Xem mẫu

  1. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong khoa, giáo viên hướng dẫn và đặc biêt là các cán bộ trong Thư viện trường Đại học Thủy lợi. Em xin được gửi tới cô Nguyễn Thu Thảo, người đã trực tiếp hướng dẫn em lời cảm ơn chân thành nhất. Em xin cảm ơn các cán bộ thư viện trường Đại học Thủy lợi đã nhiệt tình giúp đỡ em để hoàn thành khóa luận này. Nhân đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo ở khoa Thông tin – thư viện, trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội đã hết lòng dạy dỗ em trong suốt bốn năm học qua. Do thời gian và trình độ có hạn nên khóa luận của em không tránh được các sai sót. Em mong nhận được những lời góp ý chân thành của toàn thể thầy cô giáo và các bạn. Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Sinh viên Nguyễn Thị Dinh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận “TÌM HIỂU VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM LIBOL TRONG THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trong này là trung thực. Kết 1
  2. quả trình bày trong khóa luận này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Nếu có gì sai sót, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Hà nội, ngày tháng năm 2011 Sinh viên Nguyễn Thị Dinh MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ........................................................ Error! Bookmark not defined. 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 4 2. Mục đích, ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ........................................................ 5 3. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu ................................................................... 6 4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................... 6 5. Tình hình nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 6 6. Bố cục của đề tài ................................................................................................. 7 NỘI DUNG .............................................................................................................. 7 Chƣơng 1: Giới thiệu về Trƣờng Đại học Thủy lợi và Thƣ viện Trƣờng Đại học Thủy Lợi .................................................................................................................. 7 1.1 Giới thiệu về trƣờng Đại học Thủy lợi ........................................................... 7 1.1.1 Giới thiệu chung vể trường ĐHTL ................................................................ 7 1.1.2 Đội ngũ cán bộ bao gồm: ............................................................................... 9 1.1.3 Cơ sở vật chất ............................................................................................... 10 1.1.4 Đào tạo .......................................................................................................... 13 1.2 Giới thiệu Thƣ viện trƣờng Đại học Thủy lợi( TVĐHTL). ........................ 15 1.2.1 Cơ sở vật chất ............................................................................................... 15 1.2.2 Tư liệu ấn phẩm ........................................................................................... 16 2
  3. 1.2.3 Đối tượng phục vụ ........................................................................................ 16 1.2.4 Thời gian phục vụ ........................................................................................ 17 1.2.5 Cơ cấu tổ chức quản lý và nhân sự ............................................................. 17 1.2.6 Ứng dụng tin học trong nghiệp vụ và quản lý khai thác thư viện ............ 20 1.2.7 Những đổi mới tại Thư viện Trường Đại học Thuỷ Lợi ( TVĐHTL) ..... 21 Chƣơng 2: Giới thiệu về phần mềm Libol 6.0 ................................................... 22 2.1 Sự hình thành và phát triển của Libol 6.0 ................................................... 23 2.2 Các tính năng của Libol 6.0 ........................................................................... 24 2.3 Các phân hệ chính của Libol 6.0 .................................................................. 26 Chƣơng 3: Ứng dụng phần mềm Libol trong TVĐHTL .................................. 30 3.1. Phân hệ Quản lý ............................................................................................ 31 3.2. Phân hệ Bạn đọc ............................................................................................ 31 3.2.1. Hồ sơ bạn đọc .............................................................................................. 33 3.2.2. Thẻ bạn đọc ................................................................................................. 35 3.2.3. Xử lý lô ......................................................................................................... 36 3.2.4. Thống kê ...................................................................................................... 37 3.3. Phân hệ Biên mục .......................................................................................... 37 3.3.1. Thư mục....................................................................................................... 38 3.3.2. Trao đổi dữ liệu ........................................................................................... 39 3.4 Phân hệ mƣợn trả ........................................................................................... 39 3.4.1 Ghi mươn ấn phẩm .................................................................................... 40 3.4.2 Ghi trả ấn phẩm( tương tự) ....................................................................... 40 3.4.3 Gia hạn ấn phẩm: Mã số thẻ, ngày gia hạn cụ thể .................................. 40 3.5. Phân hệ bổ sung ............................................................................................ 44 3.5.1. Đơn đặt ........................................................................................................ 45 3.5.2.Bổ sung ......................................................................................................... 45 3.5.3.Kế toán .......................................................................................................... 46 3.5.4. Kho ............................................................................................................... 46 3.5.5. Thống Kê: .................................................................................................... 47 3
  4. 3.6. Phân hệ Định kì ............................................................................................. 47 3.6.1. Mục lục ........................................................................................................ 47 3.6.2. Bổ sung ấn phẩm định kì ............................................................................ 48 3.6.3. Khiếu nại ..................................................................................................... 50 3.6.4 Thống kê ....................................................................................................... 50 3.7. Phân hệ OPAC – phân hệ tra cứu trực tuyến ............................................ 51 3.7.1 Chức năng tra cứu ....................................................................................... 52 3.7.2. Mượn liên thư viện...................................................................................... 53 3.8. Phân hệ sƣu tập số......................................................................................... 56 3.9. Phân hệ mƣợn liên thƣ viện ......................................................................... 56 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 57 A- Nhận xét ........................................................................................................... 57 B- Kiến nghị .......................................................................................................... 59 C- Kết luận ............................................................................................................ 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 61 MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA THƯ VIỆN ĐẠI HỌC THỦY LỢI ......................... 64 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bước vào thế kỉ XXI, công nghệ thông tin và viễn thông đã chiếm một vị trí quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống, trở thành động lực cơ bản cho sự phát triển kinh tế xã hội. Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT và viễn thông với những thành tựu của nó như máy tính điện tử, liên lạc, các kĩ thuật lưu giữ đa phương tiện….đã làm đổi thay sâu sắc và toàn diện hầu hết các ngành nghề lĩnh vực, trong đó có ngành Thông tin thư viện. Việc tin học hóa trong hoạt động thư viện đã làm thay đổi căn bản phương thức hoạt động thư viện truyền thống từ xử l{, thu thập đến phục vụ 4
  5. người đọc đồng thời tạo ra các hoạt động dịch vụ thông tin, các sản phẩm thông tin có giá trị đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng tin. Để đáp ứng nhu cầu tin học hóa, các tổ chức, các công ty, các doanh nghiệp… đã nghiên cứu và cho ra đời nhiều phần mềm quản trị thư viện, các phần mềm đó liên tục phát triển và có những thay đổi phù hợp với nhu cầu thư viện hơn. Thư viện ngày nay nhờ sự hỗ trợ của phần mềm đã không còn là mô hình thư viện truyền thống như ngày trước mà là một kho tang lưu trữ thông tin tri thức trong đó không nhât thiết các loại sách phải được nhìn thấy trong kho sách của mình. Trên thị trường Việt Nam hiện nay có khá nhiều các phần mềm quản trị thư viện. Mỗi phần mềm có tính năng riêng biệt phù hợp với điều kiện thực thế của từng thư viện. Có những phần mềm phát triển và chiếm lĩnh được một vị trí nhất định trên thị trường, có những phần mềm có tính ứng dụng chưa cao và có những phần mềm đã lỗi thời và đang dần được thay thế. Việc tìn hiểu về các phần mềm và khả năng ứng dụng của nó là hết sức cần thiết và đặc biệt quan trọng đối với thư viện Việt Nam. Bởi lẽ việc ứng dụng từng phần mêm đối với từng thư viện có phù hợp hay không là điều vô cùng quan trọng. Đây chính là l{ do tôi nghiên cứu đề tài “ Tìm hiểu việc ứng dụng phần mềm Libol trong Thư viện trường Đại học Thủy lợi”. 2. Mục đích, ý nghĩa nghiên cứu của đề tài Khóa luận được nghiên cứu nhằm mục đích cung cấp thông tin về một số phần mềm thư viện thiêu biểu hiện đang được áp dụng tại các cơ quan Thông tin – thư viện Việt nam. Đồng thời đánh giá những ưu, nhược điểm của các phần mềm khi đưa vào áp dụng trong điều kiện thực tế của các cơ quan, phân tích một số nhân tố liên quan đến việc lựa chọn phần mềm, qua đó giúp 5
  6. các cơ quan có được quyết định đúng đắn khi lựa chọn phần mềm phù hợp cho cơ quan mình. 3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu - Khóa luận đi sâu tìm hiểu việc ứng dụng các tinh năng nổi bật và các module của phần mềm Libol của Công ty Công nghệ tin học Tinh Vân. - Đánh giá những ưu và nhược điểm của phần mềm nói chung và đưa ra những ứng dụng của các tính năng của phần mềm Libol trong THĐHTL. Từ đó đưa ra một số kiến nghị để phần mềm này ứng dụng một cách tốt hơn trong TVĐHTL và có thể sẽ là một chuẩn mẫu cho các thư viện trường đại học khác. 4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu * Cơ sở lý luận: Khóa luận được nghiên cứu dựa trên cơ sở quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác Thông tin – thư viện. * Phương pháp nghiên cứu: Thực hiện khảo sát ở TVĐHTL với phương pháp nghiên cứu khoa học như: thu thập, nghiên cứu tài liệu; phương pháp phỏng vấn; quan sát kết hợp với phương pháp tổng hợp đánh giá thông tin. 5. Tình hình nghiên cứu của đề tài Đã có một số bài báo, khóa luận nghiên cứu về các phần mềm thư viện như Libol, ILib. Song chưa có đề tài nào nghiên cứu, đánh giá về một phần mềm cụ thể tại một thư viện cụ thể. Đề tài của tôi đi sâu tìm hiểu về phần mềm Libol của TVĐHTL để đánh gía sự ứng dụng của thư viện một trường đại học đã ứng dụng phần mềm thư viện như thế nào. Từ đó đưa ra các hướng áp dụng phần mềm cho các thư viện trường đại học khác. Vì vậy tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài này là hoàn toàn phù hợp. Tôi hy vong rằng các kết quả đạt được trong nghiên cứu này sẽ là những đóng góp thiết 6
  7. thực về mặt lý luận cũng như thực tiễn trong việc đánh giá, lựa chọn phần mềm phù hợp cho các cơ quan thông tin thư viện thư viện hiện nay. 6. Bố cục của đề tài Khóa luận bao gồm ba phần: Lời nói đầu, Nội dung, Kết luận. Trong đó phần nội dung được chia thành ba chương như sau: Chương 1: Giới thiệu về Thư viện Trường Đại học Thuỷ lợi (TVĐHTL). Chương 2: Giới thiệu về phần mềm Libol 6.0 . Chương 3: Ứng dụng phần mềm Libol trong Thư viện Trường Đại học Thuỷ lợi (TVĐHTL). Trong quá trình làm khóa luận mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do thời gian và trình độ có hạn chắc chắn khóa luận của tôi không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô và các bạn. NỘI DUNG Chƣơng 1: Giới thiệu về Trƣờng Đại học Thủy lợi và Thƣ viện Trƣờng Đại học Thủy Lợi 1.1 Giới thiệu về trƣờng Đại học Thủy lợi Đại học thủy lợi (WRU): Water Resources University Tên trước đây: Học viện Thủy lợi – Điện lực Cơ quan: Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. Hiệu trưởng hiện nay: GS.TS Nguyễn Quang Kim Địa chỉ: 175 Tây Sơn- Đống Đa- Hà Nội Điện thoại: 04.38 522 201 Fax: 04.35 633 351 Email: dhtl@wru.edu.vn Website: www.wru.edu.vn Năm thành lập: 1959 1.1.1 Giới thiệu chung vể trƣờng ĐHTL 7
  8. ĐHTL thành lập năm 1959 tiền thân là Học viện Thuỷ lợi Điện lực. Trải qua 48 năm xây dựng và trưởng thành, Trường Đại học Thuỷ lợi đã khẳng định là một trường đại học đầu ngành của cả nước đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao đáp ứng yêu cầu phát triển ngành Nước và là Trung tâm Khoa học Công nghệ có uy tín về Thủy lợi - Thủy điện, Tài nguyên và Môi trường, Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững kinh tế - xã hội của đất nước, có năng lực hội nhập khu vực và quốc tế. ĐHTL là trường đại học chuyên ngành duy nhất ở Việt nam đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao về lĩnh vực thuỷ lợi, thuỷ điện và tài nguyên nước phục vụ cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dân sinh kinh tế và phát triển nông thôn trên phạm vi cả nước. Hiện nay trường đã có một hệ thống giảng đường, phòng thí nghiệm, khu làm việc tương đối khang trang, thư viện, phòng học chuyên dùng và các thiết bị đáp ứng được nhu cầu của một trường Đại học. Trường hiện có trên 600 cán bộ, công nhân viên và giảng viên, 100% giảng viên của Trường đạt chuẩn trong đó năm 2006 có 7 giáo sư, 45 phó giáo sư, 84 Tiến sỹ, 173 thạc sỹ. Đã được Nhà nước phong tặng 2 Nhà giáo nhân dân, 58 Nhà giáo ưu tú. Mạng lưới cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ trải rộng từ Bắc tới Nam. Đến nay Trường đã đào tạo cho đất nước gần 20000 kỹ sư, 429 thạc sỹ, 71 tiến sỹ, trong đó có nhiều người đã trở thành chuyên gia đầu ngành, những cán bộ chủ chốt ở Trung ương và địa phương. Năm học 2006-2007 trường có hơn 10000 học viên và sinh viên đang theo học với các hệ đào tạo chính quy, tại chức, cử tuyển với các cấp học dự bị, cao đẳng, đại học, trên đại học chưa kể các lớp bồi dưỡng sau đại học ngắn hạn. Công tác đào tạo được tiến hành tại 3 cơ sở: Cơ sở chính tại Đống Đa – Hà Nội; Cơ sở 2 tại Bình Thạnh, Tp. Hồ Chính Minh và Trung tâm ĐH2 tại Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận. 8
  9. Trong quan hệ hợp tác Quốc tế, Trường đã mở rộng quan hệ hợp tác nghiên cứu và giao lưu với các trường đại học, công ty, viện nghiên cứu và Chính phủ nhiều nước và tổ chức Quốc tế. Với những thành tích đạt được, Nhà trường đã vinh dự được đón nhận những phần thưởng cao quý do Đảng và Nhà nước trao tặng; Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới năm 2000, Huân chương Hồ Chí Minh năm 2004. Năm 2006, Chiến lược phát triển Trường giai đoạn 2006 – 2020 của Trường đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phê duyệt. Mục tiêu của Chiến lược là toàn diện đảm bảo mang lại cho cán bộ và giảng viên một môi trường thuận lợi, có thể phát huy toàn bộ năng lực và trí tuệ của mình cho sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, tạo cho sinh viên môi trường học tập và nghiên cứu khang trang, hiện đại, tạo cho sinh viên môi trường học tập và nghiên cứu khang trang hiện đại, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng với những kiến thức tiên tiến, các kỹ năng cần thiết để tiến thân, lập nghiệp và sáng nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Phấn đấu trở thành một trong 10 trường Đại học hàng đầu của Việt Nam đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học chất lượng cao, tạo được danh hiệu “Đại học Thuỷ lợi Việt Nam” có uy tín, quan hệ quốc tế rộng rãi đa phương, đa dạng, đủ sức cạnh tranh, hợp tác bình đẳng với các nước trên thế giới và chủ động hội nhập. Với tinh thần đổi mới ĐHTL đang phấn đấu tạo ra những kỳ vọng để bước vào giai đoạn mới - Giai đoạn mang tính bước ngoặt trong lịch sử xây dựng và phát triển của mình để một tương lai không xa có khả năng hợp tác và là một đối tác tin cậy, bình đẳng trong khu vực và thế giới. 1.1.2 Đội ngũ cán bộ bao gồm: 9
  10.  Trên 891 cán bộ, công nhân viên và giảng viên; 100% giảng viên đạt chuẩn  Có 2 giáo sư và 62 phó giáo sư 98 tiến sĩ và tiến sĩ khoa học, 202 Thạc sỹ; Nhà trường luôn tạo điều kiện cho các giáo viên trẻ đi học Thạc sĩ, Tiến sĩ ở nước ngoài bằng các nguồn vốn: ngân sách, tài trợ của các dự án, hợp tác giữa các trường. Từ nay đến 2010 hàng năm có thể có từ 20 đến 30 người được đi học nước ngoài. Tất cả các giáo viên của trường đang học Thạc sĩ, Tiến sĩ trong nước đều phải gửi đi học ở nước ngoài ít nhất 1 năm, để tăng cường vốn ngoại ngữ và kinh nghiệm tổ chức học tập, giảng dạy của nước ngoài. Những ngưòi đã học trên đại học trong nước, trường có kế kế hoạch cho đi thực tập nước ngoài từ 1 năm trở lên. Cán bộ giáo viên của trường tham gia nhiều hội đồng Khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ hay cấp ban, tiểu ban tư vấn, kiểm tra, thẩm định, đánh giá, nghiệm thu các đề tài khoa học công nghệ (KHCN), được nhiều tổ chức trong và ngoài nước đánh giá cao. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực Trường chỉ rõ mục tiêu đối với đội ngũ giảng viên đạt các chuẩn:  Tỉ lệ cán bộ giảng dạy/ sinh viên 1:15  Trình độ: 55% trình độ Thạc sỹ, 40% tiến sỹ, số lượng này đều có khả năng giảng dạy và giao tiếp bằng tiếng Anh. 1.1.3 Cơ sở vật chất Cho đến nay, về cơ sở vật chất nhà trường hiện có: 9,78 ha khuôn viên; 6700 m² phòng học; 27 cơ sở thí nghiệm thực hành với 5713 m²; 8900 m² ký túc 10
  11. xá; 1089 m² thư viện; 8222 m² giáo dục thể chất. Các hạng mục công trình luôn được nâng cấp và xây mới theo quy hoạch tổng thể của trường. + Phòng học và Phòng thí nghiệm Trường có trên 50 phòng học, 2 hội trường lớn sức chứa 1000 người, âm thanh ánh sáng hiện đại. Nhà trường đã đầu tư xây dựng được 9 giảng đường chuyên dùng, lắp tổng cộng trên 100 chiếc bảng di động và màn chiếu tại giảng đường, các khoa được trang bị máy chiếu phục vụ kịp thời cho công tác cải tiến giảng dạy đạt hiệu quả cao. Có khu thí nghiệm thuỷ lực hiện đại, 10 phòng thí nghiệm độc lập, 6 cơ sở thí nghiệm khác. Những thiết bị mới được trang bị trong những năm gần đây đều đạt hiệu suất sử dụng cao, phục vụ đắc lực cho công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ sản xuất, đặc biệt phòng thí nghiệm địa kỹ thuật đã được cấp giấy chứng nhận LAS tạo điều kiện thuận lợi trong việc hoạt động khoa học công nghệ của Nhà trường. + Thư viện trường Được đưa vào sử dụng từ giữa năm 2006, thư viện Trường Đại học Thuỷ lợi rộng 2294 m² được đầu tư lớn về trang thiết bị, máy móc đang nhanh chóng phát triển theo hướng tin học hoá, hiện đại hoá. Là một bộ phận hữu cơ trong cơ cấu tổ chức đào tạo của Nhà trường, phục vụ quá trình đào tạo sinh viên Đại học, Cao học và Nghiên cứu sinh; góp phần phục vụ đào tạo lại; nâng cao trình độ chuyên môn của các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu, hiện Thư viện có khoảng 40.000 đầu sách các loại, trên 50 đầu báo, tạp chí cùng hơn 70 máy tính cấu hình cao, với đường truyền Internet ADSL phục vụ cho các nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, sinh viên. + Kí túc xá 11
  12. Khu kí túc xá gồm có 4 dãy nhà 3 tầng gồm 270 phòng ở có đủ điều kiện sử dụng tốt. Trong phòng có giường tầng, công trình phụ khép kín. Nguồn điện nước và các dịch vụ hỗ trợ đầy đủ, hợp lý, thuận tiện cho học viên từ các tỉnh xa về học tập tại trường. Đời sống tinh thần của học viên, sinh viên phong phú với các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ. Môi trường xã hội lành mạnh ổn định, trật tự an toàn kỷ cương được đảm bảo tốt giúp học viên yên tâm học tập và công tác. Hiện nhà trường đang xây dựng khu ký túc xá 11 tầng trang bị hiện đại đã đưa vào sử dụng trong năm 2011 + Khu Giáo dục thể chất Khu Giáo dục thể chất là một quần thể hiện đại đa chức năng với sân bóng, bể bơi, sân tennis, nhà thi đấu... thường xuyên mở cửa cho gần 200.000 lượt sinh viên, cán bộ học tập và rèn luyện sức khoẻ mỗi năm. Hiện nay nhà thi đấu đa năng đang được gấp rút hoàn thành. + Trung tâm tin học Thực hiện công tác tin học hoá toàn trường. Với 4 phòng máy, mỗi phòng gần 100 máy tính có thể truy cập internet, trung tâm tin học đáp ứng tốt nhu cầu học tập của sinh viên và là nơi triển khai các chương trình thuộc các dự án liên kết đào tạo giữa trường Đại học Thuỷ lợi với các tổ chức trong và ngoài nước.  Cơ sở hạ tầng mạng: ĐHTL đã xây dựng được một hệ thống mạng nội bộ mạnh gồm có đường truyền Internet trực tiếp (leaseline) 4Mbps phục vụ hệ thống Portal, email và hệ thống bài giảng trực tuyến và đường truyền internet gián tiếp, ADSL phục vụ nhu cầu khai thác Internet của toàn thể cán bộ, giáo viên và sinh viên nhà trường. 12
  13.  Trạm y tế: có 4 phòng, 2 giường, 1 bàn khám bệnh và đầy đủ trang thiết bị cho một trạm y tế. Đây là nơi quản lý hồ sơ chăm sóc sức khoẻ ban đầu, định kỳ và theo dõi sức khoẻ lâu dài cho hàng ngàn lượt sinh viên và cán bộ công nhân viên trường mỗi năm. Ngoài ra hàng năm trạm y tế còn phối hợp và kết hợp với trạm y tế dự phòng thành phố Hà nội, quận Đống đa và phường Trung liệt phát động nhiều phong trào phòng tránh dịch bệnh, giữ vệ sinh chung và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường. Hạ tầng cơ sở đóng góp một vai trò hết sức quan trọng vào bề dày gần 50 năm phát triển của Trường Đại học Thuỷ lợi. Cơ sở vật chất ngày một đầy đủ, khang trang, sạch đẹp hơn, từng thế hệ sinh viên trưởng thành từ mái trường này tự hào về Trường Đại học Thuỷ lợi, ngôi trường không ngừng đổi mới để hội nhập. 1.1.4 Đào tạo Hiện nay, trường Đại học Thuỷ lợi đang đào tạo gần 10.000 sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh mỗi năm, trong đó: Hệ Đại học  2.600 sinh viên chính quy;  700 sinh viên tại chức;  Hàng trăm kỹ sư bằng hai;  Trên 300 sinh viên hệ cử tuyển và cao đẳng  Các chuyên ngành đào tạo đại học bao gồm 1. Kỹ thuật Công trình; 2. Công nghệ kỹ thuật xây dựng; 3. Kỹ thuật Thủy điện và Năng lượng tái tạo; 13
  14. 4. Kỹ thuật điện; 5. Cấp thoát nước; 6. Kỹ thuật hạ tầng và Phát triển nông thôn; 7. Thủy văn và Tài nguyên nước; 8. Kỹ thuật Tài nguyên nước; 9. Công nghệ thông tin; 10.Kinh tế tài nguyên thiên nhiên; 11.Kỹ thuật cơ khí; 12.Kỹ thuật môi trường; 13.Kỹ thuật bờ biển; 14.Kỹ thuật biển (bắt đâu đào tạo trong năm 2008); 15.Địa kỹ thuật(bắt đâu đào tạo trong năm 2008); 16.Khí tượng(bắt đâu đào tạo trong năm 2008); 17.Quản lý và giảm nhẹ thiên tai; 18.Quản lý tài nguyên thiên nhiên(bắt đâu đào tạo trong năm 2008); Hệ sau Đại học  100 - 200 học viên cao học;  10 - 20 nghiên cứu sinh  Các chuyên ngành đào tạo sau đại học 1. Cơ học vật thể rắn; 2. Cơ học chất lỏng; 3. Thuỷ văn học; 4. Phát triển nguồn nước; 5. Chỉnh trị sông và bờ biển; 6. Xây dựng công trình thuỷ; 7. Địa kỹ thuật xây dựng; 14
  15. 8. Cấp thoát nước; 9. Vật liệu và công nghệ vật liệu xây dựng; 10.Tưới tiêu cho cây trồng; 11.Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước; 12.Môi trường đất và nước; 13.Công nghệ môi trường nước và nước thải. 1.2 Giới thiệu Thƣ viện trƣờng Đại học Thủy lợi( TVĐHTL). Ngay từ khi trường ĐHTL thành lập năm 1959, thư viện cũng được ra đời và phát triển đồng hành với sự phát triển của trường. Những ngày đầu thành lập, TV là một tôt trực thuộc phòng đào tạo với một số trang thiết bị đơn sơ, giáo trình phục vụ học tập thiếu thốn. Tổ thư viện đã phục vụ giáo viên và sinh viên bằng số lượng nhỏ sách báo và các tạp chí tiếng Nga và tiếng Trung và rất ít sách Tiếng Việt do các giáo viên của trường dịch được. Từ đó đến nay, TVĐHTL đã trải qua hơn 50 năm thành lập và phát triển gắn với bao thăng trầm của sự phát triển của trường và đất nước. Được sự quan tâm của lãnh đạo cấp trường, sự ủng hộ của các phòng ban chức năng và sự yêu nghề của khối phục vụ thư viện, TVĐHTL ngày một lớn mạnh về cả cơ sở vật chất và nguồn nhân lực. 1.2.1 Cơ sở vật chất Thư viện Trường Đại học Thủy lợi Hà nội hiện đang toạ lạc tại tòa nhà A45, trong khuôn viên trường ĐHTL, với diện tích sử dụng khoảng 2.080m2. Thư viện hiện được bố trí, sắp xếp như sau: 01 kho Giáo trình - 195m2 04 kho Tài liệu tham khảo: Kho Ngoại văn - 65m2 Kho Mở - 410m2 15
  16. Phòng Báo - Tạp chí – 130m2 Kho Lưu trữ - 70 m2 03 phòng khai thác đa phương tiện (Multimedia room) - 195m2 03 phòng đọc lớn và sân tự học của sinh viên, tổng diện tích 400m2 có sức chứa khoảng 1.000 chỗ 04 phòng làm việc của các bộ thư viện, phòng máy chủ, phòng họp… Thư viện ĐHTL hiện có 1 không gian khép kín, biệt lập và yên tĩnh. Các phòng đọc, kho sách với bàn quầy, giá sách, bàn ghế mới; các trang thiết bị điện tử, an ninh thư viện khá hiện đại, hệ thống đèn, quạt hợp lý, có điều hòa không khí, máy hút ẩm… 1.2.2 Tƣ liệu ấn phẩm Theo số liệu kiểm kê đến tháng 9/2009, số lượng tài liệu trong các kho sách của Thư viện Đại học Thủy lợi đang quản lý như sau: + Giáo trình: 450 đầu – 350.000 bản + Tài liệu tham khảo tiếng Việt: 5.310 đầu – 13.302 cuốn + Tài liệu tham khảo tiếng nước ngoài: Tiếng Anh: 1.547 đầu – 1736 cuốn Các ngôn ngữ khác: 4.700 đầu – 7.000 cuốn + Các nguồn tài liệu điện tử: các văn bản pháp luật; đĩa CD kèm theo sách, ngân hàng ảnh các công trình thuỷ lợi... + Báo - Tạp chí: Thường xuyên có 12 đầu báo ngày 65 đầu tạp chí , trong đó có 9 đầu báo và tạp chí Tiếng Anh thường xuyên Chưa có tạp chí online 1.2.3 Đối tƣợng phục vụ Đối tượng phục vụ của TVĐHTL bao gồm: - Giảng viên, cán bộ trong trường; - Sinh viên chính qui, tại chức, học viên cao học và NCS tại trường; 16
  17. - Cung cấp giáo trình, tài liệu tham khảo cho một số cơ sở đào tạo tại chức xa trường như Cơ sở 2, ĐH2 và một số trường Đại học khác Theo thống kê đến tháng 6/2009: Sử dụng các dịch vụ Thư viện: phục vụ khoảng 500 đến 2.000 lượt người/ngày. Trong đó Phòng Giáo trình: 500 lượt mượn trả/ngày - Phòng Mở: 200 lượt/ngày - Phòng Báo chí: 100 lượt/ngày 1.2.4 Thời gian phục vụ Thư viện mở cửa tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Cụ thể: - Ngày thường: Phòng Nghiệp vụ, Giáo trình, Ngoại văn, Báo - Tạp chí: từ 7h30 đến 17h00 Phòng Đọc Mở: từ 7h30 đến 21h30 - Mùa thi: Phòng Nghiệp vụ, Giáo trình, Ngoại văn, Báo - Tạp chí: từ 7h30 đến 17h00 Phòng Đọc mở: từ 7h30 đến 23h00 1.2.5 Cơ cấu tổ chức quản lý và nhân sự * Cơ cấu tổ chức 17
  18.  Cơ cấu nhân sự Thư viện có cơ cấu quản lý theo từng chức năng nghiệp vụ riêng biệt: · Ban Giám đốc: 2 người · Khối Nghiệp vụ thư viện và Quản trị mạng (hiện có 1 người): + Công tác xuất bản, bổ sung (1 người) + Công tác biên mục, tạo các ấn phẩm thư viện (3 người). + Quản trị mạng LAN và hệ thống servers + PCs (1 người) · Khối phục vụ bạn đọc (hiện có 12 người): + Phòng Giáo trình (4 người) + Kho Mở (4 người) + Kho Ngoại văn (1 người) + Phòng Báo chí (1 người) + Hướng dẫn thông tin (2 người) Cụ thế như sau: 1 Nguyễn Thị Phương Thạc sĩ 2005 Giám đốc 18
  19. Trà 2 Hoàng Thị Thanh ĐH 2003 Phó giám đốc Thủy 3 Phùng Ngọc Vinh Trung 1998 Giáo trình cấp 4 Lê Thị Minh Yến ĐH 1996 Báo- tạp chí 5 Vũ Minh Hạnh ĐH 1989 Kho mở 6 Trần Thanh Bình ĐH 2005 Giáo trình 7 Bùi Bích Ngọc ĐH 1997 TP.Nghiệp vụ 8 Lê Thị Thìn ĐH 1999 TP.Giáo trình 9 Trần Sao Mai ĐH 1999 Kho mở 1 Đặng Thanh Mai ĐH 2000 Kho mở 0 1 Phạm Thanh Huyền ĐH 1989 Kho mở 1 1 Ngô Bích Huệ ĐH 1999 Giáo trình 2 1 Lê Thị Kim Thoa ĐH 2006 Nghiệp vụ 3 1 Vũ Quang Sơn ĐH 2006 Nghiệp vụ 4 1 Trịnh Đình Vũ ĐH 2006 Quản trị mạng 5 1 Nguyễn Thị Phương ĐH 2010 Nghiệp vụ 6 Lan 1 Hoàng Minh Hiền ĐH 2010 Ngoại văn 7 19
  20. 1 Nguyễn Trường 2010 Hướng dẫn TT 8 Giang 1 Phạm Đức Cường 2010 Hướng dẫn TT 9 1.2.6 Ứng dụng tin học trong nghiệp vụ và quản lý khai thác thƣ viện Thư viện được lắp đặt các trang thiết bị điện tử, mạng LAN và các thiết bị an ninh thư viện khá hiện đại: - Phần mềm Quản lý Thư viện Libol 6.0; - Mạng LAN kết nối với Internet theo đường Leaseline của Trường; Kết nối Wifi; - 3 servers và 4 switchs CISCO; - Hệ thống máy tính nối mạng: 20 terminals phục vụ bạn đọc tra cứu tìm tin; 88 PCs trong phòng Multimedia; 12 PCs cho các cán bộ làm nghiệp vụ - 04 máy in lazer; 02 máy photocopy - Hệ thống an ninh thư viện: Hệ thống kiểm soát vào/ra tự động bằng thẻ proximity. Cổng từ 3M Các loại tem từ dùng cho sách, băng, đĩa... 01 máy khử từ/nạp lại từ cho sách và các loại tài liệu 01 máy khử từ/nạp lại từ cho băng đĩa 06 máy in hoá đơn phục vụ mượn/trả 06 đầu đọc mã vạch cố định (fixed barcode reader) 20
nguon tai.lieu . vn