Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- NGUYỄN DUY KHÁNH Tên đề tài: THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỈ LỆ 1:1000 TỜ SỐ BẢN ĐỒ 46 TỪ SỐ LIỆU ĐO ĐẠC TẠI XÃ CƯƠNG SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính- Môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- NGUYỄN DUY KHÁNH Tên đề tài: THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỈ LỆ 1/1000 TỜ SỐ BẢN ĐỒ 46 TỪ SỐ LIỆU ĐO ĐẠC TẠI XÃ CƯƠNG SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính- Môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trương Thành Nam Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này. Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và Ban giám đốc Công ty Cổ Phần Tài Nguyên Môi Trường Phương Bắc em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 46 từ số liệu đo đạc tại xã Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”. Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và cán bộ, kỹ thuật viên nơi em thực tập tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên và đặc biệt là thầy giáo ThS. Trương Thành Nam người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên Công ty Cổ Phần Tài Nguyên Môi Trường Phương Bắc đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 23 tháng 2 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Duy Khánh
  4. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng đất xã Cương Sơn năm 2018 ........................... 20 Bảng 4.2: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 24 Bảng 4.3: Điểm địa chính cơ sở ...................................................................... 26 Bảng 4.4: Tọa độ địa chính mới xây dựng ...................................................... 27 Bảng 4.5: Tọa độ sau khi bình sai ................................................................... 27 Bảng 4.6: Tọa độ điểm đo tờ bản đồ số 46 ..................................................... 28 Bảng 4.7 Tổng hợp kết quả đo vẽ tờ bản đồ số 46.......................................... 43
  5. iii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Làm việc với phần mềm T-COM.................................................... 30 Hình 4.2: Làm việc với phần mềm TOP2ASC ............................................... 30 Hình 4.3: Phần mềm chạy ra các số liệu đo được trong máy ......................... 31 Hình 4.4: Mở phần mềm Microstation V8i ..................................................... 31 Hình 4.5: Chọn ổ chứa file số liệu .txt ............................................................ 32 Hình 4.6: Phun điểm chi tiết lên bản vẽ .......................................................... 32 Hình 4.7: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối điểm ................................... 33 Hình 4.8: Tự động tìm, sửa lỗi Clean.............................................................. 34 Hình 4.9: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất ............................................ 35 Hình 4.10: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ................................................. 35 Hình 4.11: Bản đồ sau khi phân mảnh ............................................................ 36 Hình 4.12: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa .............................................. 37 Hình 4.13: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa .............................................. 37 Hình 4.14: Đánh số thửa tự động .................................................................... 38 Hình 4.15: Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn ................................... 39 Hình 4.16: Vẽ nhãn thửa ................................................................................. 40 Hình 4.17: Sửa bảng nhãn thửa ....................................................................... 41 Hình 4.18: Tạo khung bản đồ địa chính .......................................................... 42 Hình 4.19 : Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ............................... 42
  6. iv DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CSDL Cơ sở dữ liệu TNMT Tài nguyên & Môi trường TT Thông tư QĐ Quyết định TCĐC Tổng cục Địa chính CP Chính Phủ QL Quốc lộ UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 BĐĐC Bản đồ địa chính
  7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. iii DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................iv MỤC LỤC .............................................................................................................. v PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 3 1.3. Yêu cầu ............................................................................................................ 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 5 2.1. Cơ sở khoa học của việc thành lập bản đồ địa chính ...................................... 5 2.1.1. Khái niệm, tính chất, vai trò bản đồ địa chính ............................................. 5 2.1.2. Các loại bản đồ địa chính ............................................................................. 5 2.1.3. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính ........................................ 6 2.1.4.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ............................................................ 7 2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay .................................. 8 2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa ................................................................... 9 2.4. Thành lập đường chuyền kinh vĩ................................................................... 10 2.5. Phần mềm ứng dụng trong thành lập bản đồ địa chính ................................. 10 2.6.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử ..................................... 10 2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vĩ ..................................................... 11 2.6.3. Đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử ................................................... 12 2.7. Giới thiệu về phần mềm Microstation và Famis ........................................... 13 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 14
  8. vi 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 14 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .................................................................... 14 3.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 14 3.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 15 3.4.1 Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu ....................................................... 15 3.4.2. Phương pháp đo đạc ................................................................................... 15 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 15 3.4.4. Phương pháp xây dựng bản đồ địa chính ................................................... 15 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .................................. 17 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội................................................................ 17 4.1.1 Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 17 4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội: ............................................................................. 18 4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai ................................... 19 4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội của xã Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .......................................................................... 22 4.2. Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ xã Cương Sơn huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang ............................................................................................................. 23 4.2.1. Công tác ngoại nghiệp ................................................................................ 23 4.2.2. Công tác nội nghiệp ................................................................................... 25 4.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã Cương Sơn từ số liệu đo chi tiết ........ 28 4.3.1. Số liệu đo vẽ chi tiết của tờ bản đồ địa chính số 46 ................................... 28 4.3.2. Đo vẽ chi tiết, biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation V8i, Famis và ..... 29 4.4. Nhận xét kết quả............................................................................................ 44 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 45 5.1. Kết luận ......................................................................................................... 45 5.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 47
  9. 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Cho nên việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng. Công tác quản lý và sử dụng đất đã và đang trở thành nhu cầu không thể thiếu trong bất kỳ một xã hội nào. Ngay từ thuở sơ khai của xã hội loài người, vấn đề sở hữu đất đai đã giữ một vai trò cốt lõi, nó đã từng là một trong những căn bản chủ yếu tạo nên của cải và sự giàu có của mỗi cá nhân. Địa chính đã thực sự được nhiều dân tộc sử dụng từ thời cổ đại. Trong giai đoạn vừa qua công tác quản lý đất đai ở một số địa phương còn rất sơ sài do đó đã dẫn đến những khó khăn trong công tác quản lý và sử dụng đất. Để việc quản lý đất đai được chặt chẽ toàn diện chúng ta cần phải thực hiện tốt các công tác như đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp và sở hữu nhà ở. Xác định hiện trạng sử dụng đất, theo dõi biến động đất đai, lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết, giải quyết tranh chấp đất đai, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông thủy lợi.. Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Bắc Giang nói riêng. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật
  10. 2 cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang là một phần của dự án nêu trên. Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính. Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ - Công ty Phương Bắc đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, đã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa xã trên địa bàn tỉnh trong đó có xã Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực xã Cương Sơn, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Công ty Cổ Phần Tài Nguyên Môi Trường Phương Bắc với sự hướng dẫn của thầy giáo Th.S Trương Thành Nam em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thành lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 46 từ số liệu đo đạc tại xã Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.
  11. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Từ số liệu đo đạc sử dụng công nghệ tin học trên cơ sở ứng dụng phần mềm Microstation, Famis thành lập bản đồ địa chính. - Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai cho UBND các cấp. - Giúp cho cán bộ quản lý đất đai quản lý tốt đất tại xã Cương Sơn một cách dễ dàng. - Thành lập 1 tờ BĐĐC tỷ lệ 1:1000 cho xã Cương SƠn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 1.3. Yêu cầu - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tại xã Cương Sơn, Huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang. - Thành lập lưới khống chế đo vẽ - Đo vẽ chi tiết - Biên tập bản đồ 1.4. Ý nghĩa của đề tài - Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc. - Trong học tập và nghiên cứu khoa học. + Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc - Trong thực tiễn. + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
  12. 4 + Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
  13. 5 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của việc thành lập bản đồ địa chính 2.1.1. Khái niệm, tính chất, vai trò bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú, phản ánh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất , phản ánh các đặc điểm khác thuộc đia chính quốc gia Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai trên đó thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin đia chính của từng thửa đất, vùng đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước. Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như: Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai. 2.1.2. Các loại bản đồ địa chính - Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính. Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy. Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một
  14. 6 hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. Khi thành lập bản đồ địa chính cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau: - Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông, thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể hiện cả về mặt địa hình. - Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt chẽ. Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất. - Cơ bản bản đồ địa chính có 2 loại: + Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị cấp xã. + Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính 2.1.3. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính * Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính Một sô yếu tố cơ bản và các yếu tố phụ khác có liên quan của bản đồ địa chính mà chúng ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất. Yếu tố điểm Yếu tố đường. Thửa đất Thửa đất phụ Lô đất Khu đất, xứ đồng
  15. 7 Thôn, bản, xóm, ấp Xã, phường * Nội dung của bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính vì vậy trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của quản lý đất đai: Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao,Địa giới hành chính các cấp, Ranh giới thửa đất, Loại đất, Công trình xây đựng trên đất, Ranh giới sử dụng đất, Hệ thống giao thông, Mạng lưới thủy văn ,Địa vật quan trọng, Mốc giới quy hoạch ,Dáng đất 2.1.4.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ. Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM Bảng 2.1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ Tỷ lệ Cơ sở Kích thước Kích thước Diên tích Ký hiệu Ví dụ bản đồ để chia mảnh bản vẽ (cm) thực tế (m) đo vẽ (ha) thêm vào 1:10000 1:25000 60*60 6000*6000 3600 10-230 302 1:5000 1:10000 60*60 3000*3000 900 230 302 1:2000 1:5000 50*50 100*100 100 1..9 230 302-6 1:1000 1:2000 50*50 500*500 25 A,b,c,d 230 302-6-b 1:500 1:2000 50*50 250*250 6,25 (1)..(16) 230 302-6-(14) 1:200 1:2000 50*50 100*100 1,0 14100 230 302-6-95 ( Nguồn:Bộ Tài Nguyên và Môi Trường năm 2013)[3]
  16. 8 * Tỷ lệ bản đồ địa chính “Tùy theo từng khu vực cụ thể, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của công tác quản lý nhà nước về đất đai, giá trị kinh tế sử dụng đất, mức độ khó khăn của từng khu vực, mật độ thửa trung bình trên 1 ha, tính chất quy hoạch của từng vùng trong đơn vị hành chính để lựa chọn tỷ lệ đo vẽ bản đồ sao cho phù hợp, không nhất thiết trong mỗi đơn vị hành chính phải lập bản đồ địa chính cùng tỷ lệ nhưng phải xác định tỷ lệ cơ bản cho đo vẽ bản đồ địa chính ở mỗi đơn vị hành chính cấp xã và quy định chung về đo vẽ bản đồ. Cơ sở để chọn tỷ lệ đo vẽ cơ bản và tỷ lệ trích đo phải nêu chi tiết trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình thành lập bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính của đơn vị hành chính hay khu vực [3]. * Độ chính xác tỷ lệ bản đồ địa chính Do khoảng cách nhìn từ mắt là 25cm, mắt người bình thường có thể phân biệt được khoảng cách giữa 2 điểm là 0,1mm trên bản đồ được coi là độ chính xác của tỷ lệ bản đồ. Độ chính xác được thể hiện qua bảng 2.2: Bảng 2.2: Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ Tỷ lệ bản đồ Độ chính xác của tỷ lệ bản đồ (m) 1/200 0,02 1/500 0,05 1/1000 0,1 1/2000 0,3 (Nguồn: Tổng cục địa chính, 1999)[12] 2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay Hiện nay khi đo vẽ thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một trong các phương pháp sau:
  17. 9 Đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa bằng các loại máy kinh vĩ (có thể là máy kinh vĩ quang học hoặc máy toàn đạc điện tử) gọi là phương pháp toàn đạc. Thành lập bằng phương pháp đo vẽ ảnh chụp từ máy bay kết hợp đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa hay phương pháp ảnh hàng không. Thành lập bằng phương pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên nền bản đồ địa hình cùng tỷ lệ. Phương pháp toàn đạc: Phương pháp toàn đạc là phương pháp xác định vị trí tương đối của các điểm chi tiết địa vật so với điểm khống chế đo vẽ bằng máy kinh vĩ hoặc máy toàn đạc điện tử. Phương pháp bàn đạc: Đo góc nằm ngang người ta ghim giấy vẽ trên ván bàn đạc, đặt ván vẽ vào vị trí nằm ngang, hướng ống kính máy đến các điểm đo và kẻ hướng đến các điểm đo theo cạnh và thước máy bàn đạc. Bản đồ được thành lập và đối chiếu ngoài thực địa để đảm bảo chất lượng bản đồ. Thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp biên tập, biên vẽ và bổ sung chi tiết từ bản đồ địa hình cùng tỷ lệ. Phương pháp này thực chất là biên tập lại các yếu tố nội dung của bản đồ địa hình phù hợp với nội dung bản đồ địa chính mới ở thời điểm đo vẽ. 2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa * Quy định chung Lưới địa chính được xây dựng bằng phương pháp đường chuyền hoặc bằng công nghệ GPS theo đồ hình lưới tam giác dày đặc, đồ hình chuỗi tam giác, tứ giác để làm cơ sở phát triển lưới khống chế đo vẽ. Dù thành lập lưới địa chính bằng phương pháp nào cũng phải đảm bảo độ chính xác sau bình sai theo quy định Trước khi thiết kế lưới phải tiến hành khảo sát thực địa để chọn phương pháp xây dựng lưới phù hợp và phải lưu ý sao cho thuận tiện cho phát triển lưới khống chế đo vẽ.
  18. 10 2.4. Thành lập đường chuyền kinh vĩ Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng dựa vào các điểm cơ sở, điểm địa chính của khu đo. Lưới được đo dẫn đồng thời cả toạ độ và độ cao, có hai cấp hạng lưới và lưới kinh vĩ cấp 1 và lưới kinh vĩ cấp 2. Lưới kinh vĩ cấp 1 được phát triển từ các điểm có toạ độ chính xác từ điểm địa chính trở lên. Lưới kinh vĩ cấp 2 được phát triển từ các điểm có toạ độ, độ cao có độ chính xác từ điểm kinh vĩ cấp 1 trở lên. 2.5. Phần mềm ứng dụng trong thành lập bản đồ địa chính Ngày nay cùng với sự phát triển của ngành điện tử tin học, các máy tính, các thiết bị đo, máy vẽ kỹ thuật số không ngừng hoàn thiện. Trên cơ sở đã người ta xây dựng, tổ chức dữ liệu bản đồ mà máy tính có thể đọc và thể hiện dưới dạng hình ảnh bản đồ. Vì vậy, việc ứng dụng các phần mềm Microstation, Famis đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập bản đồ số. 2.6. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử 2.6.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử Máy toàn đạc điện tử (Total Station) cho phép ta giải quyết nhiều bài toán trắc địa, địa chính, địa hình và công trình, ở đây trong đề tài tốt nghiệp Em chỉ trình bày những vấn đề liên quan đến việc đo vẽ bản đồ địa chính. Cấu tạo của máy toàn đạc điện tử là sự ghép nối giữa 3 khối chính là máy đo xa điện tử EDM, máy kinh vĩ số DT với bộ vi sử lý trung tâm CPU.( Central Processing Unit- Micropocessor ). Đặc trưng cơ bản của khối EDM là xác định khoảng cách nghiêng D từ điểm đặt máy đến điểm đặt gương phản xạ ( điểm chi tiết ), còn đối với kinh vĩ số DT là các định trị số hướng ngang ( hay góc bằng ) và góc đứng v (hay thiên đỉnh z ). Bộ vi xử lý CPU cho phép nhập các dữ liệu như hằng số máy(K), số liệu khí tượng môi trường đo ( nhiệt độ, áp xuất), toạ độ và độ cao
  19. 11 ( X,Y,H ) của trạm đặt máy và của điểm định hướng, chiều cao máy( im), chiều cao gương (lg). Nhờ sự trợ giúp của các phần mềm tiện ích cài đặt trong CPU mà với các dữ liệu trên sẽ cho ta số liệu toạ độ và độ cao của điểm chi tiết. Số liệu này có thể được hiển thị trên màn hình tinh thể, hoặc lưu trữ trong bộ nhớ trong ( RAM- Random Access Memory ) hoặc bộ nhớ ngoài ( gọi là field book- sổ tay điện tử ) và sau đó được trút qua máy tính. Việc biên tập bản đồ gốc được thực hiện nhờ các phần mềm chuyên dụng của các thông tin địa lý ( GIS ) cài đặt trong máy tính 2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vĩ Góc và cạnh của đường truyền kinh vĩ được đo bằng máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS 236 số liệu đo được ghi vào bộ nhớ trong của máy và ghi chú vào sổ đo dã ngoại. Chênh cao được đo bằng phương pháp lượng giác và đo đồng thời với quá trình đo góc cạnh. Các bước đo đạc lưới khống chế bằng máy toàn đạc bằng máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS 236 . - Tạo Job là Ngày-tháng (ví dụ: 28-03) trong máy để lưu toàn bộ các số liệu đo vào máy - Đặt máy vào điểm trạm đo, rọi tâm, cân bằng máy đo chênh cao máy, chiều cao gương. - Nhập tên điểm trạm máy, tên điểm định hướng, chiều cao máy, chiều cao gương. - Ngắm máy vào điểm định hướng, đặt hướng khởi đầu bằng 0, quay máy vào điểm tiếp theo đo góc, cạnh, độ chênh cao. - Sau mỗi làn bấm nút đo máy xẽ tự động ghi số liệu và được lưu vào bộ nhớ trong của máy - Lặp lại các thao tác này với các trạm máy khác.
  20. 12 2.6.3. Đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử Máy toàn đạc điện tử TOPCON-350N do hãng Topcon của Nhật Bản sản xuất, máy toàn đạc điện tử TOPCON-350N cho phép đo góc, đo cạnh, đo tọa độ các điểm và sử dụng các phần mềm được cài đặt trong máy để thực hiện một loạt những tiện ích của công tác đo đạc trắc địa. Khoảng cách khi đo 1 gương từ 800m đến 1300m tùy theo điều kiện thời tiết, nếu đo 2 gương có thể đo tới 2km. Thời gian đo một điểm là 3”. Bộ nhớ trong có thể lƣu được 2000 điểm khi đo góc cạnh, hoặc 4000 điểm khi đo tọa độ. 16V. Trọng lượng máy 4,2kg. Máy có thể hoạt động trong khoảng nhiệt độ từ - . Máy TOPCON-350N điều khiển tất cả các chương trình tiện ích thông qua MENU vì vậy máy TOPCON-350N không có các phím số mà chỉ có 10 phím chức năng sau: F1 F2 F3 F4 ESC POWER Hình 2.4. Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử
nguon tai.lieu . vn