- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Xem mẫu
- NGỂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
H C VI N NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
------------
KHÓA LU N T T NGHI P
Đ TÀI:
TH C TR NG VÀ GI I PHÁP NÂNG CAO CH T L NG
CÔNG TÁC QU N TR R I RO TÍN D NG T I NGÂN HÀNG
TH NG M I C PH N Đ U T VÀ PHỄT TRI N VI T NAM
H và tên sinh viên : Đ KHÁNH LINH
L p : K14 - NHTMH
Khóa : 2011 - 2015
Khoa : NGÂN HÀNG
HÀ N I - 05/2015
- NGỂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
H C VI N NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
------------
KHÓA LU N T T NGHI P
Đ TÀI:
TH C TR NG VÀ GI I PHÁP NÂNG CAO CH T L NG
CÔNG TÁC QU N TR R I RO TÍN D NG T I NGÂN HÀNG
TH NG M I C PH N Đ U T VÀ PHỄT TRI N VI T NAM
Giáo viên h ng d n : Th.S NGUY N BÍCH NGÂN
H và tên sinh viên : Đ KHÁNH LINH
L p : K14 - NHTMH
Khóa : 2011 - 2015
Khoa : NGÂN HÀNG
HÀ N I - 05/2015
- L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là khóa luận đ ợc nghiên cứu độc lập c a tôi, có sự hỗ
trợ từ ThS Nguyễn Bích Ngân. Số liệu đ ợc nêu trong khóa luận là trung thực, các
phân tích đánh giá là c a tôi và ch a từng đ ợc công bố cho bất cứ công trình nào.
Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm tr ớc
Hội đồng, cũng nh kết quả khóa luận c a mình.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Ng ời cam đoan
Đỗ Khánh Linh
- L IC M N
Tr ớc hết em xin chân thành cảm ơn NHTMCP Đầu t và phát triển chi
nhánh Hai Bà Tr ng, đặc biệt là Ban lưnh đạo ngân hàng đư tạo điều kiện cho em
vào thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm học c a quý thầy cô
tr ờng Học viện Ngân hàng, đặc biệt là thầy cô c a Khoa Ngân hàng. Em xin cảm
ơn cô Nguyễn Bích Ngân đư trực tiếp h ớng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn, bên cạnh đó kiến thức c a em
còn hạn chế, nên nội dung khóa luận trình bày không thể tránh khỏi sai sót. Do đó,
để bài khóa luận đ ợc hoàn chỉnh hơn, em kính mong nhận đ ợc những ý kiến đóng
góp chân tình c a các thầy cô.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô, cùng các anh chị trong NHTMCP
BIDV luôn dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Kính chúc NHTMCP BIDV
ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đỗ Khánh Linh
- B NG CH VI T T T
Từ viết tắt Tên đầy đ
NHTM Ngân hàng th ơng mại
TCTD Tổ chức tín d ng
BCTC Báo cáo tài chính
HĐQT Hội đồng quản trị
RRTD R i ro tín d ng
DPRR Dự phòng r i ro
NQH Nợ quá hạn
XHTD Xếp hạng r i ro tín d ng
KH Khánh hàng
SXKD Sản xuất kinh doanh
CBTD Cán bộ tín d ng
QHKH Quan hệ khách hàng
DN Doanh nghiệp
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu t và phát triển Việt Nam
TMCP Th ơng mại cổ phần
CTG Ngân hàng TMCP Công th ơng Việt Nam
VCB Ngân hàng TMCP Ngoại th ơng Việt Nam
- DANH M C B NG, BI U, S Đ
Bảng 2.1: Tỷ lệ ROA, ROE c a BIDV .....................................................................28
Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn BIDV ............................................................................52
Bảng 2.3: Cơ cấu nhóm nợ c a BIDV ......................................................................52
Bảng 2.4: Tỷ lệ dự phòng RRTD và tỷ lệ mất vốn c a BIDV ..................................54
Bảng 2.5: Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất. ...................................57
Bảng 2.6: Hệ số khả năng bù đắp RRTD ..................................................................57
Bảng 2.7: D nợ tín d ng theo kỳ hạn vay c a BIDV 2012-1014............................57
Bảng 2.8: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn các ngân hàng từ 2011 - 2013 .....................58
Bảng 2.9: Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế. ..................................................59
Bảng 2.10: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề kinh doanh. ........................................61
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản 3 ngân hàng TMCP Nhà n ớc .........................................25
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ ROA, ROE c a VCB, CTG, BIDV trong năm 2014 ..................28
Biều đồ 2.3: Lợi nhuận tr ớc thuế c a các NHTM năm 2014 ( đv: tỷ đồng)...........29
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn các ngân hàng ..........................................54
Biểu đồ 2.5: Dự phòng r i ro đ ợc trích lập c a các NHTM ...................................55
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ dự phòng r i ro cho vay khách hàng trên lợi nhuận kinh doanh
c a các ngân hàng .....................................................................................................56
Biểu đồ 3.1: Số nợ xấu ngân hàng bán cho VAMC năm 2014 .................................79
Sơ đồ 1.1: Phân loại r i ro tín d ng ............................................................................8
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức BIDV tại Hội sở ..............................................................26
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh ...................................................................27
Sơ đồ 2.3 Cơ cấu khối quản lý r i ro tại hội sở BIDV ..............................................35
- M CL C
L IM Đ U ............................................................................................................1
CH NG 1: LÝ LU N C B NV QU N TR R I RO TÍN D NG T I
NGỂN HÀNG TH NG M I ................................................................................3
1.1.T ng quan v ho t đ ng tín d ng c a ngơn hƠng th ng m i .......................3
1.1.1 Khái niệm tín d ng ngân hàng ...........................................................................3
1.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động tín d ng ngân hàng ...............................................4
1.1.3 Vai trò c a tín d ng ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân ...........................5
1.2. R i ro tín d ng c a ngơn hƠng th ng m i.....................................................6
1.2.1. Khái niệm r i ro tín d ng ..................................................................................6
1.2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh r i ro tín d ng ...........................................................6
1.2.3. Phân loại r i ro tín d ng ....................................................................................8
1.2.4. Nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng ..................................................................9
1.2.5. Thiệt hại từ r i ro tín d ng ..............................................................................11
1.2.6. Nhận biết r i ro tín d ng .................................................................................12
1.3. Qu n tr r i ro tín d ng ...................................................................................17
1.3.1. Khái niệm quản trị r i ro tín d ng...................................................................17
1.3.2. Nguyên tắc quản trị r i ro tín d ng .................................................................17
1.3.3. Một số mô hình đo l ờng r i ro tín d ng áp d ng tại các NHTM Việt Nam
hiện nay .....................................................................................................................19
TÓM T T CH NG 1 ..........................................................................................23
CH NG 2: TH C TR NG QU N TR R I RO TÍN D NG T I BIDV ...24
2.1.T ng quan v s hình thành và phát tri n c a ngơn hƠng TMCP Đ u t vƠ
phát tri n ..................................................................................................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................24
2.1.2. Khái quát về hoạt động c a ngân hàng ...........................................................24
2.2. Th c tr ng qu n tr r i ro tín d ng t i BIDV ...............................................30
2.2.1. Quy trình tín d ng tại BIDV ...........................................................................30
2.2.2.Cơ cấu tổ chức quản trị r i ro tín d ng tại BIDV ............................................33
2.2.3. Chính sách và quy trình hoạt động quản trị r i ro tín d ng tại BIDV ............37
2.2.4. Hệ thống xếp hạng tín d ng nội bộ c a BIDV ................................................42
2.2.5. Dấu hiệu nhận biết r i ro tín d ng từ phía khách hàng vay vốn tại BIDV .....47
- 2.2.6. Đo l ờng r i ro danh m c cho vay tại BIDV..................................................51
2.2.7. Đánh giá hoạt động quản trị r i ro tại BIDV ..................................................65
CH NG 3: GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU CÔNG TÁC QU N TR
R I RO TÍN D NG T I BIDV ............................................................................72
3.1. Đ nh h ng ho t đ ng qu n tr RRTD c a BIDV trong th i gian t i........72
3.2 M t s gi i pháp nâng cao hi u qu qu n tr r i ro tín d ng t i BIDV ......73
3.2.1 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế r i ro cho từng khoản vay .........................73
3.2.2 Biện pháp quản trị danh m c cho vay ..............................................................77
3.2.3 Nhóm các giải pháp khác .................................................................................83
3.3 M t s ki n ngh đ i v i c quan qu n lý ho t đ ng h th ng ngân hàng ..90
3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà n ớc ...........................................................................90
3.3.2 Kiến nghị đối với Chính Ph ...........................................................................92
K T LU N CH NG 3 ........................................................................................93
K T LU N ..............................................................................................................94
- 1
L IM Đ U
1. Tính c p thi t c a đ tƠi
Trong bối cảnh hiện nay, khó có thể hình dung đ ợc nền kinh tế thị tr ờng
lại thiếu vắng các tổ chức tài chính đặc biệt là các ngân hàng th ơng mại làm “ cầu
nối” giữa ng ời có vốn và ng ời cần vốn. Trong các hoạt động c a hệ thống ngân
hàng th ơng mại, hoạt động tín d ng là hoạt động truyền thống gắn liền với lịch sử
phát triển c a hệ thống ngân hàng. Tín d ng luôn đóng vai trò ch đạo và có vị trí
ảnh h ởng đến hoạt động kinh doanh c a một ngân hàng, tuy nhiên hoạt động tín
d ng khá phức tạp và luôn biến động bởi lẽ hoạt động tín d ng liên quan đến nhiều
đối t ợng khách hàng thuộc các lĩnh vực kinh tế khác nhau và chịu sự tác động
mạnh mẽ c a yếu tố môi tr ờng. Chính vì vậy đây cũng là hoạt động mang lại nhiều
r i ro nhất cho ngân hàng th ơng mại.
Những năm gần đây, đặc biệt là thời kỳ phát triển nóng tín d ng năm 2007,
sau đó là kh ng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 và những khó khăn liên tiếp từ nền
kinh tế dẫn đến việc thanh lọc các doanh nghiệp, đư có nhiều các doanh nghiệp làm
ăn yếu kém, thiếu tầm nhìn rơi vào phá sản. Điều này, đư ảnh h ởng trực tiếp đến
chất l ợng tín d ng c a các NHTM. Từ những dấu hiệu đáng lo ngại nh nợ xấu,
nợ quá hạn gia tăng nhanh làm giảm thu nhập và khả năng thanh khoản c a các
NHTM dẫn đến nguy cơ mất an toàn hệ thống.
Vì vậy, trong những năm gần đây, Ngân hàng cổ phần đầu t và phát triển
Việt Nam đư liên t c hoàn thiện chính sách quản trị r i ro tín d ng để góp phần
giảm thiểu r i ro tín d ng và nâng cao hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên, công tác quản
trị r i ro tín d ng nhìn chung vẫn đang gặp không ít những khó khăn và cần đặt ra
một số vấn đề cần nghiên cứu, giải quyết đặc biệt để tìm ra giải pháp nâng cao chất
l ợng tín d ng và mở rộng khách hàng tiềm năng mà BIDV cần h ớng tới. Xuất
phát từ thực tiễn nói trên em quyết định chọn đề tài “ Thực trạng và Giải pháp nâng
cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV” để có cơ hội nghiên cứu
kĩ hơn công tác quản trị r i ro c a ngân hàng này.
2. M c đích nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về r i ro tín d ng và quản trị r i ro tín d ng.
Phân tích, đánh giá, nhận xét thực trạng hoạt động quản trị r i ro tín d ng tại
- 2
NHTMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân tồn tại những hạn chế ấy.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
quản trị r i ro tín d ng tại Ngân hàng TMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam.
3. Đ i t ng vƠ ph m vi nghiên cứu
Trong giới hạn đề tài, đối t ợng chính c a bài khóa luận là r i ro tín d ng và
hoạt động quản trị r i ro tín d ng c a Ngân hàng th ơng mại.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam
trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014
4. Ph ng pháp nghiên cứu
Khoá luận sử d ng tổng hợp các ph ơng pháp nghiên cứu khoa học kinh tế
nh ph ơng pháp suy luận, ph ơng pháp thống kê, phân tích, so sánh dựa trên
nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập đ ợc từ báo cáo tài chính, báo cáo th ờng niên, bản
cáo bạch và một số nguồn dữ liệu khác.
5. K t c u đ tƠi
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh m c bảng biểu, danh m c chữ viết tắt,
m c l c, ph l c và danh m c tài liệu tham khảo, nội dung chính c a khoá luận
đ ợc kết cấu gồm 3 ch ơng:
Chương 1: Lý luận cơ bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- 3
CH NG 1
LÝ LU N C B N V QU N TR R I RO TÍN D NG
T I NGỂN HÀNG TH NG M I
1.1. T NG QUAN V HO T Đ NG TÍN D NG C A NGÂN HÀNG
TH NG M I
1.1.1 Khái ni m tín d ng ngân hàng
Một cách khái quát, tín d ng đ ợc định nghĩa là quan hệ kinh tế trong đó có
sự chuyển nh ợng tạm thời một l ợng giá trị ( d ới hình thức giá trị hoặc hiện vật )
từ ng ời sở hữu sang ng ời sử d ng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến
hạn, ng ời sử d ng phải hoàn trả một l ợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. (Nguồn:
Giáo trình tín d ng ngân hàng - HVNH)
Nếu xem xét ở góc độ hẹp hơn, Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài
sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa Ngân hàng với bên đi vay ( cá nhân, doanh nghiệp và
các ch thể khác), trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử d ng
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả
vô điều kiện cả vốn gốc và lưi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán. ( Nguồn:
Giáo trìn tín d ng ngân hàng - HVNH)
Sau đây là một số đặc tr ng c a tín d ng ngân hàng:
- Trong bảng cân đối kế toán c a NHTM, khoản m c tín d ng và đầu t
th ờng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản (khoảng 70% – 80%). Tuy nhiên,
tỷ trọng có xu h ớng giảm dần trong những năm gần đây xuất phát từ nguyên nhân
tốc độ tăng tr ờng cho vay khách hàng bị giảm xuống do các ngân hàng thắt chặt
cho vay để kiểm soát nợ xấu.
- Xét về kỹ thuật nghiệp v , tín d ng là nghiệp v phức tạp vì ngân hàng áp
d ng nhiều hình thức cấp tín d ng khác nhau với nhiều kỳ hạn và hình thức đảm
bảo khác nhau. Mỗi hình thức cấp tín d ng đều có kỹ thuật cho vay, thu nợ, thu lưi
riêng, cùng với sự phát triển c a nền kinh tế, nghiệp v cho vay ngày càng đa dạng
nhằm thoả mưn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho
ngân hàng.
- Thông th ờng, tín d ng là nghiệp v đem lại nguồn thu ch yếu cho ngân
- 4
hàng. Tuy nhhiên, nó cũng là lĩnh vực có nhiều r i ro và phức tạp nhất.R i ro tín
d ng có thể xuất phát từ phía ngân hàng nh : Xây dựng chiến l ợc sai, Thẩm định
hồ sơ không chính xác, Cho vay không tuân theo nguyên tắc,... cũng có thể do
nguyên nhân khách quan nh : Hoả hoạn, lũ l t,...
1.1.2 Nguyên t c trong ho t đ ng tín d ng ngân hàng
Về cơ bản, tín d ng ngân hàng đ ợc thực hiện trên 3 nguyên tắc sau:
Thứ nhất, Tiền cho vay phải đ ợc hoàn trả sau một thời gian nhất định cả
vốn lẫn lưi.
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh c a
ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh
đúng bản chất quan hệ tín d ng, tính chất c a tín d ng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc
này không đ ợc thực hiện đầy đ . Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các
khoản tín d ng mà ngân hàng đư cung cấp không đ ợc hoàn trả đúng hạn nhất định
sẽ ảnh h ởng tới khả năng thanh toán và thu nhập c a ngân hàng. Do đó, khách
hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lưi trong một thời hạn nhất định.
Thứ hai, Vốn vay phải có giá trị t ơng đ ơng làm đảm bảo
Trong nền kinh tế thị tr ờng các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và
phức tạp, vì thế mọi dự đoán về r i ro c a ngân hàng chỉ mang tính t ơng đối. Vì
vậy, bảo đảm tín d ng đ ợc coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung
những mặt hạn chế c a nhà quản trị tín d ng cũng nh phòng ngừa những diễn biến
không thuận lợi c a môi tr ờng kinh doanh. Các giá trị t ơng đ ơng làm bảo đảm
có thể là: vật t hàng hóa trong kho, tài sản cố định c a doanh nghiệp, số d trên tài
khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lưnh c a
một cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín c a doanh nghiệp trên thị tr ờng
và trong mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng
trả nợ c a khách hàng, cơ sở để hạn chế r i ro tín d ng c a ngân hàng và là điều
kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.
Thứ ba, Cho vay theo kế hoạch thoả thuận tr ớc (vốn vay phải đ ợc sử d ng
đúng m c đích)
Tín d ng đúng m c đích không những là nguyên tắc mà còn là ph ơng châm
hoạt động c a tín d ng. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín d ng là cơ
- 5
sở để doanh nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả c a quá trình sản xuất kinh doanh,
đồng thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ c a ngân
hàng. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng đ ợc quyền thu hồi nợ tr ớc
hạn, tr ờng hợp khách hàng không có tiền thì chuyển nợ quá hạn.
1.1.3 Vai trò c a tín d ng ngân hƠng đ i v i n n kinh t qu c dân
Nền kinh tế thị tr ờng luôn luôn tồn tại các yếu tố cạnh tranh, các doanh
nghiệp muốn chiếm lĩnh thị tr ờng, nâng cao vị thế cạnh tranh c a mình thì không
còn con đ ờng nào khác là phải không ngừng nâng cao quy mô và chất l ợng hoạt
động kinh doanh c a mình. Để làm đ ợc điều đó và sử d ng hiệu quả nhất nguồn
vốn thì tín d ng ngân hàng là sự lựa chọn tối u c a các doanh nghiệp.
Thứ nhất, tín d ng ngân hàng góp phần giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa
nhà đầu t và nhà tiết kiệm.
Một mặt, trong nền kinh tế th ờng xuyên xuất hiện những nguồn vốn bằng
tiền tạm thời ch a sử d ng đặc biệt là tiền tiết kiệm c a dân chúng. Mặt khác có
một số doanh nghiệp, cá nhân lại xuất hiện hiện t ợng thiếu vốn tạm thời hoặc là họ
có cơ hội đầu t nh ng lại không đ tiền. Sự có mặt c a tín d ng ngân hàng đ ợc
coi là một công c để giải quyết mâu thuẫn trên về cung cầu vốn tiền tệ. Nh vậy
ngân hàng có vai trò tập hợp tiền nhàn rỗi trong dân c và hỗ trợ vốn cho các hoạt
động doanh nghiệp, đ a vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm m c đích sinh
lời.Có nh vậy, vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị tr ờng mới có điều kiện mang đầy
đ nội dung kinh tế c a phạm trù “ t bản” tức là với một đồng vốn bỏ ra, khi quay
trở lại sẽ lớn hơn giá trị ban đầu.
Thứ hai, Nâng cao hiệu quả sử d ng vốn
Các doanh nghiệp ngoài vốn ch sở hữu, họ có thể tăng c ờng vốn cho hoạt
động sản xuất c a mình bằng ph ơng pháp tín d ng, là ph ơng pháp cấp vốn d ới
hình thức cho vay có sự hoàn trả cả vốn và lãi. Chính vì vậy, tín d ng ngân hàng đư
kích thích tăng c ờng hạch toán kinh tế c a doanh nghiệp tức là các doanh nghiệp
sử d ng vốn tín d ng phải cân nhắc, tính toán kỹ l ỡng, giảm chi phí sản xuất, từ đó
nâng cao lợi nhuận cho các doanh nghiệp và tăng hiệu quả sử d ng đồng vốn.
Thứ ba, tín d ng ngân hàng thúc đẩy quá trình giao l u kinh tế quốc tế.
Ngày nay trong mối quan hệ kinh tế, sự hợp tác bình đẳng đổi bên cùng có
- 6
lợi giữa các n ớc trên thế giới và khu vực đang đ ợc phát triển rất đa dạng cả về nội
dung và hình thức, cả về chiều rộng và chiều sâu. Đó là nhân tố hết sức quan trọng
tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế mỗi n ớc
Đầu t vốn ra n ớc ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa là hai lĩnh
vực hợp tác kinh tế thông d ng. Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực
hiện quá trình này. Thế nh ng không một tổ chức kinh tế nào, một cá nhân nào có
thể có đ vốn. Vì vậy, ngân hàng với t cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ,
thông qua hoạt động tín d ng ngân hàng sẽ cấp vốn cho các nhà đầu t và kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
1.2. R I RO TÍN D NG C A NGỂN HÀNG TH NG M I
1.2.1. Khái ni m r i ro tín d ng
R i ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài
sản c a ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hoàn thành đ ợc một nghiệp v tài chính nhất định.
Trong các loại r i ro c a NH thì r i ro tín d ng th ờng xuyên có thể xảy ra và gây
tổn thất lớn cho NHTM. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD:
Theo Timothy W.Koch: " Một khi NH nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra
khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi
theo thỏa thuận. RRTD là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn
xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn" (Bank
Management, Universitiy of South Carolina).
Theo khoản 1 điều 3 Thông t 02 ban hành ngày 21/01/2013, RRTD là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Các định nghĩa đ ợc đ a ra khá đa dạng, chúng ta có thể rút ra các nội dung
cơ bản c a RRTD nh sau: “RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu
nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có
thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.”
1.2.2. M t s ch tiêu ph n ánh r i ro tín d ng
Có nhiều chỉ tiêu định l ợng mức độ r i ro tín d ng trong ngân hàng. Đây là
- 7
những chỉ tiêu đ ợc sử d ng phổ biến để đánh giá mức độ RRTD:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = (Số dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ) * 100%
+ Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số d nợ gốc và lưi đư quá hạn mà ch a thu
hồi đ ợc.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ xấu / tổng dư nợ) * 100%
+Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ d ới chuẩn (từ nhóm 3 tới nhóm 5)
và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn c a NH. Tỉ lệ an toàn là
d ới 3% theo thông lệ quốc tế.
Nhóm chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng
Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng = DPRR tín dụng trích lập / Dư nợ bình quân
+ Tùy theo mức độ r i ro mà TCTD phải trích lập DPRR từ 0 đến 100% giá
trị khoản vay. Nh vậy nếu ngân hàng có danh m c cho vay càng r i ro thì tỉ lệ này
càng cao.
Tỷ lệ xóa nợ = Dư nợ được xóa / Dư nợ bình quân
+ Những khoản nợ khó đòi sẽ bị xóa và bù đắp bởi quỹ DPRRTD. Nh vậy
nếu 1 ngân hàng có tỷ lệ xóa nợ cao chứng tỏ chất l ợng tín d ng không tốt.
Nhóm chỉ tiêu phân tán rủi ro
+ Giới hạn cho vay tối đa đối với một khách hàng theo quy định c a pháp
luật:Giới hạn này đ ợc quy định tại Thông t số 36/2014/ TT- NHNN: Thông t
quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động c a tổ chức tín d ng,
chi nhánh ngân hàng n ớc ngoài ban hành ngày 20/11/2014.
+ D nợ cho vay 10 khách hàng lớn nhất trên tổng d nợ: (D nợ c a 10
khách hàng lớn nhất / Tổng d nợ) * 100%
+ Phân tán r i ro theo ngành kinh tế: ( D nợ theo ngành kinh tế/ Tổng d
nợ)*100%
+ Phân tán r i ro theo khu vực địa lỦ: ( D nợ theo khu vực địa lỦ/ Tổng
d nợ) * 100%
- 8
1.2.3. Phân lo i r i ro tín d ng
S đ 1.1: Phân lo i r i ro tín d ng
R i ro tín
d ng
R i ro giao R i ro
dịch danh m c
R i ro lựa R i ro R i ro R i ro R i ro tập
chọn bảo đảm nghiệp v nội tại trung
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh r i ro, r i ro tín d ng đ ợc phân thành
những loại sau:
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức c a r i ro tín d ng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. R i ro giao dịch có 3 bộ phận chính là r i ro lựa chọn, r i ro bảo đảm
và r i ro nghiệp v .
+ R i ro lựa chọn: Là r i ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín d ng, khi ngân hàng lựa chọn những ph ơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+R i ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nh các điều khỏan
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, ch thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị c a tài sản đảm bảo.
+R i ro nghiệp v : Là r i ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử d ng hệ thống xếp hạng r i ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức c a r i ro tín d ng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh m c cho vay c a ngân hàng, đ ợc
phân chia làm hai loại: r i ro nội tại và r i ro tập trung
+ R i ro nội tại: là loại r i ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính chất riêng biệt bên trong mỗi ch thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
- 9
R i ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử d ng vốn vay c a
khách hàn
+ R i ro tập trung: là tr ờng hợp NHTM tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình
cho vay có r i ro cao. R i ro tập trung có thể đ ợc hạn chế thông qua việc đa dạng
hóa danh m c cho vay.
1.2.4. Nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng
Kinh doanh NHTM là kinh doanh r i ro hay nói một cách khác hoạt động
NHTM luôn phải đối diện với r i ro. Vì vậy, nhận diện những nguyên nhân gây ra
RRTD giúp NHTM có biện pháp phòng ngừa có hiệu quả, giảm thiệt hại. Có ba
nhóm nguyên nhân cơ bản sau:
1.2.4.1. Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng thương mại
- Chính sách tín d ng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào m c tiêu lợi nhuận
dẫn đến cho vay đầu t quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào
một DN hoặc vào một ngành kinh tế nào đó.
- Vấn đề trong thẩm định tín d ng: Do thiếu am hiểu thị tr ờng, thiếu thông
tin hoặc phân tích thông tin không đầy đ dẫn đến cho vay và đầu t không hợp lý.
Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đ các th t c pháp lý cần
thiết, hoặc không đảm bảo các nguyên tắc c a tài sản đảm bảo: dễ định giá, dễ
chuyển nh ợng quyền sở hữu, dễ tiêu th .
- Vấn đề r i ro đạo đức c a CBTD: CBTD không tuân th chính sách tín
d ng, không chấp hành đúng qui trình cho vay, yếu kém về trình độ nghiệp v , vi
phạm đạo đức kinh doanh.
- Vấn đề trong giám sát tín d ng: Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay.
Các NHTM th ờng tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định tr ớc khi cho vay
mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay.
- Vấn đề trong áp d ng các công c phòng chống r i ro tín d ng: Trình độ
công nghệ là yếu tố quan trọng tổ chức kinh doanh NHTM, đặc biệt đối với quản trị
RRTD. Trình độ công nghệ càng cao sẽ càng trợ giúp các NHTM sàng lọc những
khách hàng đang có mức r i ro cao.
- 10
1.2.4.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng vay
Đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra RRTD cho NHTM.
Khách hàng vay có thể đem lại r i ro cho các NHTM khi:
Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ
Đối với các doanh nghiệp, khi hồ sơ vay vốn trình lên các CBTD thì đều có
m c đích rõ ràng, ph ơng án kinh doanh c thể và khả thi; còn các cá nhân thì kê
khai đầy đ m c đích và khả năng tài chính có thể trả nợ đúng hạn. Tuy nhiên
không ít khách hàng sau khi vay lại sử d ng vốn sai m c đích, không có thiện trí trả
nợ sẽ làm cho các ngân hàng bị tổn thất và r i ro trong vấn đề thu hồi nợ.
Khả năng quản lý hoạch định chiến lược kinh doanh kém
Nếu chiến l ợc kinh doanh không đ ợc quản lý hoạch định tốt sẽ ảnh h ớng
đến nguồn trả nợ. Ngân hàng cho vay dựa trên kế hoạch, chiến l ợc kinh doanh vì
đấy là nguồn trả nợ tốt nhất, tuy nhiên nếu sự quản lý hoạch định ấy yếu kém, sẽ
làm cho ph ơng án kinh doanh có thể đi vào phá sản, ảnh h ởng đến khả năng trả
nợ c a KH.
Nguyên nhân từ phía nhà cung cấp của doanh nghiệp
Nhà cung cấp có thể không giao hàng hoặc giao hành chậm, h y hợp đồng,
tăng giá làm ảnh h ởng đến tình hình sản xuất kinh doanh c a doanh nghiệp, c thể
doanh nghiệp không đáp ứng đ ợc nhu cầu nguyên vật liệu để tiến hành sản xuất do
đó làm chậm trễ kế hoạch bán hàng cũng nh kế hoạch trả nợ c a doanh nghiệp.
Nguyên nhân từ phía khách hàng của doanh nghiệp:
Khách hàng có thể mua hàng trả chậm nh ng sau đó không thanh toán hoặc
yêu cầu giảm giá cũng làm ảnh h ởng đến dòng tiền vào c a doanh nghiệp.
1.2.4.3. Các nguyên nhân khách quan
Sự tác động c a môi tr ờng bên ngoài khó dự đoán, v ợt qua tầm kiểm soát
và có thể gây ra thiệt hại lớn cho ng ời vay và NH bao gồm các loại sau:
- Sự thay đổi chính sách c a Chính ph ảnh h ởng đến tình hình và khả năng
trả nợ c a khách hàng:
+ Chính sách kinh tế vĩ mô không ổn định thì NHTM rất khó có thể phân
tích, dự báo chính xác hoạt động kinh doanh, tài chính c a khách hàng trong t ơng
lai cũng nh khó có thể l ờng đ ợc những r i ro khách hàng phải đối mặt, NHTM
- 11
không thể đánh giá đúng khả năng trả nợ c a khách hàng trong t ơng lai.
+ Các chính sách c a Chính ph ảnh h ởng đến hoạt động c a khách hàng
nh : Chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu...qua đó tác động đến hoạt động
c a các NHTM.
- Nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, địch họa, những thay đổi nhu cầu
c a ng ời tiêu dùng hoặc về kỹ thuật công nghệ c a một ngành nào đó) có thể làm
phá sản cả một hãng kinh doanh.
- Môi tr ờng kinh tế xã hội có ảnh h ởng và tác động mạnh mẽ đến hoạt
động kinh doanh c a các NHTM. Trong giai đoạn phát triển, Hoạt động kinh doanh
có hiệu quả; còn trong giai đoạn kh ng hoảng, mất ổn định khiến khách hàng vay
vốn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động SXKD bị đình trệ, sức mua bị giảm sút,
hàng hóa bị ứ đọng dẫn đến khả năng trả nợ giảm sút thậm chí các khoản vay khó
có thể thu hồi.
- Tình hình an ninh trong n ớc, trong khu vực bất ổn định.
- Môi tr ờng pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lỦ vĩ mô.
1.2.5. Thi t h i từ r i ro tín d ng
Đối với ngân hàng thương mại
R i ro tín d ng làm giảm thu nhập c a ngân hàng: khi có một khoản nợ đ ợc
coi là quá hạn, thu nhập c a ngân hàng bị giảm sút ngay, một phần vì không thu
đ ợc lưi hoặc nợ gốc nh cam kết, trong khi vẫn phải trả lưi cho nguồn huy động,
một phần do các chi phí quản lỦ, giám sát phát sinh. Mặt khác nếu các khoản nợ quá
hạn chuyển thành khó thu hoặc không thu đ ợc thì việc xử lỦ tài sản đảm bảo luôn
gặp khó khăn về pháp lỦ và định giá nên tr ờng hợp ngân hàng có thể thu hồi đ ợc
nợ khi phát mại tài sản là rất khó xảy ra.
R i ro tín d ng làm giảm khả năng thanh toán c a ngân hàng: Tỷ lệ nợ quá
hạn trên tổng d nợ cao không những làm giảm thu nhập c a ngân hàng mà còn làm
giảm nguồn vốn, đồng thời làm giảm khả năng thanh toán c a ngân hàng. Khi đó
ngân hàng sẽ phải đi vay trên thị tr ờng liên ngân hàng với lưi suât cao, bởi huy
động từ tiền gửi dân c th ờng mất rất nhiều thời gian. Nếu tình trạng này kéo dài
với việc hàng loạt ng ời gửi tiền rút tiền, ngân hàng sẽ buộc phải đóng cửa và tuyên
bố phá sản.
- 12
R i ro tín d ng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh c a ngân hàng: Khi
ngân hàng mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau, uy tín
c a ngân hàng trên thị tr ờng tài chính sẽ bị giảm đi nghiêm trọng. Hơn nữa tỷ lệ
nợ quá hạn trên tổng d nợ cao cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá không
tốt về tình hình hoạt động c a ngân hàng, điều này sẽ ảnh h ởng đến tâm lỦ đối tác
c a ngân hàng, dẫn đến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn và gặp nhiều trở
ngại trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Đối với nền kinh tế:
Hoạt động c a NHTM mang tính xư hội hóa cao vì nó liên quan đến nhiều
ngành nghề và nhiều thành phần khác nhau trong nền kinh tế. Do vậy khi một ngân
hàng bị phá sản nó sẽ gây ảnh h ởng đến các bộ phận còn lại trong xư hội, tr ớc
tiên là các ngân hàng khác, bởi có quan hệ mật thiết với nhau trong hoạt động nên
một ngân hàng s p đổ có thể dẫn đến sự s p đổ c a các ngân hàng còn lại. Ngoài ra
việc SXKD c a doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn, ng ời gửi tiền không lấy
lại tiền đ ợc. Những hậu quả này còn giảm lòng tin c a công chúng vào sự vững
chắc và lành mạnh c a hệ thống tài chính, cũng nh hiệu lực c a các chính sách tiền
tệ c a Chính ph .
1.2.6. Nh n bi t r i ro tín d ng
Với m c đích cố gắng ngăn chặn những r i ro trong hoạt động tín d ng, nhà
quản trị ngân hàng phải hiểu đ ợc rằng r i ro bắt nguồn từ đâu, tại sao. Việc nhận
diện r i ro tín d ng là khâu rất quan trọng để có thể đ a ra những biện pháp tối u
ngăn ngừa và xử lý các khoản tín d ng có r i ro. Cán bộ tín d ng luôn phải theo dõi
các khoản tín d ng để phát hiện r i ro nhờ những dấu hiệu sau đây:
1.2.6.1. Dấu hiệu xuất phát từ bản thân ngân hàng
Dấu hiệu r i ro tín d ng liên quan đến việc thực hiện c a 3 cấp quản trị: Hội
đồng quản trị, ban điều hành và các bộ phận kinh doanh.
Chính sách tín dụng, khẩu vị RRTD không hợp lý.
Khẩu vị t i ro tín d ng đ ợc định nghĩa là khả năng, cách thức, mức độ và
phạm vi chấp nhận RRTD nhằm đạt đ ợc những m c tiêu hoạt động, kinh doanh
mà NH theo đuổi.
Chính sách tín d ng c a một ngân hàng là chính sách do HĐQT ban hành,
nguon tai.lieu . vn