Xem mẫu

  1. -1- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học Hóa học XÂY DỰNG TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN SỬ DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT POWERPOINT VÀ ACTIVINSPIRE ĐỂ THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TƯƠNG TÁC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Thái Hoài Minh SV thực hiện: Nguyễn Vĩnh Mạnh Khóa: 2015 – 2019 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2019
  2. -2- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học Hóa học XÂY DỰNG TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN SỬ DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT POWERPOINT VÀ ACTIVINSPIRE ĐỂ THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TƯƠNG TÁC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Thái Hoài Minh SV thực hiện: Nguyễn Vĩnh Mạnh Khóa: 2015 – 2019 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2019
  3. -3- LỜI CẢM ƠN Để có được đề tài ngày hôm nay, ngoài sự cố gắng, phấn đấu nỗ lực của bản thân, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Thái Hoài Minh. Nhờ có sự chỉ bảo, quan tâm kịp thời của cô mà tôi đã đúc kết được rất nhiều kinh nghiệm cho bản thân cũng như hoàn thành thật tốt khóa luận của mình. Bên cạnh đó cô còn tạo nhiều điều kiện, môi trường để tôi thực nghiệm đề tài và công bố những sản phẩm tôi thực hiện được đến rộng rãi SV. Không chỉ trong kì thực tập mà cô còn giúp đỡ tôi rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn cô. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn Nguyễn Quốc Bảo, Trần Phương Thảo, Lê Nguyễn Thảo Trang đã đồng hành cùng tôi và đưa ra những lời khuyên, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Ngọc Diễm, GV Hóa học trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa đã tạo cơ hổi để tôi được sử dụng BTTvào bài học trong đợt thực tập sư phạm của mình. Xin gửi lời biết ơn đến sự hợp tác của tập thể các bạn SV đang tham gia học phần “Ứng dụng ICT trong dạy học Hóa học ở trường phổ thông”. Các bạn đã cùng tôi đồng hành và thực hiện đầy đủ, chất lượng các sản phẩm và yêu cầu mà tôi đề ra. Ngoài ra tôi cũng muốn dành lời cảm ơn đến các em HS lớp 11A1 và 11CV của trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, các em đã tạo cho tôi cơ hội được tìm hiểu thực trạng dạy học ở trường phổ thông. Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè đã quan tâm giúp đỡ và động viên tôi trong thời gian nghiên cứu đề tài vừa qua. Một lần nữa, xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất. TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 04 năm 2019 Nguyễn Vĩnh Mạnh
  4. -4- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................... 8 DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. 9 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................... 10 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 12 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ............................... 16 XÂY DỰNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ................................................ 16 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TƯƠNG TÁC .................................................................. 16 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 16 1.2. Phương pháp dạy học trong bối cảnh cách mạng 4.0 ....................................... 18 1.2.1. Bối cảnh giáo dục trong cuộc cách mạng 4.0 ............................................ 18 1.2.2. Khái niệm phương pháp dạy học ............................................................... 19 1.3. Tổng quan về dạy học tương tác....................................................................... 22 1.3.1. Khái niệm dạy học tương tác ..................................................................... 22 1.3.2. Các phương tiện dạy học hỗ trợ dạy học tương tác. .................................. 23 1.3.3. Các hoạt động tương tác trong giờ học Hóa học. ...................................... 23 1.4. Tổng quan về bảng tương tác ........................................................................... 24 1.4.1. Khái niệm bảng tương tác .......................................................................... 24 1.4.2. Các phần mềm thiết kế bài giảng tương tác............................................... 25 1.4.3. Lợi ích dạy học bằng bảng tương tác......................................................... 26 1.5. Tài liệu học tập điện tử ..................................................................................... 26 1.5.1. Khái niệm tài liệu học tập .......................................................................... 26 1.5.2. Tài liệu học tập điện tử .............................................................................. 27 1.5.3. Ưu và khuyết điểm của tài liệu điện tử. ..................................................... 27
  5. -5- 1.5.4. Một số công cụ thiết kế tài liệu điện tử ..................................................... 28 1.6. Thực trạng thái độ của học sinh với tiết học có sử dụng bảng tương tác và kĩ năng ứng dụng các phần mềm để thiết kế hoạt động dạy học tương tác của sinh viên khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh............................. 29 1.6.1. Thực trạng thái độ của học sinh với tiết học có sử dụng bảng tương tác ..... 29 1.6.2. Thực trạng kĩ năng ứng dụng các phần mềm để thiết kế hoạt động dạy học tương tác của sinh viên khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................................ 32 CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN SỬ DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT POWERPOINT VÀ ACTIVINSPIRE THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TƯƠNG TÁC ............................................. 40 2.1. Nguyên tắc thiết kế tài liệu điện tử...................................................................... 40 2.1.1. Đảm bảo tính khoa học và phong phú của nội dung ................................. 40 2.1.2. Đảm bảo về hình thức ................................................................................ 41 2.1.3. Đảm bảo tính khả thi .............................................................................. 42 2.2. Quy trình thiết kế tài liệu điện tử ........................................................................ 42 2.2.1. Xác định mục tiêu của việc xây dựng tài liệu điện tử ............................... 42 2.2.2. Xây dựng nguồn tài nguyên, nội dung của tài liệu .................................... 43 2.2.3. Xây dựng tài liệu bằng phần mềm chuyên dụng ....................................... 43 2.2.4. Giới thiệu tài liệu đến sinh viên ................................................................. 44 2.2.5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm................................................................ 44 2.2.6. Rút kinh nghiệm và chỉnh sửa tài liệu ....................................................... 44 2.3. Dùng ứng dụng Google Site để thiết kế tài liệu điện tử ...................................... 44 2.4. Giới thiệu các tính năng dùng để thiết kế hoạt động dạy học tương tác (sử dụng trong tài liệu) .............................................................................................................. 47
  6. -6- 2.4.1. Phần mềm Microsoft Powerpoint .............................................................. 47 2.4.2. Phần mềm Activinspire................................................................................. 53 2.5. Giới thiệu tài liệu điện tử “Hướng dẫn sử dụng phần mềm Microsoft Powerpoint và Activinspire để thiết kế hoạt động dạy học tương tác” ......................................... 56 2.5.1. Phần mềm Microsoft Powerpoint ................................................................. 57 2.5.2. Phần mềm Activinspire................................................................................. 58 2.5.3. Hệ thống bài tập ............................................................................................ 60 2.5.4. Một số hoạt động dạy học gợi ý ................................................................... 61 2.7. Một số định hướng sử dụng tài liệu ..................................................................... 65 2.7.1. Tổ chức tự học có hướng dẫn trong học phần “Ứng dụng ICT trong dạy học Hóa học ở trường phổ thông” ................................................................................. 66 2.7.2. Tài liệu hỗ trợ SV tự rèn luyện và nâng cao kĩ năng thiết kế hoạt ............... 67 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................... 68 3.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................................... 68 3.2. Đối tượng thực nghiệm........................................................................................ 68 3.3. Nội dung thực nghiệm ......................................................................................... 68 3.4. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................................ 69 3.5. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................... 74 3.5.1. Thông qua phiếu khảo sát ý kiến của sinh viên sau khi sử dụng tài liệu điện tử ............................................................................................................................. 74 3.5.2. Thông qua chất lượng các sản phẩm dự án, hồ sơ bài dạy mà sinh viên thiết kế sau khi sử dụng tài liệu. ..................................................................................... 79 3.5.3. Thông qua hồ sơ học tập hằng tuần của sinh viên ........................................ 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 86
  7. -7- 1. Kết luận .................................................................................................................. 86 1.1. Nghiên cứu một số nội dung cơ sở lí luận của đề tài....................................... 86 1.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.............................................................. 86 1.3. Xây dựng bộ tài liệu điện tử hỗ trợ quá trình tự học về phần mềm thiết kế hoạt động dạy học tương tác cho sinh viên .................................................................... 86 1.4. Thực nghiệm sư phạm và đánh giá kết quả của đề tài ..................................... 87 2. Kiến nghị ................................................................................................................ 87 2.1. Đối với trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh ............................ 87 2.2. Đối với khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh..... 88 2.3. Đối với SV khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................................................ 88 3. Hướng phát triển đề tài ........................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 90 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 93 
  8. -8- DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ICT : Công nghệ thông tin và truyền thông HS : Học sinh BTT : Bảng tương tác SV : Sinh viên TLĐT : Tài liệu điện tử MS Powerpoint : MS Powerpoint GV : Giáo viên ĐHSP TP.HCM : Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
  9. -9- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Cảm nhận của HS về tiết học có sử dụng bảng tương tác ............................ 30 Bảng 1.2. Cảm nhận của SV về tiết học có sử dụng bảng tương tác ............................ 34 Bảng 1.3. Đánh giá của SV về các tài liệu tự học đã sử dụng ...................................... 38 Bảng 2.1. Danh sách 13 hoạt động dạy học được thiết kế bằng phần mềm MS Powerpoint và Activinspire .......................................................................................... 61 Bảng 3.1. Tiến trình dạy học buổi 1 .............................................................................. 69 Bảng 3.2. Tiến trình dạy học buổi 2 ............................................................................. 72 Bảng 3.3. Tiến trình dạy học buổi 3 .............................................................................. 73 Bảng 3.4. Nhận xét của SV về TLĐT ........................................................................... 74 Bảng 3.5. Khả năng ứng dụng của bản thân sau khi sử dụng tài liệu ........................... 78 Bảng 3.6. Thang điểm đánh giá sản phẩm dự án nhóm cảu SV ................................... 79 Bảng 3.7. Điểm dự án nhóm ........................................................................................ 83
  10. - 10 - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Biểu đồ về các phương pháp dạy học Hóa học thầy cô THPT thường sử dụng ....................................................................................................................................... 29 Hình 1.2. Biểu đồ về thái độ mong muốn của HS với tiết học có sử dụng BTT ......... 32 Hình 1.3. Biểu đồ về thành tích SV trong học phần tin học đại cương ....................... 33 Hình 1.4. Biểu đồ về trình độ hiểu biết của SV về bảng tương tác ............................. 34 Hình 1.5. Biểu đồ về mật độ sử dụng phần mềm thiết kế hoạt động dạy học tương tác ....................................................................................................................................... 36 Hình 1.6. Biểu đồ về nguyên nhân hạn chế sử dụng phần mềm thiết kế hoạt động dạy học tương tác ................................................................................................................ 37 Hình 2.1. Quy trình thiết kế TLĐT ............................................................................. 42 Hình 2.2. Kí hiệu ứng dụng Google Drive ................................................................... 45 Hình 2.3. Thiết kế giao diện trang chủ tài liệu bằng công cụ Google Site .................. 45 Hình 2.4 Trình duyệt “Pages” giúp phân nội dung tài liệu thành các mục khác nhau 46 Hình 2.5. Hệ thống các đường dẫn dưới dạng nút bấm ................................................ 47 Hình 2.6. Hệ thống các đường dẫn dưới dạng tích hợp vào văn bản ............................ 47 Hình 2.7. Thao tác hiệu chỉnh Trigger .......................................................................... 48 Hình 2.8. Hoạt động câu hỏi trắc nghiệm có dùng tính năng Trigger .......................... 49 Hình 2.9. Thao tác thiết lập Hyperlink.......................................................................... 50 Hình 2.10. Tính năng Hyperlink hỗ trợ thiết kế mô phỏng hóa học ............................. 50 Hình 2.11. Thao tác nhúng mã code vào MS Powerpoint ............................................ 51 Hình 2.11. Thao tác nhúng mã code vào MS Powerpoint ............................................ 51 Hình 2.13. Thao tác áp dụng tính năng kéo thả vào đối tượng ..................................... 52 Hình 2.14. Một số công cụ thường sử dụng trong phần mềm Activinspire.................. 53 Hình 2.15. Các trình duyệt trong phần mềm Activinspire ............................................ 54 Hình 2.16. Hoạt động có chứa tính năng “Thùng chứa”............................................... 55 Hình 2.17. Hoạt động có chứa tính năng “Mực thần kì” .............................................. 55
  11. - 11 - Hình 2.18. Sơ đồ cấu trúc TLĐT .................................................................................. 56 Hình 2.19. Sơ đồ cấu trúc mục phần mềm MS Powerpoint.......................................... 57 Hình 2.20. Sơ đồ cấu trúc mục phần mềm Activinspire ............................................... 58 Hình 2.21. Hệ thống bài tập rèn luyện được giới thiệu trong tài liệu .......................... 60 Hình 2.22. Hình ảnh một số hoạt động dạy học gợi ý .................................................. 64 Hình 2.23. Cấu trúc giới thiệu một hoạt động dạy học gợi ý ........................................ 65 Hình 3.1. Một số hình ảnh thực nghiệm sư phạm ......................................................... 74 Hình 3.2. SV tự thực hiện thao tác hiệu chỉnh bảng ..................................................... 81 Hình 3.3. Giao diện một số sản phẩm của SV .............................................................. 81 Hình 3.4. SV thực hiện hoạt động dạy học có bảng tương tác ..................................... 83 Hình 3.5 Một số sản phẩm tự học của sinh viên ........................................................... 85
  12. - 12 - MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chúng ta đang sinh sống, học tập và làm việc trong một thời đại mà tất cả các lĩnh vực đều có sự đóng góp của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT). Như một lẽ tất yếu, lĩnh vực giáo dục cũng chính thức có sự thay đổi vượt bậc khi có sự tham gia hỗ trợ từ ICT. ICT là công cụ đắc lực hỗ trợ cho người dạy lẫn người học trong việc nghiên cứu, trao đổi, lưu trữ kiến thức. Bên cạnh đó, việc ứng dụng ICT trong dạy học đã biến quá trình dạy và học trên lớp trở nên tích cực, năng động và đạt được hiệu quả cao hơn. Mặt khác, theo chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT ngày 30/7/2001 của Bộ Giáo dục và Đào tạo việc “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng công nghệ thông tin như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học”. Chính vì thế, ứng dụng ICT trong dạy học không chỉ là một phương án, công cụ hỗ trợ cho người dạy mà nó còn là một xu thế bắt buộc, đòi hỏi người dạy phải lồng ghép nhuần nhuyễn, hài hòa trong quá trình công tác. Từ ngày xưa “dạy học tương tác” đã trở thành quan điểm giáo dục kim chỉ nam cho bất cứ môn học nào. Hoạt động dạy học là sự cấu thành từ nhiều yếu tố tương tác với nhau như người dạy, người học, nội dung kiến thức, môi trường, phương tiện dạy học, … (Trịnh Lê Hồng Phương, 2011). Theo quan điểm dạy học cũ, sự tương tác giữa người dạy và người học chủ yếu là hình thức tương tác một chiều. Thầy cô có vai trò quan trọng trong việc truyền thụ kiến thức, còn HS chỉ có vai trò lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Quan điểm “tương tác một chiều” ấy có lẽ không còn phù hợp với thời đại ngày nay. Trong thời đại mới, một trong những thay đổi lớn của lĩnh vực giáo dục là vai trò người dạy và người học trong lớp. Người học giờ đây không còn ở vị thế bị động mà trở thành trung tâm của các hoạt động, còn người dạy chỉ có vai trò định hướng, gợi mở kiến thức. Vì thế việc giảm thiểu các hoạt động truyền tải một chiều, tăng cường hoạt động tương tác giữa người học – người dạy cũng như người học – người học là một nhiệm vụ đòi hỏi sự đầu tư của GV.
  13. - 13 - Năm 1996, Tập đoàn Giáo dục Promethean ở Anh đã sáng tạo ra hệ thống dạy học tương tác Activboard. Hệ thống với một bảng điện tử thông minh cho phép người dạy và người học có thể tương tác trực tiếp bằng hành động. Với phát minh tuyệt vời này, việc tương tác trong lớp học có thể được diễn ra một cách dễ dàng, thuận tiện và hơn hết là tăng được sự chú ý và hứng thú của HS trong lớp học. Đến khoảng những năm 2010 – 2012, khái niệm “bảng tương tác” bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam như cột mốc cho sự phát triển của giáo dục. Xu hướng dạy học với BTTbắt đầu lan rộng và ít nhiều đã có tác động tích cực trong việc cải thiện phương pháp dạy học nói chung và phương pháp dạy học Hóa học nói riêng tại Việt Nam. Tuy nhiên BTT vẫn còn xa lạ đối với SV các ngành Sư phạm nói chung và Sư phạm Hóa học nói riêng, chính vì thế việc sử dụng BTT trong bài dạy Hóa học đã tạo ra những khó khăn nhất định. Khó khăn đầu tiên mà SV gặp phải là kỹ năng công nghệ thông tin. Việc làm quen với phần mềm mới để soạn thảo bài dạy có yếu tố tương tác cao đòi hỏi sự tìm tòi, nghiên cứu của SV. Bên cạnh đó ý tưởng để thiết kế các hoạt động dạy học tương tác, đặc biệt là dạy học tương tác trong môn Hóa học yêu cầu SV phải có sự nỗ lực, sáng tạo, đầu tư. Đã có một vài đề tài nghiên cứu về cách thức sử dụng BTT trong dạy học, nhưng tất cả chỉ dừng lại ở việc thiết kế hồ sơ bài dạy có sử dụng bảng tương tác, dẫn đến sản phẩm của các đề tài này còn mang tính cá nhân và chưa thật sự định hướng cách sử dụng BTT để thiết kế hoạt động dạy học cho SV.Vì lẽ đó nên với SV, BTT chỉ được sử dụng đơn thuần như một công cụ trình chiếu còn yếu tố quan trọng cốt lõi của nó – yêu tố tương tác, vẫn chưa được sử dụng triệt để. Nhằm hệ thống hóa các kỹ năng cần thiết để sử dụng BTT trong quá trình thiết kế bài dạy cũng như đóng góp một số ý tưởng dạy học tương tác cho SV, chúng tôi đã chọn và thực hiện đề tài “XÂY DỰNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SV SỬ DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT POWERPOINT VÀ ACTIVINSPIRE THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TƯƠNG TÁC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG”. 2. Mục đích nghiên cứu
  14. - 14 - Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn SV sử dụng phần mềm MS Powerpoint và Activinspire để thiết kế các hoạt động dạy học tương tác trong môn Hóa học ở trường phổ thông. 3. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu tổng quan về dạy học tương tác và dạy học tương tác có sử dụng phương tiện bảng tương tác. - Nghiên cứu tổng quan về một số tính năng có thể dùng để thiết kế hoạt động dạy học tương tác của phần mềm MS Powerpoint (2016) và Activinspire, và trang web site.google.com để thiết kế tài liệu học tập điện tử. - Xây dựng cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đề tài. - Xây dựng các hoạt động dạy học tương tác gợi ý bằng phần mềm MS Powerpoint và phần mềm Activinspire. - Xây dựng bộ TLĐT hướng dẫn SV sử dụng phần mềm MS Powerpoint và Activinspire thiết kế hoạt động dạy học tương tác. - Khảo sát thực trạng mức độ hiểu biết về BTT và các phần mềm thiết kế bài dạy tương tác của SV khoa Hóa học. - Khảo sát thực trạng cảm nhận của HS sau khi trải nghiệm tiết học có sử dụng bảng tương tác. - Tiến hành thực nghiệm nhằm đánh giá nội dung, hình thức, tính khả thi, hiệu quả, và mức độ thân thiện của tài liệu và các hoạt động đã thiết kế. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Quá trình đào tạo SV sư phạm Hóa học ở các trường Đại học. Đối tượng nghiên cứu: Việc xây dựng TLĐT nhằm hỗ trợ SV sư phạm thiết kế các hoạt động dạy học tương tác bằng phần mềm MS Powerpoint và Activinspire. 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Về nội dụng: Xây dựng tài liệu hướng dẫn thiết kế bài dạy tương tác trên hai phần mềm là Activinspire và MS Powerpoint.
  15. - 15 - - Về địa bàn nghiên cứu: HS trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa; SV ngành Sư phạm Hóa học khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm thành phố Hố Chí Minh. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được TLĐT đảm bảo đầy đủ các nguyên tắc về nội dung, hình thức, tính khả thi và mang tài liệu kết hợp vào các hoạt động hướng dẫn cho sinh viên sư phạm Hóa học thì sinh viên sẽ có những kĩ năng sử dụng bảng tương tác cơ bản để thiết kế các hoạt động dạy học tương tác trong môn Hoá học từ đó khắc phục được những khó khăn ban đầu về yếu tố kĩ thuật khi thiết kế bài dạy có sử dụng bảng tương tác. 7. Phương pháp nghiên cứu - Đọc, nghiên cứu, phân tích và tổng hợp các tài liệu có liên quan đến đề tài. - Điều tra thực trạng, sử dụng phiếu giấy hoặc phiếu điện tử. - Xây dựng các hoạt động dạy học tương tác bằng phần mềm Activinspire và MS Powerpoint. - Xây dựng tài liệu tự học điện tử bằng trang web site.google.com - Thực nghiệm sư phạm. - Tổng hợp và xử lý kết quả điều tra, kết quả thực nghiệm sư phạm theo phương pháp thống kê toán học.
  16. - 16 - CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TƯƠNG TÁC 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Đầu thế kỉ XXI, ở các nước tiên tiến trên thế giới, công cụ dạy học BTT bắt đầu xuất hiện trong những lớp học và thể hiện tốt vai trò của nó là thu hút sự chú ý và tăng cường tính hợp tác của HS (Gatlin, 2004); (Diane D. Painter 2005); (Elizabeth Whiting 2005); (Brenda Wolters 2005). Với những lợi ích mà BTT mang lại, nhiều lớp tập huấn về kỹ năng sử dụng BTT cũng như kỹ năng thiết kế bài dạy có sử dụng BTT đã được tổ chức. Trong đó tập đoàn Promethean – cha đẻ của công cụ BTT Activboard, đã tổ chức nhiều khóa học trực tuyến lẫn không trực tuyến ở nhiều nước trên thế giới nhằm phát triển các kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin của GV. Hệ thống tài liệu trong khóa học được biên soạn chặt chẽ với giao diện bắt mắt và đầy đủ hình ảnh minh họa, hướng dẫn chi tiết. Tuy nhiên các tài liệu được biên soạn bằng tiếng Anh và chưa được dịch sang tiếng Việt, ít nhiều gây khó khăn trong việc sử dụng tài liệu của SV Việt Nam (Promethean, 2008). Tại Việt Nam, với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, BTT đã bắt đầu xuất hiện từ những năm 2010 – 2012. Nhằm cung cấp các kiến thức nền tảng về BTT và cách thiết kế bài giảng có BTT nhiều đơn vị đã tổ chức những lớp tập huấn cho GV, SV như trường Đại học Sư phạm TPHCM, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Hải Dương,…. Các khóa học góp phần củng cố kiến thức công nghệ thông tin đồng thời giúp GV và SV có cái nhìn gần gũi hơn về bảng tương tác. Tuy nhiên phần lớn các tài liệu sử dụng cho các lớp tập huấn trên được lưu hành nội bộ gây khó khăn cho GV và SV trong việc tìm kiếm thông tin tài liệu. Một số tài liệu được đăng tải trên các kênh truyền thông. Đánh giá chung, các tài liệu có phần hướng dẫn tương đối chi tiết về các kĩ thuật, thao tác thực hiện một số tính năng dạy học tương tác. Các kiến thức được trình bày dưới dạng văn bản nên ít nhiều vẫn còn mang tính trừu tưởng gây khó khăn đến quá trình tự học, tự thao tác của GV, SV. Mặt khác tài liệu trình bày các kĩ thuật, thao tác ở dạng liệt kê các
  17. - 17 - hướng dẫn, thiếu đi hệ thống bài tập rèn luyện lẫn các mô hình hoạt động dạy học gợi ý, nên sau khi sử dụng tài liệu, GV và SV mặc dù đã có thể thực hiện các thao tác nhưng vẫn gặp khó khăn ở việc ứng dụng các kĩ thuật ấy vào thực tiễn thiết kế hoạt động dạy học. (VietAnh Computer, 2010) Bên cạnh các khóa học uy tín, chất lượng, và có kiểm định từ chuyên gia, trên các phương tiện thông tin truyền thông và mạng xã hội, nhiều GV thuộc cộng đồng GV tích cực đã chia sẻ các kinh nghiệm cá nhân của mình thông qua các bài đăng, đoạn phim, hình ảnh, … Các bài chia sẻ được thiết kế khoa học và được trình bày dưới dạng các phương tiện trực quan nên tạo điều kiện thuận lợi để GV và SV theo dõi và thực hiện theo. Tuy nhiên các bài chia sẻ trên vẫn còn mang tính cá nhân và xây dựng dựa trên kinh nghiệm của GV vì thế còn mang tính tự phát, các kiến thức còn rời rạc, thiếu hệ thống, gây khó khăn cho GV và SV trong việc hình thành kiến thức nền tảng và hạn chế khả năng tự nghiên cứu của người học. Nhằm khắc phục các thực trạng trên, một số công trình nghiên cứu về các phần mềm thiết kế bài giảng bằng BTT đã được thực hiện. Có thể nhìn nhận ở các bài tiểu luận, luận văn sau: - Lê Trung Thu Hằng (2011), Sử dụng hệ thống dạy học tương tác Activboard trong dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ. - Lê Thị Thơ (2011), Sử dụng phần mềm Activinspire thiết kế bài lên lớp phần Hóa học vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ. - Nguyễn Thị Ngọc Linh (2012), Sử dụng phần mềm Activinspire và phương tiện tương tác Activboard trong dạy học Hóa học lớp 9 trung học cơ sở, Luận văn thạc sĩ. - Nguyễn Minh Việt (2012), Sử dụng phần mềm Activinspire trong dạy học phần kim loại lớp 12 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ. - Phạm Quang Tiến (2011), Ứng dụng phần mềm Activinspire để thiết kế bải giảng môn Sinh học nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy, Tiểu luận. Nhìn chung các công trình trên đã trình bày được những lợi ích của việc sử dụng bảng tương tác. Bên cạnh đó các đề tài còn đưa ra một số hướng dẫn nhất định về các phần mềm thiết kế bài giảng, cụ thể là phần mềm Activinspire. Tuy vậy các hướng dẫn
  18. - 18 - vẫn chỉ dừng ở mức giới thiệu, chưa đi sâu vào việc làm nổi bật đặc điểm của các tính năng và các thao tác, kĩ thuật với những tính năng đó. Đề tài vẫn chưa liên kết các nội dung kiến thức, kĩ thuật, thao tác với nhau cũng như chưa chỉ ra cách ứng dụng của những tính năng đó trong thiết kế hoạt động dạy học tương tác. Như vậy nhìn chung các công trình nghiên cứu về việc xây dựng tài liệu hướng dẫn GV, SV sử dụng phần mềm thiết kế hoạt động tương tác vẫn còn chưa nhiều, hoặc nếu có các tài liệu vẫn chỉ dừng ở mức hướng dẫn thực hiện thao tác, chưa đưa ra nhiều ví dụ gợi ý cách ứng dụng các kĩ thuật, thao tác ấy để thiết kế hoạt động dạy học phù hợp trong môn Hóa học có sử dụng BTT. 1.2. Phương pháp dạy học trong bối cảnh cách mạng 4.0 1.2.1. Bối cảnh giáo dục trong cuộc cách mạng 4.0 Nhân loại đã trải qua bốn cuộc cách mạng công nghiệp lớn. Cứ mỗi cuộc cách mạng trải qua, bức tranh về kinh tế, xã hội và đặc biệt là giáo dục lại có sự thay đổi đáng kể. Với cuộc cách mạng công nghiệp 3.0 khi điện và kĩ thuật công nghệ dần phát triển, giáo dục đã có sự thay đổi đáng kể về cả nội dung kiến thức lẫn phương pháp và phương tiện giảng dạy. Các tiết học bắt đầu sử dụng hàng loạt các công cụ hiện đại như máy tính, điện thoại thông minh, máy chiếu, tivi, … Sự đổi mới trong phương pháp giảng dạy đã kích thích sự hứng thú, tò mò của HS từ đó tiết học trở nên sinh động và chất lượng giáo dục đã được cải thiện rõ rệt. Đến với cuộc cách mạng 4.0 khi các xu hướng công nghệ mới kết hợp cùng mạng Internet, đời sống con người sẽ trở nên văn minh, hiện đại và tiện nghi hơn. Những đột phá của công nghệ như máy in 3D, công nghệ nano, người máy,… dần có tác động mạnh mẽ đến đời sống và sản xuất của con người đặc biệt là vấn đề nhân lực lao động. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật kéo theo sự can thiệp của máy móc vào lĩnh vực sản xuất của con người. Các công ti, nhà máy, xí nghiệp cũng dần “tự động hóa”, máy móc dần thay thế các công việc đơn giản, có tính lặp lại – những việc trước đây vốn do con người thực hiện.. Vì thế trong bối cảnh mới, nếu không có sự chuẩn bị và đầu tư đúng mực, con người sẽ bị đào thải khỏi các hoạt động lao động và sản xuất. Từ đó có thể thấy trong giai đoạn của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, giáo dục có vai trò quan trọng trong việc
  19. - 19 - định hướng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Mục tiêu của giáo dục nằm ở việc rèn luyện không chỉ năng lực mà còn bồi dưỡng phẩm chất của người học để từ đó cung cấp cho xã hội nguồn lao động giàu chuyên môn và có năng lực công tác tốt. Bên cạnh yếu tố nhân lực, trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 sự phát triển của khoa học, công nghệ có ảnh hưởng rất lớn đến hầu hết mọi lĩnh vực. Nếu như trước đây với sự phát triển của máy tính và mạng Internet, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy là điều được khuyến khích thực hiện thì ngày nay nó đã trở thành trách nhiệm của người dạy trong lớp học. Vì thế vai trò của người GV trong bối cảnh mới là phải biến những ứng dụng của công nghệ thông tin trở thành phương tiện hỗ trợ bài dạy giúp quá trình học tập trên lớp diễn ra tích cực, sinh động và giúp người học không chỉ lĩnh hội đầy đủ kiến thức mà còn phát huy được tối đa năng lực của bản thân. Theo tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (UNESCO) cho rằng giáo dục có “bốn trụ cột” lớn là “Học để biết; Học để làm; Học để tồn tại; Học để chung sống”. Qua đó có thể thấy, mục tiêu của giáo dục không chỉ dừng lại ở việc đào tạo chuyên môn cho HS mà cao quý hơn là hướng HS đến việc hoàn thiện nhân cách cũng như có lối sống hòa nhập với cộng đồng, với xã hội. Vì thế trong bối cảnh 4.0, khi những tiện ích của khoa học và công nghệ bắt đầu can thiệp vào đời sống của con người thì việc “chung sống” giữa người và người cũng từ đó có những “trở ngại” nhất định. Giáo dục HS với những tiến bộ của khoa học công nghệ nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các yếu tố giúp HS tương tác với nhau, tương tác với môi trường xung quanh là một trong số những trách nhiệm mà nhà giáo dục 4.0 cần phải hiểu rõ. Tóm lại, bức tranh về giáo dục trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là sự dung hòa giữa yếu tố công nghệ, kĩ thuật và yếu tố phát triển năng lực và phẩm chất của người học. 1.2.2. Khái niệm phương pháp dạy học Dạy học là quá trình phức tạp và được thực hiện bởi sự đan xen giữa hoạt động dạy và hoạt động học nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học nhất định (Nguyễn Văn Tuấn, 2009). Để quá trình dạy học được diễn ra hiệu quả đồng thời giải quyết được những nhiệm vụ của giáo dục, người dạy phải chọn lựa những cách thức phù hợp để triển khai
  20. - 20 - các hoạt động trên lớp học – đó gọi là phương pháp dạy học (Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh, 1982) Như đã nói về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông đòi hỏi quan điểm giáo dục, hướng tiếp cận giáo dục và các phương pháp giáo dục cần có sự thay đổi phù hợp. Trong tâm của giáo dục giờ đây không còn nằm ở khối lượng kiến thức mà HS cần lĩnh hội mà thay vào đó là quá trình phát triển của HS trong quá trình tự vận động, tự nghiên cứu dưới sự hỗ trợ của các phương tiện dạy học để chiếm lĩnh tri thức. (Nguyễn Đức Chính và Vũ Lan Hương, 2015). Ứng với quan điểm trên của giáo dục mới, các phương pháp dạy học truyền thống điển hình là phương pháp thuyết trình 1 chiều, “áp đặt” đã không còn phù hợp để triển khai một cách thường xuyên trên lớp học. Mặc dù kết quả đạt được về mặt kiến thức của HS sau khi áp dụng các phương pháp trên là khá tốt tuy nhiên việc sử dụng các phương pháp truyền thống đã làm tiết học trở nên ít sinh đồng, không kích thích được sự hứng thú học tập của HS. (Nguyễn Phương Hoài Sơn, 2012). Vì thế đổi mới phương pháp giáo dục là yếu tố cần thiết và then chốt nhằm thực hiện đúng mục đích giáo dục ngày nay. Việc thay đổi phương thức giáo dục không chỉ được áp dụng cho bậc trung học phổ thông mà ở mọi cấp bậc học và mọi đối tượng cần phải thực hiện việc thay đổi. Ở bậc đại học, để đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực đặc biệt là đào tạo được đội ngũ GV trong tương lai có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vững chắc cũng như am hiểu về các ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình tổ chức hoạt động học tập, thì chương trình đào tạo cũng như phương pháp đào tạo cần có sự điều chỉnh nhất định. Thứ nhất cần xem xét các yếu tố như định hướng công việc sau đào tạo, những kĩ năng lao động yêu cầu để có sự cập nhật về trang thiết bị dạy học, bổ sung trang bị kiến thức, kĩ năng cho lực lượng giảng dạy; nghiên cứu. Thứ hai đối với bối cảnh của 4.0, cần bổ sung yếu tố công nghệ thông tin và truyền thông trong nội dung từng môn học và hơn hết là rèn luyện kĩ năng tự học, tự nghiên cứu phần mềm “suốt đời” nhằm giúp phục vụ cho công việc sau này của SV. Thứ ba về phương pháp giảng dạy, yêu cầu đội ngũ giảng viên thường xuyên sử dụng các phương pháp dạy học tích cực, mang những tiến bộ của khoa học công nghệ áp dụng vào bài dạy để tạo nguồn học liệu đa dạng, phong phú cũng như
nguon tai.lieu . vn