Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG NGỌC ANH Tên đề tài: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 21 XÃ TỬ DU, HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản Lý Đất Đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG NGỌC ANH Tên đề tài: “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 21 XÃ TỬ DU, HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản Lý Đất Đai Lớp : K47 – QLĐĐ - N01 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : Ts. Nguyễn Đức Nhuận Thái Nguyên - 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Qua thời gian 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên, cũng như các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu Nhà trường, các Phòng ban và phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm. Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp của em đã hoàn thành. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo - TS. Nguyễn Đức Nhuận đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các cán bộ trong Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Vĩnh Phúc, cũng như các cán bộ trong tổ đo đạc xã Tử Du đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến khích em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2019 Sinh viên Dương Ngọc Anh
  4. ii DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CP Chính Phủ CSDL Cơ sở dữ liệu VP Vĩnh Phúc QĐ Quyết định QL Quốc lộ TCĐC Tổng cục Địa chính TL Tỉnh lộ TN & MT Tài nguyên & Môi trường TT Thông tư UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ ............................................13 Bảng 2.2 : Chỉ tiêu kỹ thuật thành lập lưới địa chính ...............................................20 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ......................................20 Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2018 ........................................................36 Bảng 4.2: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính ..........39 Bảng 4.3: Bảng kết quả tạo độ và độ cao sau khi bình sai ........................................42 Bảng 4.4: Kết quả đo một số điểm chi tiết xã Tử Du ...............................................45
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Hệ tọa độ vuông góc Gauss-Kruger [1] ............................................ 9 Hình 1.2: Hệ tọa độ vuông góc UTM [1] .......................................................... 9 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính [1] ................... 15 Hình 2.4: Sơ đồ mô tả các phương pháp thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng không [1] ................................................................................................ 17 Hình 2.5: Sơ đồ thể hiện Phương pháp đo ảnh [1].......................................... 18 Hình 2.6: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử [8] .......................................... 23 Hình 2.7: Trình tự đo [8] ................................................................................. 25 Hình 2.8: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis ........... 30 Hình 4.1: Đóng cọc, thông hướng ngoài thực địa ........................................... 40 Hình 4.2: Máy Hi- Target V30........................................................................ 41 Hình 4.3: lưới kinh vĩ sau khi được thành lập ................................................ 43 Hình 4.4: Đo chi tiết đất ruộng ngoài thực địa................................................ 44 Hình 4.9: Nhập số liệu bằng FAMIS .............................................................. 50 Hình 4.10: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ....................................................... 51 Hình 4.11: Tạo mô tả trị đo ............................................................................. 52 Hình 4.12: Một số điểm đo chi tiết ................................................................. 52 Hình 4.13: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa .................................. 53 Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được nối ....................................................... 53 Hình 4.15: Các lỗi thường gặp ........................................................................ 54 Hình 4.16: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất .......................................... 55 Hình 4.17: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ................................................. 55 Hình 4.18: Tạo bảng chắp phân mảnh bản đồ ................................................ 56 Hình 4.19: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa .............................................. 57 Hình 4.20: Gán thông tin thửa đất................................................................... 58
  7. v Hình 4.21: Sửa bảng nhãn thửa ....................................................................... 59 Hình 4.22: Vẽ nhãn thửa trên famis ................................................................ 59 Hình 4.23: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ................................ 60
  8. vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv MỤC LỤC ........................................................................................................ vi PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2 1.3. Yêu cầu....................................................................................................... 2 1.4. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2 1.5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Bản đồ địa chính......................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 4 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính .................................... 5 2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ...................................................... 8 2.1.4. Lưới chiếu Gauss - Kruger ...................................................................... 9 2.1.5. Phép chiếu UTM ..................................................................................... 9 2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................ 10 2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 13 2.3. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................... 14 2.3.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ................. 14 2.3.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ............................ 14 2.3.3. Thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng không................................ 16 2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................ 19
  9. vii 2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ........................................................ 19 Lưới địa chính được xây dựng bằng phương pháp đường truyền hoặc bằng công nghệ GPS theo đồ hình tam giác dày đặc, đồ hình chuỗi tam giác, tứ giác để làm cơ sở phát triển lưới khống chế đo vẽ ................................................. 19 2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ........... 20 2.4.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ .......................................................... 21 2.4.4. Lưới khống chế đo vẽ............................................................................ 22 2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................... 22 2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 22 2.5.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ........ 23 2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ..... 26 2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ............................................ 26 2.6.2. Phần mềm famis .................................................................................... 27 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 31 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 31 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 31 3.3. Nội dung ................................................................................................... 31 3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Tử Du- huyện Lập Thạch – tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 31 3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ............................................................ 31 3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ................... 32 3.4. Phường pháp nghiên cứu.......................................................................... 32 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ................................. 33 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Tử Du .................................... 33 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ..................................................................... 35
  10. viii 4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai của xã Tử Du .................................. 36 4.2. Thành lập lưới kinh vĩ .............................................................................. 37 4.2.1. Công tác ngoại nghiệp ........................................................................... 37 4.2. 2. Công tác nội nghiệp ............................................................................. 41 4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis.. 43 4.3.1. Đo vẽ chi tiết ......................................................................................... 43 4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa chính ................................................................................................................ 45 4.3.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ...................................................... 61 PHẦN 5 ........................................................................................................... 62 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 62 5.1. Kết luận .................................................................................................... 62 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 63
  11. 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia, là món quà vô giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người, đất đai còn là tư liệu sản xuất đặc biệt mà không gì có thể thay thế được, nó có vai trò quan trọng đến sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng. Song song với sự biến động không ngừng của quỹ đất thì việc chia tách, sát nhập và điều chỉnh địa giới hành chính của một số đơn vị hành chính theo nhu cầu quản lý chung đã làm cho địa giới hành chính các cấp có nhiều thay đổi và làm cho quỹ đất được bố trí theo đơn vị hành chính mới. Trong khi đó công tác quản lí đất đai ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết, hoàn thiện và hiện đại hơn. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho công tác quản lý nhà nước về đất đai trong giai đoạn hiện nay là phải nắm chắc và quản lý chặt chẽ tới từng thửa đất. Để thực hiện được yêu cầu đó thì công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính là vấn đề được đặt ra hàng đầu trong công tác quản lý nhà nước về đất đai nhằm hoàn thiện hồ sơ địa chính và cấp giầy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc, Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Vĩnh Phúc đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã Tử Du,huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Tỉnh Vĩnh Phúc đã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa phường trên địa bàn tỉnh trong đó có xã Tử Du,huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực xã Tử Du, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, công ty leg 365 tỉnh Vĩnh Phúc, với sự hướng
  12. 2 dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Đức Nhuận em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ thông tin và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 21 xã Tử Du, Huyện Lập Thạch, Tỉnh Vĩnh Phúc”. 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Thành lập được bản đồ địa chính đúng với hiện trạng ngoài thực tế nhờ vào máy toàn đạc điện tử và sử dụng các phần mềm tin học là MicroStation, Famis. - Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai cho UBND các cấp dễ dàng và hiệu quả. - Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ thống phần mềm Trắc địa, máy Toàn đạc điện tử trong công tác thành lập bản đồ địa chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất tại tỉnh Vĩnh Phúc. 1.3. Yêu cầu - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tại xã Tử Du - huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc. - Bản đồ địa chính được thành lập phải tuân theo quy trình, quy phạm đo vẽ bản đồ địa chính hiện hành. - Đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng thiết kế. 1.4. Mục đích của đề tài - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý của Nhà nước về quản lí đất đai thông qua việc lập bản đồ địa chính. - Giúp việc quản lí đất đai được cụ thể, chặt chẽ, và toàn diện. 1.5. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: - Bổ sung tư liệu cho học tập. - Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học tập vào nghiên cứu. - Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác nghiên cứu sau này. - Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu.
  13. 3 - Giúp cho sinh viên gắn lí thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài học trên lớp. * Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất : + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn. + Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
  14. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Bản đồ địa chính 2.1.1. Khái niệm Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. (Điều 4, luật đất đai 2013). Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính,vì vậy bản đồ địa chính thể hiện tính chất chung của bản đồ là tính địa lý, tính kinh tế và tính pháp lý phục vụ quản lý chặt chẽ đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất. Các yếu tố nội dung biểu thị trên bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định cụ thể, chi tiết trong “ Ký hiệu bản đồ địa chính” do Tổng cục địa chính (nay là Bộ Tài Nguyên và Môi Trường) ban hành. Bản đồ địa chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như: - Thống kê đất đai. - Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. - Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở. - Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất. - Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông, thuỷ lợi. - Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết. - Giải quyết tranh chấp đất đai. Với điều kiện khoa học và công nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính. Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thông tin được thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.
  15. 5 Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. Khi thành lập bản đồ địa chính cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau: - Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông, thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trưng...Ở những vùng có độ chênh cao cần thể hiện cả về mặt địa hình. - Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt chẽ. Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất. 2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính 2.1.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường. Mỗi bộ bản đồ có thể là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan. Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc đặc biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng. Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối qua các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn thẳng. Đối với đường gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó. Các đường cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng. Tuy nhiên trên thực tế đo đạc
  16. 6 nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thường xác định đường cong bằng cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó được quản lý như một đường gấp khúc. Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh tồn tại ở thực địa có diện tích xác định, được giới hạn bởi một đường bao khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có thể là con đường, bờ ruộng, tường xây, hàng rào... hoặc đánh dấu bằng các dấu mốc theo quy ước của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố đặc trưng của thửa đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó. Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường ranh giới phân chia không ổn định, có các phần được sử dụng vào các mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế. Lô đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được chia lô theo điều kiện địa lý khác nhau như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều kiện giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng. Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu. Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp... Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.
  17. 7 2.1.2.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính - Vì vậy, trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý đất đai. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau: Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các điểm khống chế các cấp, lưới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ. - Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đường địa giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành chính, các điểm ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa giới cấp cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao hơn. Các đường địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu thông trong các cơ quan nhà nước. - Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính. Ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng đường gấp khúc hoặc đường cong. Để xác định vị trí thửa đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc trưng trên đường ranh giới của nó như điểm góc thửa điểm ngoặt, điểm cong của đường biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ còn phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích sử dụng. - Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Trên bản đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết. - Công trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở vùng đất thổ cư, đặc biệt là ở khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải thể hiện chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc,...Các công trình được xây dựng theo mép tường phía ngoài. Trên vị trí công trình còn biểu thị tính chất công trình như gạch nhà, nhà bê tông, nhà nhiều tầng. - Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân cư, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội, doanh trại quân đội,...
  18. 8 - Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường bộ, đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố, ngõ phố,...Đo vẽ chính xác vị trí tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, các công trình cấu cống trên đường và tính chất cong đường. Giới hạn thể hiện hệ thông giao thông là chân đường, đường có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng. - Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mương, ao hồ,... Đo vẽ theo mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời điểm đo vẽ. Độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5 mm thì trên bản đồ vẽ một nét theo đường tim của nó. Khi đo vẽ trong khu vực dân cư thì phải vẽ chính xác các rãnh thoát nước công cộng. Sông ngòi, kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng nước chảy. - Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa định hướng. - Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao thế, bảo vệ đê điều. - Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng đất bằng đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao. 2.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ. Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên hình sau.
  19. 9 2.1.4. Lưới chiếu Gauss - Kruger Hình 2.1: Hệ tọa độ vuông góc Gauss-Kruger [1] Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau: * Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với: - Bán trục lớn a=6378245m - Bán trục nhỏ b=6356863.01877m - Độ dẹt =1/298.3 * Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa không thay đổi (m=1) * Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của hai múi chiếu và gần xích đạo. 2.1.5. Phép chiếu UTM Hình 1.2: Hệ tọa độ vuông góc UTM [1]
  20. 10 Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996, trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84. Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế. Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000. Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có: - Bán trục lớn a=6378137,0m - Độ dẹt =1/298,25723563 - Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s - Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s. Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội. Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 1030 đến 1090. 2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính Theo quy phạm hiện hành thì hiện nay nước ta đang sử dụng phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính theo ô vuông tọa độ thẳng góc. Bản đồ địa chính các tỷ lệ đều được thể hiện trên bản vẽ hình vuông việc chia mảnh bản đồ địa chính dựa theo độ lưới ô vuông của hệ tọa độ vuông góc phẳng. Theo
nguon tai.lieu . vn