Xem mẫu

  1. Luận án: Phần mềm quản lí nhân sự
  2. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 4 LỜI CẢM ƠN................................ ............................................................................... 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 9 1. C# 2005 - Lập trình cơ sở dữ liệu. ....................................................................... 9 2. C# 2005 - Lập trình FORM WINDOWS ................................ .............................. 9 3. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000 ...................................... 9 CHƯƠNG I ................................................................................................ ............... 13 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH THỰC TIỄN TẠI CÔNG TY TIN HỌC ................. 13 VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG -VNPT ........................................................................... 13 I.1 Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 13 I.1.1 Tìm hiểu sơ lược về hệ thống thông tin quản lý ............................................. 13 I.1.2. Khái niệm hệ thống - hệ thống thông tin – hệ thống thông tin quản lí ........ 14 I.1.3 Một vài khái niệm liên quan đ ến quy trình quản lý nhân sự .............................. 16 - Chế độ bảo hiểm : là ch ế độ m à mỗi nhân viên đ ều đư ợc nhận, tùy theo mức lương mà nhân viên đóng phí b ảo hiểm theo mức lương đó, trong đó bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và khi không có khả năng làm việc nhân viên vẫn được hưởng chế độ này quy theo m ức đóng phí của nhân viên đó................................. ............................ 17 - Chế độ thai sản : là chế độ m à nhân viên nào nghĩ sinh cũng đ ược nhận phụ cấp theo quyết định tại nơi làm việc của m ình ................................ ................................ .. 17 - Khen thưởng : là hình thức khuyến khích nhân viên lao động tốt,được áp dụng cho hầu hết tất các công ty, mỗi nhân viên hoàn thành công việc tốt hoặc có thành tích tốt đều được nhận. .......................................................................................................... 17 - Kỷ Luật : Là hình thức phạt khi mỗi nhân viên trong công ty vi ph ạm quy định của công ty hoặc làm việc không hiệu quả....................................................................... 17 I.2 Tình hình thực tiễn tại công ty........................................................................... 17 I.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty tin học viễn thông Đà Nẵng ................................................................................................ ................................ .. 17 I.2.2 Chức năng và nhiệm vụ: ................................................................................. 17 - Cung cấp các dịch vụ Internet, Internet tốc độ cao theo công nghệ ADSL: P TC là nơi đăng ký, cài đặt và h ỗ trợ dịch vụ Internet cho khách h àng. Khách hàng có th ể yên tâm về chất lượng phục vụ của các nhân viên của công ty từ đăng ký dịch vụ đến hỗ trợ khắc phục sự cố trong suốt quá trình sử dụng ....................................................... 18 .- Xây d ựng hệ thống Website và quảng bá thông tin trên mạng: ............................... 18 I.2.3 Đặc điểm các yếu tố sản xuất của Công ty ........................................................ 19 I.2.3.1 Nguồn lực lao động của Công ty ................................................................. 19 (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)................................................................ ......... 19 I.2.3.2 Cách thanh toán lương tại Công ty .............................................................. 19 I.3 Các hình thức đãi ngộ vật chất khác.................................................................... 20 I.3.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH)................................................................................ 20 I.3.2 Bảo hiểm y tế (BHYT) ................................ ................................ ..................... 21 I.3.3 Tiền ăn cơm ca: .............................................................................................. 21 I.3.4 Chính sách khen thưởng: ................................................................ ............... 21 I.4 Mô hình tổ chức Công ty Tin học - Viễn thông Đà Nẵng ................................ 22 CHƯƠNG II ................................ ................................ .............................................. 23
  3. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN CHO ............................ 23 BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TIN HỌC ................................ 23 VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG ........................................................................................ 23 II.1. Quy trình bài toán :................................................................ ............................ 23 II.2. Mục tiêu cần đạt đến : ........................................................................................ 24 II.3 TỔNG QUÁT HỆ THỐNG CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ .............. 25 II.4 Mô hình dòng chảy dữ liệu (DFD).................................................................... 26 II.4.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh : ................................ .................................................... 26 II.4.2 Sơ đồ mức 0: .................................................................................................... 27 II.4.4 Từ điển dữ liệu .............................................................................................. 30 II.4.5 Xây dựng các thực thể ,mối quan hệ giữa các thực thể ............................... 33 II.4.5.1 Xây dựng các thực thể : ................................ .............................................. 33 II.4.5.2 Mối quan hệ giữa các thực thể: ................................ ................................ .. 36 II.4.6 Mô hình thực thể E-R (Entity Relationship) : .............................................. 39 II.4.7 Lược đồ quan hệ : ......................................................................................... 40 II.4.8 Mô Hình Dữ Liệu Quan Hệ .......................................................................... 40 CHƯƠNG III................................ ............................................................................. 41 THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHO BÀI TOÁN .......................................... 41 III.1 Công cụ sẽ sử dụng để thiết kế ........................................................................... 42 III.1.1. Tìm hiểu một vài công cụ sử dụng trong quá trình thực hiện chuyên đề. ....... 42 III.1.1.1 Phương pháp lập trình hướng đối tượng ....................................................... 42 III.1.1.1.1 Lập trình hướng đối tượng là gì? ............................................................... 42 III.1.1.1.2 Các tính chất cơ b ản của lập trình hướng đối tượng ................................. 42 III.1.1.1.3Các khái niệm liên quan đ ến các ngôn ngữ lập trình OOP hiện đại ............. 43 III.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server ................................ ........................... 45 III.3 Giới thiệu ngôn ngữ C# ...................................................................................... 47 III.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý ........................................................................... 47 III.5 THIẾT KẾ GIAO DIỆN ................................ .................................................... 52 III.5.1 FORM (Main) :................................................................ ............................ 52 III.5.2 FORM đăng nhập hệ thống : ....................................................................... 52 CHƯƠ NG IV: .......................................................................................................... 57 KẾT QUẢ CHẠY THỬ VÀ HƯ ỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI......................... 57 V. Hướng dẫn chạy thử chương trình : ................................ ................................ .. 57 V.1 Đăng nhập hệ thống : ........................................................................................ 57 IV.1.2 Form main : ................................ ................................................................. 58 IV.1.3 Menu Tài khoản : ......................................................................................... 59 IV.1.4 Menu quản lý : ............................................................................................. 59 IV.1.5 Menu Chức năng : ........................................................................................ 63 IV.1.6 Menu Thêm :................................ ................................................................. 64 TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ ................................ .................................................... 65 IV.2.1. Ưu điểm: ................................................................ ........................................ 65 IV.2.2. Khuyết điểm: ................................ ................................................................. 65 IV.2.3. Hướng phát triển của phần mềm : ............................................................. 65 KẾT LUẬN ................................ ................................ .............................................. 66
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là phần nghiên cứu và thể hiện chuyên đ ề của riêng tôi, không sao chép của các đề án khác. Nội dung nghiên cứu lấy thông tin từ các website, tài liệu tham khảo nên không tránh khỏi về sự trùng hợp về ngôn từ hay nguyên lý nào đó . Nếu vi phạm, tôi xin chịu trách nhiệm trước hình ph ạt kỷ luật của khoa và nhà trường đề ra. Đà Nẵng , ngày 01 tháng 12 năm 2010 Sinh viên thực hiện Hồ Lê Viết Lâm
  5. LỜI CẢM ƠN Chuyên đề này hoàn thành dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Châu Ngọc Tuấn, Giảng viên khoa Thống kê – Tin học, trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Trước hết cho em được b ày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, thầy đã đề ra hướng chọn đề tài phù h ợp với nơi em thực tập, và chỉ dẫn chi tiết, có những điều mà em chưa từng được học hay đã học rồi mà em chưa th ực sự hiểu và bây em đ ã hoàn thành được đề tài, một đề tài thâu tóm cả một quá trình được học ở mái trường này. Và em xin chân thành cảm ơn công ty Tin học viễn thông Đà Nẵng, các anh(ch ị) trong công ty đã giúp đỡ cho em về mọi mặt từ việc thực tập, làm cộng tác viên, đến các thông tin chứng từ mà anh(chị) đã cung cấp giúp cho phần mềm của em đươc tốt hơn. Và cuối cùng là lời cảm ơn của em đ ến Thầy giáo chủ nhiệm Tuấn Anh và các bạn trong lớp 35H09K14.1 ngành Tin học quản lý, đã góp ý về những điều còn thiếu còn chưa hay trong đề tài, để đề tài ngày hôm nay được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Danh mục lương …………………………………………………… ….................13 Danh sách nhân viên nghĩ hưu…………………………………………………...13 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ở công ty…………………………..14 Từ điển dữ liệu…………………………………………………………………….31 Xây dựng các thực thể……………………………………………………………34 Th ực thể nhân viên……………………………………………………………….34 Th ực thể Phòng ban……………………………………………...........................34 Th ực thể bộ phận ………………………………………………...........................34 Th ực thể hồ sơ thử việc……………………………………………………… …34 Th ực thể công thử việc…………………………………………………………...35 Th ực thể công nhân viên cơ bản……………………………………………….....35 Th ực thể danh mục lương phụ cấp ………………………………………………..35 Th ực thể khen thưởng ……………………………………………………………35 Th ực thể kỹ luật…………………………………………………………………..36 Th ực thể chế độ…………………………………………………………………...36 Th ực thể chi tiết nhân viên chế độ………………………………………………..36 Th ực thể tăng lương……………………………………………............................36 Th ực thể tạm ứng ………………………………………………………………...36
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Mô hình tổ chức công ty tin học viễn thông Đà Nẵng ……………………….18 Mô hình tổng quát chức nă ng quản lý nhân sự………………………………25 Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD) ……………………………………………….26 Sơ mức ngữ cảnh……………………………………………………………….26 Sơ đồ mức 0……………………………………………………………………..26 Sơ đồ mức 1 …………………………………………………………………….27 Sơ đồ quản lý danh mục…………………………………………………….....27 Sơ đồ quản lý nhân sự…………………………………………………………28 Sơ đồ quản lý chế độ ………………………………………………………….28 Sơ đồ quản lý lương ………………………………………………………......29 Sơ đồ thống kê báo cáo ……………………………………………………….29 Sơ đồ Tra Cứu…………………………………………………………………30 Mô hình E – R (Entity Relationship)…………………………………………40 Mô hình dữ liệu quan hệ………………………………………………………42
  8. GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. TT : thông tin y/c : yêu cầu 2. TK : thống kê 3. DM :danh mục 4. NS : nhân sự 5. L: Lương 6. 7. BC: báo cáo HD: hợp đồng 8. CT: Chi tiết 9. TC: tra cứu 10. CD: chế độ 11. TCL: tra cứu lương 12. 13. NV: nhân viên CB: cơ bản 14. TCCD: tra cứu chế độ 15. BCHD: báo cáo h ợp đồng 16. TKNS: thống kê nhân sự 17. TKL : thống kê lương 18. TKDM: thống kê danh mục 19. BHYT : bảo hiểm y tế 20. 21. BHXH : bảo hiểm xã hội 22. TKLCT : thống kê lương chi tiết
  9. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. C# 2005 - Lập trình cơ sở dữ liệu. Tập 4: Quyển 1 Quyển 2 Tác giả: Phạm Hữu Khang(chủ biên) Hoàng Đức Hải Nhà xuất bản: NXB lao động xã hội . 2. C# 2005 - Lập trình FORM WINDOWS Tập : 2 Tác giả: Phạm H ữu Khang Đoàn Thiện Ngân Nhà xuất bản: NXB lao động xã hội . 3. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000 Tác giả : Phạm Hữu Khang(chủ biên) Nhà xuất bản: NXB lao động xã hội . 4. Giáo trình phân tích hệ thống thông tin hiện đại, hướng cấu trúc và hướng đối tượng. Tác giả: Nguyễn Văn Vy Nhà xuất bản: NXB Thống kê Hà Nội- 2002 5.Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin Tác giả: Nguyễn Văn Vy Nhà xuất bản: NXB Hà Nội- 2006 6. Google.com.vn 7. Ebook4u.vn
  10. LỜI NÓI ĐẦU Năm 1945, sự ra đời của chiếc máy tính điện tử lớn nhất Thế giới có tên Eniac đã đánh d ấu bước đầu, mở ra một thời đại phát triển rực rỡ của công nghệ thông tin. Sự ra đời của chiếc máy vi tính vào năm 1981 của hãng IBM, cho đến nay sau hơn 20 năm với sự thay đổi về tốc độ, về bộ vi xử lý và các ph ần mềm ứng dụng, công nghệ thông tin đ ã ở một bước phát triển cao đó là số hoá mọi loại thông tin, số liệu âm thanh, hình ảnh đều có thể chuyển tới đ ược cho mọi người nhờ sự ra đời của mạng Internet toàn cầu, với sự phát triển mạnh mẽ của internet cũng như ứng dụng của nó, người ta nói đên một nền tri thức, một chính phủ điện tử, một siêu xa lộ thông tin, một văn phòng ảo hay một công ty hợp doanh ảo... máy vi tính đã xuất hiện khắp nơi, mọi cơ quan, xí nghiệp, trường học, có mặt ở mọi gia đình và là công cụ không thể thiếu trong đời sống. Ngày nay chúng ta chỉ cần ngồi trước chiếc máy vi tính mà vẫn có thể tham quan được một siêu thị nào đó ở Newyork, Paris, London...và có thể xem mẫu mã của mặt hàng nào đó mình thích, có th ể mua vé máy bay, có thể trao đổi thư từ với người nào đó bên kia đại dương mà không cần phải đợi thời gian nhận thư, có những điều má cách đây chỉ 15 năm thôi, ta có thể nghĩ rằng đó là viễn tưởng th ì nay đã trở thành hiện thực. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin con người đã nghĩ ra rất nhiều các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của cong người. Trong đó xây dựng phần mềm phục vụ công việc và một trong những vấn đề mà các nhà lập trình viên luôn quân tâm hàng đầu. Phần mềm Quản lý nhân sự cũng là một trong những ứng dụng m à con người quan tâm nhiều nhất. Nó phục vụ cho công tác nghiệp vụ công ty của con người làm giảm thiểu tối đa những vất vả trong công việc ví dụ như hồ sơ trước đây phải lưu trữ rất nhiều trong các kho chứa thì bây giờ chỉ cần một chiếc máy tính nhỏ gọn cũng có thể lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty. Với mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của công nghệ thông tin, em đ ã đ i vào tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của công ty để từ đó xây dựng lên ph ần mềm Quản lý nhân sự nh ằm phục vụ cho lợi ích của công ty. Ứng dụng phần mềm có thể ch ưa hoàn chỉnh, nhưng một phần n ào đã thể hiện được sự cố gắng của em trong những bước đầu hoà nhập với môi trường làm việc b ên ngoài và thế giới công nghệ mới. Em mong quý thầy cô trong khoa tạo điều kiện giúp đỡ em để em hoàn thành đề tài của mình được tốt hơn.. Em xin chân thành cảm ơn!
  11. LÝ DO CH ỌN ĐỀ TÀI Dựa vào nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con người phải luôn năng động và sáng tạo để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Các công ty luôn luôn phát triển, các hồ sơ tuyển vào sẽ nhiều lên vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ đ ể lưu trữ hồ sơ của nhân viên khi vào công ty. Mỗi lần muốn tìm hồ sơ của một nhân viên nào đó trong công ty ngư ời quản lý nhân sự lại phải tìm lần lượt trong kho chứa xem hồ sơ nhân viên đó nằm ở đâu. Như vậy mất rất nhiều thời gian m à có khi không tìm ra do hồ sơ nhân viên quá nhiều. Công việc lưu trữ hồ sơ rất thủ công hầu hết ở các kh âu làm cho số lượng nhân viên tham gia vào việc lưu trữ hồ sơ sẽ nhiều lên.Việc thống kê báo cáo hàng tháng, hàng năm sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu thông tin nhân viên ngày càng nhiều. Khi có nhân viên trong công ty thôi việc người quản lý nhân viên công ty ph ải tìm trong kho xem hồ sơ đó ở đ âu để chu yển sang kho lưu trữ thôi việc. Nếu hàng ngày cứ lặp đi lặp lại nhiều lần như vậy người quản lý nhân sự sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong công tác lưu trữ và quản lý. Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then chốt trong mọi công ty. Quản lý nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Chúng ta luôn thấy những tình trạng chấm nhầm công hoặc lưu trữ sai thông tin nhân viên, như vậy sẽ dẫn đến những những xáo trộn khi phát lương.... Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể lưu trữ hồ sơ và lương của nhân viên m ột cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân viên trong công ty có th ể yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao. Dựa trên nhu cầu thực tế của xã hội nhằm giải quyết để giảm đi nh ững bất cập trong công tác quản lý nhân sự và lương trong công ty, giải pháp hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư công ngh ệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin và tự động hoá trong điều hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất lượng phục vụ, đổi mới phương thức quản lý, tăng năng xuất hiệu quả. .. Đó là những nội dung cơ bản đề cập đến trong đề tài này.
  12. Ý NGHĨA THỰC TIỄN Quả n lý nhân sự là một trong những bộ phận quan trọng trong công ty, đặc biệt là trong các công ty lớn trong nước và các công ty nước ngoài, Sự thành công của công ty phụ thuộc vào cách thức tổ chức nhân sự có tốt không. Trong năm vừa qua quản lý nhân sự đang d ần phát triển mạnh mẽ không những ở các công ty n ước ngo ài mà các công ty tư nhân cũng đang dần nhận thấy sự quan trọng của cơ cấu tổ chức nhân sự trong công ty. Ph ần mềm quản lý nhân sự sẽ là người hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý nhân sự của công ty. Bạn không cần thiết phải biết nhiều về tin học, bạn vẫn có thể sử dụng phần mềm quản lý nhân sự một cách hiệu quả. Giao diện thuận tiện dễ sử dụng của chương trình sẽ luôn khiến bạn cảm thấy thật thoải mái khi sử dụng phần mềm này.
  13. CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH THỰC TIỄN TẠI CÔNG TY TIN HỌC VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG -VNPT I.1 Cơ sở lý luận I.1.1 Tìm hiểu sơ lư ợc về hệ thống thông tin quản lý * Tìm hiểu sơ lược về thông tin Thông tin là sự phản ánh sự vật, sự việc, hiện tượng của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã h ội. Điều cơ bản là con người thông qua việc cảm nhận thông tin làm tăng hiểu biết cho mình và tiến h ành những hoạt động có ích cho cộng đồng. Môi trường vận động thông tin là môi trường truyền tin, nó bao gồm các kênh liên lạc tự nhiên hoặc nhân tạo. Kênh liên lạc thường nối các thiết bị của máy móc với nhau hay nối với con người. Con người có hình thức liên lạc tự nhiên và cao cấp là tiếng nói, từ đó nghĩ ra chữ viết. Ngày nay nhiều công cụ phổ biến thông tin đã xu ất hiện : máy in, điện tín, điện thoại, phát thanh truyền hình, phim ảnh…. * K hái niệm thông tin Thông tin là tin tức mà con người trao đổi với nhau, h ay nói rộng hơn thông tin bao gồm những tri thức về đối tượng. Theo quan điểm của nh à quản lí th ì thông tin là những thông báo, số liệu dùng làm cơ sở cho việc ra các quyết định. Các tài liệu này chia làm 4 lo ại : - Tài liệu, số liệu có ích cho việc ra quyết định : thông tin về năng suất, giá thành, do anh thu… - Tài liệu số liệu dùng ra quyết định sau n ày : thông tin dự trữ - Tài liệu, số liệu không liên quan đến việc ra quyết định : tư liệu, số liệu thừa… - Tài liệu, số liệu giả do các đối thủ tung ra gây nhiễu. Có nhiều cách phân loại thông tin. Chúng ta quan tâm đến cách phân loại dựa vào đặc tính liên tục hay rời rạc của tín hiệu vật lý. * Các lo ại thông tin quản lí
  14. - Thông tin quản lí là nh ững dữ liệu đư ợc xử lí và sẵn sàng phục vụ công tác quản lí của tổ chức. Có 3 loại thông tin quản lí trong 1 tổ chức, đó là thông tin chiến lược, thông tin chiến thuật và thông tin điều hành. - Thông tin chiến lược là : thông tin sử dụng cho chính sách dài hạn của tổ chức, chủ yếu phục vụ cho các nh à quản lí cao cấp khi dự đoán tương lai. Loại thông tin này đ òi hỏ i tính khái quát, tổng hợp cao. Dữ liệu để xử lý ra loại thông tin này thường là từ b ên ngoài tổ chức. Đây là lo ại thông tin đ ược cung cấp trong những trường hợp đặc biệt. - Thông tin chiến thuật : là thông tin sử dụng cho chính sách ngắn hạn, chủ yếu phục vụ cho các nhà quản lí phòng ban trong tổ chức. Loại thông tin n ày trong khi cần mang tính tổng hợp vẫn đòi hỏi phải có mức độ chi tiết nhất định dạng thống kê. Đây là loại thông tin cần được cung cấp định kỳ. - Thông tin điều hành : (thông tin tác nghiệp) sử dụng cho công tác điều hành tổ chức h àng ngày và chủ yếu phục vụ cho người giám sát hoạt động tác nghịêp của tổ chức. Loại thông tin n ày cần chi tiết, được rút ra từ quá trình xử lý các dữ liệu trong tổ chức. Đây là loại thông tin cần đư ợc cung cấp thường xuyên * Vai trò của thông tin trong tổ chức Thông tin có vai trò rất quan trọng đối với người lãnh đạo, quản lí trong mọi tổ chức hoạt động để hoàn thành các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài h ạn. Công việc lãnh đạo và quản lí đòi hỏi thông tin phải chính xác và kịp thời đề ra các quyết định đúng đ ắn, đem lại hiệu quả trong các hoạt động. Chất lượng và tính kịp thời của thông tin là yếu tố rất quan trọng chỉ sau yếu tố con người trong công việc lãnh đ ạo và quản lí. Vấn đề chủ yếu hiện nay đang đặt ra cho những người làm công tác lãnh đ ạo vả quản lí là thường xuyên ph ải xử lý khối lượng thông tin rất lớn để đề ra được các quyết định đúng đắn.Với khối lượng thông tin càng lớn và càng đa d ạng thì việc xử lý và quản lí thông tin càng khó khăn. I.1.2. Khái niệm hệ thống - hệ thống thông tin – hệ thống thông tin quản lí * K hái niệm hệ thống. - Hệ thống: là tổng thể gồm các bộ phận hoặc các phần tử khác nhau có mối quan hệ tác động qua lại với nhau và được sắp xếp theo một trình tự nhằm tạo thành một chỉnh thể thống nhất, có những tính chất mới, có khả năng thực hiện một số chức năng hoặc mục tiêu nhất định.
  15. * Các yếu tố cơ bản của hệ thống : - Môi trường: là tất cả các yếu tố, điều kiện nằm bên ngoài hệ thống có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của hệ thống. - Yếu tố đầu vào, ra : + Đầu vào : Tập hợp các tác động có thể của môi trường lên hệ thống + Đầu ra : Tập hợp các tác động ngược lại của hệ thống lên môi trường. - Cấu trúc hệ thống : Là sự sắp xếp các bộ phận hoặc phần tử bên trong của một hệ thống và mối quan hệ qua lại giữa chúng. - Mục tiêu của hệ thống : Là trạng thái mong muốn của hệ thống sau một thời gian nhất định. * H ệ thống thông tin Hệ thống thông tin là một tập hợp nhiều thành phần có chức năng thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin đ ể hỗ trợ cho việc làm quyết định điều hành trong một tổ chức Hệ thống thông tin tối thiểu bao gồm con người, quy trình, và dữ liệu. Con người tuân theo quy trình để xử lý dữ liệu tạo ra thông tin. * H ệ thống thông tin quản lí Hệ thống thông tin qu ản lí là hệ thống có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản lí điều hành một tổ chức. Th ành ph ần chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống thông tin quản lí là một cơ sở dữ liệu hợp nhất chứa các thông tin phản ánh cấu trúc nội tạng của hệ thống và các thông tin về các hoạt động diễn ra trong hệ thống. Với hạt nhân là cơ sở dữ liệu hợp nhất, hệ thống thông tin quản lí có thể hỗ trợ cho nhiều lĩnh vực chức năng khác nhau và có th ể cung cấp cho các nhà qu ản lí công cụ và kh ả năng dễ d àng truy cập thông tin, hệ thống thông tin quản lí có các chức năng chính : + Thu nh ập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những thông tin có ích được cấu trúc hoá để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin học. + Thay đổi, sửa chữa, tiến h ành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra thông tin mới. + Phân phối và cung cấp thông tin
  16. Hệ thống thông tin thường được cấu thành bởi : Các phần cứng - Ph ần mềm. - Các h ệ mạng - Dữ liệu - Con người trong hệ thống thông tin - I.1.3 Một vài khái niệm liên quan đến quy trình quản lý nhân sự - Nhân sự : là nguồn lao động của công ty, thành hay bại của công ty phụ thuộc vào yếu tố này, là một quá trình hoạt động tạo ra nền kinh tế cho bản thân và sự phát triển cho xã h ội. - Lương : là khoảng tiền nhận được của nhân viên, sau khi hoàn thành công việc được tính dựa trên công lao động của mỗi nhân viên. Công ty tin học viễn thông Đà Nẵng DANH MỤC LƯƠNG 47 – Trần Phú Mã lương Chức vụ Phụ cấp chức vụ NgàyNhập Ghi Chú Lương cơ bản H ưu trí : là nhân viên khi đ ến độ tuổi nghĩ h ưu và không thể làm việc đư ợc - nữa, sẽ đ ược hư ởng chế độ n ày theo thâm niên công tác tại nơi làm việc . Công ty tin học viễn thông Đà Nẵng 47 – Trần Phú DANH SÁCH NHÂN VIÊN NGHĨ HƯU Đà n ẵng,ngày …..tháng….năm Mã NV Thâm Số tiền Phụ Ngày Ghi chú Năm Bắt Năm Nghĩ Niên cấp nhận Đầu CV Hưu
  17. - Chế độ bảo hiểm : là chế độ mà mỗi nhân viên đều được nhận, tùy theo mức lương mà nhân viên đóng phí bảo hiểm theo mức lương đó, trong đó bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và khi không có kh ả năng làm việc nhân viên vẫn được h ưởng chế độ này quy theo m ức đóng phí của nhân viên đó. - Chế độ thai sản : là chế độ m à nhân viên nào nghĩ sinh cũng đư ợc nhận phụ cấp theo quyết định tại nơi làm việc của m ình - Khen thưởng : là hình thức khuyến khích nhân viên lao động tốt,được áp dụng cho hầu hết tất các công ty, m ỗi nhân viên hoàn thành công việc tốt hoặc có thành tích tốt đều được nhận. - Kỷ Luật : Là hình thức phạt khi mỗi nhân viên trong công ty vi phạm quy định của công ty hoặc làm việc không hiệu quả I.2 Tình hình thực tiễn tại công ty I.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty tin học viễn thông Đà Nẵng Công ty Tin học Viễn thông Đà Nẵng, tên viết tắt là PTC (Danang Post and Telecommunications Information Technology Centre) là đơn vị trực thuộc Viễn thông Thành phố Đà Nẵng, hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, được thành lập theo quyết định số 182/QĐ-TCCB ngày 15/7/1999 của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Ngày 03/01/2008 Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đ ã ra quyết định số 149/QĐ-TCCB về việc thành lập Công ty Tin học Đà Nẵng, đơn vị kinh tế trực thuộc Viễn Thông Đà Nẵng. PTC có một vị thế và tiềm lực vững chắc trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên thị trường miền Trung Tây Nguyên. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng các dịch vụ viễn thông tin học, chất lượng nguồn nhân lực đã giúp PTC ngày càng khẳng định vị thế của mình trên th ị trường. Với nội lực hiện có và thừa hưởng những giá trị về khả năng, kinh nghiệm và thu ận lợi của ngành, PTC đang phát triển vững mạnh và là một trong những đ ơn vị đi đầu trong việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin ở thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở đội ngũ cán bộ Tin học là những kỹ sư ph ần cứng, phần mềm giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm, PTC đ ã tham gia và thành công nhiều dự án tin học lớn trong cũng như ngoài ngành. I.2.2 Chức năng và nhiệm vụ:
  18. - Cung cấp các dịch vụ Internet, Internet tốc độ cao theo công nghệ ADSL: PTC là nơi đăng ký, cài đặt và hỗ trợ dịch vụ Internet cho khách hàng. Khách hàng có thể yên tâm về chất lượng phục vụ của các nhân viên của công ty từ đăng ký dịch vụ đến hỗ trợ khắc phục sự cố trong suốt quá trình sử dụng .- Xây dựng hệ thống Website và quảng bá thông tin trên mạng: PTC có một đội ngũ xây dựng hệ thống website về kỹ thuật và m ỹ thuật chuyên nghiệp. Họ có thể tư vấn và xây dựng website thích hợp với những đặc thù của doanh nghiệp, đồng thời quảng cáo thông tin trên mạng Internet. - Tư vấn, thiết kế và xây dựng hệ thống mạng máy tính LAN, kết nối mạng riêng ảo MegaWAN (công nghệ DSL): PTC sẽ xây dựng những giải pháp mạng, tư vấn giúp bạn có một hệ thống mạng tối ưu, phù hợp với khả năng tài chính, cơ sở hạ tầng của mỗi đơn vị, doanh nghiệp. - Cung cấp, sữa chữa, bảo trì thiết bị vật tư chuyên ngành bưu chính viễn thông và tin học: Tư vấn về tính năng của các thiết bị nhằm giúp khách h àng lựa chọn được những thiết bị đạt hiệu quả cao thích hợp với điều kiện hiện có; Cung cấp các thiết bị tin học, bưu chính viễn thông với mọi chủng loại theo yêu cầu khách hàng; Cung cấp đầy đủ các dịch vụ bảo hành, bảo trì thiết bị. - Phát triển ứng dụng tin học: Với đội ngũ thạc sĩ,kỹ sư tin học được đ ào tạo chính quy, trẻ tài năng và giàu kinh nghiệm , công ty tin học luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ và xây dựng sản phẩm phần mềm với việc bảo hành,bảo trì chu đáo .
  19. I.2.3 Đặc điểm các yếu tố sản xuất của Công ty I.2.3 .1 Nguồn lực lao động của Công ty PTC tự h ào có một đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư tin học và kỹ thuật viên tin học được đ ào tạo chính qui và nhiều kinh nghiệm, gồm 60 người trong đó thạc sỹ và k ỹ sư tin học, cử nhân kinh tế chiếm 90%. “Luôn lắng nghe và phục vụ một cách tốt nhất để đạt được sự hài lòng của khách hàng” là một trong những phương châm làm việc của toàn thể cán bộ công nhân viên đ ể PTC vinh dự được nhiều khách hàng đánh giá là một trong các địa chỉ đáng tin cậy trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ở công ty Đvt: Người Theo trình độ chuyên Số lao động Tỷ lệ (%) môn 04 05,97 Trên đại học 47 70,15 Đại học 04 05,97 Cao đẳng 12 17,91 Trung cấp và sơ cấp 67 100 Tổng cộng (Nguồn: Phòng T ổ chức Hành chính) I.2.3 .2 Cách thanh toán lương tại Công ty Công ty thanh toán lương cho nhân viên chia làm 2 đợt + Đợt 1: Từ ngày 1 đến ngày 5 mỗi tháng ứng trư ớc lương thời gian còn gọi là lương th ời gian. + Đợt 2: Từ ngày 15 đến ngày 20 mỗi tháng, trả lương theo sản phẩm còn gọi là lương khoán bằng cách gối đầu của tháng trước đó. Cách thanh toán lương đợt 2 này áp dụng cho toàn bộ nhân viên trong biên chế ở Công ty. Riêng đối với nhân viên h ợp đồng thử việc, nhân viên hợp đồng thời vụ th ì Công ty trả lương khoán thanh toán mỗi tháng một lần theo đợt trả lương thời gian. Sở dĩ Công ty trả lương chia làm hai đợt, mỗi kỳ cách nhau không quá 15 ngày để ngư ời lao động kịp có tiền chi tiêu sinh hoạt, đồng thời trong trường hợp lạm phát
  20. quá cao thì cũng tránh đư ợc sự mất giá cao của đồng tiền do kéo dài kỳ trả lương. Ngoài ra còn phòng ngừa việc Công ty chiếm dụng lương của người lao động vào việc khác. Ở Công ty việc thanh toán lương luôn kịp thời, đúng hạn nếu có trễ thì cũng chỉ dao động trong khoảng 5 ngày, không có trường hợp Công ty trả chậm tiền lương cho người lao động một tháng dù cho tháng đó làm ăn không hiệu quả vì qu ỹ lương được trích dự phòng lập trước. Đồng thời ở Công ty việc trả lương cho nhân viên vừa bằng tiền mặt vừa qua tài khoản ngân h àng. I.3 Các hình thức đãi ngộ vật chất khác I.3.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH) Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội mà nhà nước đảm bảo trước pháp luật cho mỗi người dân nói riêng và mỗi người lao động nói riêng. BHXH là sự đảm b ảo về vật chất cho người lao động bằng các chế độ của BHXH nhằm góp phần ổn đ ịnh đời sống của người lao động và gia đình họ. Qu ỹ bảo hiểm xã hội là nguồn hình thành bằng cách trích theo quỹ tỷ lệ quy định (20%) trên tổng quỹ lương cơ bản. Trong đó: - 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh - 5 % do người lao động đóng góp Qu ỹ bảo hiểm xã hội được th ành lập nhằm trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp qu ỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động như: - Trợ cấp ốm đau, thai sản - Trợ cấp công nhân viên về hưu, m ất sức lao động - Trợ cấp cho người lao động khi họ bị tai nạn hoặc bị bệnh nghề nghiệp - Trợ cấp công nhân viên về mặt tiền tuất - Chi trợ cấp cho người lao động nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động. Hiện nay tại công ty tính lương nghỉ BHXH như sau: - Ngh ỉ do ốm đau hưởng 75% tổng lương. - Ngh ỉ do sinh để được hưởng 100% tổng lương
nguon tai.lieu . vn