Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- GIÁP VĂN BÁCH Tên đề tài: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI RAU SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN NÔNG SẢN THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên nghành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế và Phát triển nông thôn Khóa : 2013- 2017 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- GIÁP VĂN BÁCH Tên đề tài: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI RAU SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN NÔNG SẢN THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên nghành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế và Phát triển nông thôn Lớp : K45 – KTNN – N03 Khóa : 2013 - 2017 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hiền Thương Cán bộ cơ sở hướng dẫn : Đỗ Văn Cương Thái nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế & Phát triển Nông thôn Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Th.S Nguyễn Thị Hiền Thương, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, chu đáo cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Chế biến Nông sản Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tôi hoàn thành luận văn thực tập tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 03 tháng 03 năm 2019 Sinh viên Giáp Văn Bách
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Điều kiện sản xuất rau sạch của công ty ........................................ 30 Bảng 3.2 Cở sở vật chất kĩ thuật của công ty qua 3 năm ............................... 33 Bảng 3.3 Một số công thức trồng rau tùy theo từng loại loại đất .................. 35 Bảng 3.4: Quy trình sản xuất rau sạch của công ty ......................................... 36 Bảng 3.5: Năng suất và sản lượng một số loại rau sạch chính của công ty .... 39 Bảng 3.6: Tổng chi phí trung bình sản xuất rau .............................................. 42 Bảng 3.7: Chênh lệch giá rau sạch và rau thường (ĐVT: 1000 đồng/kg) ....... 44 Bảng 3.8: Hiệu quả kinh tế một số loại RAT chính ........................................ 47 Bảng 3.9: Xử lý rác thải từ sản xuất qua điều tra............................................ 48 Bảng 3.10. Phân tích ma trận SWOT của trang trại rau sạch ......................... 48 Bảng 3.11: Nhật ký thực tập............................................................................ 53
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 3.1. Bản đồ vị trí địa lý của Công ty CP Chế biến Nông sản Thái Nguyên ............................................................................................................ 20 Hình 3.2. Gian hàng nơi trưng bày các sản phẩm rau sạch, an toàn ............... 22 Hình 3.3. Sơ đồ bộ máy hoạt động của công ty .............................................. 24 Hình 3.4. Đồ thị doanh thu đạt được trong 3 năm của công ty ....................... 27 Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện diện tích và cơ cấu một số nhóm rau năm 2018 .. 31 Hình 3.6. Biểu đồ phân bố chi phí sản xuất của rau sạch tại công ty ............. 40 Hình 3.7. Biểu đồ nguồn tiêu thụ RAT của công ty qua 2 năm ...................... 42 Hình 3.8. Sơ đồ kênh tiêu thụ rau sạch tại công ty ......................................... 45
  6. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Các từ viết tắt Đầy đủ 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CN-KT Công nghệ kĩ thuật 3 CP Cổ phần 4 DN Doanh nghiệp 5 KH-KT Khoa học kĩ thuật 6 NTD Nguời tiêu dùng 7 NSX Người sản xuất 8 SX Sản xuất
  7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. i DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ .................................................................. iii MỤC LỤC ......................................................................................................... v PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập.................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Nội dung thực tập và phương pháp nghiên cứu ......................................... 2 1.3.1 Nội dung thực tập .................................................................................... 2 1.3.2 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 3 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 6 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 7 2.1. Về cơ sở lý luận.......................................................................................... 7 2.1.1. Các khái niệm .......................................................................................... 7 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất rau sạch ........................................ 9 2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung học tập............................ 16 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 16 2.2.1. Kinh nghiệm sản xuất và phân phối rau sạch ở một số các nước trên thế giới................................................................................................................... 16 2.2.2. Kinh nghiệm sản xuất và phân phối rau sạch ở một số địa phương Việt Nam ................................................................................................................. 17 2.2.3. Những bài học kinh nghiệm về sản xuất và tiêu thụ rau sạch .............. 18 PHẦN 3. KẾT QUẢ THỰC TẬP ................................................................... 20 3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ...................................................................... 20 3.1.1. Thông tin về địa bàn nghiên cứu ........................................................... 20
  8. vi 3.1.2. Những thành tựu đã đạt được của công ty cổ phần chế biến nông sản Thái Nguyên .................................................................................................... 28 3.2. Tình hình hoạt động sản xuất và phân phối rau sạch tại công ty cổ phần chế biến nông sản Thái Nguyên ...................................................................... 29 3.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất rau sạch tại công ty cổ phần chế biến nông sản Thái Nguyên..................................................................................... 29 3.2.2 Tình hình phân phối và tiêu thụ rau sạch tại công ty cổ phần chế biến nông sản Thái Nguyên..................................................................................... 42 3.3. Hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trường trong sản xuất và tiêu thụ RAT.. 46 3.3.1 Hiệu quả kinh tế sản xuất một số loại RAT chính ................................. 46 3.3.2 Hiệu quả môi trường ............................................................................. 47 3.3.3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong sản xuất và phân phối rau sạch tại công ty ......................................................................... 48 3.3. Nội dung thực tập và những việc cụ thể tại cơ sở thực tập ...................... 52 3.3.1. Mô tả, tóm tắt những công việc đã làm tại Công ty CP Chế biến Nông sản Thái Nguyên.............................................................................................. 52 3.3.2. Bài học rút ra kinh nghiệm .................................................................... 58 3.3.3. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 59 PHẦN 4 KẾT LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ.......................................................... 61 4.1. Kết luận .................................................................................................... 61 4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 63
  9. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập Ngành nông nghiệp có vị trí vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Nhiệm vụ của nông nghiệp là sản xuất lương thực, thực phẩm và nông sản khác để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã hội, đặc biệt trong đó có sản xuất rau. Cùng với sự phát triển của đất nước, thị trường càng phát triển, đời sống của người dân được nâng cao thì nhu cầu về chủng loại và chất lượng thực phẩm càng được tăng lên, để. Trong đó, sản xuất rau sạch hiện nay đang được dư luận, xã hội đặc biệt quan tâm. Rau sạch là một loại thực phẩm quan trọng, cần thiết cho cơ thể con người và không thể thay thế được. Rau góp mặt trong những bữa cơm của mọi gia đình, nó cung cấp nhiều vitamin và chất khoáng thiết yếu cho sự phát triển. Hiện nay, vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm nói chung và rau sạch nói riêng đang là mối quan tâm hàng đầu của đa số người tiêu dùng Việt Nam. Trên thị trường có rất nhiều doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng rau sạch, trong đó có Công ty cổ phần chế biến nông sản Thái Nguyên. Công ty Cổ phần Chế biến Nông sản Thái Nguyên hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các mặt hàng nông sản, thực phẩm. Công ty chuyên trồng trọt và chăn nuôi theo mô hình hỗn hợp VAC, thực hiện quản lý theo mô hình chuỗi giá trị từ trang trại đến bàn ăn. Thêm vào đó, công ty cũng kinh doanh các rau quả, nông sản và thực phẩm an toàn, đặc biệt là đặc sản các vùng miền trong nước. Không chỉ là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp các sản phẩm đáp ứng vệ sinh an toàn thực phẩm, công ty còn là đơn vị điển hình trong công tác liên kết hợp tác với các tỉnh thành phố trong việc hỗ trợ nông dân từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, kết nối với các cơ sở sản xuất tiêu biểu tại các tỉnh bạn đem nông sản về tiêu thụ tại Thái nguyên .
  10. 2 Ngoài đội ngũ sản xuất có kinh nghiệm lâu năm, tay nghề cao trong lĩnh vưc trồng rau sạch, công ty còn có hệ thống máy móc tiên tiến, trình độ khoa học kĩ thuật cao. Các sản phẩm chủng loại, mẫu mã đa dạng. Chất lượng sản phẩm luôn là tiêu trí hàng đầu của công ty. Là nơi sản xuất rau sạch lớn của Thái Nguyên, nhưng thành phần trong rau có đủ an toàn không? Hoạt động sản xuất và phối rau sạch hiện nay như thế nào? Gặp phải những khó khăn gì? Và cần làm gì để đẩy mạnh sản xuất và phân phối rau sạch tại công ty trong thời gian tới để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Xuất phát từ những lý do trên nên em chọn: “Tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất và phân phối rau sạch tại Công ty Cổ phần Chế biến Nông sản Thái Nguyên” làm đề tài tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở tìm hiểu hoạt động sản xuất và phân phối rau sạch tại Công ty Cổ phần Chế biến Nông sản Thái Nguyên từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất và phân phối rau sạch của công ty trong những năm tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng sản xuất và phân phối rau sạch ở Công ty Chế biến Nông sản Thái Nguyên. - Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất và phân phối rau sạch tại Công ty Chế biến Nông sản Thái Nguyên. - Phân tích SWOT của Công ty Cổ phần Chế biến Nông sản Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất và phân phối rau sạch góp phần phát triển sản xuất nông nghiệp của công ty trong thời gian tới. 1.3. Nội dung thực tập và phương pháp nghiên cứu 1.3.1 Nội dung thực tập - Tình hình sản xuất và phân phối rau sạch trong thời gian qua của công ty.
  11. 3 - Những thuận lợi, khó khăn và những yếu tố nào ảnh hưởng đến sản xuất và phân phối rau sạch ở công ty. - Cần đề xuất những giải pháp gì để phát huy những thuận lợi và khắc phục khó khăn nhằm phát triển sản xuất và phân phối rau sạch ở công ty trong thời gian tới. 1.3.2 Phương pháp nghiên cứu 1.3.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu Các số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp có liên quan đến nội dung nghiên cứu sẽ được điều tra thu thập trong quá trình thực hiện đề tài.  Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp - Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: là phương pháp thu thập các thông tin, số liệu, thông tin liên quan trực tiếp và gián tiếp vấn đề nghiên cứu của đề tài đã được công bố chính thức tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, như lấy số liệu từ các ban ngành của huyện, xã các báo cáo tổng kết liên quan đến cơ sở sản xuất nấm và qua internet. Sử dụng phương pháp kế thừa và cập nhật các báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện kinh tế, xã hội, sách báo, internet, số liệu thống kê của các phòng ban trong công ty.  Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp  Phương pháp PRA: PRA là một loạt các biện pháp tiếp cận và phương pháp khuyến khích lôi cuốn người dân tham gia cùng chia sẻ thảo luận, phân tích kiến thức của họ về đời sống, điều kiện nông thôn để họ lập kế hoạch thảo luận cũng như thực hiện và giám sát, đánh giá. Đề tài này đã sử dụng các công cụ PRA sau:  Phỏng vấn trực tiếp: tiến hành phỏng vẫn trực tiếp Giám đốc Công ty Cổ phần Chế biến Nông sản Thái Nguyên. + Quan sát trực tiếp: Tiến hành quan sát trực tiếp tham gia các hoạt động sản xuất và phân phối của công ty, nhằm hiểu biết tổng quát, đồng thời đánh giá độ tin cậy của các số liệu giám đốc công ty đã cung cấp.
  12. 4 1.3.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý thông tin - Phương pháp thống kê: Được coi là chủ đạo để nghiên cứu các mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào, đầu ra, qua đó đánh giá so sánh và rút ra những kết luận, nhằm đưa ra các giải pháp có tính khoa học cũng như thực tế trong việc phát triển kinh tế của công ty. - Phương pháp chuyên khảo: Dùng để thu thập và lựa chọn các thông tin, tài liệu, kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Thông qua việc nghiên cứu để lựa chọn, kế thừa những gì tiến bộ vận dụng vào thực tiễn để nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty. - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh: Phương pháp này đòi hỏi người quản lý công ty phải ghi chép tỷ mỷ, thường xuyên, liên tục suốt trong quá trình sản xuất và phân phối, nhằm biết được các yếu tố đầu vào, đầu ra từ đó biết được thu nhập của công ty trong một kỳ sản xuất và phân phối, thông qua kết quả đó rút ra các kết luận nhằm định hướng cho kỳ tới. - Phương pháp phân tích so sánh: Phương pháp này được sử dụng rộng rãi để phân tích các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội. Trong đề tài này sử dụng phương pháp so sánh để so sánh lợi ích, chi phí qua các năm, so sánh kết quả sản xuất và tiêu thụ… - Sử dựng ma trận SWOT: để phân tích điểm mạng, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong sản xuất và tiêu thụ rau sạch. 1.3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu a) Các chỉ tiêu phản ánh thông tin về các yếu tố và điều kiện trong sản xuất và tiêu thụ rau sạch - Thông tin công ty - Lao động - Vốn - Đất trồng. b) Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng sản xuất và tiêu thụ rau sạch - Diện tích đất trồng rau
  13. 5 - Năng suất - Sản lượng - Cơ sở vật chất, kỹ thuật…. c) Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sản xuất và tiêu thụ rau sạch Chỉ tiêu kết quả - Diện tích đất trồng rau sạch - Giá trị sản lượng sản xuất rau sạch - Năng suất sản xuất rau sạch - Giá bán các loại rau Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - Tổng giá trị sản xuất thu được (GO): Là tổng thu nhập của một loại mô hình (gồm các loại sản phẩm) hoặc một đơn vị diện tích; công thức tính là: GO=ΣQi*Pi Trong đó: Qi là khối lượng sản phẩm thứ i Pi là giá sản phẩm thứ i. - Chi phí trung gian (IC), còn được gọi là chi phí sản xuất: Là chi phí cho một mô hình hoặc một đơn vị diện tích, trong một khoảng thời gian; bao gồm: Chi phí vật chất, dịch vụ, không bao gồm công lao động, khấu hao. - Chi phí lao động (CL): Chi phí số ngày công lao động cho một chu kỳ sản xuất hoặc một thời gian cụ thể. - Chi phí khác (K): - Tổng chi phí (TC): TC= IC+CL+KH+K. - Giá trị gia tăng (VA): Là giá trị tăng thêm so với chi phí sản xuất bỏ ra. Công thức: VA= GO-IC. - Hiệu suất đồng vốn (HS): Do sản xuất nông nghiệp có chu kỳ ngắn nên có thể gọi là "Hiệu quả sử dụng đồng vốn". Công thức tính là: HS=VA/IC.
  14. 6 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập - Địa điểm: Được thực hiện tại Công ty Cổ phần Chế biến Nông sản Thái Nguyên, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Thời gian thực hiện: Tháng 8/2018 đến tháng 12/2018.
  15. 7 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Về cơ sở lý luận 2.1.1. Các khái niệm 2.1.1.1. Khái niệm về sản xuất Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Ở đây, sản xuất được hiểu là hoạt động của con người sử dụng trong công cụ lao động để tác động vào đối tượng lao động nhằm ra sản phẩm vật chất đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Hay nói cách khác, sản xuất là quá trình sử dụng kết hợp các tài nguyên nhằm tạo ra các sản phẩm có giá trị đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội (3). 2.1.1.2. Khái niệm về phân phối Phân phối sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Phân phối sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng (4). 2.1.1.3. Khái niệm rau sạch Rau sạch được định nghĩa như sau: “Những sản phẩm rau tươi bao gồm tất cả rau ăn củ, thân, lá, hoa, quả có chất lượng đúng với đặc tính giống của chúng, hàm lượng các hóa chất độc và mức độ ô nhiễm các sinh vật gây hại ở dưới mức tiêu chuẩn cho phép, an toàn cho người tiêu dùng và môi trường thì được coi là rau đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm gọi tắt là rau sạch” (1). Tiêu chuẩn rau sạch về hình thái theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 1998, sản phẩm rau tươi phải được thu hoạch đúng lúc, đúng độ già kỹ thuật hay thương phẩm của từng loại rau, không dập nát, hư thối, không lẫn tạp chất, sâu bệnh và có bao gói thích hợp. Bên cạnh đó, rau sạch
  16. 8 cần phải đảm bảo các tiêu chuẩn về mức giới hạn tối đa cho phép của các nội chất như: - Hàm lượng nitrat (NO3) (mg/kg) - Hàm lượng của một số kim loại nặng và độc tố - Hàm lượng của một số vi sinh vật - Hàm lượng của một số thuốc bảo vệ thực vật 2.1.1.4. Vai trò của việc sản xuất rau sạch Sản xuất rau sạch có vai trò và ý nghĩa rất to lớn trong nhiều mặt của đời sống, cụ thể là: - Về sức khỏe con người, sản xuất và sử dụng rau sạch có tác dụng tốt đến sức khỏe con người, giúp con người hấp thu đầy đủ các vitamin và dưỡng chất trong rau mà không phải lo lắng về vấn đề ngộ độc thực phẩm hay những ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe. Hơn nữa, sản xuất rau sạch còn góp phần bảo vệ sức khỏe của người sản xuất do giảm thiểu việc tiếp xúc với hóa chất độc hại. - Về môi trường, bằng việc áp dụng những biện pháp canh tác đảm bảo cho cây rau hấp thu tốt nhất chất dinh dưỡng, nước mà không để lại tồn dư trong sản phẩm, sản xuất rau sạch đã làm giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường và thực sự trở nên thân thiện với môi trường góp phần xây dựng một nền nông nghiệp sinh thái bền vững. - Về kinh tế, thực tế tại nhiều vùng trồng rau sạch đã khẳng định trồng rau sach cho hiệu quả kinh tế cao gấp 3 lần trồng lúa và gấp 1,5 – 2 lần so với trồng rau theo phương pháp cũ. - Về hiệu quả xã hội, khác với trồng lúa hay một số cây trồng khác, mọi thành viên trong gia đình đều có thể tham gia trồng rau nói chung hay rau sạch nói riêng. Điều này rất có ý nghĩa trong việc giải quyết lao động ở nông thôn. Mặt khác do có hiệu quả kinh tế cao, trồng rau sạch làm tăng thu nhập cho người dân, cải thiện cuộc sống của họ qua đó góp phần ổn định trật tự xã hội.
  17. 9 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất rau sạch 2.1.2.1. Các nhân tố về điều kiện tự nhiên a. Điều kiện địa lý Điều kiện địa lý ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp nói chung cũng như sản xuất rau sạch nói riêng. Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên không gian rộng lớn, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Ở mỗi vùng, mỗi quốc gia có điều kiện địa lý, khí hậu rất khác nhau. Lịch sử hình thành các loại đất, quá trình khai phá và sử dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình khác nhau, ở đó diễn ra các hoạt động nông nghiệp cũng không giống nhau. Điều kiện địa lý có thuận lợi mới có cơ hội để phát triển sản xuất. b. Điều kiện đất đai Đất đai là điều kiện không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp nói chung cũng như sản xuất rau sạch nói riêng. Các tiêu thức của đất đai cần được phân tích, đánh giá về mức độ thuận lợi hay khó khăn cho sản xuất rau sạch là: Tổng diện tích đất tự nhiên, đất nông nghiệp; đặc điểm về đất (nguồn nước đất, hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất, khả năng mà cây trồng các loại có thể sử dụng các chất dinh dưỡng đó, độ PH của đất…); đặc điểm về địa hình, độ cao của đất đai. Điểm cơ bản cần lưu ý khi đánh giá mức độ thuận lợi hay khó khăn của đất đai là phải gắn với từng loại cây trồng cụ thể. Rất có thể một đặc điểm nào đó của đất đai khó khăn cho phát triển trồng cây này, nhưng lại thuận lợi cho phát triển cây khác. Đồng thời cũng cần xem xét trong từng thời vụ cụ thể của năm về ảnh hưởng đất đai đối với sán xuất một loại cây trồng nhất định. c. Điều kiện khí hậu Yếu tố khí hậu mang tính quyết định cho sản xuất nông nghiệp cũng như sản xuất rau sạch nói riêng. Cần phải phân tích những thông số cơ bản của khí hậu như: nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng, độ ẩm không khí..., đánh giá về mức độ ảnh hưởng đến sự phát triển của từng loại cây cụ thể.
  18. 10 Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có pha trộn tính chất ôn đới nhất là miền Bắc và được trải rộng trên 4 vùng rộng lớn đem lại cho sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất rau sạch nói riêng nhiều thuận lợi cơ bản, đồng thời cũng có những khó khăn rất lớn trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp. Thời tiết, khí hậu của nước ta có những thuận lợi rất cơ bản. Đó là hàng năm có lượnsg mưa bình quân tương đối lớn, nguồn nước ngọt rất phong phú cho sản xuất và đời sống, có nguồn năng lượng mặt trời dồi dào (cường độ, ánh sáng, nhiệt độ trung bình hàng năm là 23°C...),tập đoàn trồng cây và vật nuôi phong phú, đa dạng. Bên cạnh những thuận lợi nêu trên cũng có nhiều khó khăn lớn như: mưa nhiều và lượng mưa thường tập trung vào tháng 3 trong năm gây lũ lụt, ngập úng. Nắng nhiều thường gây nên khô hạn, có nhiều vùng thiếu cả nước cho người, vật nuôi sử dụng. Khí hậu ẩm ướt, sâu bệnh, dịch bệnh dễ phát sinh và lây lan gây ra những tổn thất lớn đối với mùa màng. Bên cạnh đó một mùa thường chỉ có một số loại rau nhất định và nhu cầu của người dân vẫn rất nhiều, điều đó đặt ra nhiều vấn đề về sản xuất rau trái vụ... 2.1.2.2 Nhóm nhân tố về kinh tế - xã hội a. Đất đai Đất đai chỉ xem xét những đặc tính về cơ, lý, hóa, sinh ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp, được coi là điều kiện tự nhiên. Song, nếu xem xét nó về quy mô diện tích bình quân cho một nhân khẩu, một lao động, cách thức phân phối quỹ đất nông nghiệp... thì lại là điều kiện kinh tế. Nói chung, các điều kiện khác như nhau, nếu chỉ tiêu đất đai nông nghiệp, đất canh tác trên một nhân khẩu, một lao động càng cao, càng tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp hình thành và phát triển. Chỉ tiêu này không hoàn toàn cố định, không phải là bất biến như các điều kiện tự nhiên, mà chịu sự tác động mạnh mẽ của các nhân tố kinh tế - kỹ thuật.
  19. 11 b. Lao động Lao động là một nhân tố không thể thiếu trong phát triển nền kinh tế. Nước ta là một nước đông dân số, với nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhưng đồng thời vấn đề dân số cũng gây trở ngại cho phát triển kinh tế cũng nhu ổn định đời sống dân cư. Hiện nay, nước ta vẫn còn 70% dân số sống ở vùng nông thôn và 60% lao động làm trong lĩnh vực nông nghiệp. Dân số nước ta trẻ nên lực lượng lao động của nước ta chiếm khoảng 50% tống số dân, hàng năm có thêm khoảng 1,1 triệu lao động mới. Chính vì vậy, nguồn lực lao động của nước ta rất dồi dào, có thể đáp ứng được nhu cầu cho phát triển nông nghiệp nói chung cũng như sản xuất rau nói riêng. Là điều kiện hết sức quan trong trong việc phát triển sản xuất rau ở Việt Nam hiện nay. c. Vốn Bên cạnh nguồn lực về lao động, vốn cũng là vấn đề không thể thiếu trong sản xuất rau sạch. Nhà nước cũng đã có những chính sách để hỗ trợ người dân vay vốn, phục vụ cho sản xuất rau sạch. Những năm gần đây, Nhà nước đã có những đổi mới quan trọng trong chính sách tín dụng nông nghiệpgồm cụ thể như: Huy động tối đa mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế và nhân dân bằng nhiều hình thức thích hợp; Mở rộng việc cho vay của các tổ chức tín dụng đén hộ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và thủy sản để phát triển sản xuất, không phân biệt thành phần kinh tế. Vốn trong sản xuất rau sạch thường là vốn tự có của người dân, hay vốn đi vay của các tổ chức tín dụng, ngân hàng có chính sách ưu đãi. Nhà nước cũng có các chính sách đầu tư vốn ngân sách cho nông nghiệp qua các tổ chức khuyến nông hoặc các hình thức cho vay vốn ưu đãi khác nhau. d. Thị trường Nhân tố thị trường có ảnh hưởng rất lớn chi phối quá trình sản xuất kinh doanh rau sạch của các cơ sở sản xuất kinh doanh rau sạch. Về nhu cầu thị trường đối với rau sạch: cầu thị trường phụ thuộc vào thu nhập, cơ cấu dân cư ở các vùng, các khu vực. Thu nhập của dân cư tăng
  20. 12 lên thì nhu cầu về rau sạch càng tăng lên, do rau sạch là sản phẩm có nhu cầu thiết yếu hàng ngày của dân cư, cũng như đối với các sản phẩm cao cấp đã qua chế biến khác. Hiện nay, thu nhập của dân cư càng ngày càng gia tăng, người dân ngày càng chăm lo đến sức khỏe, chính vì vậy nhu cầu về rau sạch ngày càng tăng lên, thị trường rau sạch ngày càng được mở rộng. Về cung cấp rau sạch, là một yếu tố quan trọng trong cơ chế thị trường. Cung cấp rau sạch hiện nay còn ít, chưa đáp ứng đủ nhu cầu. Các hình thức sản xuất chủ yếu là các hộ sản xuất, hợp tác xã, các mô hình, các quy mô nhỏ. Giá cả cũng là một yếu tố quan trọng, giá rau sạch thường cao hơn rau thường do chi phí sản xuất rau sạch thường cao hơn. Giá quá cao thì người tiêu dùng sẽ dùng ít hơn, và nếu giá quá thấp thì không đảm bảo cho sản xuất. e. Chính sách, cơ chế quản lý Các chính sách, cơ chế quản lý hợp lý sẽ tạo nhiều thuận lợi trong sản xuất rau sạch. Nhà nước có các chính sách hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất rau sạch nói riêng như: Chính sách nhiều thành phần kinh tế, khuyến khích nhiều thành phần kinh tế tham gia, tăng tính cạnh tranh của thị trường; Chính sách tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống nhân dân, tăng thu nhập cho các tầng lớp dân cư trên cơ sở đó tăng sức mua của nhân dân; Chính sách đầu tư và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào nông nghiệp; Chính sách giá cả, bảo trợ sản xuất và tiêu thụ. Bên cạnh đó, sản xuất rau sạch cần phải đảm bảo các quy định của Nhà nước về điều kiện sản xuất rau sạch như: - Về nhân lực: Phải có cán bộ kỹ thuật chuyên ngành hoặc hợp đồng thuê cán bộ chuyên ngành về trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở nên để hướng dẫn kỹ thuật rau sạch. Người sản xuất rau sạch phải qua lớp huấn luyện kỹ thuật sản xuất rau sạch. - Về đất trồng: Có đặc điểm lý, hóa, sinh học phù hợp với sự sinh trưởng, phát triển của cây rau, không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải từ sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, lò giết mổ gia súc
nguon tai.lieu . vn