Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------------------------- HOÀNG ĐỨC NHÃ Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 12 TỶ LỆ 1:1000 XÃ CẨM LĨNH, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản Lý Đất Đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------------------------- HOÀNG ĐỨC NHÃ Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 12 TỶ LỆ 1:1000 XÃ CẨM LĨNH, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản Lý Đất Đai Lớp : K47 – QLĐĐ – N01 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Sơn Tùng Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này. Được sự giúp đỡ của Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và Ban giám đốc Công ty cổ phần Phát triển Sông Đà em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 12 tỷ lệ 1:1000 xã Cẩm Lĩnh huyện Bà Vì – thành phố Hà Nội”. Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và cán bộ, kỹ thuật viên nơi em thực tập tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên và đặc biệt là thầy giáo Th.S Đỗ Sơn Tùng người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên Công ty cổ phần Phát triển Sông Đà đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh Viên Hoàng Đức Nhã
  4. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. ix PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính..................................................................... 4 2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC ................................................................... 4 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính ........................................................................ 5 2.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính .................................... 6 2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ....................................................... 7 2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính .......................... 9 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 10 2.3. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................... 11 2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính .................. 11 2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc............................. 12 2.4. Quy trình thành lập bản đồ địa chính ....................................................... 13 2.4.1. Sơ đồ quy trình ...................................................................................... 13 2.4.2. Các bước thực hiện thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc ........ 14 2.5. Thành lập lưới khống chế trắc địa ............................................................ 15
  5. iii 2.5.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ........................................................ 15 2.5.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ........... 16 2.5.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ .......................................................... 17 2.6. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ................................................................ 17 2.6.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 17 2.6.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết: ................................... 18 2.6.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết: .............................................. 18 2.6.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ......... 18 2.6.2.1.Đặc điểm và chức năng máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết ..... 18 2.6.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử ...... 19 2.7. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính .... 21 2.7.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ............................................ 21 2.7.2. Phần mềm Famis ................................................................................... 22 2.7.2.1. Giới thiệu chung ................................................................................. 22 2.7.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS .............................................. 22 2.7.2.3. Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất ........................... 23 2.7.2.5. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm Famis ............. 24 2.8. Các bước đo đạc lưới khống chế bằng máy toàn đạc điện tử ................... 27 2.9 . Tình hình đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính ........................................... 27 2.9.1. Tình hình chung ở Việt Nam ............................................................... 27 2.9.2. Công tác thành lập bản đồ địa chính tại thành phố Hà Nội .................. 29 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 31 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 31 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 31 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................ 31 3.2. Địa điểm tiến hành ................................................................................. 31
  6. iv 3.3. Nội dung ................................................................................................... 31 3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội, quản lý và sử dụng đất của xã Cẩm Lĩnh ................................................................................................................. 31 3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 31 3.3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................... 31 3.3.2. Thành lập lưới kinh vĩ ........................................................................... 32 3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ................... 32 3.3.4. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp gtrong quá trình thành lập bản đồ ... 32 3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 32 3.4.1 Thu thập số liệu thứ cấp ......................................................................... 32 3.4.2 Phương pháp đo vẽ chi tiết ..................................................................... 32 3.4.3. Phương pháp làm ngoại nghiệp ............................................................. 33 3.4.4. Phương pháp làm nội nghiệp ................................................................. 33 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 34 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, quản lý và sử dụng đất xã Cẩm Lĩnh...... 34 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 34 4.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 34 4.1.1.2. Đặc điểm địa lý tự nhiên .................................................................... 35 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 37 4.1.2.1. Dân số, lao động ................................................................................. 37 4.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế. ............................................................. 37 4.1.2.3. Văn hóa, giáo dục, y tế ....................................................................... 38 4.1.3. Tình hình quản lý đất đai của xã Cẩm Lĩnh .......................................... 38 4.2. Thành lập lưới kinh vĩ .............................................................................. 39 4.2.1. Thiết kế lưới .......................................................................................... 39 4.2.2. Công tác đo trực tiếp ngoài thực địa ..................................................... 41 4.3. Ứng dụng phần mềm Famis và MicroStation trong công tác thành lập bản
  7. v đồ địa chính tờ số 12 ....................................................................................... 42 4.3.3.1. Cấu trúc file dữ liệu điện tử ............................................................... 42 4.3.3.2. Xử lý số liệu ....................................................................................... 43 4.3.3.3. Nhập số liệu đo................................................................................... 44 4.3.3.4. Hiển thị trị đo ..................................................................................... 45 4.3.3.5. Thành lập bản vẽ ................................................................................ 46 4.3.3.6. Kết nối cơ sở dữ liệu bản đồ .............................................................. 49 4.3.3.7. Sửa lỗi ................................................................................................ 50 4.3.3.8. Chia mảnh bản đồ............................................................................... 52 4.3.3.9. Thực hiện trên một mảnh bản đồ được tiến hành như sau: ................ 52 4.4. Những thuận lợi và khó khăn khi tiến hành thành lập bản đồ địa chính........ 57 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 58 5.1. Kết luận .................................................................................................... 58 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................ 16 Bảng 4.1: Kết quả tổng hợp các loại đất ......................................................... 39 Bảng 4.2. Tọa độ sau khi bình sai ................................................................... 40
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger.................................................................. 8 Hình 2.2: Phép chiếu UTM ............................................................................... 8 Hình 2.3: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ................................................ 18 Hình 2.4: Trình tự đo....................................................................................... 20 Hình 4.1 Vị trí huyện Ba Vì thành phố Hà Nội .............................................. 34 Hình 4.2. Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ......................................... 43 Hình 4.3 File số liệu sau khi được xử lý ......................................................... 44 Hình 4.4 Nhập số liệu đo vào phần mềm ....................................................... 44 Hình 4.5 Triển điểm chi tiết lên bản vẽ.......................................................... 45 Hình 4.6 Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa .................................... 47 Hình 4.7 Các thửa đất sau khi được nối ......................................................... 47 Hình 4.8 Các lỗi thường gặp ........................................................................... 50 Hình 4.9 Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất ............................................ 51 Hình 4.10 Các thửa đất sau khi được sửa lỗi .................................................. 51 Hình 4.11 Một góc tờ bản đồ trong quá trình tạo tâm thửa ........................... 52 Hình 4.12 Đánh số thửa đất............................................................................ 53 Hình 4.13 Gán thông tin thửa đất .................................................................. 53 Hình 4.14 Vẽ nhãn thửa ................................................................................. 54 Hình 4.15 Tạo khung bản đồ địa chính .......................................................... 55 Hình 4.16 T ờ b ản đ ồ sau khi bi ên t ập h oàn ch ỉnh .................................. 56
  10. vii i DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ...................... 12 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính ................................... 13 Sơ đồ 2.3: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm Famis ....... 25 Biểu đồ 4.1. Biểu đồ thể hiện ba nhóm đất chính ........................................... 35
  11. ix DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CSDL Cơ sở dữ liệu TNMT Tài nguyên & Môi trường TT Thông tư QĐ Quyết định TCĐC Tổng cục Địa chính CP Chính Phủ QL Quốc lộ UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 BĐĐC Bản đồ địa chính
  12. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai – nguồn gốc của mọi hoạt động sống của con người. Trong sự nghiệp phát triển của đất nước, đất đai luôn chiếm giữ một vị trí quan trọng; đất đai là đầu vào của nhiều nghành kinh tế khác nhau, là nguồn tư liệu sản xuất của nghành nông nghiệp. Không những thế, đất đai còn là không gian sống của con người. Song sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp. Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan hệ đất đai, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước. Hiện nay dưới sự tác động của khoa học công nghệ tin học, ngành đo đạc bản đồ đã có những sự chuyển biến phát triển vượt bậc. Đó là sự ra đời của nhiều phương pháp thành lập bản đồ khác nhau: Thành lập bản đồ từ ảnh, bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp, phương pháp biên tập và cho ra sản phẩm dưới các dạng khác nhau. Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau có những mặt mạnh, mặt yếu, tuy nhiên phương pháp đo vẽ trực tiếp là phương pháp có thể đáp ứng tốt nhất về yêu cầu thành lập bản đồ địa chính được áp dụng cho mọi tỷ lệ, nó phù hợp với những khu đất đô thị, khu đất có giá trị kinh tế cao, diện tích đo vẽ nhỏ hẹp, ẩn khuất không thể dùng phương pháp khác không đạt hiệu quả kinh tế và yêu cầu về bản đồ. Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội là một phần của dự án nêu trên. Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản
  13. 2 lý, sử dụng đất, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Xuất phát từ những nội dung trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội, Công ty cổ phần phát triển Sông Đà đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, đã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa xã, phường trên địa bàn tỉnh trong đó có xã Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực xã Cẩm Lĩnh, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên,và với sự hướng dẫn trực tiếp và nhiệt tình của thầy giáo ThS. Đỗ Sơn Tùng em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 12 tỷ lệ 1:1000 xã Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử vào thành lập lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 tại xã Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong quá trình thành lập bản đồ địa chính. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Trong học tập và nghiên cứu khoa học. + Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã được học trên ghế nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc cho sinh
  14. 3 viên trong thực tiễn. + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn. + Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
  15. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận (Luật đất đai 2013, theo mục 4 điều 3) [6]. Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, vì vậy bản đồ địa chính thể hiện tính chất chung của bản đồ là tính địa lý: xác định vị trí địa vật, địa hình khu vực; tính kinh tế: ở vị trí và mục đích sử dụng của thửa đất. Đặc biệt, bản đồ địa chính còn mang tính pháp lý cao phục vụ quản lý chặt chẽ đất đai đến từng thửa, từng chủ sử dụng đất. Tính pháp lý của bản đồ địa chính còn được thể hiện trong hồ sơ địa chính. Công tác địa chính bao gồm cả 3 mặt: tự nhiên, kinh tế, pháp lý. Ba mặt này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu thiếu một trong ba yếu tố thì chưa đủ điều kiện để gọi là “Địa chính” [5]. 2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. - Bản đồ địa chính được thành lập nhằm mục đích sau: + Làm cơ sở để giao đất, thực hiện đăng ký đất, thu hồi, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. + Xác nhận hiện trạng về địa giới các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh. + Xác nhận hiện trạng, thể hiện và chỉnh lý biến động của từng loại đất trong phạm vi xã.
  16. 5 + Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, đường giao thông, cấp thoát nước. + Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và tranh chấp đất đai. + Làm cơ sở để thống kê và kiểm kê đất đai. + Làm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp. 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính - Ngày nay Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy. Bản đồ địa chính có 2 loại: + Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất và thể hiện chọn và không chọn các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan; lập trong khu vực, trong phạm vi một số đơn vị hành chính cấp xã, trong một phần hay cả đơn vị hành chính cấp huyện hoặc một số huyện trong phạm vi một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, được một cơ quan thực hiện và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận. Bản đồ địa chính gốc là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị cấp xã [5]. + Bản trích đo địa chính: Là bản đồ thể hiện trọn một thửa đất hoặc trọn một số thửa đất liền kề nhau, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan trong phạm vi một đơn vị hành chính cấp xã trường hợp thửa đất có liên quan đến hai hay nhiều xã thì trên bản trích đo phải thể hiện đường địa giới hành chính xã để xác định diện tích thửa đất trên từng xã, được cơ quan thực hiện, ủy ban nhân dân xã và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
  17. 6 Bản đồ số địa chính lưu ở dạng file. Được lưu trong máy tính hoặc USB.. 2.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính 2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính Một số yếu tố cơ bản và các yếu tố phụ khác có liên quan của bản đồ địa chính mà chúng ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất. Yếu tố điểm: Điểm chỉ một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng của địa vật, chúng ta cần chú ý quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng [5]. Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng hay những đường cong. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối. Đối với đường gấp khúc và Các đường cong cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó và đưa về dạng hình học cơ bản để có thể quản lý các yếu tố đặc trưng [5]. Thửa đất: Là một mảnh đất tồn tại ở thực địa được giới hạn bởi một đường bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất [5]. Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường ranh giới phân chia không ổn định, có các khu được sử dụng vào các mục đích khác nhau, mức tính thuế khác nhau. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế [5]. Lô đất: Là vùng đất gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được chia lô theo điều kiện tương đồng nhất định như có cùng độ cao, độ dốc, ...[5]. Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu đời[5]. Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư , cộng đồng người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...[5]. Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản, tổ dân phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức
  18. 7 năng quản lý nhà nước một cách toàn diện trong phạm vi lãnh thổ của mình[5]. 2.1.4.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính. Vì vậy, trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý đất đai. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau: - Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao - Địa giới hành chính các cấp - Ranh giới thửa đất - Loại đất - Công trình xây đựng trên đất - Ranh giới sử dụng đất - Hệ thống giao thông - Mạng lưới thủy văn - Địa vật quan trọng - Mốc giới quy hoạch - Dáng đất 2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở, xã, phường, mỗi bộ bản đồ gồm có nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập, sử dụng bản đồ địa chính và quản lý đất đai, ta cần hiểu rõ bản chất một số yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố tham chiếu. Muốn xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ. Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên hình sau:
  19. 8 2.1.5.1. Lưới chiếu Gauss – Kruger Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau: * Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với: - Bán trục lớn: a = 6378245m - Bán trục nhỏ: b = 6356863.01877m - Độ dẹt:  = 1/298.3 * Hằng số lưới chiếu k = 1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa không thay đổi (m=1) * Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của hai múi chiếu và gần xích đạo 2.1.5.2: Phép chiếu UTM Hình 2.2: Phép chiếu UTM
  20. 9 Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996, trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84. Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế. Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000. Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có: - Bán trục lớn: a = 6378137,0m - Độ dẹt:  = 1/298,25723563 - Tốc độ quay quanh trục:  = 7292115,0x10-11rad/s - Hằng số trọng trường trái đất : GM = 3986005.108m3s. Điểm gốc hệ toạ độ Quốc gia: Điểm N00 đặt tại Viện Nghiên cứu Địa chính (nay là Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ) thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, đường Hoàng Quốc Việt - Hà Nội[9]. Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 103 0 đến 1090. 2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính Hiện nay nước ta đang sử dụng phương pháp chia mảnh bản đồ địa
nguon tai.lieu . vn