Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------O0O------------ VƯƠNG ĐỨC THẮNG Tên đề án: TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA TRANG TRẠI YOSHIO TAKAMIZAWA – MÔ HÌNH SẢN XUẤT CẢI THẢO THEO TIÊU CHUẨN NHẬT BẢN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Khuyến Nông Khoa : Kinh tế và PTNT Khóa học : 2015-2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------O0O------------ VƯƠNG ĐỨC THẮNG Tên đề án: TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA TRANG TRẠI YOSHIO TAKAMIZAWA – MÔ HÌNH SẢN XUẤT CẢI THẢO THEO TIÊU CHUẨN NHẬT BẢN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Lớp : 47 KN Chuyên ngành : Khuyến Nông Khoa : Kinh tế và PTNT Khóa học : 2015-2019 GVHD : ThS. Dương Thị Thu Hoài Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: " Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất nông nghiệp của trang trại Yoshio Takamizawa” tại làng Kawakami Nhật Bản. là công trình nghiên cứu thực sự của bản thân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, tìm hiểu, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS. Dương Thị Thu Hoài Các số liệu, bảng biểu, và những kết quả trong khóa luận là trung thực, các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có. Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên. Xác nhận của GVHD Người cam đoan ThS.Dương Thị Thu Hoài Vương Đức Thắng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với tên đề tài: " Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất nông nghiệp của trang trại Yoshio Takamizawa” tại làng Kawakami Nhật Bản. Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Dương Thị Thu Hoài- Giảng viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận. Xin cảm ơn Ban Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,Trung tâm Đào tạo và phát triển quốc tế ITC đã tạo cơ hội và điều kiện để em đi thực tập tại Nhật Bản. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới ông Yoshio Takamizawa chủ trang trại đã giúp đỡ em hoàn thành công việc và cung cấp thông tin, kiến thức để hoàn thành đề tài. Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài em đã gặp không ít những khó khăn, do vậy mà đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ...tháng .... năm 2019 Sinh viên Vương Đức Thắng
  5. iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 quy chuẩn ăn toàn thực phẩm của nhật ........................................ 13 Bảng 2.2 Công dụng của một số loại thuốc trong nông nghiệp mà trang trại sử dụng hiện nay ..................................................................................... 13 Bảng 2.3 Bảng size rau tại trang trại Yoshio Takamizawa ............................. 15 Bảng 2.4 Thời gian xuất rau theo mùa ............................................................ 16 Bảng 2.5 Sản lượng xà lách và cải thảo của TT Yoshio Takamizawa năm 2019 ................................................................................................................. 20 Bảng 2.6 Doanh thu của TT Yoshio Takamizawa năm 2019 ........................ 21 Bảng 2.7 Chi phí sản xuất hàng năm của TT Yoshio Takamizawa năm 201921 Bảng 2.8 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của TT Yoshio Takamizawa ........ 23 chi phí khấu hao hàng năm của trang trại là 768,939,370.4 vnđ .................... 24 Bảng 2.9 Hiệu quả kinh tế của TT Yoshio Takamizawa năm 2019 ............... 24 Bảng 3.1 sản xuất theo quy chuẩn Nhật Bản. ................................................. 32 Bảng 3.2 Công dụng một số loại thuốc diệt trùng và diệt khuẩn .................... 33 Bảng 3.3 Bảng chi phí cố định ........................................................................ 35 Bảng 3.4 chi phí biến đổi hàng năm................................................................ 36 Bảng 3.5 Doanh thu......................................................................................... 36 Bảng 3.6 Hiểu quả kinh tế sản xuất năm......................................................... 37 DANH MỤC HÌNH Hình 2.6: Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của TT Yoshio Takamizaw ........ 27
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu....................................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.2.2 Về chuyên môn nghiệp vụ ....................................................................... 2 1.2.3 Về thái độ và ý thức trách nhiệm ............................................................. 2 1.3 Phương pháp thực hiện................................................................................ 3 1.3.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu..................................................... 3 1.3.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................. 4 1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất ................................................... 4 1.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của trang trại ............................ 5 1.4 Thời gian, địa điểm thực tập ....................................................................... 5 1.4.1 Thời gian thực tập .................................................................................... 5 1.4.2 Địa điểm ................................................................................................... 6 PHẦN 2 TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP ..................................... 7 2.1 Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập ................................................................... 7 2.2 Mô tả công việc tại cơ sở thực tập .............................................................. 8 2.3 Nội dung chi tiết công việc ........................................................................ 9 2.3.1 Cải tạo đất trồng, tạo luống đất, ươm giống ............................................ 9 2.3.2 Đục lỗ, tiến hành trồng . ..................................................................... 11 2.3.3 chăm sóc và quản lý cây trồng ............................................................ 12 2.3.4 Thu hoạch và xuất rau .......................................................................... 14 2.3.5 dọn vườn chuẩn bị cho vụ sau .............................................................. 16
  7. v 2.4 Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập ........................ 17 2.4.1 Phân tích mô hình tổ chức của trang trại. .............................................. 17 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:.......................................................... 17 2.4.2 Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở ................. 18 2.4.3 Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của trang trại .......................... 20 2.4 Những kỹ thuật được áp dụng trong sản xuất kinh doanh của cơ sở nơi thực tập ............................................................................................................ 25 2.4.1 Phương pháp phân tích đất .................................................................... 25 1.4.2 Phương pháp tạo luống phủ bạt nilong ................................................. 25 2.4.3 Ươm giống ............................................................................................ 25 2.4.4 Trồng và chăm sóc cây trồng ................................................................ 26 2.4.5 Xử lý, đóng gói, bảo quản ..................................................................... 26 2.4.6 Liên kết giữa Trung tâm Nghiên Cứu và Phát Triển nông nghiệp .............. 26 2.5 Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập ........................ 27 2.5.3 kênh tiêu thụ sản phẩm của trang trại ................................................... 29 2.5.4 Những thuận lợi điều kiện thuận lợi ...................................................... 30 2.5.5 những khó khăn gặp phải ...................................................................... 31 PHẦN 3 Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP .......................................................... 32 PHẦN 4 KẾT LUẬN ..................................................................................... 42 4.1 Kết luận thực tập tại trang trại Yoshio Takamizawa ................................ 42 4.2 Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp ........................................................... 42 Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 43 một số hình ảnh trong quá trình thực tập
  8. 1 MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết Nằm ở khu vực Đông Á với diện tích 377.972,75 km2, Nhật Bản có một ngành nông nghiệp phát triển ở trình độ cao. Bất chấp điều kiện khí hậu vô cùng khắc nghiệt và là một trong những quốc gia xảy ra nhiều thiên tai nhất thế giới. Mặc dù lao động trong nông nghiệp chỉ chiếm 3% dân số nhật Bản làm nông nghiệp nhưng cung cấp đầy đủ thức ăn chất lượng cao cho hơn 127 triệu dân. Tại Việt Nam nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu, trong đó ngành trồng trọt chiếm 75% giá trị sản lượng nông nghiệp. Sự phát triển của ngành trồng trọt có ý nghĩa kinh tế rất to lớn. Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập quốc tế, với nền kinh tế và khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão cùng với đời sống người dân không ngừng được nâng cao. Trong bối cảnh đó, việc không ngừng sáng tạo và áp dụng công nghệ cao, kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất là hướng đi tất yếu để xây dựng một nền nông nghiệp hiện đại, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến trên thế giới, đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng tăng cả về số lượng lẫn chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và đời sống của người dân. Chính vì vậy việc học hỏi, tham khảo kinh nghiệm của Nhật Bản quốc gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp là vô cùng cấp thiết. Do đó em đã tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất nông nghiệp của trang trại Yoshio Takamizawa” tại làng kawakami Nhật Bản. Một trong những quốc gia có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất thế giới. Để tìm hiểu về mô hình tổ chức sản xuất, cách thức và các tiến bộ khoa học kỹ thuật mà họ áp dụng trong nông nghiệp để tạo ra những sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng các yêu cầu của thị
  9. 2 trường khó tính trên thế giới. Từ đó đề xuất ý tưởng khởi nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất. 1.2 Mục tiêu - Sau quá trình thực tập học được ngôn ngữ, có được sức khỏe tốt, văn hóa của người Nhật, tính cần cù, cận thận, chịu thương, chịu khó, cách thức tổ chức sản xuât, hoạt động của trang trại, và đặc biệt định hướng được cách thực hiện ý tưởng khởi nghiệp của mình. 1.2.1 mục tiêu cụ thể Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất trang trại Yoshio Takamizawa. Tìm hiểu các ứng dụng khoa học công nghệ được sử dụng tại trang trại. Biết cách thực hiện các quy trình trồng, chăm sóc và thu hoạch rau. Đề xuất ý tưởng khởi nghiệp. 1.2.2 Về chuyên môn nghiệp vụ Là sinh viên năm thứ 4 của trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, chuyên ngành Khuyến Nông của Khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn, đã được học những kiến thức về nông nghiệp khi còn ngồi trên ghế nhà trường và thực tập tại trang trại Yoshio Takamizawa ở làng Kawakami tỉnh Nagano Nhật Bản. 1.2.3 Về thái độ và ý thức trách nhiệm - Về thái độ + Hăng hái nhiệt tình trong công việc, không sợ nặng nhọc, chịu thương chịu khó. + Vui vẻ, hòa đồng và sẵn sàng giúp đỡ ông,bà chủ cũng như mọi người xung quanh. + Tuân thủ các quy định của trang trại thực tập và các quy định của làng đưa ra . - Về ý thức trách nhiệm + Nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc. + Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
  10. 3 + Tích cực học hỏi các kiến thức mới và kinh nghiệm từ công việc tại trang trại cũng như mọi người xung quanh. + Có trách nhiệm bảo quản tài sản chung của trang trại và tài sản ở phòng trọ. 1.2.4 Về văn hóa, ngôn ngữ, tính kỷ luật và cách làm việc của người Nhật - Học được văn hóa ứng xử của người nhật với mọi người, văn hóa ăn uống, chào hỏi… - Nói hiểu được một phần ngôn ngữ của người nhật trong đời sống và trong sản xuất. - Học được tính kỷ luật của người nhật trong đời sống cũng như trong sản xuất như về việc bảo vệ môi trường, Tuân thủ luật lệ trong đời sống và đặc biệt trong quá trình sản xuất tuân thủ đúng các quy trình sản xuất để tạo ra một sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dung. - Cung cách làm việc của người nhật cận thận, chịu thương, chịu khó, cần cù trong công việc dù thời tiết thế nào cũng phải hoàn thành mục tiêu. 1.3 Phương pháp thực hiện 1.3.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu  Thu thập số liệu thứ cấp  Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các thông tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo hoặc các tài liệu đã công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ chức, văn phòng.  Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, báo, internet… Trong đề tài sử dụng các tài liệu, số liệu đã được công bố trên các trang web, sách, báo, tạp chí…  Thu thập số liệu sơ cấp:
  11. 4  Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự vật, sự kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan sát trực tiếp cũng là một cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời mình thu được khi phỏng vấn. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp trong quá trình sản xuất tại trang trại.  Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp ông, bà chủ để tìm hiểu về công tác tổ chức, hoạt động sản xuất, thuận lợi và khó khăn gặp phải của trang trại.  Phương pháp tiếp cận có sự tham gia: Trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất của trang trại. 1.3.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Các số liệu sau khi được thu thập sẽ được biểu diễn qua các bảng biểu. - Những thông tin, số liệu thu thập được em tiến hành tổng hợp, phân tích lại để có được thông tin cần thiết cho đề tài. 1.3.3 Phương pháp so sánh - So sánh trang trại với ý tưởng khởi nghiệp về các kỹ thuật, phương pháp thực hiện, hiểu quả kinh tế … để đánh giá được hiểu quả thực tiến của ý tưởng khởi nghiệp 1.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất + GO giá trị sản xuất (Gross Output): Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ I, Qi khối lượng sản phẩm thứ i. Vậy GO là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với trang trại thường người ta tính cho một năm (Vì trong một năm thì hầu hết các sản phẩm nông nghiệp đã có đủ thời gian sinh trưởng và cho sản phẩm)
  12. 5 + VA giá trị gia tăng (Value Added) VA= GO-IC Trong đó: IC là chi phí trung gian (Intermediate Cost). IC= Trong đó: Ci khoản chi phí thứ i. Vậy IC là toàn bộ chi phí vật chất thường xuyên và các dịch vụ được sử dụng trong tất cả quá trình sản xuất của trang trại như các chi phí: Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, các loại chi phí khác… Hay VA=V+C+M Trong đó: V là chi phí lao động sống. C là giá trị hoàn vốn cố định (hay trong kinh tế thường gọi đó là khấu hao tài sản cố định). M là giá trị thặng dư. Vậy VA là chênh lệch giữa giá trị sản xuất với chi phí trung gian, nó phản ánh phần giá trị mới tăng thêm do kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. 1.3.5 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của trang trại + Hiệu quả sản xuất trên chi phí GO/IC (Tỷ suất giá trị nói lên chất lượng SXKD của trang trại, với mức độ đầu tư một đồng chi phí trung gian thì sẽ tạo ra giá trị sản xuất là bao nhiêu lần). + VA/IC (Tỷ suất giá trị gia tăng, phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn, chỉ tiêu này phản ánh là nếu bỏ ra một đồng chi phí trung gian thì sẽ thu được giá trị gia tăng là bao nhiêu). 1.4 Thời gian, địa điểm thực tập 1.4.1 Thời gian thực tập Từ ngày 07/06/2019 đến 13/11/2019
  13. 6 1.4.2 Địa điểm Tại Trang trại Yoshio Takamizawa 215 Azusayama, Kawakamimura, Minamisaku-gun, Nagano, Nhật Bản.
  14. 7 PHẦN 2 TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP Tổng quan về cơ sở thực tập - Làng Kawakami thuộc tỉnh Nagano là làng nông nghiệp phát triển nhất của tỉnh Nagano cũng như của nhật bản với diện tích là 209,61km2, dân số là 4080 người ( năm 2015). Diện tích đất trồng rau là 594,2 ha ( năm 2018) trồng chủ yếu là xà lách, cải thảo, bắp cải, súp lơ và các loại rau khác. Với tổng sản lượng năm 2018 là 2,915,000 thùng rau. Đêm lại thu nhập cao cho người dân, và làng Kawakami là làng nông nghiệp giàu nhất Nhật Bản. Thời gian sản xuất nông nghiệp chỉ diễn ra trong khoảng 6 tháng từ tháng 4 đến tháng 11, vì các tháng còn lại trời lạnh nên không thể sản xuất được. Trang trại Yoshio Takamizawa là trang trại hộ gia đình với diện tích là 2.3185ha trong đó 35m2 là cho nhà kính và nhà lưới 150 m2 là nhà kho và 2.3ha là trồng rau. Trồng chủ yếu là rau xà lách và cải thảo, với nguồn lao động chủ yếu là tự làm và có thuê lao động theo thời vụ. một vụ mùa chỉ diễn ra trong vòng 6 tháng. 2.1 Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập  Tên cơ sở thực tập: trang trại Yoshio Takamizawa  Địa chỉ: 215 Azusayama, Kawakamimura, Minamisaku-gun, Nagano, Nhật Bản.  Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Trang trại Yoshio Takamizawa là một trang trại trồng trọt với sản phẩm chính là xà lách ( xà lách đỏ, xanh và Romen) và cải thảo. Trang trại thực hiện các hoạt động từ khâu chuẩn bị đất đến trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế, đóng hộp sản phẩm và xuất rau đến nộp cho HTX nông nghiệp Kawakami.  Bộ máy tổ chức: Tổ chức bộ máy, biên chế và lao động của trang trại Yoshio Takamizawa gồm có: - Chủ trang trại (ông, bà chủ)
  15. 8 - Sinh viên: 2 người (Trong đó gồm: 02 sinh viên Việt Nam) trước khi chưa có sinh viên thực tập hai ông, bà chủ tự làm với số lượng đủ còn khi có thêm sinh viên thì tăng số lượng lên. 2.2 Mô tả công việc tại cơ sở thực tập Nội dung và kết quả Kiến thức, kỹ năng, thái độ STT đạt được từ các công việc học hỏi được thông qua trải đã thực hiện nghiệm 1 Phân tích đất , cùng với Rèn luyện khả năng chịu đựng Cải tạo đất công nhân cải tạo đất, bón của bản thân, biết tính quan trồng, tạo phân, tạo luống, phủ bạt trọng việc phân tích đất, ứng luống đất, nilon và ươm giống. dụng máy móc trong sản xuất ươm giống nông nghiệp, giảm thiểu sức lao động. 2 Đục lỗ, chở cây con ra Biết được cách đục lỗ bằng Đục lỗ và rưộng, trồng cây, kiểm tra nhiệt, độ sâu, khoảng cách trồng, tiến hành tình trạng phát triển của luống, kỹ thuật trồng. trồng cây con. 3 Kiểm tra tốc độ phát Nắm được các kỹ thuật chăm Chăm sóc , triền, sâu bệnh hại, tiến sóc, phòng trừ sâu bệnh hại. quản lý cây hành rắc thiên địch, phun Biết cách sử dụng các sinh vật trồng, thuốc bảo vệ cây trồng, thiên địch và các biện pháp sinh nhổ cỏ, tưới nước trong học khác trong chăm sóc cây thời gian hanh khô. trồng, hạn chế sử dụng chất hóa học. 4 Thu hoạch, chọn lựa và Biết được cách thức thu Thu hoạch loại cây không đạt chất hoạch, các công việc trong xử lý, và xuất rau lượng, sơ chế và xếp vào bảo quản và đóng gói sản phẩm xà hộp carton hoặc thùng lách và cải thảo của trang trại. nhựa và cho lên xe tải vận Biết cách tổ chức quản lý công chuyển đến nơi tập kết. việc. 5 Dỡ bạt nilon, nhổ cỏ, Rèn luyện khả năng chịu đựng Dọn dẹp dọn dẹp rác thải và bảo trì của bản thân, biết được cách trang trại máy móc cuối vụ. thức sử dụng, ứng dụng máy (tháng 9- móc trong công việc để tăng tháng 10): năng suất lao động. Nắm được cách thức tổ chức công việc hiệu quả. (Nguồn: Tổng hợp từ cơ sở thực tập) tập
  16. 9 2.3 Nội dung chi tiết công việc 2.3.1 Cải tạo đất trồng, tạo luống trải bạt, ươm giống Thời gian: Từ tháng 5 - Dụng cụ: Máy cày , bạt nilong, máy dải bạt nilong, cuốc, xẻng, con lăn, khay ươm giống . - Cách làm: + Phân tích đất: Trước khi cải tạo đất phải tiến hành phân tích đất. Tại JA ( hiệp hội nông nghiệp ), sẽ phân tích đất để xem đất đang thiếu thành phần gì để công ty JA sẽ sản xuất những loại phân bón phù hợp bổ sung chất cho đất đang thiếu. Các thành phần như N, P, K, CA, Mg, PH, EC từ đó đất sẽ được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt. + Cải tạo đất: Dựa vào kết quả phân tích tính toán sự thừa thiếu của các thành phần trong đất từ đó đưa ra phương pháp xử lý để tạo sự cân bằng các thành phần phù hợp cho sự phát triển cây trồng sau đó tiến hành bón phân và cày xới đất bằng máy cày công xuất lớn. + Tạo luống đất và trải bạt nilong: Việc tạo luống đất và trải bạt sẽ được thực hiện cùng một lúc tạo luống trải bạt nilong bằngg máy maruchi. Mỗi luống đất có chiều rộng 45cm, chiều cao chuẩn 20cm, luống cách luống khoảng 35- 40cm mỗi lần máy làm được 2 luống. Tùy vào địa hình của ruộng mà chọn hướng ngang hay dọc so với ruộng làm sao khi tạo luống cho thoát nước tốt giúp chống ngập úng. Tùy thuộc vào tình hình thời tiết mà sử dụng các tấm nilong với màu đen, bạc, trắng, kẻ sọc tương ứng. phương pháp sử dụng các tấm bạt nilong này sẽ giúp cho việc giữ nhiệt, ngăn cỏ dại, giảm nhẹ bệnh, tăng năng suất cây trồng mang lại hiểu quả cao. Ngoài ra, do hiện tượng trái đất ấm lên mà các tấm bạt màu trắng thường được sử dụng nhiều hơn, chúng giúp nhiết độ đất không tăng quá nhiều, cũng như giúp phản xạ ánh sáng tốt hơn. Trên bạt nilong có vạch kẻ để tiện cho việc đục lỗ với
  17. 10 khoảng cách và 25 cm. Bạt nilong với kích thước như sau độ dài 400 m/cuộn, chiều rộng là 130 cm, độ dầy là 0,025 cm + Ươm giống: - Gieo hạt: Sử dụng thiết bị gieo hạt chuyên dụng pottoru giúp việc giao hạt vào khay giống dễ dàng và tiện lợi. Chăm sóc cây giống được thực hiện trong nhà kính có trang bị hệ thống tưới và thông gió. - Quy trình: Mỗi khay giống gồm 288 lỗ ( 12X24 lỗ) được cho đất chuyên dụng ( là hỗn hợp chuyên dụng để gieo hạt giống do hợp tác xã cấp ) vào khay giống => tạo lỗ nhỏ => gieo hạt => phủ đất => tưới ẩm. - Hạt giống: Tùy vào năng xuất lao động, số lượng xuất hàng dự tính trong một ngày của từng hộ nông dân mà số lượng khay gieo và khoảng cách gieo hạt được điều chỉnh với trang trại Yoshio Takamizawa mỗi lần gieo thường là 8, 12, 24, hay 30 khay trong một lần gieo tùy ngày và tùy loại rau . - Các chủng loại rau xà lách, cải thảo: Với trang trại Yoshio Takamizawa trồng chủ yếu xà lách đỏ, xanh và Romen. Với cải thảo được trồng cuối vụ từ tháng cuối tháng 8 trở đi - Chăm sóc cây giống: Cây giống từ lúc gieo đến khi trồng khoảng 15-20 ngày là có thể đêm đi trồng. Sau khi gieo phụ thuộc vào thời tiết phải kiệm tra độ ẩm tưới nước thường xuyên phòng trừ sâu bệnh, kiệm tra tốc độ sinh trưởng của cây giống để có biện pháp thích hợp nếu cây nhỏ còi cọc phải phun thuốc kích thích để cây phát triển tốt. - Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng thích ứng vượt qua khó khăn của bản thân, biết được kỹ thuật ươm giống cây trồng sao cho đạt hiểu quả cách thiết kế luống trồng, cách áp dụng máy móc khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp. Giúp định hướng việc ứng dụng một số như trải bạt trồng cây để giảm thiểu cỏ dại tăng độ ẩm, bón phân hữu cơ, vô cơ bổ sung cho đất trồng cách ươm giống và chăm sóc cây con.
  18. 11 2.3.2 Đục lỗ, tiến hành trồng Thời gian: Cuối tháng 5 đầu tháng 6 Dụng cụ: Xe đẩy, xe lăn phẳng luống, cây đục lỗ ( cây đục lỗ bằng ga) bật lửa. - Đục lỗ: Trước khi đục lỗ tiến hành dùng xe lăn qua mặt luống sao cho phẳng rồi tiến hành đục lỗ bằng cây đục lỗ bằng ga. Cây đục lỗ bằng ga dùng bật lửa đốt ga nóng cây sắt để đục lỗ trên bề mặt nilong cho nhanh và giúp khử trùng đất trước khi cho cây con vào với độ sâu từ 7 - 10cm. tùy vào từng lại cây mà đục lỗ sao cho phù hợp với xà lách là cây cách cây 25cm và cải thảo là 50cm trên nilong có vạch khoảng cách chỉ cần đục đúng vạch và đúng giữa luống là được. - Trồng cây: Cây giống sau khi gieo từ 15-20 ngày tiến hành đêm đi trồng. Tùy thuộc vào số lượng rau dự tính trong một ngày của từng hộ nông dân mà số lượng cây giống mang đi trồng khác nhau với trang trại Yoshio Takamizawa một ngày chỉ trồng từ 8-12 khay giống. trước khi trồng tiến hành chia ruộng thành từng ô sao cho đủ 8-12 khay giống đủ cho thu hoạch một lần trong ngày. Tiến hành trồng lấy tay dứt từng cây con một cho vào lố đã đục và lấy tay bóp nhẹ đất xung quanh sao cho chật bầu tạo liên kết giữa bầu và đất luống giúp cây sinh trưởng nhanh hơn, trước khi trồng phải tưới nước vào khay giống để có đổ ẩm dễ dứt bầu đất và cây giống ra khỏi khay giống. - Nếu trồng vụ 2 thì tiến hành quét lá trên mặt luống sạch sẽ rồi tiến hành đục lỗ ở giữa hai lỗ cũ và tiến hành trồng - Bài học kinh nghiệm: Học được cách đục lỗ và kỹ thuật trồng rau. giúp định hướng được việc ứng dụng về cách thức đục lỗ, cách trồng, khoảng cách trồng với từng loại cây vào ý tưởng khởi nghiệp tại Việt Nam.
  19. 12 2.3.3 chăm sóc và quản lý cây trồng Thời gian: Từ tháng 6-9 hàng năm Dụng cụ máy móc: Máy cày phun thuốc, bình phun tay, liềm, máy cát cỏ, bao tải. - Chăm sóc và quản lý cây trồng: Sau khi trồng phải thường xuyên thăm đồng ruộng để kịp phát hiện sau bệnh và theo dõi sự phát triển của cây rau và tiến hành phun thuốc theo quy chuẩn chung do hội nông nghiệp đưa ra, tiến hành nhổ cỏ dại giữa các luống để giảm sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa cỏ dại và cây rau giúp cây rau phát triển tốt hơn, đối với vụ 2 và vụ 3 thì cần bổ xung phân bón. Việc bổ xung phân bón có 2 cách và chia làm hai lần. Thứ nhất có thể bón trực tiếp giữa 2 luống vì trên bạt nilong đã thiết kế để các lỗ nhỏ cho phân thấm vào khi có mưa xuống và thông khí trong đất hoặc đục lỗ trực trên mặt luống giữa 2 cây bằng cây đục lỗ và đổ phân vào từng lỗ đó để cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây phát triển. Việc bón phân được chia làm 2 lần bón khi cây đã bén rẽ dài từ khoảng 10 ngày sau khi trồng tiến hành bón lần một và khi cây đã cơ bản phát triển lá hoàn thiện thì bón lần 2. Các loại thuốc trừ sâu cần được kiểm soát một cách chặt chẽ. Tuân thủ các quy định về cách sử dung, số lượng sử dung, ngày phun thuốc và phải ghi chép lại cụ thể. Nghiêm cấm việc phun thuốc trù sâu trước ngày thu hoạch. Trước khi thu hoạch 3 ngày, phải nộp lại bản ghi chú thời gian phun thuốc trừ sâu cho hợp tác xã nông nghiệp. - Bài học kinh nghiệm: Rền được tính tỷ mỉ, cách chăm sóc rau, quy trình sử dụng thuốc theo quy chuẩn Nhật Bản. Có thể ứng dụng việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo tiêu chuẩn của nhật bản, cách chăm sóc cây trồng để tạo ra những sản phẩm sạch và an toàn cho người tiêu dùng tại Việt Nam.
  20. 13 Bảng 2.1 Quy chuẩn ăn toàn thực phẩm của Nhật STT Giai đoạn Ngày Thuốc diệt nấm Thuốc diệt trùng 5 Kasuminborudo Basic copper Giai đoạn 1 12 chloride đầu Benomyl 18 Kasugamycin Chlorantraniliprole Basic copper sulfate Clothianidin Giai đoạn 24 2 Oxathiapiprolin giữa 30 Streptomycin Tolfenpyrad Oxolinic acid Flubendiamide Giai đoạn 38 3 floniamid cuối 40 Spinetoram (Nguồn: Từ cơ sở thực tập) Bảng 2.2 Công dụng của một số loại thuốc trong nông nghiệp mà trang trại sử dụng hiện nay STT Tên hóa chất Tác dụng Basic làm phân bón vi lượng có tác dụng “vỗ béo” và tiêu 1 copper chloride diệt vi khuẩn, virus gây bệnh cho cây. Kasugamycin ức chế sự sinh sôi, nảy nở của vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp 2 Kasugamycin protein ở giai đoạn hình thành ribosom vận chuyển trong quá trình tạo ra protein. Hiệu quả thực sự là sâu bướm kiểm soát rất tốt trong một thời gian dài, nhưng ruồi trắng, sọc màu 3 Chlorantraniliprole vàng trời bọ cánh cứng, bọ cánh cứng lá có hiệu lực áp chế không phải là kết thúc. Basic Trong ngành nông nghiệp hoá chất này được sử 4 copper sulfate dụng để sản xuất các loại thuốc trừ sâu, chất khử trùng, thuốc kháng sinh giúp cho cây trồng có khả
nguon tai.lieu . vn