Xem mẫu

  1. Bài giảng Chương 4 : LỚP VỎ CẢNH QUAN VÀ CÁC ĐỚI CẢNH QUAN  (LT: 5; BT­TH: 2) Trần Thị Hồng Sa Khoa: Địa lí – Địa chính 10/30/10 1
  2. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ­ Lớp vỏ cảnh quan (lớp vỏ địa lí) là lớp vỏ của Trái đất gồm có các lớp  vỏ  bộ  phận  (5  quyển)  xâm  nhập  và  tác  động  lẫn  nhau.  Độ  dày  của  lớp  này khoảng 40km. ­ Cảnh quan (thể tổng hợp địa lí tự nhiên) là sự kết hợp có quy luật của  các thành phần địa lí nằm trong mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau rất phức  tạp và tạo thành một thể thống nhất rất hoàn chỉnh. Khí quyển Thổ  Thủy  nhưỡng  quyển quyển Thạch  Sinh  10/30/10 quyển quyển 2
  3. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ­ Vòng cảnh quan:  Dựa vào cán cân bức xạ (R) mà Trái đất được chia thành các vòng cảnh  quan (vòng đai địa lí):  R = (Q + q) * (1 – A) – E (kcal/cm2/năm) Q : Bức xạ trực tiếp q  : Bức xạ khuếch tán A : Albedo của bề mặt  E  : Bức xạ hữu hiệu của bề mặt Theo đó,  R 
  4. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ­ Đới cảnh quan:  Mỗi vòng cảnh quan có một hệ số tương quan nhiệt ẩm từ ẩm ướt đến  khô  hạn.  Chỉ  số  khô  hạn  K  quy  định  kiểu  cảnh  quan  và  các  đới  cảnh  quan bộ phận. K 
  5. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH) * Vòng đai lạnh Đới  cảnh  Đới hoang mạc Đới đài nguyên quan Phạm vi Cực  Bắc  Mĩ,  Bắc  Á,  Đảo  Grơnland,  Nam  1 phần Bắc Canada, Bắc Nga. Cực Khí  hậu  –  KH: lạnh, t0 min – 60C C ­ 490C. KH:  t0  min  –  50C  C  ­  350C,  t0  max  Thủy văn Lượng  mưa 
  6. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH) * Vòng đai ôn hoà + Đới rừng Taiga ­ Phạm  vi:  Bắc  Mĩ,  Tây  Âu,  Vùng  Xibia ­ KH  ­  TV:  Mùa  đông  lạnh,  lượng  mưa 400 – 600mm/năm; Bốc hơi ít,  mạng  lướt  sông  ngòi  dày,  nhiều  đầm hồ. ­ SV:  TV:  Rừng  taiga  –  rừng  lá  kim,  lá  nhỏ,  có  cấu  trúc  đơn  giản  như  thông, tùng, bách, lãnh sam  ĐV:  sóc,  chim  cú,  nai,  hoẵng,  hải  li, linh miêu, gấu... ­ Thổ  nhưỡng:  Quá  trình  rửa  trôi    Đất  Potzon  với  tầng  A2  màu  tro  nhạt. 10/30/10 6
  7. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH) * Vòng đai ôn hoà + Đới rừng hỗn hợp và rừng lá rộng ­ PV: Đông Hoa kì, Tây Âu, Viễn Đông, dọc bờ tây Châu Mĩ (350N) ­ KH­TV: Ôn đới hải dương ấm, ẩm, t0 min – 120C C + 50C, t0 max 160CC210C. P =  500 – 1000 mm/năm. Sông ngòi dày đặc, nhiều đầm lầy. - SV:  cây  lá  kim  như  thông,  tùng,  vân  sam  +  cây  lá  rộng  như  phong,  hồ,  dẻ,  hồ  đào,  dương…  ĐV:  sóc,  gấu,  chồn,  linh  miêu,  lợn  rừng,  hổ,  bò  rừng,  hươu,  các loại gà, chim… - TN: Dưới rừng hỗn hợp (Đất Potzon,đất  Potzon hóa – cỏ, đất potzon – lầy, than  bùn);  Dưới  rừng  lá  rộng  (Đất  xám,  nâu  sẫm). Québec: sự pha trộn giữa rừng lá thông và rừng  lá rộng vào mùa thu 10/30/10 7
  8. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH) * Vòng đai ôn hoà + Đới thảo nguyên rừng và đới thảo nguyên ­ Đới thảo nguyên rừng PV: Tập trung thành dải ở trung tâm Bắc Mĩ, vùng tiếp giáp Á – Âu. KH: ấm và khô hơn, t0 min – 50CC200C, t0 max 180CC250C.  P = 1000mm/năm. Dòng chảy nhỏ hơn, ít đầm lầy. TV: sồi, đoạn, tùng, thông, có sự xen kẽ khoảng rừng và khoảng đồng cỏ TN: Đất rừng màu nâu và đen, nơi khô hạn có sự tích lũy muối    Đất Xonlonsak. - Đới thảo nguyên PV: Bắc Mĩ, Nga, Mông Cổ KH: nóng và khô hơn, thường xảy ra hạn hán, gió  khô, bão bụi TV: cỏ. ĐV: các loài gặm  nhấm (chuột, dúi), loài  ăn cỏ (thỏ, hoẵng, sơn dương) Đất đen phổ biến 10/30/10 8
  9. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH) * Vòng đai ôn hoà ­ Đới bán hoang mạc PV: Tây Á, vài Cn thuộc Bắc Mĩ, Nam  Mĩ KH: Khô, P = 140 – 400mm/năm. Đất: nâu, hạt dẻ, xolonsak Sa mạc Gobi, khu vực tự trị - Đới hoang mạc Nội Mông của Trung Quốc. PV: Bắc Mĩ, Trung Á KH: khắc nghiệt, P ít 75 – 250mm/năm  SV: TV ưa mặn, mọc trên cát hoặc trên đất hoàng thổ sét. ĐV: ngựa Tanpan,  hổ, linh dương, lạc đà, thỏ rừng, chó rừng, rùa thảo nguyên, chuột lớn, rắn,  thằn lằn, bọ hung... 10/30/10 9
  10. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH) * Vòng đai ôn hoà ­ Đới cảnh quan cận nhiệt KH: Mùa hạ ảnh  hưởng  của  khối  khí  nhiệt đới,  mùa đông là khối khí  ôn đới. Cảnh quan có sự chuyển tiếp: cảnh quan rừng Địa Trung Hải C cảnh  quan rừng hỗn hợp cận nhiệt thường xanh q đới xavan cận nhiệt   đới nửa hoang mạc đ hoang mạc cận nhiệt SV:  Cây  ôn  đới  (thông,  sồi,  dẻ…)  S  cây  nhiệt  đới  (Ngô  đồng,  dâu  tằm…).  Động  vật  có  loài  gặm  nhấm,  chuột,  cá  sấu,  kanguru,  đà  điểu… 10/30/10 10
  11. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH) * Vòng đai nóng   ­ Đới rừng nhiệt đới Phân bố: phía Đông Trung Mĩ, ĐNA, các đảo Châu Đại Dương KH­TV: nóng, ẩm. Lượng mưa 1000 – 2000mm/năm, sông nhiều nước Đất feralit đỏ vàng Cây thường xanh (họ đậu, họ Dâu tằm), dây leo, cây phụ sinh - Đới xavan nhiệt đới PB: Lục địa Phi, Nam Mĩ, Bắc Australia... KH­TV: Biên độ nhiệt năm lớn, lượng mưa 100 –  500mm/năm. Có 2 mùa, mùa khô và mùa ẩm. Đất nâu đỏ, nâu xám, đất xám SV: giống thảo nguyên rừng Rừng chỉ có những loài cây gỗ thấp, ưa khô, mọc  thưa thớt. ĐV có các loài ăn cỏ, gặm nhấm, bò  sát, thú lớn... 10/30/10 11
  12. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH) * Vòng đai nóng ­ Đới hoang mạc và bán hoang mạc nhiệt đới Phân bố: Bắc Phi P Hồng Hải    Arabi, Nam SN Iran     hm Thar, hm Châu Úc, hm  Clifornia, Atacama, Kalahari. KH: nóng, khô, lượng mưa 50 – 200mm/năm SV: Xương rồng, bụi gai, cỏ Họ Hòa Thảo. Đv có các loài móng guốc, sơn dương,  linh cẩu. 10/30/10 12
  13. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỚI CẢNH QUAN (TH) * Vòng đai nóng ­ Đới rừng xích đạo ẩm ướt Phân  bố:  lưu  vực  sông  Amazon,  CN  Braxin,  vịnh  Ghine  P   lvs  Cônggô,  đảo  Inđônêxia, Malacca. KH xích đạo, nóng ẩm quanh năm. Sông ngòi dày đặc Vỏ phong hóa sialit – ferit có độ dày lớn SV: Khối lượng 5000 tạ/ha Rừng có cấu trúc 4 – 5 tầng, đa dạng loài, nhiều loài có rễ bành và hoa mọc ở  thân. ĐV phong phú. 10/30/10 13
  14. III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT 1. Tính thống nhất và hoàn chỉnh của Vỏ cảnh quan *  Khái  niệm:  Đây  là  quy  luật  về  mối  quan  hệ  quy  định  lẫn  nhau  giữa  các  thành phần và mỗi bộ phận lãnh thổ của các lớp vỏ địa lí. Vỏ cảnh quan là thể thống nhất và hoàn chỉnh về cấu trúc thành phần,  không đồng nhất về lãnh thổ, phân dị thành các địa tổng thể với qui mô khác  nhau. Mỗi địa tổng thể có đặc điểm: ­ Gồm nhiều thành phần và có mối quan hệ về vật chất và năng lượng. Từng  thành  phần  không  tồn  tại  và  phát  triển  cô  lập  mà  chịu  ảnh  hưởng  của  các  thành phần khác t  Khi 1 thành phần nào thay đổi sẽ dẫn đến những thay đổi  của các thành phần khác c Thay đổi cảnh quan. ­ Có mối liên hệ với bên ngoài, nó là bộ phận của 1 hệ thống lớn hơn ­ Sự thống nhất nội hệ thống chỉ tương đối vì mỗi địa tổng thể có thể phân  hóa thành những địa tổng thể nhỏ hơn h đặc tính cấu trúc bậc của hệ thống. 10/30/10 14
  15. III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT 1. Tính thống nhất và hoàn chỉnh của Vỏ cảnh quan *  Nguyên  nhân:  Tất  cả  những  thành  phần  của  lớp  vỏ  địa  lí  đều  đồng  thời  chịu  tác  động  trực  tiếp  hoặc  gián  tiếp  của  ngoại  lực  và  nội  lực  t chúng không tồn tại và phát triển một cách cô lập. Những thành phần  này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau  khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể thống nhất và  hoàn chỉnh. * Biểu hiện: Trong tự nhiên, bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành  phần ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đổi  sẽ dẫn tới sự biến đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. 10/30/10 15
  16. III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT • Ví  dụ  1:  Đầm  lầy  là  vùng  có  địa  hình  trũng,  nông,  nước  ngập  hầu  như  quanh  năm, thực vật chỉ có các loài ưa nước như sậy, súng, rong rêu… còn động vật  có tôm, cá, nhuyễn thể… Theo thời gian, thực vật trong đầm lầy ngày càng mọc  rậm rạp; sau khi chết đi, xác của chúng bị phân huỷ tại chỗ ngày càng nhiều,  kết hợp với các vật liệu do nước mưa mang từ các vùng xung quanh đến làm  cho đầm lầy bị lấp đầy dần. Khi không còn ngập nước nữa thì đầm lầy trở nên  khô cạn. Các động vật sống ở dưới nước và phần lớn các thực vật ưa nước bị  chết, đất rắn lại và biến đổi tính chất. • Ví dụ 2: Sự biến đổi của khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt sẽ làm chế độ dòng  chảy  thay  đổi,  làm  tăng  quá  trình  xói  mòn,  mặt  khác  làm  thực  vật  phát  triển  mạnh, quá trình phá huỷ đá và hình thành đất nhanh hơn. • Ví  dụ  3:  Rừng  bị  phá  huỷ  dẫn  đến  khí  hậu  bị  biến  đổi,  dòng  chảy  không  ổn  định, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn, đất đai bị thoái hoá, sinh vật bị  suy giảm dần dần. 10/30/10 16
  17. III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT • Ý nghĩa thực tiễn:  ­ Hoạt động sống và sản xuất của con người ­  tác động vào quá trình  phát triển tự nhiên của vở cảnh quan p Theo thời gian, có thể có những  kết quả bất ngờ, trong đó có cả những kết quả không mong muốn. Như  vậy, tác động của con người với tự nhiên v chuỗi phản ứng dây chuyền  độc đáo với hàng loạt những thay đổi tự động. ­ Quy luật báo trước sự cần thiết phải ĐTM một cách tỉ mỉ trước khi sử  dụng 1 lãnh thổ cho mục đích nào đó. 10/30/10 17
  18. III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT 2. Sự tuần hoàn vật chất và năng lượng của Vỏ cảnh quan * Khái niệm:  Mỗi đối tượng vật chất đều chứa năng lượng – đó là khả năng  sinh công trong quá trình vận động s  Năng lượng là động lực của  mọi quá trình, làm biến đổi vật chất từ dạng này sang dạng khác. Năng lượng đi vào cảnh quan từ 2 nguồn:  ­ Năng lượng bên trong lòng đất  ­  Năng  lượng  Mặt  trời  (nguồn  năng  lượng  chính  của  mọi quá  trình) t  cung cấp nhiệt cho vật chất của các thành phần    động lực  thúc đẩy sự trao đổi nhiệt khí quyển – thủy quyển t  cân bằng nhiệt  trên Trái đất và trả nhiệt dư thừa vào không gian. 10/30/10 18
  19. III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT 2. Sự tuần hoàn vật chất và năng lượng của Vỏ cảnh quan Vỏ cảnh quan có sự trao đổi vật chất của các nguyên tố hóa học,  nhất là O2, H2, C, N...Ở những qui mô khác nhau tạo nên các vòng tuần  hoàn vật chất – năng lượng: Vòng tuần hoàn nước; vòng tuần hoàn đá,  vòng tuần hoàn sinh vật, hải lưu, không khí... VD: Tuần hoàn nước: bốc hơi V ngưng kết    giáng thủy ­ Nhận xét chung:  • Các vòng tuần hoàn đều không khép kín mà theo dạng hình xoáy trôn  ốc;  • Trong quá trình tham gia vào vòng tuần hoàn, vật chất luôn bị biến đổi  trạng  thái,  theo  đó  có  sự  chuyển  hóa  năng  lượng  từ  dạng  này  sang  dạng khác trong các khâu trung gian của vòng tuần hoàn;  • Các vòng tuần hoàn có sự liên kết, xâm nhập vào nhau. 10/30/10 19
  20. III. CÁC QUY LUẬT ĐỊA LÍ CHUNG CỦA TRÁI ĐẤT 3. Quy luật địa đới * Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần  địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo về 2 cực). Nguyên nhân là  do dạng hình cầu của Trái đất và bức xạ Mặt trời. * Biểu hiện:  ­ Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái đất: Từ Bắc cực đến Nam cực có  7 vòng đai nhiệt sau: Vòng đai nóng: giữa 2 đường đẳng nhiệt năm +200C của 2 bán cầu Hai vòng đai ôn hòa: giữa các đường đẳng nhiệt năm +200C và đường  đẳng nhiệt +100C của tháng nóng nhất. Hai  vòng  đai  lạnh:  giữa  các  đường  đẳng  nhiệt  năm  +100C  và  đường  đẳng nhiệt 00C của tháng nóng nhất. Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm  đều dưới 00C. 10/30/10 20
nguon tai.lieu . vn