Xem mẫu
- Chưa đầy một tháng kể từ khi Beeline tuyên bố ra
mắt thị trường, 3 mạng di động đại gia Viettel,
MobiFone và VinaPhone đã có những thay đổi khá
mạnh.
Theo đó, kể từ ngày 1/8, 3 mạng di động lớn nhất
Việt Nam đều đồng loạt tăng mạnh giá trị khuyến
mại cho các sim di động trả trước. Bên cạnh đó, 3
ông lớn cũng áp dụng một loạt chính sách ưu đãi đối
với các thuê bao di động trả sau như tặng số phút
gọi trong ngày, gửi quà tặng, hoặc quay số trúng
thưởng. Đây được coi là sự cải thiện rõ rệt sau một
thời gian dài các khách hàng VIP thuê bao trả sau
than phiền bị hắt hủi.
1
- Việc giảm cước trung bình hơn 20%, giờ lại phải tăng khuyến mại
20% các sim di động trả trước mới, cho thấy các mạng di động lớn
MobiFone, VinaPhone, Viettel đã chấp nhận lao vào một cuộc chiến
tranh về giá cực lớn. Viettel buộc phải tăng khuyến mại vì thị phần 6
tháng đầu năm tụt giảm khoảng 2%. MobiFone và VinaPhone không
để lỡ cơ hội giật thêm thị phần từ đối thủ bằng cách hạ giá cước
thấp hơn. Ngoài ra, chương trình khuyến mại của 3 đại gia này cũng
nhằm hướng tới khách hàng có thu nhập thấp, khu vực thị trường mà
các mạng di động mới như Beeline đang muốn khai thác.
Sources: http://www.vnexpress.net/GL/Kinh
doanh/2009/08/3BA11EA3/
2
- Bài 5: HÀNH VI CỦA HÃNG TRONG
CÁC CẤU TRÚC THỊ
TRƯỜNG
Quyết định về sản lượng và định giá sản
phẩm của doanh nghiệp phụ thuộc vào cấu
trúc thị trường hiện tại mà doanh nghiệp
đang hoạt động, tức là phụ thuộc vào “mức
độ kiểm soát giá của doanh nghiệp.”
Liệu doanh nghiệp đang hoạt động trên thị
trường cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền,
cạnh tranh độc quyền, hay độc quyền
nhóm?
3
- Các cấu trúc thị trường
Các mô hình cổ điển (giáo khoa) về
cấu trúc thị trường
Cạnh tranh hoàn hảo
Độc quyền
Cạnh tranh độc quyền
Độc quyền tập đoàn
Mô hình “năm lực lượng cạnh tranh”
4
- Cạnh tranh hoàn hảo
Doanh nghiệp là người chấp nhận giá
Họ đối mặt với đường cầu hoàn toàn co giãn
(nằm ngang)
Giá cả thị trường thay đổi chỉ khi cung hoặc
cầu thị trường thay đổi
Với giá cả thị trường như vậy, mức sản lượng
nào là hợp lý?
Do giá cả thị trường được thiết lập tại điểm tại
đó chỉ có lợi nhuận thông thường ⇒ sản lượng
sẽ ở mức có
p = MC = AC = MR
5
- Tối đa hóa lợi nhuận với doanh nghiệp cạnh
tranh
Chi phí và
doanh thu
MC
MC2
ATC
A
P0=MR0 P = AR = MR
AVC
MC1
0 Q1 QMAX Q2 Lượng
- Cạnh tranh hoàn hảo và lợi ích công cộng
Những ưu điểm của CTHH
Việc P = MC có thể dẫn đến sự phân bổ nguồn lực
một cách hiệu quả
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dẫn đến sự hiệu
quả
Khuyến khích sự phát triển của công nghệ mới
Không cần phải quảng cáo!?
Ở trạng thái cân bằng dài hạn: LRAC ở điểm thấp
nhất, do vậy doanh nghiệp có thể sản xuất ở mức
chi phí thấp nhất
Người tiêu dùng có lợi nhờ giá thấp
Phản ứng nhanh với thị hiếu khách hàng
7
- Cạnh tranh hoàn hảo và lợi ích công cộng
tiếp theo
Những nhược điểm của CTHH:
Các doanh nghiệp quá nhỏ để có thể tiến hành
R&D!
Chỉ sản xuất những sản phẩm không có sự khác
biệt
Thị hiếu về sản phẩm với những đặc tính khác nhau
thì sao?!
8
- Độc Quyền
Tại sao độc quyền lại tồn tại?
Các rào cản gia nhập thị trường
Kiểm soát các nguồn lực hay đầu vào khan
hiếm
ví dụ như kim cương (De Beers)
Lợi thế kinh tế theo quy mô
Độc quyền tự nhiên
Tính siêu việt về công nghệ
Tuy nhiên không có gì đảm bảo nếu tồn
tại ngoại ứng của hệ thống
Những rào cản tạo ra bởi chính phủ
Bằng sáng chế, bản quyền
9
- Hàm cầu của doanh nghiệp độc quyền là
hàm cầu của thị trường sản phẩm
Khả năng thiết lập giá của doanh nghiệp
độc quyền bị hạn chế bởi đường cầu (hệ số
co giãn)
Đường cầu và đường MR dốc xuống
Tuy nhiên có thể kiếm được siêu lợi nhuận
ngay cả trong dài hạn
phụ thuộc vào mức độ cạnh tranh của thị
trường 10
- Tối đa hóa lợi nhuận của nhà
độc quyền
MC
ATC
P1
D = AR
MR
Q1
- Độc quyền và lợi ích công cộng
Nhược điểm của độc quyền:
giá cao và sản lượng thấp hơn cạnh tranh
hoàn hảo
khả năng các đường chi phí cao hơn do
thiếu tính cạnh tranh
Thiếu hiệu quả
phân phối thu nhập không bình đẳng
Lợi nhuận độc quyền
12
- Độc quyền và lợi ích công cộng
tiếp theo
Những ưu điểm của độc quyền:
Lợi thế kinh tế theo quy mô
khả năng các đường chi phí thấp hơn nhờ có
nhiều nghiên cứu & phát triển (R&D), và
nhiều đầu tư hơn
Phát minh và sản phẩm mới
13
- C ạnh ranh c
t độ quyền
x Nhiều người bán
x Phân ệt sản ẩm
bi ph
x G i nh ập rút kh ỏit ị rường ự
a và h t t do
- N hà ạnh ranh c
c t độ quyền rong
t
ngắn ạn
h
(a) Hãng có lợi nhuận
P
MC
ATC
P0
ATC0
Lợi nhuận C ầu
MR
0 Q0 Q
- N hà ạnh ranh c
c t độ quyền rong ắn
t ng
h ạn
(b) Hãng bị lỗ
P MC ATC
Lỗ
ATC0
P0
C ầu
MR
Lượng
0 tối thiêu hóa thua Q
lỗ
- C ạnh ranh c
t độ quyền rong ắn ạn
t ng h
Lợinhu ận nh ế rong ắn ạn ấp ẫn
ki t t ng h h d
các doanh nghi p ớigi nh ập h ị rường.
ệ m a t t
Đi u
ề này:
x làm tăng số lượng sản phẩm mà người tiêu
dùng t ể ựa ọn.
có h l ch
x l ảm ầu ủa ỗidoanh
àm gi c c m nghi p ang ồn ại
ệ đ t t
trên hị rường.
t t
x đường ầu ủa
c c các doanh nghi p ện dịch
ệ hi có
chuyển sang rái
t .
x Các doanh nghi p ện t được t l inhuận
ệ hi có hu í ợ
- N hà ạnh ranh c
c t độ quyền rong
t
dàihạn
Giá cả
MC
ATC
P=A
TC
MR C ầu
0 Lượng
Lượng
Tối đa hóa lợi nhuận
- H aiđặc i m ủa rạng háicân ằng
để c t t b dài
h ạn
G i ng ư rong hị rường c
ố nh t t t độ quyền,
gi cao ơn ận ên.
á h chiphíc bi
x Tốiđa
hóa ợinhuận òihỏidoanh hu ận
l đ t c
bi bằng ận ên.
ên chiphíc bi
x D o đường ầu ốc ống,doanh hu ận ên
c d xu t c bi
t ấp ơn á ả.
h h gi c
G i ng ư rong hị rường ạnh ranh,
ố nh t t t c t
gi b ằng ổng nh
á t chiphíbì quân.
x Sự a ập rờibỏ
gi nh và ngành ự l ợi
t do àm l
nhuận nh ế ằng
ki t b 0.
- Những hạn chế của cạnh tranh độc quyền
Thông tin có thể không hoàn hảo; các doanh
nghiệp sẽ không gia nhập ngành nếu họ không
biết được siêu lợi nhuận tồn tại trong ngành
Các doanh nghiệp nhiều khả năng khác biệt
không chỉ về sản phẩm hay dịch vụ họ cung cấp,
mà còn khác biệt về quy mô và cơ cấu chi phí.
Ngoài ra sự gia nhập có thể không hoàn toàn
không có rào cản
Mô hình này nhấn mạnh vào quyết định giá và
sản lượng. Nhưng trong thực tế các doanh nghiệp
tối đa hoá lợi nhuận trong cạnh tranh độc quyền
cũng cần quyết định về tính đa dạng của sản
phẩm và chi phí quảng cáo 20
nguon tai.lieu . vn