Xem mẫu

  1. r TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG -------------- Ô»tó*ề^* -------------- ẫểịềề ÚNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH HẢI HÀ - KOTOBUKI I ,',.,..']' \f>"- 4, r ư 015^4 GIAO VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. NGUYỄN VĂN THOĂN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGỌC OANH LỚP : ANH9-K41C-KTNT HẢ NỘI - 2006
  2. Ỷ ỉ ỉ LỜI C Ả M ƠN ỉ ỉ Ị ỉ ỉ £nt XÙI ('hãn thành cámtín.lít tỉ ụ í/iárt Ĩ7fi£. Qlgutụln 'Văn Ị ị Ị Ị ĩThtuut, giáng, viên mồn Ĩ7huifng. mai điên lử, tntòtuỊ. (Đại hoe Ị ị ' í I Qlợjơal thường, đã trút' UỂfL Itttótựị dẫn oà chi báo tận tình, tủn ỉ Ị , Ị í / t ó ạiúft em hoàn. thành khoa luân. ỈM ng/t/ỉp này.. ị ' ị ị Sm eũnạ xin. gửi lòi cảm rin sân tất. tối cát. thầy, eấ giáo ĩ ì ị ị tham gia ạìtinụ dạy. Lấp, cẦitlt ọ —DÌA1& trưởng. 'Dại họe Qliịũại ị ĩ . ỉ ị thương. Tôi nồi, nhũíit/ lUẬitòi đã truyền lai chữ etn nhũng, kiên ị ị ĩ ị thúi OẨÍ hán. oà elnu/ỉn nạàtih trứng, mỗi í/tàì giun hoe tập. tại ĩ ị ị ị trương.. ị ỉị ị QUiâti diệt. này., cha phiệt em gùi lởi câm. lỉu đèn lôi dí bạn. ị ị bè, ttụiứi thân. đã nhát tình cỡ lũi, độn ạ /tiên oà giúp đà un í ỉ > ' * I trong nuôi quá trình thựa hiên Lhoú luận tôi nghiệp này.. ì I ỉ * ỉ ỉ ỉ ỉ ỉ ịnăm 2006 Ỷ ệ ĩỊ ị lo ItyAọ-Mie ị ịễink miên thực kiện Ị M
  3. ữud luậntótnẹíúệa DANH MỤC CÁC CHƠ VIẾT T0T ỉ* 1. A S E A N (Association oỊ Southeast Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2. CNTT: Công nghệ thông tin 3. C R M (Customer Relationship Management): Hệ thống quản trị khách hàng 4. C T M (Community Trade MarkỴ. nhãn hiệu cộng đồng 5. E D I (Electronic Data interchange): Trao đổi dữ liệu điện tử 6. E F T (Electronic Funds TransỊerỴ hệ thống chuyển vốn điện tử 7. E U (European Union): Liên minh châu  u 8. G M P (Good Manufacturíng Praclice): quy phạm về thực hành sản xuất tốt 9. H A C C P (Hazard Anaìysis and Criticai Conlrol Point System): hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn 10. H R M (Human Resource Management): Hệ thống quản trị nhân sự 11. I C C (ỉnterstate Commerce Commission): u ỷ ban thương mại quốc tế 12. TTAA(ỉnformation Technology Association of America): Hiệp hội Công nghệ thông tin M ỹ 13. OECD(Organisationfor Economic Co-operation and Development): Tổ chức h p tác và phát triển kinh tế 14. SHCN: Sở hữu trí tuệ 15. T M Đ T : Thương mại điện tử 16. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn 17. T Q M (Totaỉ Quality Management): hệ thống quản lý chất lư ng đồng bộ 18. TRIPS (Agreement ôn Trade-Reỉated Aspects of Intellectual Property Rightsỳ. Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ 19. U N C T A D (United Naíions ConỊerence ôn Trade and Development): Hội nghị cùa Tổ chức thương mại và phát triển của Liên hiệp quốc 20. W I P O ỌVorld Intellectual Property Organiiation): Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới 21. W T O (Worìd Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới
  4. KAođ luận tất nẹíúệa MỤC LỤC CHƯƠNG I TỔNG QUAN VÉ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THƯƠNG HIỆU 1 1.1. KHÁI Q U Á T CHUNG VỀ T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN TỬ: 1 1.1.1. Khái niệm, sự ra đời và phát triển của thương mại điện tử: Ì 1.1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử / 1.1.1.2. Tình hình phát triển thương mại điện tử trên thế giới: 4 1.1.2. Những tác động của thương mại điện tử: 7 1.1.2.1. Lợi ích của thương mại điện tử: 7 1.1.2.2. Hạn chế và thách thức của thương mại điện tử: 8 1.2. NHỮNG VẤN Đ ấ c ơ BẢN VỀ T H Ư Ơ N G HIỆU: 9 1.2.1. Khái quát chung về thương hiệu: 9 1.2.1.1. Khái niệm thương hiệu: 9 1.2.1.2. Yêu cầu của thương hiệu: 12 1.2.1.3. Vai trò và bẩn chất của thương hiệu: 14 1.2.1.4. Giá trị thương hiệu và các yếu tố hình thành nên giá trị thương hiệu: 16 1.2.2. Một số vấn đề pháp lý về xây dựng và phát triển thương hiệu: ..25 1.2.2.1. Các công ước quốc tế liên quan đến vấn đề thương hiệu: 25 1.2.2.2. Hệ thống luật áp dụng trong nước 28 CHƯƠNG li THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Dấ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIấN THƯƠNG HIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH TNHH HẢI HÀ - KOTOBUKI 29 2.1. ỨNG DỤNG T M Đ T Đ ấ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIấN T H Ư Ơ N G HIỆU T H Ô N G QUA CÁC YấU T ố CẤU THÀNH NÊN GIÁ TRỊ T H Ư Ơ N G HIỆU: 29 2.1.1. ứng dụng T M Đ T đê* tâng sự trung thành với thương hiệu: 29 2.1.2. ứng dụng T M Đ T làm tăng sự nhận biết về thương hiệu: 31 2.1.3. ứng dụng T M Đ T đế tăng chất lượng được cảm nhận: 32 2.1.4. ứng dụng T M Đ T làm tàng sự liên tưởng đòi với thương hiệu:.... 33 2.1.5. ứng dụng T M Đ T trong việc làm tăng giá trị thương hiệu: 34
  5. KAođ luận tất nẹíúệa 2.2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN T H Ư Ơ N G HIỆU CỦA C Ô N G TY LIÊN DOANH TNHH HẢI HÀ - KOTOBUKI: 34 2.2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Liên doanh T N H H H ả i H à - Kotobuki: 34 2.2.2. Quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của Công ty Liên doanh T N H H Hải H à - Kotobuki: 37 2.2.2.1. Phân tích SWOT của Công ty Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki: 37 2.2.2.2. Mô hình xây dựng thương hiệu cửa công ty: 41 2.2.2.3. Chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki: 45 2.3. THỰC TIỄN ỨNG DỤNG T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN TỬ Đ Ể XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN T H Ư Ơ N G HIỆU CỦA C Ô N G TY LIÊN DOANH TNHH HẢI HÀ - KOTOBUKI: 51 2.3.1. Tình hình nhận thức về thương mại điện tử: 51 2.3.2. Hạ tầng cơ sở cõng nghệ thông tin và nhân lực: 52 2.3.2.1. Hạ tầng cơ sở cóng nghệ thông tin: 52 2.3.2.2. Hạ tầng cơ sở nhân lực: 53 2.3.3. Hạ tầng cơ sở pháp lý: 55 2.3.4. ứng dụng giao dịch T M Đ T trong công ty Hải H à - Kotobuki: ...55 2.3.4.1. Quá trình thực hiện TMĐT tại công ty: 55 2.3.4.2. Áp dụng Marketìng trong TMĐT tại công ty: 57 2.3.4.3. Đặt hàng và thư điện tử xác nhận 61 2.3.5. So sánh ứng dụng T M Đ T của công ty Hải H à - Kotobuki và một số doanh nghiệp khác trong ngành : 62 2.3.6. Một sô khó khăn trong quá trình ứng dụng T M Đ T tại công ty Liên doanh T N H H Hải H à - Kotobuki: .67 2.3.6.1. Thiêu lực lượng có tay nghê cao dể đáp ứng nhu cồu công nghệ cao: 67 2.3.6.2. Thiếu vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ cao: 68 2.3.6.3. Khó khăn trong thay đổi nhận thức, tổ chức thực hiện và nguồn lực: 68 N
  6. ữuđ luậntítna/uệp. 2.3.6.4. Khó khăn về bảo mật và môi trường pháp lý: 69 CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH VIỆC ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU 70 3.1. MỘT S Ố GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN T H Ư Ơ N G HIỆU: 70 3.1.1. M ộ t số giải pháp về phía chính phủ: 70 3.1.1.1. Tiến hành hồ trợ các doanh nghiệp về vấn đề thông tin, tô chức các hoạt động xúc tiến thương mại. 70 3.1.1.2. Quy định việc ghi nhãn mác đối với hàng hoa: 71 3.1.1.3. Hoàn thiện hệ thống pháp lý về sở hữu trí tuệ: 72 3.1.2. M ộ t số giải pháp ứng d n g cho Công ty Liên doanh T N H H Hải Hà-Kotobuki: 73 3.1.2.1. Nâng cao nhận thức về thương hiệu 73 3.1.2.2. Phát triểntínhsáng tạo trong việc tạo dỌng thương hiệu: 74 3.1.2.3. Nâng cao chất lượng sấn phẩm: 76 3.1.2.4. Tuyên truyền quảng cáo: 77 3.1.2.5. Ký hợp đồng phân phối độc quyền: 80 3.1.2.6. Lập công ty con, chi nhánh, đại lý ở nước ngoài: 81 3.2. MỘT S Ố GIẢI PHÁP T H Ú C ĐẨY ỨNG DỤNG T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN TỬ TRONG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN T H Ư Ơ N G HIỆU: 82 3.2.1. Giải pháp chung cho các doanh nghiệp: 82 3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp lí về TMĐT: 82 3.2.1.2. Vấn đề bảo hộ sở hữu trí tuệ: 85 3.2.1.3. Vấn đế bảo vệ người tiêu dùng: 86 3.2.1.4. Vấn đề bảo mật thôngtincá nhân: 88 3.2.2. M ộ t sô giải pháp ứng d n g cho Công ty Liên doanh T N H H Hải H à - Kotobukỉ: 91 3.2.2.1. Đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở công nghệ thòng tin: 91 3.2.2.2. Đẩu tư phát triển hạ tầng cơ sở nhân lỌc: 92 3.2.2.3. Vấn để nhận thức: ỌJ 3.2.2.4. Chiến lược ứng dụng thương mại điện tử: 93
  7. KAođ luận tất nẹíúệa Lời HÓ3 mu. Ị.Tính cáp thiết của để tài N h ữ n g tiến bộ to lớn về cõng nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin trong những thập niên cuối thế kỷ X X đã tạo ra những bước ngoặt m ớ i cho sự phát triển k i n h tế xã h ộ i toàn cầu. Chính trên nề tảng đó, m ộ t phương thức thương n mại m ớ i đã xuất hiện và phát triển nhanh chóng, đó là thương m ạ i điện tử. Thương m ạ i điện tử chính là một công cẩ hiện đại sử dẩng mạng Intemet giúp cho các doanh nghiệp có thể thâm nhập vào thị trường t h ế giói, t h u thập thông t i n nhanh hơn, nhiề hơn và chính xác hơn. V ớ i thương m ạ i điện tử, các doanh u nghiệp cũng có thể đưa các thông tin về sản phẩm của mình đến các đối tượng khách hàng t i ềm năng khác nhau ở m ọ i nơi trên thế giới v ớ i chi phí thấp hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống khác. Trong x u thế phát triển mạnh mẽ của thương m ạ i điện tử trên thế giói, các doanh nghiệp V i ệ t Nam đã nhận thức rõ ích l ợ i và tầm quan trọng của việc ứng dẩng thương m ạ i điện tử. M ộ t trong những ứng dẩng dó là xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp. Từ lâu thương hiệu đã được công nhận là m ộ t tài sản hết sức to lớn, đ e m l ạ i sự ổn định và phát triển về thị phần, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Hay nói cách khác, để có thể phát triển và đứng vững trên thị trường, các doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh việc xây dựng và phát triển thương hiệu. H ơ n 9 0 % các doanh nghiệp vừa và nhỏ V i ệ t N a m đang đứng trước thách thức to lớn trong việc đầu tư phát triển thương hiệu cũng như đang phải đối mặt với nhiề u khó khăn k h i ứng dẩng thương m ạ i diện tử. Vì vậy vấn đề ứng dẩng thương mại điện tử một cách hiệu quả để xây dựng và phát triển thương hiệu đang là m ố i quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp V i ệ t Nam. X u ấ t phát từ nhận đinh trên, trong khuôn k h ổ nghiên cứu hạn hẹp của bài khoa luận này, em đã lựa chọn đề tài "úng dẩng thương m ạ i điện tử để xây dựng và phát triển thương hiệu của Công ty Liên doanh T N H H H ả i H à - K o t o b u k i " 2.ĐỐÍ tương và phàm vi nehiên cứu của khoa luân Bài khoa luận này đi sâu vào phân tích thực trạng ứng dẩng thương m ạ i
  8. Klĩữá luận tốt tuịhì&p. điện tử để xây dựng và phát triển thương hiệu của Công ty Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki, từ đó rút ra những giải pháp riêng xây dựng và phát triển thương hiệu cho Công ty Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki và giải pháp chung cho các doanh nghiệp ở Việt Nam. 3.Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sử dụng cho đề t i bao gồm: phân tích, tổng hợp, à so sánh, kết hợp l thuyết với thực tiễn. Đồng thội, để cung cấp thông tin được ý chính xác, cập nhật, đề t i có sử dụng một số tài của Công ty Liên doanh TNHH à Hải Hà - Kotobuki cùng nhiều sách, đề t i nghiên cứu về các vấn đề có liên à quan, các tạp chí và thông tin trên Intemet. 4.Bố cúc khoá luân: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục t i liệu tham khảo, nội dung à khoa luận gồm 3 chương: Chương Ị: Tổng quan về thương mại điện tử và thương hiệu Chương 2: Thực tiễn ứng dụng thương mại diện tử trong xây dựng và phát triển thương hiệu của Công ty Liên doanh TNHH Hải Hà - Kotobuki Chươne 3: Một số giải pháp đẩy mạnh việc ứng dụng thương mại điện tử để xây dựng và phát triển thương hiệu /VẹiufễM.ft
  9. KAođ luận tất nẹíúệa CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MỌI ĐIỆN TỚ vè THƯƠNG HIỆU Â 1.1. KHÁI Q U Á T CHUNG VỀ T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN TỬ: 1.1.1. Khái niêm, sư r a đời và phát t r i ể n của thương m a i điên t ử : 1.1.1.1. Khái niêm thương mai điên tử Thương mại điện tử là một bước phát triển m ớ i của thương m ạ i t h ế g i ớ i trong vài thập kỷ gần đây, đây là sự phát triển tất yếu của thương m ạ i t h ế g i ớ i trong thời đại bùng nổ công nghệ thông t i n và viễn thông. T M Đ T ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của Internet. Tuy nhiên vào nhụng n ă m 60 của t h ế kỷ X X k h i Inteinet chưa chính thức ra đời thì thương m ạ i điện t ử đã được biết đến và sử dụng trong các giao dịch kinh doanh t ừ doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B2B), trong việc trao đổi d ụ liệu điện tử (EDI), thư tín điện tử (e-mail), . . nhờ việc kết n ố i các mạng nội bộ (Intranet); trong chuyển khoản điện tử ( E F T ) . giụa các ngân hàng nhờ các mạng chuyên dụng... V à ngày nay, sự bùng n ổ của cuộc cách mạng công nghệ thông tin, sự phát triển không ngừng của Intemet cả về chiều rộng lẫn chiều sâu đã tạo nền tảng cho thương m ạ i điện t ử ngày càng phát triển, thu hút được sự quan tâm của nhiều người tiêu dùng, nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ, nhiều quốc gia, nhiều k h u vực trên thế giới. Khái niệm về T M Đ T tuy còn khá m ớ i mẻ đặc biệt là v ớ i V i ệ t N a m nó m ớ i chỉ được biết đến trong vài n ă m gần đây nhưng đã được nhiều tổ chức quốc tế và nhiều quốc gia đề cập đến. (i). Khái niệm vé TMĐT của Tố chức họp tác và phát triển kinh tế(OECD). - K h i đề cập đến T M Đ T , O E C D định nghĩa: " T M Đ T là các giao dịch thương mại dựa trên truyền d ụ liệu qua các mạng truyền thông như Internet". Đ ể làm rõ nghĩa "giao dịch diện tử", O E C D đưa ra 2 khái n i ệ m khác nhau phù hợp với từng mức độ phát triển của T M Đ T là định nghĩa rộng và định nghĩa hẹp. • Theo định nghĩa rộng "Giao dịch điện tử (e-transaction) là việc m u a bán hàng hóa, dịch vụ, giụa các doanh nghiệp, h ộ gia đình, cá nhân, Chính phủ, các
  10. KAođ luận tất nẹíúệa tổ chức công cộng hoặc tư nhân, được thực hiện thông qua mạng máy tính (Computer mediated network). Hàng hóa và dịch vụ được đặt mua qua mạng nhưng việc thanh toán, giao hàng và dịch vụ có thể được thực hiện trực tuyến hoặc ngoại tuyến". • Theo dinh nghĩa hẹp, " Giao dịch điện tử là việc mua bán hàng hoa, dịch vụ, giữa các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, Chính phủ, các tổ chức công cộng hoặc tư nhân, được thực hiện thông qua mạng thông tin toàn cầu Intemet. Hàng hoa và dịch vụ được đặt mua qua mạng nhưng việc thanh toán, giao hàng và dịch vụ có thể được thực hiện trực tuyến hoặc ngoại tuyến". Như vậy, cằ hai khái niệm rộng và hẹp về "giao dịch điện tử" của OECD đều đề cập đến việc giao dịch giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó bao hàm sự thoa thuận của các bên về việc mua bán một hay nhiều loại hàng hoa hoặc dịch vụ nào đó. Trong khái niệm rộng, giao dịch điện tử có thể được thực hiện trên bất cứ mạng nào, bằng bất cứ phương tiện diện tử nào. Khái niệm này phù hợp với hoạt động T M Đ T ở các nước mà T M Đ T đã trở thành một phần không thể thiếu của hoạt động thương mại nói chung, ví dụ như ở Mỹ, đất nước có các hệ thống mạng rất phát triển. Đ ố i với các nước có hoạt động thương mại kém phát triển, khái niệm hẹp tỏ ra phù hợp hơn với l do ờ những nước này, hệ thống mạng í thường chỉ giói hạn ở mạng Internet. Khía cạnh thứ hai của định nghĩa liên quan đến những hoạt động hoặc qui trình thương mại được bao gồm hoặc loại trừ trong T M Đ T . Khác với nhiều định nghĩa khác về T M Đ T , định nghĩa của OECD không giới hạn trong các giao dịch mua, bán hàng hoa mà còn bao gồm nhiều hoạt động như đấu thầu, tư vấn, đấu giá, marketing... Khi đề cập đến khía cạnh thứ 3 của định nghĩa, OECD cho rằng có 3 chủ thể tham gia vào T M Đ T là: doanh nghiệp, người tiêu dùng và các cơ quan Chính phủ. Giữa các chủ thể này hình thành lên 3 mối quan hệ chính trong T M Đ T là giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng và giữa doanh nghiệp với các cơ quan Chính phủ. Theo OECD, các doanh nghiệp là chủ thể quan trọng nhất trong T M Đ T vì trong thực tế, các giao dịch T M Đ T chủ yếu được thực hiện bởi doanh nghiệp và 8 0 % giá trị T M Đ T của thế -2-
  11. KAođ luận tất nẹíúệa giới (dự đoán của OECD) là nhờ hoạt động T M Đ T của các doanh nghiệp. (ti). Khái niệm về TMĐT của Ngân hàng Thế giới (World Bank). Theo World Bank (tĩttv:llwww.worldbank.ore). " T M Đ T bao gồm các hoạt dộng sản xuất, marketing, tiêu thụ, phân phối sản phẩm thông qua mạng Internet". Theo cách định nghĩa này, T M Đ T được coi như một hệ thống không chỉ bao gồm các giao dịch trực tiếp sinh lợi xoay quanh hoạt động mua bán hàng hoa và dịch vụ mà còn bao gồm các giao dịch gián tiếp hễ trợ sinh lợi như kích thích nhu cầu về một loại hàng hoa, dịch vụ, cung cấp các dịch vụ khách hàng và hễ trợ bán hàng... được gộp trong hoạt động Marketing. Nếu như cách nhìn nhận về T M Đ T của OECD nghiêng về việc xác định các nhân tố cấu thành T M Đ T thì định nghĩa của World Bank lại đề cập chủ yếu đến các hoạt động diễn ra trong T M Đ T được thực hiện trên cơ sở mạng Internet. Do được tiếp cận theo hướng đi từ chi tiết đến tổng thể, định nghĩa của OECD đã đề cập cụ thể đến T M Đ T , nhờ đó, sự hình dung về T M Đ T được đầy đủ hơn. (Ui). Khái niệm VỂTMĐT của Tố chức thương mại Thế giới (WTO). Trong định nghĩa của mình về T M Đ T , WTO nêu: " T M Đ T bao gồm việc sản xuất, quảng cáo bán hàng, phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Intemet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình các sản phẩm được giao nhận cũng như những thông tin số hoa thông qua mạng Internet". Bên cạnh những định nghĩa trên, có quan điểm cho rằng T M Đ T có thể được hiểu theo nhiều nghĩa, tuy thuộc vào góc độ nghiên cứu. Chúng ta có thể xem xét khái niệm T M Đ T được nhìn nhận từ các góc độ khác nhau như sau: -3-
  12. KAođ luận tất nẹíúệa Bảng 1-1: Khái niệm T M Đ T từ các góc độ Góc độ M ô tả T M Đ T là việc cung cấp thông tin, sản phẩm, dịch vụ, các phương CHÍT tiện thanh toán qua đường dây diện thoại, mạng truyền thông hoặc qua cấc phương tiện điện tử khác. T M Đ T là việc ứng dụng công nghệ (chủ yếu là CNTT) để tự Kinh doanh động hoa các giao dịch kinh doanh và kênh thông tin kinh doanh. T M Đ T là công cụ để các doanh nghiệp, người tiêu dùng, nhà quản l cắt giảm chi phí dịch vụ, đổng thời nâng cao chất lượng í Dịch vụ hàng hoa dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ cho khách hàng. T M Đ T cung cấp khả năng tiến hành hoạt động mua bán hàng Trực tuyến hoa, trao đổi thông tin trực tuyến trên Internet cùng nhiều dịch vụ trực tuyến khác. (Nguồn: Ravi Kalakota, Andrew B. Whìnston: Electronic Commerce- Ạ manaeer 's suide, Addison XVeskey Publìsher) 1.1.1.2. Tình hình phát triển thương mai điên tử trên thế giới: Gần đây, Internet phát triển rất nhanh chóng, năm 1994 toàn thế giới mới có 3,2 triệu địa chỉ trên Internet, năm 1996 con số này đã tăng gấp 4 lẩn là 12,9 triệu địa chỉ với khoảng 67,5 triệu người sử dụng, năm 1998 l 36,7 triệu địa chỉ à với khoảng 100 triệu người sử dụng. N ă m 2000, số người sử dụng Intemet là 500 triệu nguôi. Trong năm 2001, số người sử dụng Intemet trên thế giới tăng 30%. Tính đến 6 tháng đầu năm 2004 con số 783.196.598 người đã nâng tỷ lệ số người sử dụng Internet toàn thế giới lên 12,39%. Năm 2005 và tính đến 19 tháng 9 năm 2006, có trên Ì tỷ người (chính xác là 1.086.250.903) người trên hành tinh sử dụng Internet và 7 0 % trong số đó làm những công việc liên quan đến T M Đ T (tổng hợp từ tạp chí và báo cáo của UNCTAD, Intemet World Statistics). Doanh thu của T M Đ T cũng tăng lên nhanh chóng, năm 1999 toàn thế giới đạt khoảng 18 tỷ USD, năm 2000 khoảng 31 tỷ USD, năm 2001 đạt 71 tỷ USD, năm 2002 trên 200 tỷ USD, và 3 năm trở lại đây đạt trên 1000 tỷ USD. Doanh thu từ T M Đ T phần lớn là của Mỹ, chiếm dao động từ gần 4 0 % đến gần 5 0 % so với toàn thế giới. Trong khi đó khu vực Châu Á-Thái Bình Dương chỉ thu được doanh -4-
  13. KAođ luận tất nẹíúệa thu nhỏ từ T M Đ T , dao động từ 5 % đến 1 0 % tổng doanh thu của thế giói. Châu Âu và Nhật Bản cũng có doanh thu từ T M Đ T khá cao. Bảng 1-3: Tình hình phát triển Internet trên thê giói. Tỷ lệ người dùng Người sử dụng Khu vực Dân số (người) Internet/số dân (người) (%) Thế giới 6499697060 1017859457 15.66 Châu Úc 33.956.977 17690762 52.09 Châu Mỹ 885381908 304835025 34.42 Châu Au 807289020 290121957 35.93 Châu Á 3857858227 382474213 9.91 Châu Phi 915210928 22737500 2.48 (tính đến 6 tháng đ u năm 2006) Nguồn: http://www.vnnic.net.vn (1/2006) Bảng 1-4 : Thống kê số người sử dụng Internet khu vực Đóng Nam Á. (tính đến 6 tháng đ u năm 2006) Tên quốc gia Dãn số Số người sử dụng Tỷ lệ Khu vực 563984681 31.868.000 5.73 ASEAN Malayxia 27392442 10040000 36.65 Singapore 4300000 2421000 56.30 Brunei 393568 56.000 14.22 Thái Lan 66527571 8420000 12.65 Philippines 85712221 7820000 9.12 Việt Nam 83000000 10700000 12.89 Inđónexia 221900701 18000000 8.11 Lào 5719497 20900 0.36 Campuchia 15017110 41.000 0.27 Myanma 54021571 63700 0.11 -5-
  14. KAođ luận tất nẹíúệa Nguồn: http://www.vnnic.net.vn (1/2006) Cũng như trong thương mại truyền thống, T M Đ T đòi hỏi phải có một cơ sở hạ tầng quan trọng của những trung gian, những người đã có rất nhiều lợi nhuận từ những hoạt động kinh doanh liên quan đến mạng Internet. Những người trung gian này bao gồm những nhà phát triện phần mềm (như Netscape), những nhà sản xuất máy tính (như Sun Microsystems), và những nhà cung cấp dịch vụ Internet và dịch vụ liên quan (tiền điện tử, quảng cáo). Ngoài ra một số dịch vụ khác cũng phát triện theo như dịch vụ du lịch, đặc biệt là dịch vụ đặt trước vé máy bay. Trong khi đây là những lĩnh vực vẫn thống trị của các hoạt động T M Đ T thì những lĩnh vực khác cũng bắt đầu xuất hiện, chẳng hạn như những dịch vụ luật pháp và thông tin tài chính. Trong những dịch vụ liên quan đến Internet thì quảng cáo chiếm vị t í quan trọng nhất và là m ô hình kinh doanh r nguyên thủy của mạng Internet. Trone nửa đẩu năm 2006, hơn 90% doanh thu của quảng cáo tập trung ở TÓP 100 trang web thône dung (bao sầm: Yahoo!, Netscape, CNET (technoloev news). ESPNet SvortsZone, Wall Street Journal Interactive, CNN Interactive, Pathfínder. Geocities). Những người tiêu dùng cá nhân được lợi rất nhiều từ việc tiếp cận với nguồn thông tin rộng lớn với chi phí tương đối rẻ mà trước đây rất đắt và khó đệ thu thập. Thêm vào đó, những nhà xuất bản cũng thu phí cho những trang web hấp dẫn của mình. Những dịch vụ thông tin đầu tư như Quote.com, Tipnet và InvestorEdge hiện nay cũng đòi hỏi phí. Hàng hoa trên mạng đã có sự thay đổi nhẹ. Trước đây các sản phẩm được bán trên mạng chủ yếu là nhũng hàng hoa vô hình như những sản phẩm giải t í và r phần mềm. Theo hãng Forrester thì các sản phẩm giải trí được mua bán trên mạng chiếm tói 10% của thương mại B2C năm 1999. Nhung hiện nay, hàng hoa chiếm vị trí lớn nhất trên mạng là sách, sản phẩm âm nhạc, CDs, quần áo, đồ điện tử. Sách và các sản phẩm âm nhạc là những hàng hoa phổ biến nhất trong việc mua bán trên mạng trong những năm gần đây (sách chiếm tới 3 2 % lượng người mua hàng qua mạng năm 2005 và là 3 7 % năm 2006 (tính đến tháng 9); sản phẩm âm nhạc là 2 1 % năm 2005 và 2 2 % năm 2006 ( í h đến tháng 9). Quần áo thì vẫn duy t ì ở mức cao tn r ( 2 0 % năm 2005 và đến tháng 9 năm 2006). Các sản phẩm du lịch đã vượt lên phần -ó-
  15. Kíiaá luậntótnẹiùệp- cứng và phần mềm máy tính trong bảng xếp hạng của năm 2006. Biểu hi: H à n g hoa mua bán trên mạng 2005/2006 12006 12005 f1í1í1f1f1f1lnJ1 Ì 2 3 4 5 6 7 8 9 lũ l i 12 13 14 15 16 17 18 19 Nguồn: http://www. tnsoíres. com/interactive (9/2006) 1. Sách 8. V é xem phim 15. Trang thiết bị thể thao 2. Â m nhạc/CDs 9. Thực phẩm 16. Đ ồ trang sức 3. Quẩn áo 10. Videos 17. Cổ phiêu 4.Đổ diện tử 11. Đ ổ chơi/Game 18. Ôtô 5. D u lịch/Đi lại 12.Đồ gia dụng 19. Những hàng hoa khác 6.Phần cứng 13. Đ ồ vệ sinh 7. Phẩn mềm 14. Đi lại trong kinh doanh Về ngôn ngữ được sử dụng trên mạng, tiếng A n h là ngôn ngữ thấng trị trên mạng Internet, chiếm tới 6 9 , 7 % tổng các ngôn ngữ được sử dụng, còn các ngôn ngữ khác chiếm một phần rất nhỏ. Tuy nhiên, hiện nay ngôn ngữ quấc gia của các nước cũng được sử dụng rộng rãi. 1.1.2. Những tác đỏng của thương mai điên tử: 1.1.2.1. Lơi ích của thương mai điên tử: • Giảm chi phí và tăng lợi nhuận K i n h doanh trên mạng giúp các công ty giảm nhiều loại chi phí như chi phí
  16. KAođ luận tất nẹíúệa cho việc x ử lí những yêu cầu bán hàng, cung cấp, các yêu cầu h ỏ i về giá cả, và xác nhận các sản phẩm có sẩn. Các văn phòng, cửa hàng điện tử c h i phí hoạt động thấp hơn nhiều so vói văn phòng truyền thống, phục vụ được đồng thời lượng khách hàng l ỗ n hơn hàng ngàn lần, hoạt động 24/7. Công t y Cisco Systems đã d ự tính rằng m ỗ i tháng h ọ có t h ể bỗt được 500.000 cuộc g ọ i m ỗ i tháng và m ỗ i n ă m có thể tiết kiệm được hơn 500 triệu đồ la k h i k i n h doanh qua mạng. • Dịch vụ khách hàng tốt hơn T M Đ T có nghĩa là dịch vụ khách hàng nhanh hơn và chất lượng cao hơn. Thay vì phải g ọ i điện cho công ty và chờ nhân viên k i ể m tra tài khoản của bạn, giờ đây bạn chỉ cần truy cập trực tiếp vào tài khoản cá nhân của mình trên Web chỉ mất vài giây. N ó giúp tiết k i ệ m thời gian và tiền bạc, m à sự thoa m ã n cũng cao hơn. • Táng cơ hội bán và mua Các doanh nghiệp có thể dùng T M Đ T trong quá trình mua bán để xác định các đối tác cung và cầu mỗi. Trong T M Đ T thoa thuận về giá cả và chuyển giao các mặt hàng dễ dàng hơn vì Web có thể cung cấp thông tin cạnh tranh về giá cả rất hiệu quả. T M Đ T đẩy mạnh tốc độ và tính chính xác để các doanh nghiệp có thể trao đổi thông t i n và giảm chi phí cho cả hai bên trong các giao dịch. • Nhiều sự lựa chọn hơn N g ư ờ i k i n h doanh có thể đồng thời biết được nhiều loại sản phẩm và các dịch vụ từ nhiều người bán khác nhau. Thay vì nhiều ngày phải gửi thư từ, mang theo một quyển mẫu hoặc các m ô phỏng sản phẩm hoặc thậm chí là giao dịch qua fax, thì người k i n h doanh ngày nay có thể truy cập ngay vào các trang Web vỗi nguồn thông t i n phong phú và da dạng hơn. • Tăng phúc lợi xã hội Thanh toán điện tử của việc trả thuế, lương hưu, và phúc lợi xã h ộ i v ỗ i c h i phí thấp, an toàn và nhanh chóng hem. Thương m ạ i điện tử có thể đápứng được các sản phẩm và dịch vụ tói những nơi xa, m i ễ n là đó có m á y tính n ố i mạng. ở 1.1.2.2. Han chế và thách thức của thươne mai điên tử: Bên cạnh những l ợ i ích to l ỗ n m à T M Đ T đ e m l ạ i thì cũng có khôn ó ít -S-
  17. KAođ luận tất nẹíúệa những hạn chế k h i tham gia T M Đ T . Hầu hết các mặt hàng đều có thế k i n h doanh trên mạng nhưng cũng có những hàng hoa không thuận l ợ i k h i bán trên mạng như sản phẩm dễ hỏng, các đồ trang sức đắt tiền hoặc đồ cổ không thể k i ể m tra m ộ t cách chính xác theo các công nghấ mới. Ngoài ra còn tồn tại một số vấn đề như sau: • Vấn đề an toàn Tham gia T M Đ T cũng có rất nhiều r ủ i ro.Trong năm 2005 theo tạp chí Economist có 8 5 % người M ỹ e ngại k h i gửi số thẻ tín dụng trên mạng, và hàng triấu khách hàng tiềm năng l o sợ bị mất số thẻ tín dụng trong các giao dịch qua Internet. Khách hàng phải cảm thấy thực sự tin tưởng trước k h i tham gia mua bán trên mạng. • Khó thống nhất cơ sỏ dữ liệu K h ó khăn xuất hiấn trong viấc thống nhất cơ sở dữ liấu đang hiấn hành và phần mềm xử lí giao dịch được thiết k ế cho thương mại truyền thống thành phần mềm dành riêng cho thương mại điấn tử. • Khó tính toán lợi nhuận so với chi phí đầu tư Trong thương m ạ i điấn tử chi phí và lợi nhuận rất khó xác định. Chi phí có thể thay đổi nhanh chóng thậm chí trong thời gian ngắn thực hiấn d ự án thương mại điấn tử do những công nghấ cơ bản đang thay đổi nhanh chóng. Nhiều công ty đã gặp khó khăn trong viấc tuyển dụng và g i ữ được nhân công có kỹ năng về công nghấ, thiết k ế và quá trình k i n h doanh cần thiết để làm thương mại điấn tử có hiấu quả. • Trở ngại về văn hoa và luật pháp C ó một số người tiêu dùng cảm thấy không thoải mái k h i xem các hàng hoa trên m à n hình m á y tính. Bẽn cạnh đó, môi trường pháp lí m à thương m ạ i điấn tử được quản lý là các văn bản luật m ớ i ban hành nên còn nhiều thiếu sót. Luật k i ể m soát thương m ạ i điấn tử được viết ra khi các tài liấu dược ký dự tính hợp lí trong bất kì giao dịch k i n h doanh nào. 1.2. N H Ữ N G V Â N Đ Ề c ơ B Ả N V Ề T H Ư Ơ N G HIỆU: 1 2 1 Khái quát chung về thương hiệu: ... 1.2.1.1. Khái niêm thương hiệu: N
  18. KAođ luận tất nẹíúệa Cho đến nay, trong các văn bản pháp luật của Việt Nam chưa có thuật ngữ thương hiệu, nhưng thực tế thuật ngữ này đang có nhiều cách giải thích khác nhau. Để có một cái nhìn rõ hơn về thương hiệu, chúng ta sẽ xem xét một số định nghĩa sau: (í). Theo Hiệp hội Marketing Hoa kỳ: Thương hiệu là một cái tên, một từ, thiết kế, biểu tượng hoặc bất kỳ một đặc điềm nào để phán biệt sản phẩm hay dịch vụ của đơn vị này với dơn vị khác. (Bennette 1995). Với quan điểm này thương hiệu được xem là một phần của sản phẩm và chức năng chính của thương hiệu là để phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp mình với sản phẩm của doanh nghiệp khác trong cạnh tranh. "Quan điểm tấng hợp" về thương hiệu lại có một cách hiểu khác cho rằng thương hiệu không chỉ là một cái tên hay một biểu tượng mà nó phức tạp hơn nhiều (Davis 2002). Nó là tập hợp các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi. Theo quan điểm này sản phẩm chỉ là một phần của thương hiệu làm nhiệm vụ cung cấp chức năng cho người tiêu dùng và các thành phần tiếp thị hỗn hợp (sản phẩm, giá cả, phân phối) cũng chỉ là các thành phần của một thương hiệu. (Amber&Styles 1996). Hai quan điểm về sản phẩm và thương hiệu được minh hoa ở hình sau. Hình ĨI-1: Hai m ô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu Thương hiệu là một sản phẩm là một phần phần của sản phẩm của thương hiệu ịii). Theo quan điểm của Cục sở hữu Công nghiệp (SHCN) Việt Nam, hiện thương hiệu được dùng cho b n đ i tượng SHCN được định danh là: (1) Nhãn hiệu hàng hóa (thương hiệu sản phẩm) (2) Tên giao dịch thương mại của tấ chức, cá nhân dùng trong hoạt động - to-
  19. KAođ luận tất nẹíúệa kinh doanh (thương hiệu doanh nghiệp) (3) Chỉ dẫn địa lý (4) Tên gọi xuất xứ hàng hoa. Trong đó: ( 1 ) Nhãn hiệu hàng hoa, điều 785 Bộ luật dãn sự quy định: "Nhãn hiệu hàng hoa là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoa, dịch vụ cùng loại của các cơ sờ sợn xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hoa có thể là từ ngữ, hình ợnh hoặc sư kết hợp các yếu tố dó dược thể hiên bằng màu sác". Ví dụ: trong những năm gần đây, người tiêu dùng không còn xa lạ gì vói sợn phẩm Bưởi Năm Roi, "hàng hoa" bưởi này được gắn với nhãn hiệu Năm Roi (đơn giợn chỉ có từ ngữ, không có hình ợnh hay màu sắc), giúp phân biệt với các loại bưởi khác trên thị trường như Bưởi Đoan Hùng, Bưởi Phúc Trạch, V.V.. (2) Tên gọi xuất xứ hàng hoa, điều 785 Bộ luật dân sự quy định: "Tên gọi xuất xứ hàng hoa là tên đỉa lý của nước, đỉa phương dó vói điều kiện những mặt hàng này có các tính chất, chất lượng đặc thù dựa trên các điểu kiện địa lý độc đáo và ưu việt, bao gồm yếu tố tự nhiên con người hoặc kết hợp cợ hai yếu tố đó".Ví dụ như sợn phẩm nước mắm Phú Quốc, đây là một địa danh nổi tiếng đã giúp cho người tiêu dùng nhớ đến xuất xứ sợn phẩm này. (3) Tên thương mại, điều 14 Nghị định 54/2002/NĐ-CP quy định: "Tên thương mại được bợo hộ là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh, đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: a) là tập hợp các chữ cái có thể kèm theo chữ số, phát âm được; b) có khợ năng phân biệt được chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với các chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực kinh doanh". Ví dụ: Hợi Hà - Kotobuki, Sony, Toyota, BMW, V.V.. (4) Chỉ dẫn địa lý, điều 14 Nghị định 54/2002/NĐ-CP quy định: "Chỉ dẫn địa lý được bợo hộ là thông tin về nguồn gốc địa lý của hàng hoa đáp ứng đủ các điều kiện sau dây: a) Thể hiên dưới dang mót từ ngữ, dấu hiệu, biểu tương hoác hình ợnh, dừng đế chi mốt quốc gia hoặc mốt vùng lãnh thổ, đìa phương thuốc mốt quốc gia, b) Thể hiên trên hàng hoá, trên bao bì hàng hoá, hay giấy tờ giao dịch liên quan đến việc mua bán hàng hoa nhằm chỉ dẫn rằng hàng hoa nói trẽn có nguồn gốc tại quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương mà đặc trưng về chất - ít -
nguon tai.lieu . vn