Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN THỰC HIỆN Ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Chuyên ngành: KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện : Bùi Tuấn Nghĩa MSSV: 1154030412 Lớp: 11DKKT07 TP.Hồ Chí Minh, 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN THỰC HIỆN Ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Chuyên ngành: KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện : Bùi Tuấn Nghĩa MSSV: 1154030412 Lớp: 11DKKT07 TP.Hồ Chí Minh, 2015 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những số liệu kiểm toán và các tài liệu kiểm toán của khách hàng trong khóa luận tốt nghiệp được tôi thu thập trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán Đại Tín, đồng thời những nội dung tham khảo đều ghi rõ nguồn tham khảo. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện ii
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình cho mái trường Đại học Công Nghệ TP.HCM nói chung cùng toàn thể các thầy cô ở khoa Kế Toán- Tài Chính- Ngân Hàng nói riêng đã dẫn dắt, dạy dỗ, chỉ bảo cho tôi cũng như các bạn sinh viên khác đến với sự khai sáng, đổi mới trong tư duy, hành động, trưởng thành hơn từng ngày và cung cấp nguồn kiến thức sâu rộng tạo nên nền tảng vững chắc cho nghề nghiệp mai sau của chúng tôi. Bên cạnh đó, nhà trường đã tạo ra cho sinh viên thêm nhiều cơ hội để học tập và tiếp xúc với môi trường thực tế doanh nghiệp thông qua việc thực tập giúp cho sinh viên có được những trải nghiệm thực nhất về nghề nghiệp mà mình đã lựa chọn. Sau nữa, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã giúp đỡ, hỗ trợ, hướng dẫn tận tình tôi trong quá trình viết khóa luận, góp phần giúp cho khóa luận của tôi và các bạn được hoàn thiện nhất. Cuối cùng nhưng cũng không kém phần quan trọng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc của mình đến các Chị Vương Thị Hoàng Yến, Chị Lê Thị Thu Hương và Chị Bang Thục Thi ở công ty TNHH kiểm toán Đại Tín đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi nhiệt tình trong quá trình thực tập, đã giúp tôi học hỏi thêm được nhiều điều bổ ích về nghề kiểm toán- kế toán cũng như tận tình giải đáp thắc mắc giúp tôi hoàn thành tốt bài viết của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện iii
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC. ................................4 1.1. Lý luận chung về kiểm toán Báo cáo tài chính. ........................................................4 1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4 1.1.2. Chương trình kiểm toán báo cáo tài chính mẫu do Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ban hành ............................................................................4 1.1.2.1. Chuẩn bị kiểm toán .....................................................................................5 1.1.2.2. Thực hiện kiểm toán....................................................................................5 1.1.2.3. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo. .............................................................6 1.2. Lý luận chung về khoản mục doanh thu và khoản mục nợ phải thu khách hàng .....6 1.2.1. Lý luận về khoản mục doanh thu. ......................................................................6 1.2.1.1. Định nghĩa ...................................................................................................6 1.2.1.2. Đặc điểm. ....................................................................................................6 1.2.1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................7 1.2.1.4. Nguyên tắc kế toán trong việc trình bày và báo cáo doanh thu. .................8 1.2.2. Lý luận về khoản mục phải thu khách hàng ......................................................9 1.2.2.1. Định nghĩa ...................................................................................................9 1.2.2.2. Đặc điểm .....................................................................................................9 1.2.2.3. Nguyên tắc kế toán phải thu khách hàng. .................................................10 1.2.2.4. Nguyên tắc lập dự phòng phải thu khó đòi. ..............................................12 1.2.3. Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán trong chu trình bán hàng.............13 1.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng trong chu trình bán hàng ................................13 1.2.3.2. Hệ thống sổ sách kế toán ..........................................................................14 1.2.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản liên quan. .....................15 1.3. Kiểm soát nội bộ với chu trình bán hàng- thu tiền khách hàng. .............................17 1.3.1. Đặc điểm của chu trình bán hàng- thu tiền. .....................................................17 1.3.2. Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với chu trình đối với chu trình bán hàng- thu tiền. ......................................................................................................................17 1.3.2.1. Những thủ tục kiểm soát chung ................................................................18 1.3.2.2. Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn ...............................19 1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính. ...................................................................................................23 1.4.1. Mục tiêu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng. .............................23 1.4.2. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán. .........................................................................24 1.4.3. Giai đoạn thực hiện kiểm toán. ........................................................................25 1.4.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với chu trình bán hàng- thu tiền. .........................................................................................25 iv
  6. 1.4.3.1.1. Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. .................25 1.4.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. ........................................................28 1.4.3.1.3. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát. .......................................................28 1.4.3.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và điều chỉnh lại các thử nghiệm cơ bản dự kiến ...............................................................................................................30 1.4.3.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ...................................................................30 1.4.3.2.1. Thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng. .....31 1.4.3.2.1.1. Thủ tục phân tích khoản mục nợ phải thu khách hàng. ..............32 1.4.3.2.1.2. Thử nghiệm chi tiết khoản mục nợ phải thu khách hàng............33 1.4.3.2.2. Thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ........................................................................................................41 1.4.3.2.2.1. Thủ tục phân tích khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ...........................................................................................................41 1.4.3.2.2.2. Thử nghiệm chi tiết khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ...........................................................................................................42 1.4.4. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán. .....................................................................43 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN THỰC HIỆN. ...................................................................................................44 2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH kiểm toán Đại Tín .......................................44 2.1.1. Giới thiệu chung ..............................................................................................44 2.1.2. Quy mô tổ chức hoạt động ...............................................................................45 2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................45 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động công ty .............................................................................45 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín .............................47 2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín .............47 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................47 2.2.2.1 Hội đồng thành viên: .................................................................................47 2.2.2.2 Tổng giám đốc: ..........................................................................................47 2.2.2.3 Phó tổng giám đốc: ....................................................................................48 2.2.2.4 Phòng kiểm toán: .......................................................................................49 2.2.2.5 Phòng kế toán. ...........................................................................................49 2.2.2.6 Phòng tư vấn- đào tạo: ..............................................................................49 2.2.2.7 Văn phòng chi nhánh ở Cần Thơ:..............................................................50 2.2.3. Nhận xét về cách tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín ............................................................................................................................50 2.3. Tình hình nhân sự tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín. ......................................51 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kiểm toán Đại Tín trong 3 năm gần đây. ..........................................................................................................................52 v
  7. 2.5. Giới thiệu về phòng kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán Đại Tín..................53 2.5.1. Sơ đồ tổ chức phòng kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán Đại Tín .........53 2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên phòng kiểm toán ..........................53 2.6. Giới thiệu chương trình kiểm toán tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín .............54 2.6.1. Chương trình kiểm toán thu gọn ......................................................................54 2.6.2. Chương trình kiểm toán vừa và nhỏ ................................................................55 2.7. Mục tiêu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín. ..................................................................................................................56 2.8. Quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín. ...........................................................................57 2.8.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán. .........................................................................57 2.8.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .........................................................................57 2.8.2.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................58 2.8.2.1.1. Tìm hiểu chu trình bán hàng của khách hàng ....................................58 2.8.2.1.2. Tìm hiểu thủ tục kiểm soát ................................................................58 2.8.2.1.3. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát .........................................................62 2.8.2.1.4. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ...............................63 2.8.2.1.5. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại thử nghiệm cơ bản ........66 2.8.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản .............................................................67 2.8.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán. .....................................................................71 2.9. Thực tế về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu ABC do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện. .....72 2.9.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ..........................................................................72 2.9.1.1. Tìm hiểu về công ty cổ phần xuất nhập khẩu ABC. .................................72 2.9.1.2. Chế độ kế toán áp dụng.............................................................................72 2.9.1.3. Chính sách kế toán liên quan đến kiểm toán doanh thu và nợ phải thu cuả công ty CP XNK ABC. ..........................................................................................73 2.9.1.3.1. Nợ phải thu khách hàng và nguyên tắc lập dự phòng phải thu khó đòi....73 2.9.1.3.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng ..........................................73 2.9.1.4. BCTC liên quan đến khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng của công ty CP XNK ABC. ..........................................................................................73 2.9.1.4.1. Bảng cân đối kế toán ..........................................................................74 2.9.1.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................74 2.9.1.5. Xác định mức trọng yếu............................................................................75 2.9.1.6. Xác định cỡ mẫu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng ..........77 2.9.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng .............78 2.9.2.1. Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ.................................................78 2.9.2.1.1. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng-thu tiền..78 2.9.2.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát .........................................................80 vi
  8. 2.9.2.1.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ...............................80 2.9.2.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản..87 2.9.2.2. Thử nghiệm cơ bản ...................................................................................88 2.9.2.2.1. Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng. .89 2.9.2.2.1.1. Thủ tục phân tích ........................................................................89 2.9.2.2.1.2. Thử nghiệm chi tiết .....................................................................93 2.9.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục Doanh thu bán hàng...99 2.9.2.2.2.1. Thủ tục phân tích ........................................................................99 2.9.2.2.2.2. Thử nghiệm chi tiết ...................................................................101 2.9.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán. ...................................................................106 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN THỰC HIỆN ............................................................108 3.1. Nhận xét chung về công tác kiểm toán do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện..108 3.1.1. Thuận lợi ........................................................................................................108 3.1.1.1. Về ngành nghề kiểm toán ........................................................................108 3.1.1.2. Về đội ngũ nhân lực ................................................................................108 3.1.1.3. Về quy trình thực hiện kiểm toán ............................................................108 3.1.2. Khó khăn ........................................................................................................109 3.2. Nhận xét về công tác kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện ............................................................................109 3.2.1. So sánh thực tế kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải khách hàng với lý thuyết đã được học ...................................................................................................109 3.2.2. Ưu điểm .........................................................................................................110 3.2.3. Những vấn đề còn tồn tại ...............................................................................110 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện. ...................112 KẾT LUẬN .....................................................................................................................118 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................119 vii
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng. Bảng 1.2: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng. Bảng 1.3 : Thử nghiệm cơ bản áp dụng đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng. Bảng 1.4 : Thử nghiệm cơ bản áp dụng đối với khoản mục doanh thu bán hàng. Bảng 2.1: Doanh thu của công ty TNHH kiểm toán Đại Tín qua 3 năm gần đây. Bảng 2.2: Mục tiêu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng tại Công ty Đại Tín. Bảng 2.3: Bảng câu hỏi tìm hiểu môi trường kiểm soát. Bảng 2.4: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng. Bảng 2.5: Mức độ tin cậy của thử nghiệp kiểm soát. Bảng 2.6: Bảng cân đối kế toán của công ty CP XNK ABC tại ngày 31/12/2014 – khoản mục phải thu khách hàng. Bảng 2.7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 của công ty CP XNK ABC. Bảng 2.8: xác định mức trọng yếu kế hoạch- thực hiện. Bảng 2.9: Bảng đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát trong chu trình bán hàng của công ty CP XNK ABC. Bảng 2.10: Bảng câu hỏi tìm hiểu kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng ở công ty CP XNK ABC. Bảng 2.11: Tổng hợp hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng của công ty CP XNK ABC. Bảng 2.12: D330-2: Thủ tục phân tích nợ phải thu khách hàng. Bảng 2.13: Thủ tục phân tích chỉ số tài chính nợ phải thu khách hàng. Bảng 2.14: Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng tại 31/12/2014. Bảng 2.15: Bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng sau khi thực hiện bù trừ công nợ. Bảng 2.16: Sổ cái TK 1311: Phải thu ngắn hạn khách hàng. Bảng 2.17: Bảng tổng hợp báo cáo quỹ của công ty CP XNK ABC từ tháng 10/2014 đến tháng 12/2014. Bảng 2.18: Bảng tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. Bảng 2.19: Bảng phân tích tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty CP XNK ABC. Bảng 2.20: Bảng tổng hơp Doanh thu theo tháng trong năm 2014 của công ty CP XNK ABC. Bảng 2.21: Bảng tổng hợp doanh thu theo loại hàng hóa của công ty CP XNK ABC. viii
  10. Bảng 2.22: Bảng đối chiếu tổng hợp doanh thu giữa sổ sách và tờ khai thuế VAT theo tháng của công ty CP XNK ABC. Bảng 2.23: Giấy làm việc B360: Danh mục bút toán điều chỉnh và phân loại lại. Bảng 2.24: Giấy làm việc B410: Bảng tổng hợp các kết quả kiểm toán tại công ty CP XNK ABC. ix
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán Đại Tín. x
  12. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính XNK Xuất nhập khẩu CP Cổ phần KTV Kiểm toán viên CTY Công ty BCKT Báo cáo kiểm toán KQKD Kết quả kinh doanh CĐKT Cân đối kế toán DT Doanh thu NPT Nợ phải thu TC Tổng cộng QĐ Quyết định BGĐ Ban giám đốc HĐQT Hội đồng quản trị BTC Bộ tài chính TK Tài khoản DE Debit CR Credit KSNB Kiểm soát nội bộ CL Chênh lệch KT-TC-NH Kế toán- Tài chính- Ngân hàng VACPA Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (Vietnamese Standards on Auditing) VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Vietnamese Accounting Standards) xi
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang hội nhập với nền kinh tế thế giới đem lại cho các doanh nghiệp những cơ hội cùng những thách thức. Cùng với đó, nhiều phương thức và hình thức kinh doanh mới được ra đời. Nhà nước đã nhiều lần ban hành và bổ sung những quy định, chế tài để kiểm soát các mối quan hệ kinh tế, tài chính. Song, thực tế chỉ ra rằng công tác kiểm tra, kiểm soát vẫn chưa theo kịp tiến độ dẫn đến những sai sót, gian lận trong doanh nghiệp, gây ảnh hưởng đến lợi ích của nền kinh tế nước nhà. Vì vậy, để đưa công tác kế toán vào nề nếp cần phải triển khai tốt công tác kiểm toán. Trong đó, kiểm toán doanh thu và nợ phải thu là một trong những công tác kiểm toán quan trọng phát huy được nhiệm vụ hoàn thiện và củng cố nề nếp hoạt động tài chính, kế toán ở các doanh nghiệp, tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh. Đối với những công ty kiểm toán độc lập như Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín thì kiểm toán BCTC là một bộ phận quan trọng, chính yếu. Trong BCTC, các KTV sẽ kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và hợp lí của BCTC tại đơn vị được kiểm toán. Mang tư cách là kiểm toán viên hành nghề độc lập để cung cấp dịch vụ đảm bảo nên kết quả kiểm toán BCTC thường có độ tin cậy cao và kết quả thường được nhiều đối tượng sử dụng như hội đồng quản trị, ban quản lý của đơn vị được kiểm toán, các cơ quan nhà nước, cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng. Trong số những khoản mục trên BCTC thì khoản mục doanh thu kèm theo nợ phải thu khách hàng là những khoản mục nhận được nhiều quan tâm nhất của người sử dụng. Bởi lẽ đây là các khoản mục phản ánh hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, các KTV thường rất thận trọng khi kiểm toán khoản mục này với mục tiêu cung cấp cho người sử dụng BCTC một cái nhìn chính xác đối với hoạt động của doanh nghiệp. Dựa trên những kiến thức đã học và thời gian tìm hiểu tại Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín, tôi xin trình bày và phân tích cách thức kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng với tên đề tài là “Thực trạng công tác kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín thực hiện”. Trang 1
  14. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề trong kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng. - Trình bày và phân tích quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín. - Trên cơ sở lí luận và thực tiễn áp dụng, đánh giá ưu điểm, hạn chế để đề xuất giải pháp và hoàn thiện vấn đề. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC được thực hiện bởi Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín, kỳ kế toán năm 2014. - Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung vào nghiên cứu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tương ứng với tài khoản kế toán là 511 và 131. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài là sự kết hợp của việc nghiên cứu lý luận chung về kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng và quy trình kiểm toán thực tế được áp dụng tại Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín. Việc nghiên cứu các chuẩn mực, quyết định, thông tư đã ban hành liên quan đến kế toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng, hay cơ sở lí luận về kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng từ giáo trình và các tài liệu liên quan khác sẽ đưa đến cái nhìn chung nhất, toàn diện nhất về kiểm toán khoản mục này. Việc nghiên cứu quy trình kiểm toán thực tế tại Công Ty Kiểm Toán Đại Tín thông qua: - File hồ sơ kiểm toán: là những hồ sơ về cuộc kiểm toán khách hàng lưu tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín. - Thực hiện tham gia kiểm toán cùng các kiểm toán viên và quan sát trực tiếp tại công ty khách hàng, tìm hiểu quy trình làm việc của khách hàng đối với khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng, thu thập thông tin trực tiếp thông qua tiếp xúc và trao đổi với những nhân viên và bộ phận có liên quan trong quá trình tham gia kiểm toán. Qua việc trực tiếp tham gia thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện của các chị kiểm toán viên sẽ giúp phần nào hiểu rõ hơn về thực tế kiểm toán doanh thu và nợ phải Trang 2
  15. thu khách hàng, từ đó có thể so sánh, đánh giá điểm khác biệt giữa thực nghiệm và lí luận để có cái nhìn tổng quan hơn và đưa ra những nhận xét, kiến nghị thích hợp. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp được thực hiện bao gồm 125 trang, được chia thành 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lí luận kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC.  Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện.  Chương 3: Nhận xét và kiến nghị một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện. Trang 3
  16. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC. 1.1. Lý luận chung về kiểm toán Báo cáo tài chính. 1.1.1. Khái niệm Theo điều 03/I trong Chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính) ta có thể đúc kết khái niệm tổng quát như sau: Kiểm toán Báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Do báo cáo tài chính bắt buộc phải được lập theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán được sử dụng làm thước đo trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Trên hết, kiểm toán viên phải đảm bảo việc tiến hành cuộc kiểm toán tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán, cũng như các chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan. 1.1.2. Chương trình kiểm toán báo cáo tài chính mẫu do Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ban hành Hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam hình thành từ năm 1991, đến nay đã có trên 170 Công ty kiểm toán đang hoạt động với trên 10.000 người làm việc, 1.400 kiểm toán viên hành nghề. Để thực hành hoạt động kiểm toán độc lập trên cơ sở hệ thống chuẩn mực kiểm toán do Bộ Tài Chính ban hành, mỗi công ty đều tự xây dựng cho mình một bộ chương trình kiểm toán. Tuy nhiên, chất lượng và quy mô chương trình kiểm toán của các công ty đều rất khác nhau. Một số công ty có thể áp dụng chương trình kiểm toán của công ty quốc tế, một số khác thì lại tự xây dựng nhưng nhìn chung thì hầu hết các công ty đều chưa có một chương trình phù hợp. Xuất phát từ thực trạng trên, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (gọi tắt là VACPA), với sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới (WB), đã thành lập Dự án “Tăng cường năng lực Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam” để tiến hành xây dựng bộ Chương trình kiểm toán mẫu với mục đích góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ của các công ty kiểm toán, tăng cường sự tuân thủ các yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán, đồng thời làm cơ sở cho việc đào tạo, cập nhật và kiểm tra chất lượng dịch vụ hằng năm của hội viên VACPA. Trang 4
  17. Chương trình kiểm toán mẫu được ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA, ngày 01/10/2010 theo Quyết định của Chủ tịch Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam. Quy trình của một cuộc kiểm toán được chia thành 3 giai đoạn như sau: - Chuẩn bị kiểm toán - Thực hiện kiểm toán - Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo 1.1.2.1. Chuẩn bị kiểm toán Công việc chuẩn bị kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến sự hữu hiệu và tính hiệu quả của một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, đồng thời nó còn giúp cho kiểm toán viên có thể tối ưu hóa chi phí kiểm tra. Các bước công việc được thực hiện trong giai đoạn này được khái quát như sau: - Xem xét chấp nhận khách hàng: - Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán - Tìm hiểu khách hàng, môi trường hoạt động, chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng. - Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính - Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ - Xác định mức trọng yếu và phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu - Tổng hợp kế hoạch kiểm toán. 1.1.2.2. Thực hiện kiểm toán Trong giai đoạn này kiểm toán viên tập trung vào việc thực hiện kế hoạch và chương trình kiểm toán để thu thập những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét của kiểm toán viên. Dựa vào chương trình kiểm toán đã được thiết kế mà các công việc chủ yếu trong giai đoạn này bao gồm: - Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ - Kiểm tra cơ bản bảng cân đối kế toán - Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Kiểm tra các nội dung khác - Đánh giá lại mức trọng yếu và phạm vi kiểm toán Trang 5
  18. 1.1.2.3. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo. Cuối cùng là giai đoạn tổng hợp, rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập được để kiểm toán viên hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Trình tự các công việc mà kiểm toán viên sẽ thực hiện trong giai đoạn này theo chương trình kiểm toán mẫu như sau: - Tổng hợp kết quả kiểm toán - Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối - Tổng hợp thư giải trình Ban giám đốc và Ban quản trị - Báo cáo tài chính và dự thảo báo cáo kiểm toán - Phát hành thu quản lý và các tư vấn khách hàng khác - Soát sét, phê duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán - Kiểm soát chất lượng kiểm toán. 1.2. Lý luận chung về khoản mục doanh thu và khoản mục nợ phải thu khách hàng 1.2.1. Lý luận về khoản mục doanh thu. 1.2.1.1. Định nghĩa Căn cứ theo khoản 1 và 2 điều 78 về nguyên tắc kế toán tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của thông tư 200/2014/TT-BTC có định nghĩa về doanh thu như sau: Doanh thu là tổng lợi ích các giao dịch kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”. 1.2.1.2. Đặc điểm. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính vì đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình kinh doanh và khả năng tạo ra tiền trong tương lai của doanh nghiệp. Do đó khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm dẫn đến báo cáo tài chính bị sai sót trọng yếu vì những lí do sau: Trang 6
  19. Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán, thí dụ đối với doanh thu của hợp đồng xây dựng hoặc cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ. Doanh thu có quan hệ mật thiết đến kết quả lãi (lỗ). Do đó những sai lệch về doanh thu thường dẫn đến kết quả lãi (lỗ) bị trình bày không trung thực và hợp lí. Tại nhiều doanh nghiệp, doanh thu là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích nên chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế. Tại Việt Nam, do doanh thu có quan hệ chặt chẽ đến thuế giá trị gia tăng đầu ra nên cũng có khả năng bị khai thấp hơn giá trị thực tế để trốn thuế hoặc tránh thuế. 1.2.1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo điều số 10 và 16 của chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và cũng được đề cập lại cụ thể tại mục 1 khoản 3 của Điều 79 của thông tư số 200/2014/TT-BTC (do Bộ Trưởng Bộ Tài chính ký và ban hành ngày 22/12/2014) về điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau: a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Trang 7
  20. b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.1.4. Nguyên tắc kế toán trong việc trình bày và báo cáo doanh thu. Căn cứ theo khoản mục 1 khoản 3 điều 113 về Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN) của thông tư số 200/2014/TT-BTC (do Bộ Trưởng Bộ Tài chính ký và ban hành ngày 22/12/2014) áp dụng cho năm tài chính 2015 trở đi thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trong báo cáo tài chính như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu được phản ánh tại mã số 01 trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này có nội dung như sau: - Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác. Trang 8
nguon tai.lieu . vn