Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- ĐINH THỊ HUỆ Tên đề tài: “ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC SỰ SỐNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 - 2019 THÁI NGUYÊN, 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- ĐINH THỊ HUỆ Tên đề tài: “THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC SỰ SỐNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Lớp : 47 - KTNN - N01 Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lê Minh Tú Cán bộ cơ sở hướng dẫn : ThS. Ma Thị Trang THÁI NGUYÊN, 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Khoa học sự sống, em đã chấp hành đầy đủ, nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy định của công ty. Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài: “Thực trạng sản xuất kinh doanh và giải pháp phát triển thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo của công ty cổ phần khoa học sự sống tại trường đại học nông lâm thái nguyên” là trung thực và chưa được sử dụng trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Em xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện đề tài này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 25 tháng 08 năm 2018 Sinh viên Đinh Thị Huệ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn “Thực trạng sản xuất kinh doanh và giải pháp phát triển thương hiệu sản phẩm Đông trùng hạ thảo của Công ty cổ phần Khoa học sự sống tại Trường đại học Nông lâm Thái Nguyên” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức và các cá nhân. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã đào tạo, giảng dạy, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo, ThS. Lê Minh Tú đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong khoa KT& PTNT đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các lãnh đạo của Công ty cổ phần khoa học sự sống và các cán bộ và nhân viên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành khóa luận này. Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận khóa của tôi không tránh khỏi những thiếu sót, sơ suất, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn để bài khóa luận của tôi được hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái nguyên, ngày 25 tháng 08 năm 2018 Sinh viên Đinh Thị Huệ
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần KHSS từ năm 2016 đến năm 2018..........................................................................................26 Bảng 3.2. Tình hình sản xuất ĐTHT tươi của công ty từ năm 2016 đến năm 2018..........................................................................................27 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần KHSS từ năm 2015 đến năm 2017 ............................................28 Bảng 3.4. Các sản phẩm ĐTHT bán ra thị trường của công ty từ năm 2015 đến năm 2017..........................................................................................33 Bảng 3.5. Sản lượng ĐTHT tiêu thụ trên thị trường ...................................................36 Bảng 3.6. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm ĐTHT của Công ty ....37 Bảng 3.7. Những công việc cụ thể được giao tại cơ sở thực tập .................................43
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ...............................................................22 Hình 3.2. Hình ảnh logo thương hiệu đông trùng hạ thảo ...........................................38
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa KHSS Khoa học sự sống CP Cổ phần ĐTHT Đông trùng hạ thảo ĐVT Đơn vị tính CP Chính phủ TT Thông tư CT Chỉ thị TW Trung ương TV Thường vụ TTCP Thanh tra chính phủ SL Số lượng CC Cơ cấu SX Sản xuất MT Môi trường
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................iii DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v MỤC LỤC ................................................................................................................. vi Phần 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3 1.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................................. 5 1.3.1. Nội dung thực tập ............................................................................................. 5 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập ............................................................................ 6 1.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở thực tập .......................................... 6 1.6. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ........................................................... 7 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 8 2.1. Về cơ sở lí luận .................................................................................................... 8 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập........................................... 8 2.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................................... 9 2.1.3. Khái niệm marketing ...................................................................................... 10 2.1.4. Khái niệm thị trường ....................................................................................... 12 2.1.5. Khái niệm về thương hiệu............................................................................... 14 2.1.6. Khái niệm về sản phẩm................................................................................... 15 2.1.7. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập .................................... 15 2.2. Cơ cở thực tiễn ................................................................................................... 16 2.2.1. Kinh nghiệm của các công ty khác ................................................................. 16
  9. vii 2.2.2. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 18 Phần 3. KẾT QUẢ THỰC TẬP ............................................................................... 19 3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ............................................................................... 19 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Khoa học sự sống .............. 19 3.1.2. Những thành tựu đã đạt được của cơ sở thực tập ........................................... 21 3.1.3. Bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần Khoa học sự sống ........................... 21 3.1.4. Sứ mệnh và tầm nhìn của Công ty cổ phần Khoa học sự sống ...................... 24 3.1.5. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ...................... 24 3.2. Thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Khoa Học Sự Sống ............. 25 3.2.1. Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển thị trường của Công ty cổ phần Khoa học sự sống .................................................................... 25 3.2.2. Thực trạng phát triển thị trường của Công ty cổ phần Khoa học sự sống .......... 31 3.2.3. Kết quả phát triển thị trường của công ty ....................................................... 35 3.3. Thực trạng phát triển thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo của Công ty cổ phần Khoa học sự sống .................................................................... 38 3.3.1. Tình hình chung .............................................................................................. 38 3.3.2. Hạn chế ........................................................................................................... 40 3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 40 3.4. Phân tích các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty .................................. 41 3.4.1. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu ........................................................................... 41 3.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................................... 41 3.5. Nội dung thực tập .............................................................................................. 42 3.5.1. Nội dung và những công việc cụ thể tại nơi thực tập ..................................... 42 3.5.2. Tóm tắt kết quả thực tập ................................................................................. 44 3.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ............................................................. 45 3.6. Đề xuất giải pháp ............................................................................................... 46 3.6.1. Giải pháp đối với Công ty cổ phần Khoa học sự sống ................................... 46 3.6.2. Giải pháp phát triển thương hiệu sản phẩm .................................................... 47 3.6.3. Giải pháp cho bản thân ................................................................................... 49 Phần 4. KẾT LUẬN.................................................................................................. 50
  10. viii 4.1. Kết luận .............................................................................................................. 50 4.2. Kiến nghị............................................................................................................ 51 4.2.1. Đối với việc quản lý của Công ty ................................................................... 51 4.2.2. Đối với việc phát triển thương hiệu sản phẩm................................................ 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 53
  11. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thị trường đã tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức, khó khăn. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế, tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận cho công ty. Muốn đạt được mục tiêu đó các doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện pháp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tổ chức công tác kế toán và tổ chức phân tích kinh tế là nhiệm vụ quan trọng của tất cả các doanh nghiệp, muốn thành công trên thương trường. Nếu một doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán, doanh nghiệp đó có thể kiểm soát được các vấn đề cơ bản nhất như hàng hóa, tài sản cố định, các khoản thu, chi công nợ và có thể lập được những kế hoạch dài hạn của mình một cách tốt nhất như đầu tư mở rộng kinh doanh, đổi mới dây chuyền sản xuất, công nghệ,...Nó quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cho công ty có thể phát triển toàn diện về mặt thương hiệu lẫn chất lượng và thực hiện mọi chức năng của nó thì doanh nghiệp cần quản lý và tạo điều kiện cho công tác thiết kế thương hiệu sản phẩm có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình. Như chúng ta đều biết quá trình hình thành doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình phát triển của xã hội. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm thiết yếu ngày càng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bởi sức khỏe là vô cùng quý giá, không gì có thể thay thế được [5]. Bước vào sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường khi Việt Nam gia nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới như: WTO, APEC,...đã mang lại những thuận lợi, khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam. Với các chính sách mở cửa
  12. 2 cho đầu tư nước ngoài, xóa bỏ hàng rào thuế quan đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam, gây cản trở lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, việc hội nhập nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới, đã thúc đẩy mạnh nền kinh tế trong nước, giúp doanh nghiệp có cơ hội thể hiện mình trên trường thế giới. Bên cạnh nguồn tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào là những điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty cổ phần Khoa học sự sống nói riêng có những cơ hội phát triển để cạnh tranh trong thị trường. Thương hiệu sản phẩm Đông trùng hạ thảo tuy đã có chỗ đứng trên thị trường, tuy nhiên nhận thức về thương hiệu sản phẩm của công ty với khách hàng chưa rõ ràng. Thương hiệu công ty vẫn còn vắng bóng trên các phương tiện truyền thông. Trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay, việc phát triển thương hiệu sản phẩm cần có một bước đột phá mới khi mà thị trường truyền thống đã có quá nhiều doanh nghiệp tham gia. Đổi mới và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và phát triển thương hiệu đòi hỏi sự quan tâm từ các cấp lãnh đạo và đặc biệt là các phòng ban làm công tác tiêu thụ. Chỉ có như vậy doanh nghiệp mới có thể đứng vững trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khi thực hiện hội nhập với các công ty có trình độ khoa học công nghệ hiện đại. Trong bối cảnh như vậy thì Công ty cổ phần Khoa học sự sống cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Trong thời gian thực tập tại công ty em nhận thấy được sự cần thiết phải có biện pháp phát triển thương hiệu và thúc đẩy sản phẩm một cách hợp lý, phù hợp. Được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo và các anh chị cán bộ công nhân viên của Công ty cổ phần Khoa học sự sống, em đã chọn và thực hiện đề tài: "Thực trạng sản xuất kinh doanh và giải pháp phát triển thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo của Công ty cổ phần Khoa học sự sống tại Trường đại học Nông lâm Thái Nguyên" để từ đó có những giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề khó khăn và đưa ra cái nhìn chính xác và cụ thể hơn về quá trình sản xuất kinh doanh và thương hiệu đông trùng hạ thảo.
  13. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Thực trạng sản xuất kinh doanh và giải pháp phát triển thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao thương hiệu và hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần khoa học sự sống trong phát triển kinh tế trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Khát quát những vấn đề chung nhất của công ty cổ phần khoa học sự sống. - Tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty và giải pháp phát triển thương hiệu đông trùng hạ thảo. - Phân tích những thuận lợi khó khăn của công ty cổ phần khoa học sự sống trong việc phát triển thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực hiệu quả hoạt động và thương hiệu sản phẩm đông trùng hạ thảo. Yêu cầu về nghiệp vụ chuyên môn - Biết xác định những thông tin cần cho bài khóa luận, từ đó giới hạn được phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thông tin đúng hướng và chính xác. - Các kĩ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin, biết xử lý, đánh giá, tổng hợp và phân tích kết quả thông tin tìm kiếm được. - Biết kĩ năng diễn đạt và trình bày thông tin tìm được phục vụ cho công tác học tập và nghiên cứu. - Khả năng xử lý số liệu, tổng hợp, tổng quan, tổng luận các nguồn lực thông tin tìm kiếm được. Sử dụng thông tin có hiệu quả, biết cách vận dụng những thông tin tìm được và giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra. Yêu cầu về kỹ năng làm việc - Hoàn thành tốt công việc được giao tại cơ sở thực tập. - Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của công ty.
  14. 4 - Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ứng xử hiệu quả, kỹ năng lập kế hoạch soạn thảo văn bản trong công việc. - Giúp sinh viên xác định và lựa chọn tốt nhất công việc, lĩnh vực ngành nghề tương lai. Yêu cầu về kỷ luật - Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trường và các quy định tại nơi thực tập. - Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc. - Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập. - Luôn trung thực trong lời nói và hành động. Yêu cầu về tác phong, ứng xử - Luôn giữ thái độ khiêm tốn, cầu thị. - Thực tập tại công ty không chỉ là để học tập các kiến thức chuyên môn thực tế mà còn làm một cán bộ thực tế nhằm nâng cao năng lực, áp dụng kiến thức đã học trên lớp vào thực tế. - Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong công ty nhưng không can thiệp vào những việc nội bộ của công ty thực tập. - Hòa nhã với cán bộ, nhân viên tại nơi thực tập. - Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự. Yêu cầu kết quả đạt được - Tạo mối quan hệ tốt với mọi người tại công ty. - Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường. - Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích lũy được kinh nghiệm. - Không được tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập. - Tiết kiệm (không sử dụng điện thoại ở nơi thực tập cho việc riêng). - Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập. - Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phòng mang vi rút vào máy tính.
  15. 5 Yêu cầu khác - Ghi nhật kí thực tập đầy đủ để có tư liệu viết báo cáo. 1.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Nội dung thực tập - Tìm hiểu khát quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Khoa học sự sống. - Tìm hiểu về các hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Khoa học sự sống. - Tìm hiểu về cơ chế tổ chức vận hành sản xuất kinh doanh. - Tham gia thực hiện các công việc theo sự phân công và hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn thực tập. - Phân tích những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển thương hiệu sản phẩm. 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp, các thông tin thứ cấp lấy từ nhiều nguồn gốc khác nhau như sách, Internet, báo cáo tổng kết của công ty, các văn bản, quyết định, các tài liệu thống kê của Công ty cổ phần Khoa học sự sống và các số liệu thứ cấp được thu thập bao gồm: Số liệu về tình hình sản xuất, số liệu sản phẩm bán ra thị trường, các hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh. - Phương pháp thảo luận Thảo luận trao đổi với các cán bộ, các ban các phòng có liên quan đến nội dung thực tập. - Phương pháp quan sát Quan sát các cán bộ, các ban, các phòng có liên quan đến nội dung thực tập. Quan sát cách làm việc, cách giải quyết công việc của cán bộ trong công ty để tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm.
  16. 6 - Phương pháp thống kê Các số liệu sau khi đã thu thập được tiến hành tổng hợp và được thể hiện bằng bảng biểu, sơ đồ. 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập - Thời gian thực tập: Đề tài được tiến hành từ 13/08/2018 đến ngày 23/12/2018. - Địa điểm tiến hành thực tập: Tại Công ty cổ phần Khoa học sự sống, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 1.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở thực tập Chức năng Công ty cổ phần Khoa học sự sống (KHSS) tổ chức theo định hướng của công ty cổ phần cung cấp các sản phẩm an toàn, đa dạng và phong phú đến các cửa hàng bán lẻ trên các khu vực Thái Nguyên và các tỉnh trong nước. Tổ chức nguồn hàng đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty trên thị trường trọng điểm tại Thái nguyên. Tổ chức huy động vốn, sử dụng vốn, bảo toàn vốn và phát triển vốn. Nhiệm vụ - Xây dựng tổ chức và thực hiện các mục tiêu đề ra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. - Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân theo những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn hàng trong và ngoài nước. - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định. - Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
  17. 7 - Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan. Quyền hạn - Được chủ động đàm phán, ký kết hợp đồng sản xuất kinh doanh. Tổng giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật. - Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng sản xuất như: quảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng. - Hoạt động theo chế độ hoạch toán kinh tế độc lập, tự do về tài chính, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng của ngân hàng. 1.6. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập - Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc. - Làm việc như một nhân viên thực thụ theo giờ giấc quy định, chấp hành mọi phân công của nơi thực tập. - Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập. - Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ người hướng dẫn thực tập để có thể hoàn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân. - Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập. - Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội. - Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật và của cơ sở thực tập.
  18. 8 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Về cơ sở lí luận 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập Khái niệm về quản trị, doanh nghiệp, và quản trị doanh nghiệp Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác nhau của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra [4]. Doanh nghiệp là một loại hình tổ chức kinh tế, có tài sản, có địa chỉ giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh trên thị trường. Quản trị doanh nghiệp là tổng hợp những hoạt động được thực hiện nhằm đạt được những mục tiêu xác định thông qua sự nỗ lực (sự thực hiện) của người khác trong doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chính là sự tác động có tổ chức, có định hướng của các nhà quản lý lên đối tượng quản lý để phát huy ưu thế của hệ thống, sử dụng hiệu qủa nguồn lực (hiện có, tiềm năng, kể cả con người) tận dụng mọi cơ hội và thời cơ hấp dẫn trên thị trường nhằm đạt được những lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh. Quản trị phải bao gồm các yếu tố - Phải có một chủ thể quản trị là tác nhân tạo ra tác động quản trị và đối tượng quản trị. - Phải có mục tiêu đặt ra cho cả chủ thể và đối tượng. Ngay từ khi bắt đầu hình thành các nhóm người để thực hiện những mực tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách cá nhân riêng lẻ, thì quản trị đã trở thành một yếu tố cần thiết để đảm bảo phối hợp các hoạt động của các cá nhân. Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra hoạt động của các
  19. 9 thành viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đến sự thành công trong các mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. Từ khái niệm này giúp chúng ta nhận ra rằng, quản trị là một hoạt động liên tục và cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong một tổ chức. Đó là quá trình nhằm tạo nên sức mạnh gắn liền với nhau trong tổ chức và thúc đẩy các vấn đề chuyển động. Mục tiêu của quản trị là tạo ra giá trị thặng dư tức là tìm ra phương thức thích hợp để thực hiện công việc nhằm đạt hiệu quả cao nhất với chi phí và các nguồn lực ít nhất. - Theo quá trình quản trị kinh doanh: Công tác quản trị trong doanh nghiệp là quá trình lập kế hoạch, tổ chức phối hợp và điều chỉnh các hoạt động của các thành viên, các bộ phận và các chức năng trong doanh nghiệp nhằm huy động tối đa mọi nguồn lực để đạt được các mục tiêu đề ra của tổ chức. - Theo quan điểm hệ thống quản trị: Quản trị còn là việc thực hành những hoạt động trong mỗi tổ chức một cách có ý thức và liên tục, quản trị trong một doanh nghiệp tồn tại trong một hệ thống bao gồm các khâu, các phần, các bộ phận liên hệ khăng khít với nhau, tác động qua lại với nhau và thúc đẩy nhau phát triển. Nói chung, quản trị doanh nghiệp là một hình thức phức tạp mà các nhà quản trị kinh doanh phải quản trị từ khâu đầu đến khâu cuối cùng của một chu kì sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực chất của quản trị kinh doanh là quản trị các yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất kinh doanh các yếu tố đầu ra theo quá trình hoạt động [6]. 2.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện các dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn máy
  20. 10 móc, nguyên liệu nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Đối với doanh nghiệp khi để đạt được hiệu quả sản xuất cần phải trú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải sử dụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và tiết kiệm chi phí[16]. 2.1.3. Khái niệm marketing Hiện nay trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về marketing. Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp các tiến trình để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các khách hàng, và nhằm quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lới ích cho tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ đông. Marketing là quá trình tạo dựng các giá trị từ khách hàng và mối quan hệ thân thết với khách hàng nhằm mục đích thu về giá trị lợi ích cho doanh nghiệp, tổ chức từ những giá trị đã được tạo ra. Marketing là quảng cáo, là kích động, là bán hàng bằng gây sức ép, tức là toàn bộ những phương tiện bán hàng đôi khi mang tính tấn công, được sử dụng để chiếm thị trường hiện có, marketing cũng là toàn bộ những công cụ phân tích phương pháp dự đoán và nghiên cứu thị trường được sử dụng nhằm phát triển cách tiếp cận những nhu cầu và yêu cầu. Tóm lại, khi nhắc đến khái niệm, định nghĩa marketing, chúng ta hiểu rằng đây là một thuật ngữ chỉ các hoạt động trong các tổ chức (cả tổ chức kinh doanh và tổ chức phi lợi nhuận) bao gồm việc tạo dựng giá trị từ khách hàng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, xây dựng mô hình sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối và chiến dịch promotion... với mục đích nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ thảo mãn nhu cầu 1 hoặc nhiều nhóm khách hàng nhất định và thu về giá trị lợi ích từ những giá trị đã được tạo ra. Vai trò của marketing trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
nguon tai.lieu . vn