Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGẮN HẠN TẠI VIETINBANK-CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN Ngành: Tài chính-Ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Giảng viên hƣớng dẫn: PGS. TS Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Huyền Diệu MSSV: 1154020169 Lớp: 11DTNH13 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp này là do tự bản thân em thực hiện và không sao chép các bài luận văn của ngƣời khác để làm bài riêng của mình. Các dữ liệu trong bài có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của bài luận văn này. TP. HCM, ngày 10 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Huyền Diệu ii
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cám ơn trƣờng Đại Học Công Nghệ TP.HCM nói chung và Khoa Kế Toán-Tài Chính-Ngân Hàng nói riêng đã tạo cho em cơ hội để thực hiện bài luận văn này. Đặc biệt em xin chân thành cám ơn Thầy PGS. TS Phan Đình Nguyên vì sự giúp đỡ và dìu dắt tận tình của Thầy trong suốt quá trình của em thực hiện bài luận văn. TP. HCM, ngày 10 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Huyền Diệu iii
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-Chi nhánh ĐSG Địa chỉ: số 35 Nguyễn Văn Bá, phƣờng Bình Thọ, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại liên hệ: 08.3896.0799 NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Huyền Diệu MSSV: 1154020169 Lớp: 11DTNH13 Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ……………………đến…………….……………… Tại bộ phận thực tập: ………………………………………………………………… Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:  Tốt  Khá  Bình thƣờng  Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:  >3 buổi/tuần  1-2 buổi/tuần  Ít đến công ty 3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động của đơn vị:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP. HCM, Ngày…..tháng…..năm 2015 Đơn vị thực tập iv
  5. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT VietinBank-CN ĐSG Ngân hàng Công Thƣơng-Chi nhánh Đông Sài Gòn NHCTVN Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHCT Ngân hàng Công Thƣơng KHCN Khách hàng cá nhân TCHC Tổ chức hành chính RR Rủi ro TMCP Thƣơng mại cổ phần TT Thông tin NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc TTKQ Tiền tệ kho quỹ PGD Phòng giao dịch LN Lợi nhuận TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngắn hạn DN Dƣ nợ HĐTD Hoạt động tín dụng DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ TNHH Trách nhiệm hữu hạn v
  6. DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình hoạt động của VietinBank-CN ĐSG từ năm 2012-2014 ................. 21 Bảng 2.2. Dƣ nợ TDNH theo loại hình DN của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ...... 30 Bảng 2.3. Tỷ lệ dƣ nợ ngắn hạn/tổng dƣ nợ của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ..... 31 Bảng 2.4. DSCV và DSTN của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 .............................. 32 Bảng 2.5. Hệ số thu nợ của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 .................................... 34 Bảng 2.6. Vòng quay vốn tín dụng của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ................... 35 Bảng 2.7. Tỷ lệ dƣ nợ/vốn huy động của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ................ 36 Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn của Vietinbank-CN ĐSG từ 2012-2014 ................ 37 Bảng 2.9. Tỷ lệ nợ xấu của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ..................................... 37 Bảng 2.10. Tỷ lệ lợi nhuận từ HĐTD của VietinBank-CN ĐSG từ năm 2012-2014 ....... 39 vi
  7. DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietinbank-Chi nhánh ĐSG ........................................ 19 Biểu đồ 2.1. Tình hình hoạt động của VietinBank-CN ĐSG từ năm 2012-2014 ............. 21 Biểu đồ 2.2. Dƣ nợ tín dụng ngắn hạn theo loại hình DN của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ...................................................................................................................... 30 Biểu đồ 2.3. Dƣ nợ tín dụng ngắn hạn của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014.............. 31 Biểu đồ 2.4. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ của VietinBank-CN ĐSG từ 2012- 2014 ............................................................................................................................... 33 Biểu đồ 2.5. Hệ số thu nợ của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ................................ 34 Biểu đồ 2.6. Vòng quay vốn tín dụng của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ............... 35 Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ dƣ nợ/vốn huy động của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ............ 36 Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn của Vietinbank-CN ĐSG từ 2012-2014 ............ 37 Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ nợ xấu của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ................................. 38 Biểu đồ 2.10. Tỷ lệ lợi nhuận từ HĐTD của VietinBank-CN ĐSG từ năm 2012-2014 ... 39 vii
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGẮN HẠN ..................................................................................................... 3 1.1. Vai trò và tầm quan trọng của thẩm định tín dụng ............................................... 3 1.1.1. Khái niệm thẩm định tín dụng ...................................................................... 3 1.1.2. Vai trò và tầm quan trọng của thẩm định tín dụng ........................................ 3 1.2. Quy trình thẩm định tín dụng .............................................................................. 3 1.3. Các loại hình thẩm định tín dụng ........................................................................ 4 1.3.1. Thẩm định tín dụng ngắn hạn ....................................................................... 4 1.3.1.1. Đối tƣợng thẩm định tín dụng ngắn hạn ................................................. 4 1.3.1.2. Mục tiêu thẩm định tín dụng ngắn hạn ................................................... 4 1.3.2. Thẩm định tín dụng trung dài hạn ................................................................. 4 1.3.2.1. Đối tƣợng thẩm định tín dụng trung dài hạn ........................................... 5 1.3.2.2. Mục tiêu thẩm định tín dụng trung dài hạn ............................................. 5 1.4. Nội dung công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn ............................ 5 1.4.1. Thẩm định tƣ cách khách hàng vay vốn ........................................................ 5 1.4.2. Thẩm định năng lực quản lý của ngƣời đứng đầu doanh nghiệp ................... 6 1.4.3. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp ................................................. 6 1.4.4. Thẩm định tính khả thi của phƣơng án vay vốn ............................................ 8 1.4.5. Thẩm định biện pháp bảo đảm tín dụng ........................................................ 9 1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động thẩm định tín dụng........................... 9 1.5.1. Dƣ nợ tín dụng ........................................................................................... 10 1.5.2. Doanh số cho vay ....................................................................................... 10 1.5.3. Doanh số thu nợ ......................................................................................... 10 1.5.4. Hệ số thu nợ ............................................................................................... 10 1.5.5. Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................. 10 1.5.6. Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động.................................................................... 11 1.5.7. Tỷ lệ nợ quá hạn ......................................................................................... 11 1.5.8. Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................... 11 1.5.9. Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ......................................................... 12 1.6. Các rủi ro trong hoạt động thẩm định tín dụng .................................................. 12 viii
  9. 1.6.1. Rủi ro chủ quan .......................................................................................... 12 1.6.2. Rủi ro khách quan ...................................................................................... 15 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGẮN HẠN TẠI VIETINBANK-CN ĐSG ................................................... 18 2.1. Khái quát về VietinBank-CN ĐSG ................................................................... 18 2.1.1. Lịch sử hình thành của VietinBank-CN ĐSG ............................................. 18 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của VietinBank-CN ĐSG ................................................... 19 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank-CN ĐSG từ 2012-2014 ...... 20 2.1.4. Định hƣớng phát triển trong tƣơng lai ........................................................ 22 2.2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank- CN ĐSG từ 2012-2014 ............................................................................................... 23 2.2.1. Quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-CN ĐSG…. ................................................................................................................... 23 2.2.2. Nội dung công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-CN ĐSG ............................................................................................... 24 2.2.2.1. Thẩm định tƣ cách khách hàng vay vốn ............................................... 24 2.2.2.2. Thẩm định năng lực quản lý của ngƣời đứng đầu doanh nghiệp ........... 25 2.2.2.3. Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp .................................. 26 2.2.2.4. Thẩm định tính khả thi của phƣơng án vay vốn .................................... 27 2.2.2.5. Thẩm định biện pháp bảo đảm tín dụng ............................................... 28 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại VietinBank-CN ĐSG .......................................................................................... 29 2.2.3.1. Dƣ nợ tín dụng..................................................................................... 29 2.2.3.2. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ .................................................. 32 2.2.3.3. Hệ số thu nợ ........................................................................................ 33 2.2.3.4. Vòng quay vốn tín dụng....................................................................... 34 2.2.3.5. Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động ............................................................. 35 2.2.3.6. Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................. 36 2.2.3.7. Tỷ lệ nợ xấu......................................................................................... 37 2.2.3.8. Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng .................................................. 39 2.2.4. Các rủi ro trong hoạt động thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-CN ĐSG ............................................................................................... 40 2.2.4.1. Rủi ro chủ quan ................................................................................... 40 ix
  10. 2.2.4.2. Rủi ro khách quan ................................................................................ 40 2.2.5. Đánh giá chất lƣợng thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-CN ĐSG ............................................................................................... 41 2.2.5.1. Kết quả đạt đƣợc.................................................................................. 41 2.2.5.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân .................................................... 41 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐƢA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGẮN HẠN TẠI VIETINBANK-CN ĐSG ............................................................................................... 44 3.1. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hƣởng đến công tác thẩm định tín dụng tại VietinBank-CN ĐSG .................................................................................................. 44 3.1.1. Những thuận lợi ......................................................................................... 44 3.1.2. Những khó khăn ......................................................................................... 44 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-CN ĐSG .............................................................................. 45 3.2.1. Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ thẩm định tín dụng ................................. 45 3.2.2. Tăng cƣờng khai thác thông tin từ khách hàng ........................................... 46 3.2.3. Tổ chức điều hành công tác thẩm định ....................................................... 45 3.2.4. Đẩy mạnh công tác huy động vốn ............................................................... 47 3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ......................................... 47 3.2.6. Tăng cƣờng công tác tiếp thị ...................................................................... 45 3.2.7. Các giải pháp khác ..................................................................................... 48 3.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 49 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng .................................. 49 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................... 49 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam-Chi nhánh Đông Sài Gòn ................................................................................................................... 50 KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 52 x
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tín dụng là lĩnh vực hoạt động chủ yếu của ngân hàng, chính vì vậy hoạt động này ít nhiều sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, mà quan trọng nhất đó chính là công tác thẩm định tín dụng. Mục đích của việc thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng giúp đánh giá đƣợc độ tin cậy của phƣơng án sản xuất hoặc dự án đầu tƣ của khách hàng, ngoài ra còn đánh giá đƣợc mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay, đồng thời giảm đƣợc xác suất sai lầm trong quyết định cho vay đó chính là đồng ý cho vay một dự án tồi và từ chối cho vay một dự án tốt. Do tính chất quan trọng và thực tế của việc thẩm định tín dụng nên em chọn đề tài “Thực trạng công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-Chi nhánh Đông Sài Gòn”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng của VietinBank-Chi nhánh ĐSG. Đánh giá hiệu quả công tác thẩm định tín dụng của VietinBank-Chi nhánh ĐSG. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu là công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn và thực trạng về công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank- Chi nhánh ĐSG. - Đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Thu thập số liệu về tình hình thẩm định tín dụng trong những năm gần đây tại VietinBank-Chi nhánh ĐSG, qua đó đánh giá về thực trạng chất lƣợng và mức độ rủi ro tại chi nhánh, thông qua các chỉ số nhƣ: tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, vòng quay vốn tín dụng…Từ thực trạng đó, đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị, nhằm nâng cao chất lƣợng và đề phòng về rủi ro trong hoạt động thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn của VietinBank-Chi nhánh ĐSG. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì bài báo cáo chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn. 1
  12. Chƣơng 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank- Chi nhánh ĐSG. Chƣơng 3: Nhận xét và đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn tại VietinBank-Chi nhánh ĐSG. 2
  13. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGẮN HẠN 1.1. Vai trò và tầm quan trọng của thẩm định tín dụng 1.1.1. Khái niệm thẩm định tín dụng Tín dụng là một hoạt động có thể nói là quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và các tổ chức tín dụng nói chung, tạo thu nhập lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất nên công tác thẩm định tín dụng khá là quan trọng trong quy trình tín dụng. Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phƣơng án hoặc dự án mà khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu đƣợc tính chất khả thi thực sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng. Khi lập dự án, khách hàng do mong muốn đƣợc vay vốn nên có thể đã thổi phồng và dẫn đến ƣớc lƣợng quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần phải xem xét và đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên, không phải vì thế mà thẩm định tín dụng ƣớc lƣợng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của dự án bị giảm sút đến nỗi quyết định không cho vay để bỏ lỡ đi một dự án tốt. 1.1.2. Vai trò và tầm quan trọng của thẩm định tín dụng Thẩm định tín dụng giúp đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng là một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng. Thông qua công tác thẩm định tín dụng có thể giúp chúng ta hạn chế đƣợc những thông tin bất cân xứng. Đồng thời giúp đánh giá đƣợc mức độ tin cậy của phƣơng án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tƣ mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn. Bên cạnh đó qua công tác thẩm định tín dụng giúp ta phân tích và đánh giá đƣợc mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay. Hơn nữa còn giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định cho vay và giảm đƣợc xác suất hai loại sai lầm quan trọng trong quyết định cho vay đó chính là cho vay một dự án tồi và từ chối cho vay một dự án tốt. 1.2. Quy trình thẩm định tín dụng Công tác thẩm định tín dụng chỉ là một khâu trong toàn bộ quy trình tín dụng nói chung, tuy nhiên khâu này vô cùng quan trọng vì nó giúp đánh giá một cách chính xác và trung thực đƣợc khả năng thu hồi nợ trƣớc khi quyết định cho vay của ngân hàng. Chính vì 3
  14. thế, các ngân hàng thƣờng tách riêng khâu này và chi tiết hóa thành một quy trình riêng gọi là quy trình thẩm định tín dụng. Mỗi ngân hàng có một quy trình thẩm định tín dụng riêng đƣợc tiến hành từ xem xét, thu thập thông tin cần thiết cho đến khi rút ra đƣợc kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Toàn bộ quy trình thẩm định tín dụng về cơ bản có thể thực hiện qua các bƣớc sau đây: Bƣớc 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng. Bƣớc 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung. Bƣớc 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua thông tin có đƣợc. Bƣớc 4: Ƣớc lƣợng và kiểm soát rủi ro tín dụng. Bƣớc 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay. 1.3. Các loại hình thẩm định tín dụng 1.3.1. Thẩm định tín dụng ngắn hạn 1.3.1.1. Đối tƣợng thẩm định tín dụng ngắn hạn Tín dụng ngắn hạn là những khoản tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm. Ngân hàng cấp khoản tín dụng này cho khách hàng nhằm mục đích chủ yếu là bổ sung vốn đầu tƣ vào tài sản lƣu động. Tín dụng ngắn hạn có thể thực hiện bằng nhiều hình thức nhƣ cho vay bổ sung vốn lƣu động, chiết khấu giấy tờ có giá, hoặc tài trợ xuất nhập khẩu. Tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung thiếu hụt vốn lƣu động. Thẩm định tín dụng ngắn hạn là việc phân tích và xem xét toàn diện đề nghị vay vốn ngắn hạn của khách hàng nhằm đánh giá ý muốn và khả năng trả nợ của khách hàng làm cơ sở ra quyết định cho vay. Đối tƣợng của thẩm định tín dụng ngắn hạn chủ yếu là tƣ cách pháp nhân của doanh nghiệp, tính chất khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh làm căn cứ vay vốn và tài sản đảm bảo nợ vay. 1.3.1.2. Mục tiêu thẩm định tín dụng ngắn hạn Mục tiêu của thẩm định tín dụng ngắn hạn là xem xét tính hiệu quả và khả thi của phƣơng án làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Đồng thời đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng thu hồi nợ đối với khoản vay ngắn hạn. Bên cạnh đó qua việc thẩm định, ngân hàng có thể tƣ vấn và giúp khách hàng đánh giá lại hiệu quả và xác suất rủi ro của phƣơng án sản xuất kinh doanh, nhằm hạn chế rủi ro cho vay. 1.3.2. Thẩm định tín dụng trung dài hạn 4
  15. 1.3.2.1. Đối tƣợng thẩm định tín dụng trung dài hạn Tín dụng trung hạn là những khoản tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín dụng dài hạn là những khoản tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Ngân hàng cấp các khoản tín dụng trung hoặc dài hạn cho khách hàng nhằm mục đích tài trợ cho đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ. Do vậy đối tƣợng cần thẩm định khi cho vay dự án đầu tƣ là tính khả thi của dự án về mặt tài chính. 1.3.2.2. Mục tiêu thẩm định tín dụng trung dài hạn Mục tiêu thẩm định tín dụng trung dài hạn là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng sinh lợi của một dự án, qua đó xác định đƣợc khả năng thu hồi nợ khi ngân hàng cho vay để đầu tƣ vào dự án đó. 1.4. Nội dung công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn 1.4.1. Thẩm định tƣ cách khách hàng vay vốn Mục tiêu của việc thẩm định tƣ cách khách hàng vay vốn chính là đánh giá tƣ cách pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục vay mà khách hàng phải tuân thủ. Điều kiện vay vốn Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng, khách hàng muốn vay vốn ngân hàng phải thỏa mãn các điều kiện vay vốn sau đây: - Có năng lực pháp lý nhân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Có mục đích vay vốn hợp pháp. - Có khả năng về mặt tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. - Có phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi và có hiệu quả. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Thẩm định điều kiện vay vốn chính là xem xét kỹ lại nhằm phát hiện xem khách hàng có thỏa mãn các điều kiện vay vốn nhƣ đƣợc quy định trong quy chế tín dụng hay không. Trong các điều kiện vay vốn trên đây, thẩm định mục đích sử dụng vốn vay, thẩm định khả năng tài chính đảm bảo nợ vay và thẩm định tính khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh là quan trọng nhất. Mức độ tin cậy của hồ sơ vay vốn 5
  16. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng sẽ gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh khách hàng đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải có trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu đã gửi cho tổ chức tín dụng. Thông thƣờng bộ hồ sơ vay vốn gồm có: - Giấy đề nghị vay vốn. - Giấy tờ chứng minh tƣ cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn nhƣ giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trƣởng, điều lệ hoạt động. - Phƣơng án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ. - Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất. - Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay. - Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. Thẩm định hồ sơ vay nhằm xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy của những tài liệu mà khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn. Ở khâu này, nhân viên tín dụng cần chú ý thẩm định xem các tài liệu quy định trong hồ sơ vay có đầy đủ và hợp pháp hay không, còn nội dung chi tiết của các tài liệu quan trọng nhƣ báo cáo tài chính và phƣơng án sản xuất kinh doanh sẽ thẩm định sau. 1.4.2. Thẩm định năng lực quản lý của ngƣời đứng đầu doanh nghiệp Những ngƣời đứng đầu và điều hành doanh nghiệp chính là các chủ doanh nghiệp, hội đồng quản trị, ban giám đốc, họ chính là những ngƣời hoạch định chính sách, thiết lập, lựa chọn và chỉ huy việc thực hiện các phƣơng án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, hay nói cách khác họ chính là những ngƣời quyết định sự tồn vong, sự phát triển của doanh nghiệp. Do vậy, thẩm định năng lực quản trị của doanh nghiệp đi vay là một khâu không kém phần quan trọng trong công tác thẩm định tín dụng. Các ngân hàng thƣờng đánh giá năng lực quản trị của ngƣời điều hành doanh nghiệp dựa trên các tiêu thức sau: - Thành tích trong quá khứ của doanh nghiệp. - Cơ cấu tổ chức, quản trị nhân sự. - Quản trị chiến lƣợc, tầm nhìn cho tƣơng lai. - Trình độ của ban điều hành doanh nghiệp. 1.4.3. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp Xem xét xem doanh nghiệp có khả năng tài chính để đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết hay không là một trong những điều kiện tiên quyết để cho khách hàng vay. Điều 6
  17. kiện này đặt ra vừa tốt cho khách hàng vừa tốt cho ngân hàng. Đối với khách hàng, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ giúp cho khách hàng yên tâm rằng họ sẽ trả đƣợc nợ khi đến hạn. Do đó, giữ đƣợc uy tín cũng nhƣ những cam kết đã thỏa thuận với ngân hàng. Còn đối với ngân hàng, khả năng tài chính giúp ngân hàng yên tâm hơn về khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên, do nhiều lý do khách quan cũng nhƣ chủ quan mà bản thân khách hàng cũng không thể đánh giá chính xác đƣợc khả năng tài chính của mình. Vì thế, thẩm định khả năng tài chính của khách hàng là rất cần thiết. Để làm điều này, khi làm thủ tục vay, ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp các báo cáo tài chính của các kỳ gần nhất. Dựa vào các báo cáo tài chính này nhân viên tín dụng sẽ tiến hành phân tích nhằm thẩm định lại khả năng tài chính của khách hàng. Thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là một bộ bao gồm bốn loại báo cáo: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Nhƣng, trên thực tế cho chúng ta thấy rằng không phải tất cả các doanh nghiệp đều có đủ năng lực để lập đầy đủ các loại báo cáo này. Nhƣng khi vay vốn, ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp ít nhất phải cung cấp đƣợc hai loại báo cáo: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của hai kỳ gần nhất so với thời điểm vay vốn. Các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng thƣờng đƣợc lập do bộ phận kế toán tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thông tin cho bên ngoài nhằm mục đích vay vốn. Vì thế nên mục tiêu soạn thảo báo cáo tài chính có thể khác biệt so với mục tiêu soạn thảo báo cáo tài chính phục vụ cho nội bộ trong doanh nghiệp. Do đó, mức độ tin cậy của số liệu trong báo cáo tài chính doanh nghiệp cung cấp chƣa đƣợc đảm bảo. Bởi thế, thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính là rất cần thiết. Để thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính, nhân viên tín dụng thƣờng thực hiện các bƣớc sau: - Nghiên cứu kỹ số liệu của các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung cấp. Đồng thời sử dụng kiến thức kế toán tài chính và kỹ năng phân tích để phát hiện những điểm đáng nghi ngờ hay bất hợp lý trong các báo cáo tài chính. - Mời khách hàng đến thảo luận và yêu cầu giải thích về những điểm đáng nghi ngờ phát hiện đƣợc. Hoặc đến trực tiếp doanh nghiệp để quan sát và nếu cần thiết thì 7
  18. nên tận mắt xem lại tài liệu kế toán và chứng từ gốc làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. - Kết luận sau cùng về mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính do doanh nghiệp cung cấp. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Các tỷ số tài chính có liên quan đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp đƣợc chú ý để phân tích nhƣ: tỷ số đánh giá khả năng thanh toán, tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động của tài sản, tỷ số đánh giá khả năng trả nợ và lãi, tỷ số đánh giá khả năng sinh lợi. Việc tính toán và phân tích các tỷ số tài chính chƣa phải là mục tiêu sau cùng của công tác thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp. Sau khi tính toán và phân tích là đánh giá hay đƣa ra kết luận chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Muốn đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, các cán bộ tín dụng thƣờng so sánh các tỷ số tài chính với một số căn cứ để có thể rút ra đƣợc kết luận chung về tình hình tài chính công ty. Thông thƣờng thì so sánh với các tỷ số của những thời kỳ trƣớc đó và so sánh với 1. Đồng thời so sánh với các tỷ số của doanh nghiệp khác có hoàn cảnh tƣơng đồng và cuối cùng là so sánh với các tỷ số bình quân ngành. Xếp hạng tín dụng Việc đánh giá, xếp loại tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp là một công tác đặc biệt quan trọng nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng. Việc xếp loại doanh nghiệp để có phƣơng pháp ứng xử phù hợp còn tạo sự hấp dẫn và thu hút ngày càng nhiều khách hàng có uy tín gắn bó lâu dài, giúp cho hoạt động của ngân hàng đƣợc thuận lợi và phát triển ổn định. 1.4.4. Thẩm định tính khả thi của phƣơng án vay vốn Thẩm định thị trường và dự báo doanh thu Thẩm định một phƣơng án sản xuất kinh doanh là phân tích thị trƣờng và qua đó dự báo doanh thu là yếu tố quyết định đầu tiên. Để phân tích tốt tình hình thị trƣờng đòi hỏi cán bộ tín dụng phải am hiểu về tình hình thị trƣờng của sản phẩm hoặc ngành mà khách hàng đang hoạt động. Qua phân tích và dựa vào kinh nghiệm am hiểu của mình về tình hình thị trƣờng của ngành sản xuất kinh doanh mà mình đang xem xét, cán bộ tín dụng có thể phán quyết mức độ tin cậy của phƣơng án sản xuất kinh doanh mà khách hàng đã lập. Từ đó đánh giá 8
  19. chung về tính khả thi và hiệu quả của phƣơng án sản xuất kinh doanh mà khách hàng cung cấp. Thẩm định dự báo các khoản mục chi phí Bên cạnh công tác thẩm định thị trƣờng và dự báo doanh thu thì công tác thẩm định dự báo các khoản mục chi phí là không kém phần quan trọng. Để phân tích và đánh giá mức độ tin cậy của các khoản mục chi phí một cách tối ƣu đòi hỏi cán bộ tín dụng phải am hiểu về kế toán quản trị, kế toán chi phí và cách tính giá thành sản phẩm. Từ đó có thể phán quyết các khoản mục chi phí nào là hợp lý và các khoản mục chi phí nào không hợp lý. Ngoài kinh nghiệm và sự am hiểu về ngành, các cán bộ tín dụng nên tìm hiểu thông tin về chi phí của những doanh nghiệp khác trong cùng ngành có quy mô tƣơng đƣơng để làm cơ sở so sánh. Qua đó phán quyết về mức độ tin cậy của các khoản mục chi phí mà khách hàng đã xây dựng trong phƣơng án sản xuất kinh doanh. 1.4.5. Thẩm định biện pháp bảo đảm tín dụng Bảo đảm tín dụng hay còn đƣợc gọi là bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc khoản nợ đã cho khách hàng vay trƣớc đó. Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách, bao gồm bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân lƣu đều có thể dùng làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên, để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả, ngân hàng đòi hỏi tài sản bảo đảm phải có giá trị bảo đảm lớn hơn nghĩa vụ đƣợc bảo đảm. Ngoài ra tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra đƣợc ngân lƣu. Hơn thế nữa là phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay. Do đó, mục tiêu của thẩm định tài sản bảo đảm nợ vay là đánh giá một cách chính xác và trung thực xem tài sản bảo đảm nợ vay có thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hay không. Nếu thỏa mãn thì khả năng thu hồi nợ đƣợc nâng cao. Nếu không thì tài sản bảo đảm nợ vay không thể giúp ích gì thêm cho khả năng thu hồi nợ. 1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động thẩm định tín dụng Chất lƣợng tín dụng là kết quả của cả một quá trình tính từ khi khoản tín dụng đƣợc ngân hàng xét duyệt, phát ra cho đến khi đƣợc thu hồi. Trong quá trình đó có rất nhiều những tác động gây rủi ro dẫn đến việc ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn và phải chịu 9
  20. thua thiệt. Để quản lý chất lƣợng tín dụng đòi hỏi phải hiểu rõ về các nhân tố gây ảnh hƣởng tới nó nhƣ: chiến lƣợc của ngân hàng, quy trình tín dụng, chính sách tín dụng, công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ, tính trung thực của khách hàng…Ngoài ra cần xem xét các chỉ tiêu nhằm đánh giá chất lƣợng của hoạt động thẩm định tín dụng. 1.5.1. Dƣ nợ tín dụng Dƣ nợ tín dụng nói chung, dƣ nợ ngắn hạn nói riêng là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣơc tại một thời điểm xác định nào đó. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ nhu cầu vay của khách hàng đƣợc mở rộng và ngân hàng cũng đã cho vay nhiều hơn. 1.5.2. Doanh số cho vay Hoạt động cho vay là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất của bất cứ một ngân hàng thƣơng mại nào. Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoản thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chƣa. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm. Nhờ cho vay đã đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động cho vay là hoạt động mang tính rủi ro lớn, vì vậy cần phải quản lý các khoản cho vay một cách chặt chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro. 1.5.3. Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó. Hoạt động cho vay là hoạt động có nhiều rủi ro, đồng vốn mà ngân hàng cho vay có thể thu hồi đúng hạn, trễ hạn hoặc có thể không thu hồi đƣợc. Vì vậy công tác thu hồi nợ đƣợc ngân hàng đặt lên hàng đầu, bởi vì một ngân hàng muốn hoạt động tốt, không phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn phải chú trọng đến công tác thu nợ làm sao để đảm bảo đồng vốn bỏ ra và thu hồi lại đúng hạn, tránh thất thoát và có hiệu quả cao. 1.5.4. Hệ số thu nợ 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ 𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ = ∗ 100% 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả trong tác thu nợ của ngân hàng. Đồng thời nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao nhiêu đồng vốn. Và đối với một ngân hàng thì chỉ tiêu này càng cao càng tốt. 1.5.5. Vòng quay vốn tín dụng 10
nguon tai.lieu . vn