Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) - CHI NHÁNH 12 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN Sinh viên thực hiện: ĐỖ THỊ HỒNG NHẬT HOA MSSV: 1211180197 Lớp: 12DKTC02 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 20160
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) - CHI NHÁNH 12 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TH.S HUỲNH THẾ NGUYỄN Sinh viên thực hiện: ĐỖ THỊ HỒNG NHẬT HOA MSSV: 1211180197 Lớp: 12DKTC02 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 6 năm 2016 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Hồng Nhật Hoa ii
  4. LỜI CẢM ƠN Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô ở khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã dùng tri thức và tâm huyết của mình truyền đạt, hướng dẫn cho em những kiến thức về chuyên môn, kỹ năng trong suốt bốn năm ngồi trên ghế nhà trường. Cảm ơn trường Đại học Công Nghệ TP. HCM và các thầy cô đã tạo điều kiện cho em tham gia vào đợt thưc tập bổ ích này nhằm tích lũy thêm được những kiến thức mới và kinh nghiệm thực tiễn quý báu, áp dụng được những kiến thức trong chuyên ngành đào tạo, tạo tiền đề cho sự nghiệp của tôi trong tương lai. Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Thạc sỹ Huỳnh Thế Nguyễn là giảng viên hướng dẫn của em đã chia sẻ, hướng dẫn tận tình cũng như có những nhận xét đóng góp rất hữu ích trong quá trình thực hiện đề tài, giúp em có thể hoàn thành bài báo cáo này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12 đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại đây, cô Trần Thị Bửu Thoại- Trưởng phòng tổ chức hành chính đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị. Em xin cảm ơn các anh chị tại Vietinbank- chi nhánh 12 đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành được bài báo cáo tốt nghiệp. Xin cảm ơn những ý kiến đóng góp, chia sẻ chân thành của các anh, chị và bạn bè để đề tài được hoàn thiện. Cuối cùng, em xin gửi lời chúc đến các Thầy, Cô trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh và các Anh, Chị đang công tác tại Vietinbank chi nhánh 12 sức khỏe và công tác tốt. Chúc cho trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh ngày càng lớn mạnh và uy tín. Chúc cho Vietinbank chi nhánh 12 ngày càng phát triển và bền vững. Trân trọng. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 6 năm 2016 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Hồng Nhật Hoa iii
  5. iv
  6. v
  7. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 1 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 2 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2 1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................ 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 4 2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ...................................................... 4 2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................................ 4 2.1.2 Bản chất của tín dụng ngân hàng ......................................................................... 4 2.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng .............................................................................. 4 2.2 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN .................. 6 2.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn ............................................................................... 6 2.2.2 Đặc điểm của cho vay ngắn hạn .......................................................................... 6 2.2.3 Các hình thức cho vay ngắn hạn .......................................................................... 7 2.2.4 Một số quy định chung về cho vay ngắn hạn ....................................................... 8 2.2.5 Vai trò của cho vay ngắn hạn .............................................................................. 9 2.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ... ....….. ......................................................................................................................... 10 2.3.1 Chất lượng hoạt động tín dụng .......................................................................... 10 2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn ........................... 11 2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ...................... 14 2.4.1 Nghiên cứu của Parasuraman và các tác giả ...................................................... 14 2.4.2 Nghiên cứu của Johnston và Silvestro ............................................................... 15 2.4.3 Nghiên cứu của Gronroos ................................................................................. 15 2.4.4 Các nghiên cứu khác ......................................................................................... 15 2.5 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................. 15 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 17 3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................... 17 3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 17 3.2.1 Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 17 3.2.2 Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 18 vi
  8. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................. 21 4.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 12 ................................................................................................................ 21 4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 21 4.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu .................................................................... 21 4.1.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 22 4.1.4 Các sản phẩm cho vay ngắn hạn tại Vietinbank chi nhánh 12............................ 23 4.2 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH 12 .......................................... 24 4.2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................... 24 4.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ..................................................................................... 26 4.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank- CN 12 từ 2013-2015 ................. 28 4.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH 12 .......................................... 29 4.3.1 Một số quy định về cho vay ngắn hạn tại Vietinbank- Chi nhánh 12 ................. 29 4.3.2 Tình hình cho vay ngắn hạn tại Vietinbank- CN 12 từ 2013- 2015 .................... 31 4.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn tại Vietinbank- CN 12 ... 34 4.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA VIETINBANK- CHI NHÁNH 12 ........................................................... 41 4.4.1 Những kết quả đạt được .................................................................................... 41 4.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 41 4.5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 43 4.5.1 Phân tích mô tả ................................................................................................. 43 4.5.2 Kết quả phân tích thang đo................................................................................ 46 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 12 ................................................................................................................... 56 5.1 ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA VIETINBANK - CHI NHÁNH 12 .............................................. 56 5.2 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH 12 ................... 58 5.2.1 Định hướng phát triển ....................................................................................... 58 5.2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển ........................................................................ 58 5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH 12 ........................................................................ 59 5.3.1 Giải pháp với nhóm nhân tố Tính tiếp cận......................................................... 60 5.3.2 Giải pháp với nhóm nhân tố Độ tin cậy ............................................................. 60 5.3.3 Giải pháp với nhóm nhân tố Sự đảm bảo........................................................... 61 vii
  9. 5.3.4 Giải pháp với nhóm nhân tố Sự đáp ứng ........................................................... 62 5.3.5 Các giải pháp khác nhằm hỗ trợ đẩy mạnh chất lượng tín dụng NH .................. 62 5.4 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 64 5.4.1 Đối với ngân hàng Công Thương Việt Nam- chi nhánh 12................................ 64 5.4.2 Đối với ngân hàng Công Thương Việt Nam ...................................................... 65 5.4.3 Đối với NHNN ................................................................................................. 66 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 70 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 70 viii
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank chi nhánh12 : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12 NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NHTM : Ngân hàng Thương mại TMCP : Thương mại cổ phần NH : Ngân hàng CN : Chi nhánh KH : Khách hàng DN : Doanh nghiệp TCTD : Tổ chức tín dụng HMTD : Hạn mức tín dụng VLĐ : Vốn lưu động DSCV : Doanh số cho vay HĐTD : Hợp đồng tín dụng CIC : Trung tâm thông tin tín dụng SXKD : Sản xuất kinh doanh ix
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 4.1: Tình hình tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Vietinbank-Chi nhánh 12 ......... 24 Bảng 4.2: Tình hình hoạt động sử dụng vốn của Vietinbank- Chi nhánh 12 ....................... 26 Bảng 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2013- 2015 của Vietinbank - CN12 ................ 28 Bảng 4.4: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng .......................................... 31 Bảng 4.5: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế ....................................................... 33 Bảng 4.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay NH trên tổng dư nợ cho vay của Vietinbank- CN 12..... 34 Bảng 4.7: Mức độ tăng trưởng cho vay ngắn hạn của Vietinbank - CN 12 ......................... 35 Bảng 4.8: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Vietinbank- CN 12 ......................... 36 Bảng 4.9: Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn của Vietinbank - CN 12 ................................ 37 Bảng 4.10: Tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn của Vietinbank - CN 12 ......................................... 38 Bảng 4.11: Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của Vietinbank - CN 12 ................................................ 39 Bảng 4.12: Tỷ lệ sinh lời ngắn hạn của Vietinbank - CN 12 ............................................... 40 Bảng 4.13: Thống kê đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ ............................................. 43 Bảng 4.14: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân giới tính .............................................. 43 Bảng 4.15: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo nghề nghiệp ................................ 43 Bảng 4.16: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo mức thu nhập hàng tháng ............ 44 Bảng 4.17: Thống kê số lượng khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn ................. 44 Bảng 4.18: Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp ....... 45 Bảng 4.19: Thống kê số lượng khách hàng doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp......... 45 Bảng 4.20: Thống kê số lượng khách hàng DN theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh .......... 45 Bảng 4.21: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ...................................................... 46 Bảng 4.22: Kết quả phân tích nhân tố khám phá................................................................. 49 Bảng 4.23: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc........................ 50 Bảng 4.24: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến phụ thuộc .................................. 50 Bảng 4.25: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................ 52 Bảng 4.26: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình hồi quy .............................. 54 x
  12. DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Sơ đồ mô hình nghiên cứu dựa trên thang đo SERVPERF .................................. 16 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu................................................................................. 19 Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Vietinbank chi nhánh 12............................................ 22 Hình 4.2: Biểu đồ phản ánh hoạt động sử dụng vốn của Vietinbank – CN12 ...................... 26 Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh từ 2013 - 2015của Vietinbank - CN 12 ................................................................................................................................ 28 Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện dư nợ cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế ...................... 31 Hình 4.5: Biểu đồ phản ánh quy mô cho vay ngắn hạn tại Vietinbank - CN 12 .................. 35 Hình 4.6: Biểu đồ phản ánh tốc độ tăng trưởng cho vay NH tại Vietinbank- CN 12 ........... 36 Hình 4.7: Sơ đồ mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................................. 49 Hình 4.8: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ............................................................ 53 xi
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập với kinh tế thế giới đã mang lại cho nền kinh tế nước ta nhiều lợi ích đồng thời cũng không ít những rủi ro. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải nâng cao khả năng cạnh tranh về công nghệ, trình độ tổ chức, chuyên môn nghiệp vụ... để đáp ứng nhu cầu xã hội cũng như nâng cao uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp. Để thực hiện được mục tiêu này thì vốn là một trong những yếu tố rất quan trọng, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế, mức tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào qui mô và hiệu quả của vốn đầu tư. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu phát triển và cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt Nam phải mở rộng, phát triển với qui mô ngày càng lớn, đổi mới dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để có thể cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới. Bởi vậy nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế ngày càng tăng. NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh tiền tệ. Với vai trò là trung gian tài chính, NHTM tập trung mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối chúng cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác của các doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế thông qua hình thức tín dụng. Do đó, tín dụng ngân hàng hết sức quan trọng và đó cũng là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu tạo ra thu nhập trong các hoạt động của ngân hàng thương mại. Trong các nghiệp vụ tín dụng thì cho vay là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhất, hiệu quả của việc cho vay ảnh hưởng rất nhiều đến tình hình lợi nhuận của ngân hàng. Khi nền kinh tế phát triển mạnh thì nhu cầu kinh doanh của người dân cũng gia tăng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần bổ sung vốn lưu động để mở rộng sản xuất kinh doanh. Để đáp ứng các nhu cầu vay vốn đó thì tín dụng ngắn hạn của ngân hàng rất quan trọng. Cùng với xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, bên cạnh sự cạnh tranh của các doanh nghiệp thì trong lĩnh vực ngân hàng cũng diễn ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài cung cấp các dịch vụ trên thị trường Tài chính Ngân hàng Việt Nam. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt đó, khách hàng là trung tâm duy nhất tạo ra lợi nhuận, là nhân tố quyết định sự tồn tại của Ngân hàng. Vì vậy, chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng đang trở thành một chiến lược kinh doanh có tầm quan trọng bậc nhất. Làm thế nào để đem đến cho khách hàng sự hài lòng, cảm nhận tốt nhất luôn là vấn đề mà các Ngân hàng phải cố gắng thực hiện với tất cả khả năng của mình. Tín dụng ngắn hạn là một hoạt động quan trọng của ngân hàng nên ngân hàng cần phải duy trì và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Nhận thức được vai trò của hoạt động tín dụng đối với ngân hàng, đặc biệt là hoạt động cho vay ngắn hạn, với những kiến thức đã được học ở trường cùng với những kiến thức thu nhận được trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại ngân hàng vừa qua, em đã chọn đề tài “Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn và một số giải pháp nâng cao 1
  14. chất lượng dịch vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh 12” để làm luận văn tốt nghiệp. 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn, tình hình thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn của ngân hàng để nắm rõ hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng qua 3 năm 2013 -2015. - Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn 2013 - 2015 thông qua các chỉ tiêu về hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, nợ quá hạn trên tổng dư nợ, tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn, tổng dư nợ trên vốn huy động. - Xác định các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn tại Vietinbank chi nhánh 12. - Xây dựng mô hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn. - Từ việc phân tích, đánh giá thông qua các chỉ tiêu và mô hình nghiên cứu đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn tại Vietinbank chi nhánh 12. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn tại Vietinbank chi nhánh 12. - Sử dụng phương pháp nghiên cứu nào để xác định và đo lường mối quan hệ giữa các nhân tố với chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn. - Để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh 12 cần có những đề xuất kiến nghị giải pháp chủ yếu nào. 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh 12.  Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung thực hiện trong phạm vi hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh 12 qua 3 năm 2013- 2015. 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Phương pháp thu thập số liệu - Dữ liệu thứ cấp: thu thập các thông tin, số liệu, tài liệu, bài báo khoa học đã được công bố ở các cơ quan lưu trữ, trên sách, báo, tạp chí của ngành Tài chính- Ngân hàng, trên internet. Sử dụng thông tin đã được công bố qua các tài liệu của chi cục thống kê, Tổng cục thống kê, Bộ tài chính…Nguồn số liệu công bố từ Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Các báo cáo, tài liệu công bố tại Hội Sở Vietinbank và Vietinbank chi nhánh 12. - Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông qua điều tra khảo sát về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của Vietinbank chi nhánh 12 thông qua 2
  15. bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Số mẫu được lựa chọn ít nhất là 220 mẫu theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện.  Phương pháp xử lý số liệu - Xử lý số liệu đã công bố: dựa vào số liệu đã được công bố, đối chiếu và thống kê tổng hợp lại số liệu, sau đó sàng lọc chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài và bổ sung những thông tin còn thiếu. - Xử lý số liệu điều tra: toàn bộ số liệu điều tra được xử lý bằng máy tính thông qua chương trình Microsoft Excel và chương trình SPSS 20.  Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp thống kê mô tả: nghiên cứu sự biến đổi số lượng có mối quan hệ mặt chất ở thời gian và địa điểm cụ thể. Phương pháp này sử dụng các chỉ tiêu như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân và dãy số biến động theo thời gian để nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô hoạt động, thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Vietinbank chi nhánh 12. - Phương pháp so sánh: so sánh kết quả hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Vietinbank chi nhánh 12 qua các năm. Kỹ thuật so sánh: + So sánh số tuyệt đối: để biết sự tăng/ giảm về giá trị, doanh số. + So sánh số tương đối: để biết sự tăng/ giảm về tỷ trọng, tỷ lệ. 1.6 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Gồm có 5 chương:  Chương 1: Giới thiệu  Chương 2: Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Chương 3: Phương pháp nghiên cứu  Chương 4: Thực trạng và kết quả nghiên cứu  Chương 5: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh 12. . 3
  16. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa ngân hàng (tổ chức tín dụng) và bên đi vay (các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế), trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Từ khái niệm trên ta có thể thấy tín dụng ngân hàng bao gồm ba nội dung chính sau: - Có sự chuyển nhượng tài sản từ người sở hữu (ngân hàng) sang người sử dụng (bên đi vay). Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu là dưới hình thức tiền tệ. Tuy nhiên, trong một số hình thức tín dụng như cho thuê tài chính thì tài sản trong giao dịch tín dụng cũng có thể là các tài sản khác như tài sản cố định. - Sự chuyển nhượng này có thời hạn, thời hạn này phụ thuộc vào giá trị khoản vay, khả năng thanh toán, mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, tài sản thế chấp,… - Sự chuyển nhượng này kèm theo chi phí, đó là bên đi vay ngoài trách nhiệm phải hoàn trả vốn vay còn phải thanh toán cho ngân hàng một khoản lãi chính là chi phí của khoản vay. 2.1.2 Bản chất của tín dụng ngân hàng Bản chất của tín dụng ngân hàng là sự vận động của vốn tiền tệ thông qua các ngân hàng. Ngân hàng bằng các nghiệp vụ và các hình thức huy động vốn khác nhau huy động lượng tiền nhàn rỗi trong lưu thông, tạo thành nguồn vốn lớn. Đồng thời, ngân hàng sử dụng chính đồng vốn này để đem cho vay với lãi suất lớn hơn lãi suất tiền gửi. Là trung gian tài chính nên ngân hàng là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn hay nói cách khác, việc sử dụng nguồn vốn trong các doanh nghiệp nói riêng và trong nền kinh tế nói chung được ngân hàng điều hòa sao cho phù hợp và đạt hiệu quả cao. Như vậy, ngân hàng bằng hoạt động của mình đã góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong xã hội. Qua đó, ngân hàng sẽ được hưởng phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi. 2.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu thức phân loại khác nhau. Trên thực tế, người ta thường đề cập đến các hình thức tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức phân chia sau: - Phân loại theo phương thức cấp tín dụng + Cho vay (hình thức phổ biến nhất) + Chiết khấu thương phiếu 4
  17. + Bảo lãnh ngân hàng + Cho thuê tài chính + Bao thanh toán + Tài trợ thương mại + Thẻ tín dụng… - Phân loại theo thời hạn tín dụng + Tín dụng ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân. + Tín dụng trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1-5 năm, thường được dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định; cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ; mở rộng sản xuất kinh doanh; xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất. - Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay + Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh. + Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cung cấp cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình,…và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. - Phân loại theo mức độ đảm bảo + Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh. + Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng. Khách hàng này phải có tình hình tài chính mạnh và có uy tín với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ. - Phân loại theo phương thức hoàn trả + Hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ được hoàn trả một lần vào thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng. + Hoàn trả nhiều lần/ Trả góp: các khoản vay được hoàn trả cả gốc và lãi theo định kỳ, các khoản này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và được thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. 5
  18. - Phân loại theo xuất xứ tín dụng + Trực tiếp: NHTM tài trợ vốn trực tiếp tới KH + Gián tiếp: NHTM tài trợ vốn cho KH thông qua bên thứ ba 2.2 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN 2.2.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn Theo quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với KH, cho vay được hiểu như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng (NH) giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định (thời hạn cho vay) theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi.” Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng (NHTM) và khách hàng. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn tối đa là 12 tháng, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân. 2.2.2 Đặc điểm của cho vay ngắn hạn Vốn vay ngắn hạn luân chuyển cùng chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng. Cho vay ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt tạm thời vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cho vay và thu nợ luôn diễn ra vào lúc bắt đầu và kết thúc của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thường cho vay khi khách hàng phát sinh nhu cầu vốn để mua vật tư, nguyên vật liệu, trang trải chi phí sản xuất hoặc mua hàng hóa (đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại). Khi hàng hóa được xác định tiêu thụ, khách hàng có doanh thu cũng là lúc ngân hàng thu hồi nợ. Xuất phát từ đặc điểm này, các ngân hàng thường quy định thời hạn cho vay trên cơ sở chu kỳ sản xuất kinh doanh của bên đi vay. Do vậy, thời gian thu hồi vốn trong cho vay ngắn hạn nhanh. Thời hạn thu hồi vốn nhanh nên rủi ro của khoản cho vay ngắn hạn thường thấp hơn các khoản cho vay trung và dài hạn, mức lãi suất cho vay ngắn hạn thấp hơn mức lãi suất cho vay trung và dài hạn. Hình thức cho vay phong phú: ngân hàng cung cấp ngày càng đa dạng các phương thức cho vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, đồng thời giúp ngân hàng phân tán được rủi ro. Đây là hình thức cho vay truyền thống lâu đời và luôn chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động của các NHTM. Điều này xuất phát từ lý do: hoạt động nhận tiền gửi ngắn hạn là hoạt động huy động vốn chủ yếu của NHTM, các quy định của NHNN về tỷ lệ vốn tối đa của nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn trong quyết định số 457/2005/QĐ- NHNN ngày 19/4/2005 của Thống đốc NHNN: “Tỷ lệ vốn tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn đối với NHTM là 40%, 6
  19. đối với tổ chức tín dụng khác là 30%”. Cho nên, với sự phù hợp về lãi suất, thời hạn và các quy định của NHNN, hoạt động cho vay ngắn hạn là một trong các hoạt động chủ yếu của NHTM. 2.2.3 Các hình thức cho vay ngắn hạn Trong nền kinh tế thị trường, NHTM có thể cho khách hàng vay ngắn hạn dưới các hình thức sau:  Cho vay từng lần - Cho vay từng lần được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần cho vay, khách hàng và ngân hàng cho vay làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Số tiền = Tổng nhu cầu vốn của - Vốn chủ sở hữu - Các nguồn vốn khác cho vay dự án sản xuất kinh doanh tham gia (nếu có) - Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Mỗi lần nhận tiền vay, khách hàng lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận nợ phải ghi thời hạn cho vay cụ thể và không vượt quá so với thời hạn cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng. Loại tiền nhận nợ phải phù hợp với loại tiền xác định trên hợp đồng tín dụng. Tiền vay phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng vốn vay đã thỏa thuận trong hợp đồng. - Theo từng kì hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gốc và lãi. Trong quá trình khách hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng, nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng ngân hàng có thể thu hồi nợ trước hạn hoặc chuyển nợ quá hạn. - Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm soát từng món vay riêng biệt. Tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.  Cho vay theo hạn mức Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng truyền thống có uy tín với ngân hàng, có nhu cầu vay vốn thường xuyên và lập được kế hoạch sản xuất kinh doanh trong từng thời kì. Đây là nghiệp vụ cam kết cho khách hàng sử dụng một số dư tối đa trong một khoảng thời gian xác định. Phương pháp cho vay này không định kỳ hạn nợ cụ thể và được quản lý theo số dư nợ. Mỗi lần vay không phải lập hồ sơ tín dụng như cho vay từng lần, khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hóa hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính chất hợp pháp và hợp lệ của chứng từ, ngân hàng sẽ giải ngân cho khách hàng. Gồm 2 cách cho vay: + Cho vay theo HMTD thường xuyên (cho vay theo luân chuyển) đối với đơn vị vay vốn có nhu cầu vốn phát sinh thường xuyên liên tục; có hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi ổn định, vững chắc; có uy tín trong giao dịch, thanh toán. Cho vay theo luân chuyển vốn tín dụng tham gia toàn bộ vào vòng quay vốn của doanh nghiệp nên thủ tục vay được thực hiện đơn giản. + Cho vay theo HMTD không thường xuyên (cho vay theo số dư) tương tự như cho vay từng lần chỉ khác trong phạm vi của HMTD khách hàng được quyền vay và ngân 7
  20. hàng phải cho vay theo mức cam kết. Chỉ khi HMTD đã được vay hết thì ngân hàng mới ngừng cho vay.  Cho vay chiết khấu chứng từ có giá Chiết khấu là việc các TCTD mua lại chứng từ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán của khách hàng dưới mệnh giá của chứng từ có giá đó. Chiết khấu áp dụng với số tiền cho vay tính trên 100% mệnh giá chứng từ. Chứng từ có giá gồm tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, hối phiếu nhận nợ và hối phiếu đòi nợ, séc, giấy nhận nợ. Như vậy, chiết khấu chứng từ có giá là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn được thực hiện dưới hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu chứng từ cho ngân hàng để nhận một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi mức chiết khấu.  Thấu chi Thấu chi là phương thức tài trợ ngắn hạn trong đó ngân hàng cho vay bằng cách cho phép khách hàng được rút tiền quá số dư trên tài khoản vãng lai trong phạm vi số tiền và thời hạn nhất định. Tài khoản vãng lai là tài khoản tiền gửi được phép dư nợ và mức dư nợ tối đa trên tài khoản đó bằng hạn mức tín dụng (HMTD) đã cam kết. Phương thức cho vay thấu chi được sử dụng nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động (VLĐ) theo HMTD đã cam kết. Cơ sở xác định HMTD là bảng cân đối kế toán dự tính được lập tại thời điểm doanh nghiệp có nhu cầu VLĐ cao nhất trong kỳ. Với phương thức này khách hàng có quyền chủ động vay tiền của ngân hàng, hay được đáp ứng nhu cầu vay vốn tức thời mà không cần chứng minh phương án kinh doanh. Chính vì vậy đối tượng áp dụng chủ yếu là những khách hàng có quan hệ lâu dài, uy tín với ngân hàng.  Bao thanh toán Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Phương thức cho vay này giúp đáp ứng nhu cầu vốn nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng, thúc đẩy quan hệ mua bán trong và ngoài nước.Các hình thức của bao thanh toán: + Bao thanh toán có quyền truy đòi: ngân hàng có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán. + Bao thanh toán miễn truy đòi: ngân hàng phải chịu hoàn toàn rủi ro khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. Ngân hàng chỉ có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng trong trường hợp bên mua hàng từ chối thanh toán khoản phải thu do bên bán hàng giao hàng không đúng như thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. 2.2.4 Một số quy định chung về cho vay ngắn hạn • Mục đích cho vay: Nhằm bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp để hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục. • Đối tượng cho vay: Các tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân và thể nhân. 8
nguon tai.lieu . vn