Xem mẫu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
dụng đất, được thực hiện các quyền của người sử dụng đất, đất đó có được thực
h iện giao dịch hay không.
* Chứng thực hợp đồng chuyển quyền của công chứng nh à nước (Uỷ ban
nhân dân cấp huyện) hoặc U ỷ ban nhân dân cấp xã n ơi có đ ất.
Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó
các bên chuyển giao đất và chuyển quyền sử dụng đất cho nhau theo quy định
của Bộ luật dân sự và pháp lu ật về đất đai. Khi chuyển quyền sử dụng đất, các
b ên có quyền thoả thuận về nội dung của hợp đồng nhưng phải phù hợp với quy
đ ịnh của pháp luật về đất đai. Do đó, việc chứng thực hợp đồng chuyển quyền
của công chứng nhà nước la để bảo vệ quyền lợi cuả các bên, tính hợp pháp của
h ợp đồng, xác định tình trạng pháp lý của đất đai và quyền đ ược giao dịch của
các bên.
* Thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Chi cục thuế quận, huyện (1% thuế trước
b ạ và 4% thuế chuyển quyền).
Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính là một trong các khâu quan trọng của quy
trình th ực hiện đăng kí biến động đất đai, góp phần vào nguồn thu ngân sách nhà
nước.
Thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ do người chuyển quyền
sử dụng đất nộp và nộp một lần theo thông báo của cơ quan thuế địa phương nơi
có đất chuyển quyền sử dụng. Trong trường hợp người nhận quyền sử dụng đất
tự nguyện nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất thay cho người chuyển quyền sử
dụng đất thì người đó có trách nhiệm kê khai, nộp thuế. Người nộp thuế chuyển
quyền sử dụng đất có trách nhiệm kê khai với cơ quan thu ế về loại đất, diện tích,
vị trí, trị giá đất, kèm theo giấy phép thay đổi mục đích sử dụng đất (nếu có) khi
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cung cấp tài liệu cần thiết có liên quan
đ ến việc tính thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế. Cơ quan nhà nước có th ẩm
quyền chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ngư ời nhận quyền sử dụng
đ ất khi thuế chuyển quyền sử dụng đất đã đ ược nộp đủ.
* Đăng bộ (sang tên) tại Uỷ ban nhân dân quận, huyện hoặc tại Văn phòng
thông tin tài nguyên Môi trường và đăng ký quyền sử dụng nhà đất.
Người bán sẽ tiến hành làm thủ tục sang tên cho người mua có sự chứng
thực của cơ quan qu ản lý về đất đai. Người mua sẽ được cấp giấy chứng nhận
m ới, trư ờng hợp nh à có thay đổi cấu trúc, kiến trúc sẽ được ghi chú ở trang 3 của
giấy chứng nhận. Trường hợp ông A đứng tên giấy tờ về đất và cho ông B thuê
d ài h ạn, khi ông B xây nhà, xưởng để sản xuất kinh doanh th ì ông B sẽ đứng tên
chủ quyền sở hữu nhà, xư ởng đó. Trường hợp nh à có giấy tờ hợp pháp khi thay
đổi kiến trúc, cấu trúc, chủ nhà phải làm thủ tục làm lại giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, lập biên bản ho àn công và làm tiếp thủ tục để được cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nh à ở (theo qui định trong nghị định mới thay thế nghị định
60).
1 .2.4. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết các tranh chấp khiếu nại liên
quan đến chuyển quyền sử dụng đất ở đô thị
Thanh tra đ ất đai là thanh tra chuyên ngành về đất đai, thanh tra là xem xét
các vấn đề liên quan đến đất đai để so sánh với quy định pháp luật, thực hiện
đ ịnh kỳ theo nội dung định trước hoặc đột xuất khi có sự kiện (khiếu nại, tố cáo).
Nội dung của công tác thanh tra:
- Thanh tra việc quản lý nh à nước về đất đai của các cấp chính quyền
- Thanh tra việc chấp hành luật đất đai của người sử dụng đất
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo đối với h ành vi vi phạm pháp luật
đ ất đai.
Trong thực tế thực hiện quyền sử dụng đất luôn luôn xuất hiện những mâu
thuẫn và làm phát sinh các tranh chấp. Những hình thức tranh chấp đất đai
thường xảy ra đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất là:
- Tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng tặng cho nh à, h ợp đồng
thuê nhà, mượn nh à, đổi nh à, h ợp đồng gửi nhà, h ợp đồng uỷ quyền trong các
giao dịch về nhà.
- Tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất trong ly
hôn, thừa kế.
- Tranh chấp liên quan đ ến hành vi lấn chiếm nhà đất, tranh chấp hợp đồng
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, th ế chấp, cầm cố quyền sử dụng đất, tranh
chấp hợp đồng tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất…
Theo quy định tại điều 38 luật đất đai th ì thẩm quyền giải quyết tranh chấp
về đất thuộc Uỷ ban nhân dân và toà án nhân dân các cấp. Uỷ ban nhân dân có
th ẩm quyền giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng đất m à người sử dụng đất
không có các giấy tờ chứng nhận quyền của cơ quan nhà nư ớc có thẩm quyền.
Cụ thể:
Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết các
tranh chấp giữa cá nhân, hộ gia đình với nhau; giữa cá nhân, hộ gia đình với các
tổ chức nếu các tổ chức đó thuộc quyền quản lý của m ình.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết các tranh
chấp giữa tổ chức với tổ chức; giữa tổ chức với hộ gia đ ình, cá nhân n ếu các tổ
chức đó thuộc quyền quản lý của m ình ho ặc trung ương.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất của toà án nhân dân:
Toà án nhân dân giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng đất m à người
sử dụng đất đ ã có giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tranh
chấp về tài sản gắn liền với việc sử dụng đất đó. Việc giải quyết xét xử các tranh
chấp về đất đai được thực hiện theo các thủ tục và các quy định pháp luật hiện
h ành.
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI ĐỊA BÀN QUẬN THANH
KHÊ
2 .1. Giới thiệu sơ lược về quận Thanh Khê
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
+ Vị trí địa lí, địa hình
Thanh khê là một trong 6 quận của thành phố Đà Nẵng, có diện tích
9 ,28km2, phía bắc giáp vịnh Đà n ẵng với 4,28km bờ biển, phía đông nam giáp
quận Hải Châu, phía tây giáp huyện Ho à Vang – Liên Chiểu - Cẩm Lệ. Nhìn
chung đ ịa h ình quận Thanh Khê tương đối b ằng phẳng, cao ở phía nam thấp dần
về phía bắc, vùng trung tâm quận tồn tại 1 số vùng trũng và 1 số hồ điều tiết
Quận Thanh Khê có 10 đơn vị hành chính phường gồm: Xuân Hà,Thanh
Khê Đông, Thanh Khê Tây, An Khê, Chính gián, Thạc Gián,Tân Chính,Tam
Thuận, Vĩnh Trung, Hoà Khê.
Quận Thanh Kh ê là một trong những quận trung tâm của thành phố, là đầu
mối giao thông xét về cả 3 mặt đường bộ, đường sắt, đường h àng không, nhìn
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
rộng h ơn th ì Thanh Khê ở vào trung độ của cả nư ớc nằm ở trên trục giao thông
Băc – Nam về đường bộ (quốc lộ 1A), đ ường sắt và đường hàng không.
+ Đặc điểm khí hậu thời tiết
* Nhiệt độ
Quận Thanh Khê nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, là nơi chuyển tiếp đan
xen giữa khí hậu miền bắc - miền nam n ên có một mùa mưa và một mùa khô.
Th ỉnh thoảng có đợt rét mùa đông, nhưng không rét đậm và kéo dài.
Nhiệt độ trung bình hàng n ăm 26,60C, mùa khô từ tháng 01 đến tháng 07 và
mùa mưa từ tháng 10 đến tháng 12. Tuy nhiên do ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc nên nhiệt độ trong các tháng 11, 12, 01, 02, 03 xuống rất thấp, có khi nhiệt
xuống thấp 15,10C, các tháng 06, 07, 08 là những tháng nắng nóng, có ngày nhiệt
độ từ 340C đ ến 38 0C, có khi tăng lên 400C.
* Lượng mưa
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 09 đến tháng 12. Mưa tập trung cao nhất vào các
tháng 10, 11 trong năm. Thời điểm n ày thường xảy ra ngập úng, sạt lửa, hư hỏng
đường xá cản trở giao thông và sản xuất. Lư ợng m ưa trung bình hàng năm
1 .747mm, cao nh ất 3.307mm, thấp nhất 1.400mm.
Một số yếu tố khí tượng của Quận Thanh Khê
Bảng 1
STT Chỉ tiêu Giá trị Đ.vị tính
I Nhiệt độ
0
Nhiệt độ trung b ình trong n ăm
1. 26,6 C
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
0
Nhiệt độ cao nhất trong năm
2. 38 C
0
Nhiệt độ thấp nhất trong năm
3. 15,1 C
II Mưa
Lượng mưa trung bình trong n ăm
1. 1.747 mm
Lượng mưa cao nh ất trong năm
2. 3.307 mm
Số ngày mưa trung bình trong năm
3. 147 ngày
Độ ẩm tương đối trung bình trong năm 86 %
III
* Địa chất thuỷ văn
Ph ần lớn diện tích đất của quận Thanh Khê là đất cát pha sét , nguồn gốc
phù sa biển khả năng chịu tải của nền đất rất thuận lợi cho việc xây dựng công
trình. Địa bàn quận Thanh Khê chỉ có một con sông duy nhất là sông Phú Lộc và
một số hồ điều tiết. Song lòng sông Phú Lộc nhỏ, nước ứ đọng dẫn đến ô nhiễm
n guồn nước.
+ Tài nguyên đất
Hiện trạng sử dụng đất quận Thanh Khê năm 2006
Đất chuyên dùng Đất nông nghiệp Đất chưa sử dụng
Đất ở
(ha) (ha) (ha) (ha)
420.80 385.5 18.03 24.21
Qua bảng trên ta th ấy đất sử dụng vào mục đích ở và chuyên dùng chiếm tỷ
trọng lớn so với đất nông nghiệp và đ ất chưa sử dụng, cho ta thấy rằng quận
Thanh Khê là một trong những quận có tốc độ phát triển đô thị mạnh góp phần
vào sự phát triển chung của thành phố.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
+ Tình hình phát triển kinh tế các ngành
* Ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Trong điều kiện quy hoạch chưa ổn định nhưng công nghiệp – tiểu thủ công
n ghiệp trên đ ịa b àn vẫn giữ nhịp độ khá tốt. Sản phẩm tạo ra đa dạng nhiều mặt
h àng có chất lượng cao, mẫu mã đẹp đáp ứng thị hiếu ngư ời tiêu dùng.
* Ngành dịch vụ - thương mại
Hoạt động dịch vụ - thương m ại có bước phát triển đáp ứng ngày m ột tốt
h ơn nhu cầu sản xuất và đời sống nhân dân, văn minh thương mại được chú
trọng. Sự phát triển đô thị hoá hình thành các tuyến phố mới, các loại h ình d ịch
vụ như: ngân hàng, bưu chính viễn thông, siêu thị, khách sạn v.v…phát triển
tương đối đa dạng, phong phú.
* Ngành nông nghiệp
Tốc độ đô thị hoá nhanh chóng dẫn tới diện tích đất canh tác giảm mạnh,
tác động đáng kể đến sản xuất thuần nông, song với chủ trương chuyển đổi ngành
n ghề tạo điều kiện cho một bộ phận nông dân năng động chuyển sang hướng
nuôi cá cảnh, trồng nắm, cây cảnh. Tuy ngành nông nghiệp giảm mạnh nhưng
chủ trương phát triển ngành thu ỷ sản đ ược quan tâm và hỗ trợ tạo điều kiện cho
n gư dân đầu tư nâng cấp chủ yếu bằng h ình thức cải tạo tàu thuyền cũ, kết hợp và
đóng thuyền mới đ ưa số tàu thuyền có công suất lớn hơn 60 m ã lực đạt tỷ lệ ngày
càng cao, thực hiện tốt hơn chương trình đánh b ắt xa bờ.
+ Tình hình phát triển dân số, lao động việc làm và mức sống
* Dân số
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
- Mật độ dân số
Theo số liệu thống kê năm 2005 dân số qu ận Thanh Khê là 163.678 người,
chủ yếu là dân thành thị. Mật độ dân số bình quân 17.647 người/km2. Bên cạnh
đó mật độ bình quân giữa các phường trong quận tương đối ch ênh lệch, ph ường
đông dân nhất là 43.332 người, thấp nhất là 8.107 ngư ời.
Phân bố dân cư quận Thanh Khê năm 2005
Bảng 2
STT Đơn vị hành chính Dân số trung bình Mật độ dân số
(người/km2)
(người)
Phường An Kh ê
01 17.126 8 .107
Phường Ho à Khê
02 12.466 8 .862
Phường Thanh Khê Tây
03 13.177 11.072
Phường Thanh Khê Đông 11.625
04 14.106
Phường Xuân Hà
05 17.971 21.651
Phường Tam Thuận
06 18.725 37.450
Phường Vĩnh Trung
07 18.379 35.344
Phường Tân Chính
08 16.033 43.332
Phường Thạc Gián
09 18.392 23.579
Phường Chính Gián
10 19.786 26.737
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
(Nguồn: Niên giám thống kê qu ận Thanh Kh ê năm 2005)
- Tỷ lệ phát triển dân số
Năm 2005 tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên của quận là 12.29% trong đó tỷ lệ
sinh 15.58%, tỷ lệ chết 3.29%. Nhìn chung các ph ường trong toàn quận có mật
độ dân số cao, trong những năm đến với chính sách vĩ mô và định hư ớng phát
triển không gian đô thị các khu dân cư nội thị đư ợc h ình thành sự dịch chuyển
d ân cư từ các phường trung tâm ra các địa phương ven đo cũng như khu vực
n goại th ành làm giảm bớt mật độ tập trung dân cư.
* Lao động và việc làm
Dân số quận Thanh Khê năm 2005 là 163.678 người, trong đó dân số trong
độ tuổi lao động là 97.060 người, chiếm 59% dân số. Tổng số lao động làm việc
trong các ngành ngh ề kinh tế là 69.200 người, phân bố trong các ngành nông ,
lâm, thu ỷ sản là 2.190 chiếm 3%, ngành công nghiệp, xây dựng là 17.646 chiếm
25.5% và ngành thương m ại dịch vụ là 49.364 chiếm 71.33%.
Nhìn chung nguồn lao động ở Thanh Kh ê dồi d ào, là điều kiện thuận lợi để
quận phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, lực lư ợng lao
động có trình độ chuyên môn kỹ thuật còn thấp. Do vậy, trong tương lai cần có
chương trình kế hoạch cụ thể về đào tạo hướng nghiệp, dạy nghề, đảm bảo đầu
vào, đầu ramới có thể đáp ứng đư ợc nhu cầu lao động phát triển kinh tế xã hội –
khoa học kỹ thuật.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật
* Giao thông
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Quận Thanh Khê là cửa ngõ của thành phố, loại hình giao thông khá phong
phú và đa dạng, vừa có hàng không, đường sắt và đường bộ thuận tiện cho việc
đ i lại vận chuyển hàng hoá.
Hàng không: Quận Thanh Kh ê n ằm tiếp giáp với sân bay Đà Nẵng về phía
Tây Bắc. Đây là sân bay cấp I hỗn hợp quân sự, chiếm diện tích 1100 ha với ba
đường băng bằng b ê tông nhựa, có khả năng chịu tải 14000 kg/m2. Trong đó sân
b ay hàng không quốc tế chiếm diện tích 11,7 ha. Đó chính là một lợi thế của
quận xét về mặt giao thông.
Đường thuỷ: Thanh Khê có chiều dài b ờ biển 4,287 km trải d ài trên 4
phường: Thanh Kh ê Đông, Thanh Khê Tây, Xuân Hà, Tam Thu ận. Đây là cửa
n gõ có thể thông thương ra biển Đông và Thái Bình Dương. Thanh Khê hiện
không có cảng, chỉ có các bến cá với quy mô không lớn và không tập trung.
Đường sắt: Hiện tại trên địa bàn qu ận có ga Đà Nẵng, to àn bộ diện tích sử
dụng là 24 ha, đây là ga cụt thực hiện 3 chức năng: vận chuyển h ành khách, vận
chuyển hàng hoá và chức năng kỹ thuật. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc di
chuyển hàng hoá cũng như việc lưu thông của dân cư từ các tỉnh khác vào trung
tâm thành phố.
Đường bộ: Quốc lộ 1A chạy qua địa phận Thanh Khê từ ngã ba Huế đến
h ết địa b àn phường An Khê. Tuyến đường Điện Biên Phủ - Lý Thái Tổ - Hùng
Vương chạy suốt trung tâm từ ngã ba Huế đến ngã tư Hùng Vương – Ông Ích
Khiêm. Có th ể nói đây là huyết mạch giao thông của quận.
Trong những năm gần đây các trục đường chính trên đ ịa b àn quận đ ã được
n âng cấp mở rộng và m ở mới các đ ường như: Nguyễn Văn Linh, Lê Đình Lý,
Nguyễn Tất Th ành. Ngoài ra, trong những năm qua địa bàn qu ận là một trong
nguon tai.lieu . vn