địa phương ....... 39 Hình 1.12. Mô hình tiếp thị - đưa thức ăn bổ sung ở địa bàn nghiên cứu. ......... 40 Hình 2.1. Bản đồ địa bàn nghiên cứu (nguồn: Cục bản đồ Việt Nam) .............. 42 Hình 2.2. Sơ đồ qui trình nghiên cứu ................................................................ 46 Hình 3.1. Tỉ lệ suy dinh dưỡng các thể theo mức độ ở trẻ dưới 24 tháng tuổi ... 69 Hình 3.2. Tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình. ........................................ 75 Hình 3.3. Sự thay đổi thực hành chăm sóc thai và nuôi con .............................. 83 Hình 3.4. Sự thay dổi mức độ và tần suất thiếu an ninh thực phẩm .................. 85 Hình 3.5. Tần suất xảy ra thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình ........................ 87 Hình 3.6. Tần suất xảy ra thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình ........................ 88 Hình 3.7. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình ........................... 91 Hình 3.8. Thay đổi tỉ lệ suy dinh dưỡng các thể ở trẻ dưới 24 tháng tuổi .......... 93 Hình 3.9. Thay đổi tỉ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ................................. 93 Hình 3.10. Thay đổi tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ. ............................. 94
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới hiện vẫn còn chiếm tỉ lệ rất cao và có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng, đồng thời suy dinh dưỡng ở trẻ em cũng là một trong những nguyên nhân gây ra gánh nặng đối với hệ thống y tế và kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội [1]. Hiện nay, trên toàn thế giới vẫn còn khoảng 162 triệu (chiếm 25%) trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi; khoảng 99 triệu trẻ nhẹ cân và gần 55 triệu trẻ suy dinh dưỡng thể gầy còm [1]. Tình trạng suy dinh dưỡng phổ biến khi trẻ được 6 tháng tuổi và có xu hướng tăng theo tuổi, suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi cao, có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam [2],[3]. Ở nước ta, trong những năm gần đây tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi (nhất là nhóm trẻ dưới 24 tháng tuổi) đã có chiều hướng giảm. Tuy nhiên, tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi vẫn còn cao và có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới [4]. Tỉ lệ suy dinh dưỡng đặc biệt cao ở nhóm trẻ là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, những nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề do thiên tai và biến đổi khí hậu [4],[5]. Suy dinh dưỡng ở trẻ em có nguyên nhân cơ bản là do cơ thể không được cung cấp đầy đủ năng lượng, chất dinh dưỡng cần thiết vì thiếu thức ăn, thức ăn không đảm bảo vệ sinh và thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình. Trẻ em bị suy dinh dưỡng có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn, ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thể lực và trí tuệ. Cùng với đó suy dinh dưỡng cùng là yếu tố nguy cơ của một số bệnh không lây nhiễm khi trẻ đến tuổi trưởng thành. Giai đoạn đầu đời của trẻ từ 0-24 tháng tuổi là thời điểm trẻ dễ bị tổn thương nhất, đặc biệt là khi gia đình của chúng bị thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình [6],[7]. Thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình là vấn đề thường xuyên xảy ra ở hầu hết các nước trên thế giới và đặc biệt nghiêm trọng ở các nước đang và
  12. 2 chậm phát triển. Theo Tổ chức Nông lương thế giới-FAO (2015), trên thế giới cứ 9 người thì có một người không có đủ thực phẩm để duy trì một cuộc sống khỏe mạnh [8]. Trong những năm gần đây, số người thiếu an ninh thực phẩm trên toàn thế giới giảm không đáng kể năm 2014 khoảng 647 triệu người; năm 2015 khoảng 618,4 triệu người. Những khu vực thường xuyên bị mất an ninh thực phẩm hộ gia đình ở mức độ nặng, đó là Mỹ la tinh và Caribe; khu vực châu Phi, khu vực Nam Á và Đông Nam Á [8]. Tình trạng nghèo đói và thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình ở nước ta vẫn thường xuyên xảy ra ở các vùng khó khăn, đặc biệt là ở khu vực Tây Nguyên và vùng núi phía Bắc. Theo niên giám thống kê (2015) cho thấy, tỉ lệ hộ gia đình nghèo chung trên toàn quốc là 7%, trong đó khu vực trung du và miền núi phía Bắc là 16,0%; các tỉnh Lào Cai là 25,3%, Hà Giang là 28,2% và Lai Châu là 35,3% [9]. Số người thiếu ăn trên toàn quốc còn phổ biến và chiếm tỉ lệ cao, đặc biệt ở các khu vực khó khăn, những vùng có điều kinh tế- xã hội chậm phát triển. Nghèo đói là nguyên nhân dẫn đến mất an ninh thực phẩm hộ gia đình, nhất là những hộ gia đình có con nhỏ, người dân tộc thiểu số và người có trình độ học vấn thấp [10]. Trong thời gian vừa qua, ở nước ta đã có nhiều chương trình can thiệp về phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em và đảm bảo an ninh thực phẩm hộ gia đình đã được triển khai thành công và đem lại sự cải thiện đáng kể về giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng và đảm bảo an ninh thực phẩm hộ gia đình [11],[12],[13]. Tuy nhiên trên thực tế, tình trạng đói nghèo, thiếu ăn và suy dinh dưỡng ở trẻ em vẫn còn phổ biến và khá nghiêm trọng ở nhiều vùng trên toàn quốc, đặc biệt là ở khu vực miền núi phía Bắc. Câu hỏi đặt ra ở đây cho các nhà khoa học, nhà quản lý là vì sao tỉ lệ suy dinh dưỡng giảm trong thời kì có chương trình can thiệp nhưng lại tăng cao sau khi chương trình can thiệp kết thúc? Vì sao tình trạng thiếu ăn, nghèo và tái nghèo ở hộ gia đình tại khu vực khó khăn
  13. 3 không giảm? Mô hình can thiệp nào sẽ giúp giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em, cải thiện tình trạng thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình, giảm ngheo đói giảm một cách bền vững? Với mong muốn cung cấp thêm bằng chứng khoa học góp phần tìm ra mô hình can thiệp hiệu quả, bền vững hơn để cải thiện an ninh thực phẩm hộ gia đình và giảm suy dinh dưỡng ở trẻ em. Đề tài “Hiệu quả mô hình sản xuất thức ăn bổ sung đến an ninh thực phẩm hộ gia đình và tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 24 tháng tuổi tại một số tỉnh miền núi phía Bắc" được thực hiện nhằm mục tiêu.
  14. 4 MỤC TIÊU 1. Mô tả tình trạng dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan tại 3 tỉnh Lai Châu, Lào Cai và Hà Giang năm 2016. 2. Đánh giá sự cải thiện an ninh thực phẩm hộ gia đình thông qua mô hình sản xuất và tiếp thị xã hội thức ăn bổ sung tại 3 tỉnh Lai Châu, Lào Cai và Hà Giang. 3. Đánh giá sự cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 24 tháng tuổi thông qua mô hình sản xuất và tiếp thị xã hội thức ăn bổ sung tại 3 tỉnh Lai Châu, Lào Cai và Hà Giang.
  15. 5 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở TRẺ DƯỚI 24 THÁNG TUỔI 1.1.1. Khái niệm Tình trạng dinh dưỡng là tập hợp các đặc điểm về chức phận, cấu trúc sinh hóa, phản ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể [14]. Ở tất cả các lứa tuổi, đặc biệt là ở trẻ dưới 24 tháng tuổi, tình trạng dinh dưỡng phản ánh rõ và chính xác nhất về mức độ đảm bảo đầy đủ và hợp lý về chất dinh dưỡng thông qua thức ăn của gia đình trẻ. Ngoài ra tình trạng dinh dưỡng còn phản ánh khả năng chăm sóc sức khoẻ, y tế, trình độ dân trí, điều kiện giáo dục… và sự phát triển của kinh tế - xã hội [14],[15]. Suy dinh dưỡng (SDD) là khi trẻ có cân nặng, chiều cao thấp hơn so với cân nặng và chiều cao trung bình ở quần thể tham khảo. Ở cộng đồng SDD trẻ em được chia thành 3 thể: SDD thể nhẹ cân (đánh giá dựa vào z- score cân nặng theo tuổi WAZ); SDD thể thấp còi (thể nhẹ cân (đánh giá dựa vào z-score chiều dài nằm theo tuổi - HAZ); và SDD thể gầy còm (thể nhẹ cân (đánh giá dựa vào z-score cân nặng theo chiều dài nằm - WHZ) [14],[16]. Phân loại ý nghĩa sức khỏe cộng đồng của suy dinh dưỡng theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO). Thể thấp còi dưới 2,5% rất thấp; từ 2,5-10% mức độ thấp; từ 10-20% mức độ trung bình; từ 20-30% mức độ cao; ≥ 30% mức độ rất cao. Thể gầy còm < 2,5% rất thấp; từ 2,5-5% thấp; từ 5-10% mức độ trung bình; từ 10-15% mức độ cao; ≥ 15% mức độ rất cao [17].
  16. 6 1.1.2. Thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em 1.1.2.1. Trên thế giới Trong 20 năm trở lại đây, tỉ lệ SDD trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới 24 tháng tuổi trên toàn thế giới đã giảm đáng kể, SDD thể thấp còi giảm 10,1%, từ 33,1% năm 2000 xuống còn 22,0% năm 2020 [3]. Tuy nhiên tỉ lệ SDD trẻ em vẫn ở mức cao, có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng, nhất là ở các nước đang phát triển [18],[19],[20]. Hình 1.1. Tỉ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng thể gầy còm trên thế giới giai đoạn 2010-2020 (nguồn: who.int). Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO)-2021 cho thấy, tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 21,3% (khoảng 149,2 triệu trẻ); SDD thể gầy còm là 6,9% (khoảng 45,4 triệu trẻ). Tại châu Phi, tỉ lệ SDD thể thấp còi là 30,7% thấp hơn 10,8% so với năm 2000 là 41,5%. Các nước Guinea, Ethiopia, Cameroon, Cộng hòa Công gô, Trung Phi là những nước có tỉ lệ SDD thể thấp còi và gầy còm cao lần lượt là 29,4% và 5,7%; 35,3% và 7,2%; 27,2% và 4,3%; 40,8% và 6,4%; 40,1% và 5,2% [18]. Châu Á là khu vực có số trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD cao nhất thế giới với
  17. 7 42,2 triệu trẻ. Tỉ lệ SDD thể thấp còi chung cho cả khu vực là 21,8% và thể gầy còm là 8,9%. Khu vực Nam Á có tỉ lệ SDD thể thấp còi và gầy còm trẻ dưới 2 tuổi cao nhất, lần lượt là 30,7% và 14,1%; tỉ lệ này ở khu vực Đông Nam Á lần lượt là 27,4% và 8,2%. Các quốc gia trong khu vực như Bangladesh, Ấn Độ, Myanmar, Malaysia, Indonexia, Lào, Campuchia và Việt Nam là những nước có tỉ lệ trẻ em bị SDD cao [18]. Tỉ lệ trẻ em bị SDD thể thấp còi và gầy còm tại Bangladesh (2020) là 30,2% và 9,8% (2019); tại Malaysia (2020) là 20,9% và 9,7% (2019); tại Indonexia là 31,8% và 10,2%; tại Lào là (2020) 30,2% và 9,0% (2017); và tại Camphuchia (2020) là 29,9% và 9,7% (2014) [18]. Mặc dù tỉ lệ SDD thể thấp còi có chiềuhướng giảm ở tất cả các nước trên thế giới nhưng nó vẫn chiếm tỉ lệ cao có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng, đặc biệt là ở các nước nghèo, chậm phát triển và ở những chủng tộc ít người. Ở trẻ em, SDD thể thấp còi luôn có xu hướng tăng dần theo tuổi của trẻ. Suy dinh dưỡng bắt đầu phổ biến khi trẻ được 6 tháng tuổi, tỉ lệ SDD tăng dần theo thời gian, cao nhất ở giai đoạn trẻ từ 12-35 tháng tuổi, và tiếp tục duy trì mức độ cao ở các nhóm tuổi tiếp sau đó [21]. Hình 1.2. Diễn biến chỉ số Z-scores ở trẻ 1 đến 59 tháng tuổi trên thế giới.
  18. 8 Chỉ số z-score chiều cao theo tuổi (HAZ) theo chuẩn WHO bắt đầu giảm từ tháng tuổi thứ 5, giảm nhanh từ tháng thứ 10 sau sinh, tăng nhẹ sau 24 tháng, duy trì mức thấp của những tháng tiếp theo [7],[20],[22]. Ở hầu hết các vùng trên thế giới, z-score trung bình chiều cao theo tuổi của trẻ 24 tháng tuổi có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với quần thể tham khảo. Các can thiệp nhằm cải thiện cân nặng và chiều cao của trẻ đặc biệt chú trọng vào giai đoạn từ khi sinh đến 24 tháng tuổi [9],[27]. Trong cùng lứa tuổi, tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ trai thường cao hơn ở trẻ gái, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  19. 9 còn 19,6% năm 2019. Cho dù tỉ lệ SDD ở trẻ có giảm, tuy nhiên tỉ lệ này vẫn còn cao và có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng theo tiêu chuẩn đánh giá của WHO [25] [4]. Tỉ lệ SDD ở trẻ có sự khác biệt giữa tuổi, giới tính, dân tộc, nơi ở sinh sống và giữa các vùng sinh thái [26]. 30 26.7 24.6 Tỉ lệ % 25 23.3 20 16.1 15 14.2 12.5 10.2 10 7 6.5 6.7 5.7 4.8 5 0 Nhẹ cân Thấp còi Gầy còm Thể suy dinh dưỡng Trẻ trai Trẻ gái Thành thị Nông thôn Hình 1.4. Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi theo giới và nơi ở (Nguồn niêm giám thống kê-2019) Số liệu Niên giám thống kê năm 2019 cho thấy, tỉ lệ SDD thể thấp còi cao nhất là ở vùng Tây Nguyên với 29,8% tiếp đến là vùng Trung du và miến núi phía Bắc 27,1%; vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung 24,8%; Đồng bằng song Cửu Long 21,2%. Các tỉnh có tỉ lệ trẻ thấp còi cao là Bạc Liêu 23,6%, Kon Tum 33,4%, Gia Lai 32,0%, Quảng Bình 27,9%, Sơn La 30,9%, Cao Bằng 30,4%, Hà Giang 31,7%, Lào Cai 31,0% và Lai Châu là 32,1% [26]. Tỉ lệ SDD thể thấp còi cũng có sự khác biệt rõ ràng ở trẻ người Kinh với trẻ người dân tộc thiểu số, cụ thể: trẻ người Kinh 23,3%, Nùng 38,5%, Dao 46,2%,
  20. 10 Thái 46%, H’Mông 55,1% [27], Vân Kiều 67,1% [28], Pakor 66,5% trẻ dưới 5 tuổi, nhóm 12-17 tháng tuổi là 53,3% và nhóm 18-23 tháng tuổi là 64,2% [29]. Kết quả nghiên cứu của Phan Thị Bích Hồng (2019) ở trẻ dưới 5 tuổi dân tộc Mông tại Hà Giang cho thấy tỉ lệ SDD thể nhẹ cân 24,1%; thấp còi 45,1%; gầy còm 8,2%. Tỉ lệ SDD thể thấp còi mức độ vừa là 25,7%, mức độ nặng là 19,4%. Tỉ lệ trẻ bị SDD có xu hướng tăng theo tuổi ở nhóm dưới 12 tháng tuổi là 39,1%, nhóm từ 12-23 tháng là 32,0%; từ 24-35 tháng là 42,3%; 36-47 tháng là 50,3%; 48-59 tháng là 62,8%. Các yếu tố có liên quan đến SDD thể thấp còi ở trẻ có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
nguon tai.lieu . vn