Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 7 (32) - Thaùng 9/2015 ột số k ó k ă , giải pháp đ o ạo ạ Inter-training program and its barries, solutions for inter-training program in Viet Nam TS. Phạm Hữu Lộc Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng Ph.D. Pham Huu Loc Ly Tu Trong Technology College Tóm tắt Bài viết này đề cập đến vấn đề liên thông, đào tạo liên thông và các khó khăn, giải pháp của đào tạo liên thông tại Việt Nam, từ đó xác định việc đào tạo liên thông là yếu tố tất yếu của hệ thống giáo dục đào tạo ở nước ta. Đào tạo liên thông tại Việt Nam còn nhiều khó khăn cần phải có chính sách ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi tốt để phát huy và hoàn thiện hệ thống giáo dục Việt Nam, nhằm góp phần hội nhập quốc tế và đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Từ khóa: đào tạo liên thông, rào cản, giải pháp… Abstract By discussing a wide range of issues related to inter-training program in Vietnam, this article states that such program is an essential factor of our education system. Since inter-training program in Vietnam still faces a variety of difficulties, appropriate policies and conditions are necessary for the program to improve and develop, especially to integrate internationally and satisfy the pressing demand for human resource training. Keywords: inter-training program, barriers, solutions… 1. Đặt vấn đề v n còn một số ất cập và v n chưa đáp Bước sang thế k , giáo dục Việt ứng được nhu cầu này. Các ậc phụ huynh Nam đứng trước những thách thức và thường muốn con m được vào đại học và nhiệm vụ mới. Khoa học và công nghệ học sinh c ng ngh ch có học đại học là phát triển nhanh chóng nên kiến thức và kỹ con đường phát triển và tiến thân. chí năng của người được đào tạo phải cập nhật cầu tiến đó rất đáng được trân trọng, song và đ i mới liên tục. u thế toàn cầu hóa, nhiều ậc phụ huynh và học sinh còn chưa hội nhập quốc tế và yêu cầu phát triển kinh được iết rằng hiện nay, giáo dục - đào tạo tế đất nước đòi h i một lực lượng lao động của nước ta đang xác lập h nh thức đào tạo có chất lượng cao về kiến thức, kỹ năng và liên thông. Để hội nhập và phát huy ưu việt thái độ trong lao động. Ngành giáo dục - trong giáo dục - đào tạo cần nghiên cứu kỹ đào tạo nước ta đ cố g ng rất nhiều nhưng về liên thông và h nh thức đào tạo liên 31
  2. thông tại Việt Nam. triển khai và có tính hệ thống. ột h nh 2. Liên thông thức đào tạo liên thông như vậy s tạo điều 2.1. Đào tạo liên thông kiện cho người lao động không ngừng nâng Đào tạo liên thông là quá tr nh đào tạo cao tr nh độ và học tập suốt đời nhằm tiến được ph p công nhận và chuyển đ i kết lên tới đ nh cao nghề nghiệp. Ví dụ từ trung quả học tập từ một ậc học này tới một hay học chuyên nghiệp lên cao đẳng, từ trung vài ậc học khác trong hệ thống đào tạo học chuyên nghiệp lên đại học, từ cao đẳng nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí đào tạo. lên đại học trong c ng một ngành học. Đào tạo liên thông có ưu điểm - Liên thông ngang (Horizontal - Nâng cao hiệu quả đào tạo nhờ giảm rticulation) công nhận và chuyển đ i kết thời gian đào tạo lại những kiến thức và kỹ quả học tập trong c ng ậc học để có thể năng người học đ được đào tạo. học thêm những ngành tư ng tự ho c khác - Đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời ngành. Ví dụ học văn ằng đại học sau của người học và đòi h i của thị trường lao khi đ tốt nghiệp đại học. động. - Liên thông ch o iagonal rticulation) - Tạo điều kiện phân luồng cho học công nhận và chuyển đ i kết quả học tập sinh sau trung học c sở và nâng cao vị trí sang ậc học khác với chuyên ngành đào của trường trung học chuyên nghiệp và cao tạo không giống ậc học trước. Ví dụ học đẳng trở thành đối tác của các trường đại văn ằng thạc s uản trị kinh doanh sau học trong quá tr nh đào tạo liên thông. khi đ tốt nghiệp đại học không phải chuyên - Nâng cao chất lượng đào tạo và vai ngành uản trị kinh doanh cần học sung trò quản lý nhà nước của Bộ iáo dục và một số môn). Đào tạo. - Liên thông ngược v r d - iải t a áp lực tâm lý của một phần Articulation): công nhận và chuyển đ i kết không nh các gia đ nh và học sinh cho quả học tập từ ậc học cao h n xuống ậc rằng vào đại học là con đường duy nhất để học thấp h n để r n luyện những kỹ năng phát triển sự nghiệp. cần thiết có thể không liên hệ với chuyên ục tiêu ao tr m của đào tạo liên môn đ học). Ví dụ dành cho người có cấp thông là đào tạo lực lượng lao động chất tr nh độ cao h n muốn học ở cấp tr nh độ lượng cao, đa dạng và hiệu quả để đáp ứng thấp h n đa số là do chuyển đ i nghề đòi h i của nền kinh tế đang phát triển. nghiệp, do nhu cầu cập nhật, sung kiến 2.2. nh th ào tạo liên thông thức cho những công việc mà người học - Liên thông dọc V rtical rticulation) đang trực tiếp đảm trách, c ng có thể là sinh hay còn gọi là liên thông lên là h nh thức viên đ tốt nghiệp học một ngành khác đào tạo từ ậc học thấp lên ậc học cao h n trong khi chờ việc làm, học thêm một nghề trong c ng một ngành học, có thể nói h nh để trang ị thêm kiến thức, nhằm d dàng thức liên thông này là thuận lợi nhất, d xin việc làm h n). 32
  3. Hình: Mô hình đào tạo liên thông tại Việt Nam 2.3. ô h nh ào tạo liên thông tại thông lên cao đẳng chuyên nghiệp , i t a năm) rồi tiếp tục chư ng tr nh hoàn ch nh Hệ thống giáo dục đại học tại Việt đại học , năm). Nam được tạm mô tả th o mô h nh đào tạo - Sau khi tốt nghiệp trung cấp nghề, liên thông như sau học sinh s hoàn ch nh cao đẳng nghề Sau khi tốt nghiệp trung học c sở, năm) và liên thông lên đại học năm) học sinh được phân luồng th o a hướng 3. Một số khó khăn và giải pháp đào trung học ph thông THPT) năm), tạo liên thông tại Việt Nam trung học chuyên nghiệp THCN) năm) 3.1. Một số khó khăn đào tạo liên thông và trung cấp nghề TCN) - năm). Để quản lý việc đào tạo liên thông, Bộ - Sau khi tốt nghiệp THPT, học sinh trưởng Bộ iáo dục và Đào tạo đ an có thể chọn hướng khác nhau hành Quyết định số 9/ 00 / Đ-B ĐT Học thẳng vào đại học năm). ngày 0 tháng năm 00 an hành uy + Học cao đẳng chuyên nghiệp định tạm thời về đào tạo liên thông dạy năm) và sau đó học tiếp tục chư ng tr nh nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng hoàn ch nh đại học , năm) và đại học. Đây có thể x m như văn ản Học THCN năm) và sau đó liên quy phạm pháp luật đầu tiên nhằm điều thông lên cao đẳng chuyên nghiệp , ch nh các hoạt động đào tạo liên thông tại năm) rồi tiếp tục học chư ng tr nh hoàn Việt Nam. Trong quá tr nh thực hiện cho ch nh đại học , năm) ho c liên thông lên thấy ộc lộ một số khó khăn ảnh hưởng đại học năm). đến hệ thống đào tạo liên thông như sau - Sau khi tốt nghiệp THCN, học sinh - C cấu hệ thống giáo dục quốc dân s liên thông lên đại học năm) ho c liên hiện nay chưa phản ánh tính quy hoạch của 33
  4. hệ thống giáo dục chuyên nghiệp dạy thông tr nh độ cao đẳng, đại học) đ giảm nghề, THCN và CĐ). C cấu hệ thống giáo khó khăn của việc đào tạo liên thông ở dục chưa được vận hành tốt trong một hệ nước ta. thống quản lý nhà nước thống nhất. 3.2. Một số giải pháp đào tạo liên thông - Hệ thống giáo dục đại học dạy nghề Trên những khó khăn về đào tạo liên - THCN - CĐ - ĐH ) phức tạp cả về cấu thông, để có thể thực hiện đào tạo liên trúc và t chức làm cho đào tạo liên thông thông và phân luồng tốt. trở nên phức tạp h n nhiều so với các nước - ây dựng các tiêu chuẩn chư ng khác trên thế giới. tr nh giáo dục từ các cấp học, ậc học. - Chư ng tr nh đào tạo còn thiếu tính - ây dựng khung tr nh độ của giáo thống nhất, thiếu các chư ng tr nh đào tạo dục đào tạo để định rõ mỗi tr nh độ thuộc đại học ph hợp cho các đối tượng là những khung kiến thức, kỹ năng, thái độ và trách người tốt nghiệp ở các trường trung cấp nhiệm nào làm c sở để xây dựng chư ng nghề, trung học chuyên nghiệp và cao đẳng. tr nh và công nhận tr nh độ cho ph p đào - Đội ng giảng viên của các trường tạo liên thông. dạy nghề, trung học chuyên nghiệp và cao - C cấu lại hệ thống giáo dục th o hai đẳng chưa đáp ứng và đồng ộ so với các hướng ột hướng n ng về lý thuyết và trường đại học. sáng tạo ra tri thức mới, một hướng n ng - Chất lượng đào tạo trong các trường về thực hành mang tính công nghệ và khoa dạy nghề và trường THCN còn chưa đáp học ứng dụng để có thể phân luồng cho học ứng được đầu vào cho đối tượng liên thông sinh tốt h n. tr nh độ đại học, cao đẳng - Quy định phân nguồn lực tạo điều - Chưa có hệ thống kiểm định chất kiện phân luồng học sinh để học tập th o lượng giáo dục và đào tạo để làm c sở cho hướng liên thông. các th a thuận đào tạo liên thông. - Tăng cường vai trò của Nhà nước - Văn hóa chia sẻ và hợp tác giữa các trong việc can thiệp vào các trường đại học c sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại đối với việc tuyển học sinh vào học các học chưa được thể hiện tốt. chư ng tr nh đào tạo liên thông. - Chưa có một chính sách hướng - Kiểm định và h nh thành c chế đảm nghiệp và tư vấn nghề nghiệp cho phụ ảo chất lượng là điều kiện để đào tạo liên huynh và hoc sinh hợp lý, phân luồng nghề thông có chất lượng cao. nghiệp cho thích hợp. - uản lý giáo dục nghề nghiệp về - Thông tư / 0 /TT-B ĐT của một đầu mối để hệ thống văn ằng quốc Bộ iáo dục và Đào tạo quy định về đào gia đảm ảo tính thống nhất của văn ằng. tạo liên thông tr nh độ cao đẳng, đại học - Phát triển mạng lưới và chuyên gia làm cho việc đào tạo liên thông khó khăn tư vấn hướng nghiệp trong cả nước. càng khó khăn h n. - Ban hành các chính sách ưu tiên, tạo - Tuy nhiên, Bộ iáo dục và Đào tạo điều kiện thuận lợi cho đào tạo liên thông đ an hành Thông tư 08/ 0 /TT- phát triển. B ĐT ngày /0 / 0 về Sửa đ i, 4. t l n sung một số điều của uy định đào tạo liên Đào tạo liên thông là ước đi tất yếu thông tr nh độ cao đẳng, đại học và Văn của hệ thống giáo dục ở nước ta. Việc áp ản hợp nhất số 0 /VBHN-B ĐT ngày dụng hệ thống đào tạo này ch c ch n mang 05/8/2015 (Thông tư quy định đào tạo liên lại những lợi ích rất thiết thực, giải quyết 34
  5. những khó khăn hiện nay mà nền giáo dục 2. Bộ iáo dục và Đào tạo 00 ), Tài liệu Hội của chúng ta đang g p phải, đó là sự ất thảo xây dựng chương trình đào tạo liên thông. cập trong phân luồng học sinh, sự quá tải ở các trường đại học, sự mất cân đối trong 3. Bộ iáo dục và Đào tạo 00 ), Tài liệu đào tạo nguồn nhân lực. Ngoài ra, đào tạo hướng dẫn phát triển chương trình liên kết đào tạo liên thông. liên thông kích thích sự nỗ lực học tập của học sinh trung học chuyên nghiệp, trung 4. Bộ iáo dục và Đào tạo 00 ), K yếu Hội thảo “Đổi mới giáo dục Việt Nam” – cấp nghề để có thể học tiếp lên cao đẳng và Hội nhập và thách thức. đại học, th a m n nhu cầu học tập suốt đời của x hội. V vậy, Bộ iáo dục và Đào tạo 5. Phạm Thành Nghị 000), Quản lý chất lượng giáo dục đại học, Nx Đại học cần chú trọng xây dựng hệ thống đào tạo uốc gia, Hà Nội. liên thông, nhằm hoàn thiện hệ thống đào 6. Lâm uang Thiệp 997), Xây dựng hệ tạo giáo dục đại học tại Việt Nam. thống quản lý chất lượng cho giáo dục đại Hệ thống đào tạo liên thông tại Việt học Việt Nam, Nx ĐH , Hà Nội. Nam còn là một trong những vấn đề mới 7. Hoàng Ngọc Vinh 00 ), Phát triển và đang còn trong giai đoạn nghiên cứu của chương trình đào tạo, Bộ &ĐT iên tập hệ thống giáo dục Việt Nam. Đ c iệt đối và hiệu đính chung. với đào tạo liên thông là một h nh thức đào 8. Allan C. Ornstein & Francis P. Hunkins, tạo mới mẻ và còn đang trong thời gian thử (1998), Curriculum: Foundations, nghiệm đối với một số ngành học, tại một Principles, and Issues (3rd Edition), Allyn số trường học. Đào tạo liên thông là cách and Bacon. tốt nhất để các c sở đào tạo cải tiến 9. Kim Dung Nguyen (2003), International chư ng tr nh đào tạo, đáp ứng nhu cầu giáo Practices in Quality Assurance for Higher dục ngày càng phát triển của x hội, của Education Teaching and Learning: người được đào tạo và hội nhập với sự phát Prospects and Possibilities for Viet Nam, Submitted in total fulfilment of the triển của toàn cầu, hội nhập quốc tế. Việc requirements of the degree of Doctor of đào tạo liên thông tại Việt Nam còn nhiều Philosophy. khó khăn cần phải có chính sách ưu tiên, 10. Leslie Rae (1997), How to Meassure tạo điều kiện thuận lợi tốt để phát huy và Training Effectiveness (3rd Edition), hoàn thiện hệ thống giáo dục Việt Nam. England: Gower Publishing Limited. 11. Ronal C.Doll (1996), Currículum TÀI LIỆU THAM HẢO Improvement: Decision making and process 1. Bộ iáo dục và Đào tạo 00 ), Hội thảo xây (9th Edition), Allyn and Bacon. dựng chương trình đào tạo liên thông, Ban ch đạo xây dựng chư ng trình liên thông. Ngày nhận bài: 04/6/2015 Biên tập xong: 15/9/2015 Duyệt đăng: 20/9/2015 35
nguon tai.lieu . vn