Xem mẫu

  1. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo, Ths. Đào Thị Uyên, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành Khoá luận này. Em xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy, Cô trong Khoa Thông tin – Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã tận tình chỉ bảo, dạy dỗ em trong suốt 4 năm học tập tại Trường. Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các cô chú, anh chị đang công tác tại Trung tâm Thông tin – Tư liệu - Thư viện Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập và hoàn thành Khoá luận. Em xin cảm ơn gia đình và bạn bè - những người luôn bên em, động viên và khuyến khích để em có thể hoàn thành Khoá luận và có được kết quả như ngày hôm nay. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2009 Sinh viên Trần Thị Như K50 Thông tin – Thƣ viện
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Khoá luận “Tăng cường hiệu quả hoạt động của Trung tâm Thông tin – Tư liệu – Thư viện Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I” là công trình của riêng tác giả. Mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong khoá luận là trung thực. Trong quá tình làm khóa luận do trình độ có hạn, tác giả đã sử dụng một số tài liệu nhằm mục đích tham khảo không phải là sao chép nguyên văn. Tôi xin cam đoan: Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện đề tài khoá luận đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm đối với Khoá luận của mình. Hà nội, ngày 18 tháng 5 năm 2009 Tác giả Trần Thị Nhƣ
  3. BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT AACR Quy tắc biên mục Anh – Mỹ ( Anglo-American Cataloguing Rules) CSDL Cơ sở dữ liệu ISBD Mô tả thƣ mục theo tiêu chuẩn quốc tế (International Standard Bibliographic Description) Trung tâm TT - TL - TV Trung tâm Thông tin – tƣ liệu – thƣ viện TT – TV Thông tin – Thƣ viện
  4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU: ................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ........................................................ 2 3. Tình hình nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 5.1. Phương pháp luận ........................................................................................... 3 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................................... 3 6. Đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn của khoá luận ......................................... 4 6.1. Ý nghĩa về mặt lý luận ..................................................................................... 4 6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn .................................................................................. 4 7. Bố cục Khoá luận ............................................................................................... 4 NỘI DUNG ............................................................................................................ 5 Chƣơng 1: THỰC TRẠNG CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN – TƢ LIỆU – THƢ VIỆN HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH KHU VỰC I ................. 5 1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 5 1.2 Chức năng nhiệm vụ ........................................................................................ 6 1.2.1. Chức năng .................................................................................................... 6 1.2.2. Nhiệm vụ....................................................................................................... 7 1.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................... 8 1.4. Đặc điểm vốn tài liệu ...................................................................................... 9 1.5. Đặc điểm ngƣời dùng tin và nhu cầu tin ....................................................... 11 1.5.1. Đặc điểm người dùng tin .......................................................................... 11 1.5.1. Đặc điểm nhu cầu tin ................................................................................. 14 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN – TƢ LIỆU – THƢ VIỆN HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH KHU VỰC I ........................................................................................... 17 2.1. Tổ chức của Trung tâm TT – TL – TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I...................................................................................................................... 17 2.1.1. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 17 2.1.2. Đội ngũ cán bộ ........................................................................................... 21 2.2. Hoạt động của Trung tâm.............................................................................. 23 2.2.1. Công tác bổ sung........................................................................................ 23 2.2.1.1. Chính sách bổ sung ................................................................................. 25 2.2.1.2. Nguồn bổ sung ........................................................................................ 25 2.2.1.3. Kinh phí bổ sung ..................................................................................... 28 2.2.2. Hoạt động xử lý tài liệu.............................................................................. 28 2.2.2.1. Xử lý hình thức ........................................................................................ 30
  5. 2.2.2.2. Xử lý nội dung ......................................................................................... 33 2.2.3. Sản phẩm thông tin của Trung tâm ............................................................ 37 2.2.4. Công tác tổ chức và bảo quản vốn tài liệu ................................................ 41 2.2.4.1. Tổ chức và sắp xếp tài liệu...................................................................... 41 2.2.4.2. Lưu giữ và bảo quản vốn tài liệu ............................................................ 43 2.2.4.3. Công tác kiểm kê và thanh lý .................................................................. 47 2.2.5. Công tác phục vụ người dùng tin ............................................................... 47 2.2.5.1. Tầm quan trọng của công tác phục vụ người dùng tin ........................... 48 2.2.5.2. Các hình thức phục vụ người dùng tin .................................................... 48 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 51 3.1. Nhận xét ........................................................................................................ 51 3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 52 3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................ 52 3.1.3. Nguyên nhân............................................................................................... 54 3.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 55 3.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn cho các cán bộ thư viện ........................... 55 3.2.2. Đào tạo người dùng tin. ............................................................................. 55 3.2.3. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại. ................................... 56 3.2.4. Tăng cường nguồn lực thông tin:............................................................... 57 3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác xử lý tài liệu. ................................................ 58 3.2.6. Tăng cường các sản phẩm và dịch vụ thông tin. ....................................... 59 3.2.7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin. ................................................. 59 3.2.8. Nâng cao chất lượng công tác phục vụ người dùng tin. ............................ 60 KẾT LUẬN: ......................................................................................................... 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 62
  6. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, khi loài ngƣời bƣớc vào “xã hội thông tin” vai trò của cơ quan TT - TV càng đƣợc khẳng định. Một xã hội thông tin theo quan điểm của các nhà khoa học thì đó là “xã hội mà ở đó nó diễn ra không chỉ quá trình chuyển dịch từ sản xuất sang dịch vụ, mà còn là sự thay đổi từ một xã hội sản xuất vật phẩm sang một xã hội sản xuất thông tin hoặc tri thức”. Trong nền kinh tế tri thức, tri thức và thông tin đã trở thành lực lƣợng sản xuất hàng đầu, quyết định sự phát triển xã hội. Trong xã hội có nền kinh tế tri thức, hoạt động thông tin – thƣ viện có ƣu thế trong việc nâng cao khả năng nắm bắt, khai thác thông tin cho toàn xã hội. Trong ngôi trƣờng có nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ và nghiên cứu khoa học về lý luận chính trị của Đảng, Nhà nƣớc và các đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn đƣợc phân công. Vai trò của cơ quan TT - TV càng trở nên quan trọng hơn. Tổ chức và hoạt động của Thƣ viện phải hƣớng tới mục đích cuối cùng là phục vụ đƣợc tốt nhất cho bạn đọc nhằm thực hiện nhiệm vụ đã đƣợc giao. Trong quá trình đào tạo, giảng viên và học viên Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I đã gắn bó với Trung tâm Thông tin – Tƣ liệu – Thƣ viện (Trung tâm TT - TL – TV) hết sức mật thiết. Trung tâm đã cung cấp cho độc giả một khối lƣợng tài liệu chuyên ngành và tài liệu tham khảo giúp họ có những nghiên cứu để tạo ra những đề án luận văn, đề tài khoa học. Mặt khác Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I là bộ phận hữu cơ của Học viện nên đòi hỏi phải đổi mới, hoàn thiện công tác tổ chức và hoạt động của mình nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin nhanh nhất, đầy đủ nhất cho giảng viên và học viên trong Học viện. Trần Thị Như 1 Lớp K50 TT – TV
  7. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện Để phát huy tốt vai trò cũng nhƣ hoàn thành chức năng nhiệm vụ của mình thì Trung tâm cần có tổ chức và hoạt động tốt và có hiệu quả. Điều đó thúc đẩy tôi đặt vấn đề nghiên cứu, tìm tòi tổ chức và hoạt đông cũng nhƣ hƣớng phát triển của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I. Với mong muốn trƣớc hết tìm hiểu thực trạng tổ chức và hoạt động, từ đó có thể đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài: “Tăng cường hiệu quả hoạt động của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm TT - TL - TV, đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu và hạn chế, tìm ra nguyên nhân. Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tổ chức và hoạt động, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển ngày càng lớn mạnh của Trung tâm. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục đích trên, các nhiệm vụ chính mà đề tài cần giải quyết là: - Giới thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I trong sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo của nhà trƣờng. - Trình bày chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I. - Nghiên cứu đặc điểm ngƣời dùng tin, nhu cầu tin và nguồn lực thông tin của Trung tâm. - Nghiên cứu thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm. - Đƣa ra những nhận xét và giải pháp làm tăng hiệu quả tổ chức và hoạt động của Trung tâm. Trần Thị Như 2 Lớp K50 TT – TV
  8. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện 3. Tình hình nghiên cứu của đề tài Trƣớc hết cần phải khẳng định tìm hiểu thực trạng tổ chức và hoạt động của một cơ quan TT - TV không còn là vấn đề mới. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về đề tài này trong các khoá luận của khoá trƣớc (Phạm Thị Hải - Tổ chức và hoạt động của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Đào Thị Thanh Bình - Tổ chức và hoạt động của Trung tâm TT - TV Trƣờng Đại học Lao động – Xã hội…). Tuy nhiên, tìm hiểu về tổ chức và hoạt động tại Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I thì đây là khoá luận đầu tiên đề cập đến. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu + Đối tƣợng nghiên cứu: Khoá luận tập trung nghiên cứu thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I. + Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trong tổ chức và hoạt động của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I trong giai đoạn hiện nay. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Khoá luận dựa trên cơ sở phép biện chứng duy vật lịch sử, quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về công tác sách, báo và thƣ viện; các chỉ thị và nghị quyết của Đảng và Nhà nƣớc về đƣờng lối phát triển sự nghiệp thông tin - thƣ viện. 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau: - Phƣơng pháp nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tài liệu Trần Thị Như 3 Lớp K50 TT – TV
  9. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện - Phƣơng pháp quan sát, điều tra thực tế - Phƣơng pháp so sánh và lý giải vấn đề - Phƣơng pháp trao đổi và mạn đàm 6. Đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn của khoá luận 6.1. Ý nghĩa về mặt lý luận Góp phần làm rõ ý nghĩa, vai trò của tổ chức và hoạt động của cơ quan TT - TV. 6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn Khoá luận đƣa ra các giải pháp khả thi nhằm tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I để ngày càng phục vụ tốt hơn nhu cầu tin của ngƣời dùng tin tại Trung tâm. 7. Bố cục Khoá luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo khoá luận có cấu tạo thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Đặc điểm của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I Chƣơng 3: Một số nhận xét và kiến nghị Trần Thị Như 4 Lớp K50 TT – TV
  10. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện NỘI DUNG Chƣơng 1 THỰC TRẠNG CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN – TƢ LIỆU – THƢ VIỆN HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH KHU VỰC I 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I (HV CT-HC KV I) là một trong 5 Học viện thuộc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, là một trong những Trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ và nghiên cứu khoa học lý luận chính trị của Đảng và Nhà nƣớc, đƣợc Đảng và Nhà nƣớc giao cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ của hệ thống chính trị từ cấp huyện, quận, cán bộ lãnh đạo cấp sở và một bộ phận cán bộ của các Bộ ngành Trung ƣơng, Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I đƣợc thành lập từ tháng 10 năm 1953, đến nay đã tròn 56 năm xây dựng và phát triển. Trong chặng đƣờng 56 năm qua nhà trƣờng luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nƣớc giao cho, đã góp phần đào tạo cho Đảng và Nhà nƣớc hàng vạn cán bộ lãnh đạo các cấp trên mọi miền Tổ quốc, cùng toàn dân thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ cách mạng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, ngày nay đang tích cực xây dựng đất nƣớc trên con đƣờng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Học viện có nhiệm vụ chính là đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ chủ chốt cấp quận, huyện và một phần cấp tỉnh – thành phía Bắc; một phần cán bộ của các bộ, ban, ngành của Đảng và Nhà nƣớc; đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số; bồi dƣỡng cán bộ chuyên ngành tổ chức kiểm tra và bảo vệ chính trị nội bộ. Cùng với sự hình thành và phát triển của Học viện, Trung tâm TT - TL - TV cũng đƣợc phát triển từ Phòng thông tin. Thời kỳ 1993 – 1996, Phòng vẫn đƣợc đặt tại nhà A3 với rất nhiều khó khăn: các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất không đảm bảo, kinh phí bảo quản, đầu tƣ mua sắm thêm thiết bị rất hạn chế. Trần Thị Như 5 Lớp K50 TT – TV
  11. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện Cán bộ Phòng luôn nỗ lực nhiều mặt, nêu cao tinh thần trách nhiệm, đoàn kết giúp nhau hoàn thành nhiện vụ. Hàng năm, phòng đọc, phòng mƣợn phục vụ tận tình hàng chục nghìn lƣợt cán bộ và học viên mƣợn trả tài liệu, bảo đảm hiệu quả, giữ gìn tài sản tƣ liệu của Học viện. Đến nay, Trung tâm đã đƣợc chuyển đến khu nhà hiện đại, đáp ứng yêu cầu cấp thiết về bảo quản tƣ liệu, phòng đọc, phòng mƣợn. Trung tâm cũng đƣợc đầu tƣ các thiết bị hiện đại nhƣ máy tính, máy photocopy… tham gia quản lý tốt hơn các tài liệu phục vụ học tập và nghiên cứu 1.2 Chức năng nhiệm vụ 1.2.1. Chức năng Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I thực hiện chức năng là “giảng đƣờng thứ 2 của Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I” Trung tâm TT - TL - TV có 4 chức năng cơ bản đó là: Chức năng giáo dục Cũng nhƣ bất cứ cơ quan TT - TV nào, Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I là cơ quan giáo dục ngoài nhà trƣờng, có trách nhiệm cung cấp cho mỗi cá nhân, nhóm ngƣời với bất kỳ trình độ văn hoá nào các phƣơng tiện để tự học, thủ tiêu mọi trở ngại trên con đƣờng con ngƣời đạt tới tri thức đƣợc phản ánh trong các tài liệu. Chức năng thông tin Các hoạt động của mỗi cơ quan TT - TV đề hƣớng tới cung cấp thông tin cho ngƣời dùng tin. Các cơ quan TT - TV không chỉ cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật mà cả những thông tin hàng ngày, không chỉ thông tin thƣ mục mà cả thông tin toàn văn, không chỉ thông tin trong nƣớc mà còn thông tin bất cứ nơi nào trên thế giới. Chức năng văn hoá Trần Thị Như 6 Lớp K50 TT – TV
  12. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện Chức năng văn hoá của Trung tâm thể hiện ở 2 khía cạnh: Thu thập, bảo quản và truyền bá di sản văn hoá của nhân loại cũng nhƣ của đất nƣớc đƣợc lƣu trữ trong các tài liệu. Trở thành trung tâm chủ yếu của sinh hoạt văn hoá của Học viện. Chức năng giải trí Trung tâm là địa điểm ngƣời dùng tin lựa chọn vào những giờ nhàn rỗi. Trung tâm cung cấp tài liệu và các phƣơng tiện khác cho ngƣời dùng tin để ngƣời dùng tin giải trí. 1.2.2. Nhiệm vụ Là một đơn vị thuộc khối giảng dạy, đồng thời còn là đơn vị hoạt động có tính đặc thù về hoạt động thông tin nên Trung tâm có những nhiệm vụ và quyền hạn nhƣ sau: Là trung tâm thông tin tƣ liệu và thƣ viện trên lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học và đào tạo của Học viện; góp phần cung cấp những thông tin, tƣ liệu cần thiết, kịp thời cho việc nghiên cứu đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc; tƣ vấn về thông tin khoa học lý luận chính trị. Khai thác, xử lý, lựa chọn, phân loại, bảo quản các tƣ liệu, xây dựng các dữ liệu, ngân hàng tin đảm bảo tƣ liệu phục vụ tốt yêu cầu sử dụng của Lãnh đạo nhà trƣờng và cán bộ nghiên cứu, giảng dạy, học viên và các đối tƣợng khác có nhu cầu dùng tin, biên dịch các tài liệu thông tin chính trị xã hội từ tiếng nƣớc ngoài. Tổ chức quản lý hoạt động của các phòng đọc, các kho sách, thƣờng xuyên bổ sung nguồn tài liệu mới, đổi mới nghiệp vụ để phục vụ có hiệu quả nhất cho bạn đọc. Tổ chức quản lý và phát hành sách báo học tập, tài liệu tham khảo phục vụ đầy đủ, kịp thời cho cán bộ và học viên. Thu, phát, ghi, gỡ, sao, nhân băng ghi Trần Thị Như 7 Lớp K50 TT – TV
  13. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện âm, ghi hình các hoạt động khoa học, đào tạo và các hoạt động quan trọng khác của Học viện. Lƣu trữ các tài liệu khoa học, luận án và luận văn của cán bộ, công chức và học viên theo đúng qui định về lƣu trữ quốc gia trong Học viện. Quản lý có hiệu quả kinh phí, cơ sở vật chất kỹ thuật của hoạt động thông tin tƣ liệu thƣ viện do Học viện khu vực I giao cho sử dụng. Cung cấp đầy đủ sách giáo khoa, giáo trình, tập bài giảng, sách tham khảo, tài liệu học tập, báo, tạp chí cho cán bộ nghiên cứu, giảng viên và học viên đang công tác và học tập tại trƣờng. Tổ chức thông tin khoa học, phổ biến thời sự chính sách của Đảng và Nhà nƣớc kịp thời đến cán bộ, công chức và học viên. Đảm bảo quản lý đúng nguyên tắc những tài liệu mật, quan trọng. Phối hợp với các đơn vị trong việc sử dụng, khai thác sách, báo, tài liệu, tƣ liệu. Mở rộng quan hệ với các cơ quan hữu quan ngoài Học viện để bổ sung sách báo, tài liệu, tƣ liệu. Trong hệ thống tổ chức bộ máy của Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I, Trung tâm Thông tin - tƣ liệu - thƣ viện là đơn vị trực thuộc Ban Giám đốc của Học viện, có chức năng quản lý, đảm bảo hoạt động thông tin, tƣ liệu, thƣ viện phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ và nghiên cứu khoa học, nghiên cứu lý luận của Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I. 1.3. Cơ sở hạ tầng Cơ sở vật chất, trang thiết bị có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động thông tin- thƣ viện. Cơ sở vật chất và các trang thiết bị có tốt, hiện đại thì hoạt động thông tin- thƣ viện mới đạt hiệu quả cao, cán bộ làm công tác thông tin- thƣ viện mới đỡ vất vả, nhu cầu tin của ngƣời dùng tin mới đƣợc đáp ứng kịp thời. Trần Thị Như 8 Lớp K50 TT – TV
  14. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện Hiện nay Trung tâm đƣợc bố trí độc lập tại tòa nhà 2 tầng mới xây dựng và đã vào sử dụng thàng 9/1999 với các phòng đọc, kho sách rộng rãi, thoáng mát và đầy đủ ánh sáng... Các thiết bị đã đƣợc trang bị hiện đại nhƣ máy điều hòa, 03 máy vi tính, 02 máy in, 01 máy photcopy. 1.4. Đặc điểm vốn tài liệu Vốn tài liệu của TT - TV là tài sản quý giá, là tiềm lực, là sức mạnh và niềm tự hào của cơ quan đó. Vốn tài liệu càng phong phú thì khả năng đáp ứng nhu cầu đọc càng lớn do cậy càng có sức lôi cuốn đối với ngƣời dùng tin. Mặt khác, vốn tài liệu càng lớn thì cơ quan TT - TV càng có sức hút trong thị trƣờng tin học hoá tƣ liệu. Ở bình diện quốc gia, vốn tài liệu là di sản văn hoá, là bộ nhớ của dân tộc, là thƣớc đo trình độ phát triển về mọi mặt của mỗi nƣớc. Ở bình diện quốc tế, vốn tài liệu thƣ viện là bộ nhớ của toàn nhân loại… Vốn tài liệu của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I có số lƣợng lớn bao gồm khoảng 180 nghìn bản tài liệu với gần 30 nghìn tên tài liệu và khá đa dạng về chủng loại. + Sách gồm khoảng 140 nghìn bản chiếm gần 80% tổng số tài liệu có trong thƣ viện, trong đó sách kinh điển của Chủ nghĩa Mác- Lênin có hơn 25 ngìn bản (chiếm gần 18%), sách tham khảo, nghiên cứu gần 40 nghìn bản (chiếm gần 29%), sách giáo khoa, giáo trình, văn kiện, Nghị quyết,... có hơn 50 nghìn bản (chiếm 36%); sách từ điển, sách tra cứu đƣợc trang bị cho 02 phòng đọc hơn 5 nghìn cuốn (chiếm gần 3%). + Báo, tạp chí gồm trên 500 cuốn tạp chí các loại đƣợc đóng lƣu hàng năm nhƣ tạp chí Xây dựng Đảng, tạp chí Cộng sản ..., đã đƣợc đóng lƣu từ năm 1981 trở lại đây. Có 378 quyển báo đóng lƣu gồm 02 loại báo là báo Nhân dân và Quân đội nhân dân đƣợc đóng lƣu từ năm 1997 đến nay. Còn lại tất cả các loại báo và tạp chí đƣợc bổ sung hàng năm về thƣ viện đều đƣợc lƣu giữ, trong vòng Trần Thị Như 9 Lớp K50 TT – TV
  15. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện từ 2- 3 năm mới đƣợc thanh lý. Hàng năm số báo và tạp chí đƣợc bổ sung về thƣ viện khoảng trên 300 loại với số lƣợng 1.097 quyển (tờ). + Tài liệu là những chuyên đề thông tin đƣợc bổ sung qua các buổi giao tin hàng tuần và một số loại tài liệu mật, tài liệu lƣu hành nội bộ. Tài liệu loại này có hơn 5.000 với hơn 4.000 tên tài liệu chiếm 2,9 % tổng số tài liệu có trong thƣ viện. + Luận văn: thƣ viện lƣu giữ trên 20.000 quyển luận văn, chuyên đề tốt nghiệp của các lớp học viên đã đƣợc đào tạo tập trung và các lớp tại chức tại Học viện. Số tài liệu là luận văn chiếm gần 11,4% trong tổng số vốn tài liệu của Học viện. + Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Ngành, Trƣờng, khoa phòng và luận văn tiến sỹ, thạc sỹ hiện nay ở thƣ viện đang còn ít vì chƣa có quy chế quy định bắt buộc giao nộp cho thƣ viện một bản, sau khi đã đƣợc nghiệm thu, nên đa số các đề tài nghiên cứu khoa học đƣợc lƣu giữ tại Trung tâm là các đề tài của Học viện. + Tài liệu nƣớc ngoài tại trung tâm có rất ít chủ yếu là tài liệu tra cứu và một số cuốn tạp chí bằng tiếng Nga song đã quá cũ. + Tài liệu điện tử: hầu nhƣ chƣa có vì hoạt động thông tin - thƣ viện tại Học viện còn hoạt động hoàn toàn bằng phƣơng pháp truyền thống, chƣa đƣợc tin học hóa. - Cơ cấu nội dung tài liệu. Trung tâm Thông tin - Tƣ liệu - Thƣ viên Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I là một thƣ viện chuyên ngành. Do đó nội dung của vốn tài liệu tập trung chủ yếu là chính trị xã hội chiếm 81,3%. Mảng sách về văn hóa nghệ thuật cũng đƣợc chú ý vì trƣớc đây loại tài liệu này rất ít đến nay đã chiếm 14,6 % còn lại là 4.1 % tài liệu có nội dung khoa học tổng hợp khác. Trần Thị Như 10 Lớp K50 TT – TV
  16. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện Bảng: Cơ cấu về nội dung tài liệu tại Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I STT Nội dung SL(cuốn) Tỷ lệ % 1 Tài liệu chính trị xã hội 140.000 81,3% 2 Sách văn học nghệ thuật 25.200 14,6% 3 Sách khoa học kỹ thuật và tổng loại 7.000 4,1% Tài liệu chính trị xã hội 81,3% Sách văn học nghệ thuật 14,6% Sách khoa học kỹ thuật và tổng loại 4,1% Sơ đồ thể hiện cơ cấu nội dung tài liệu tại Trung tâm TT - TL - TV 1.5. Đặc điểm ngƣời dùng tin và nhu cầu tin 1.5.1. Đặc điểm người dùng tin Ngƣời dùng tin hay còn gọi là độc giả (hoặc bạn đọc) của các thƣ viện truyền thống trong thời đại bùng nổ thông tin cùng với các ấn phẩm đa dạng của công nghệ thông tin bên cạnh sách, báo, tạp chí,... Ngƣời dùng tin là một trong bốn yếu tố cấu thành hoạt động thƣ viện. Nghiên cứu ngƣời dùng tin là nhiệm vụ quan trọng của bất kỳ cơ quan thông tin thƣ viện nào với mục tiêu là không ngừng nâng cao khả năng thỏa mãn nhu cầu Trần Thị Như 11 Lớp K50 TT – TV
  17. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện thông tin của họ. Ngƣời dùng tin và nhu cầu thông tin của họ đã trở thành một cơ sở thiết yếu định hƣớng cho hoạt động của các cơ quan TT – TV. Trung tâm Thông tin - Tƣ liệu - Thƣ viện có số lƣợng ngƣời dùng tin hàng năm tƣơng đối ổn định từ 1.000- 1.200 ngƣời, trong đó có 600- 800 học viên đang học tập và gần 400 cán bộ đang công tác tại trƣờng. Ngoài số ngƣời dùng tin tƣơng đối ổn định trên, hàng năm thƣ viện còn phục vụ một số bạn đọc theo học các lớp bồi dƣỡng ngắn hạn đƣợc mở thƣờng xuyên tại Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I. Ngƣời dùng tin tại Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I mang đặc thù rất riêng biệt, họ là các nhà nghiên cứu, các giảng viên, cán bộ quản lý và học viên đang học tập tại trƣờng. Họ đều là những ngƣời có trình độ chuyên môn cao, am hiểu thực tiễn. Do vậy, việc nắm bắt kịp thời những thông tin mới có chất lƣợng cao là hết sức cần thiết đối với ngƣời dùng tin, giúp họ có những kiến thức mới, làm sinh động hơn trong các bài giảng, nắm đƣợc những thông tin mới về tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới. Hỗ trợ cho công tác chuyên môn khi học viên trở về địa phƣơng công tác. Căn cứ vào tính chất hoạt động có thể chia đối tƣợng ngƣời dùng tin tại Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I thành 3 nhóm chính: * Nhóm 1: Nhóm ngƣời dùng tin là cán bộ lãnh đạo, quản lý chiếm 8,7% trong tổng số ngƣời dùng tin tại Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I, nhƣng cán bộ nam chiếm số lƣợng cao hơn cán bộ nữ. Do phụ nữ bị chi phối về công việc gia đình nhiều, nên có ảnh hƣởng đến việc nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ và nhiều mặt khác trong công tác. * Nhóm 2: Đội ngũ làm công tác nghiên cứu, giảng dạy và phục vụ cho nghiên cứu giảng dạy chiếm 31.2% trong số ngƣời dùng tin của Trung tâm. Trong số họ - những cán bộ nghiên cứu và giảng dạy là thành phần đặc biệt quan Trần Thị Như 12 Lớp K50 TT – TV
  18. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện trọng trong hoạt động thông tin. Họ là lực lƣợng quyết định trong hoạt động đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ của Nhà trƣờng. Đội ngũ này vừa có trình độ chuyên môn và có trình độ lý luận cao, nhiều ngƣời trong số họ là phó giáo sƣ, tiến sĩ, thạc sĩ,... Thực hiện phƣơng châm tiêu chuẩn hóa cán bộ giảng dạy và nghiên cứu một đội ngũ đông đảo cán bộ của trƣờng đang học tập và nghiên cứu tại các trƣờng đại học, các viện nghiên cứu trong và ngoài nƣớc để đạt đƣợc trình độ chuyên môn do Nhà trƣờng đề ra. Ngoài trình độ chuyên môn họ vừa có trình độ quản lý, có kinh nghiệm công tác và sự hiểu biết xã hội sâu sắc. Nhu cầu thông tin của họ rộng, đa dạng và phong phú cả nội dung lẫn loại hình tài liệu. Là một trƣờng giảng dạy những môn khoa học - xã hội nên nhu cầu thông tin chính thuộc về lĩnh vực chính trị - xã hội. Nhóm độc giả này không chỉ là đối tƣợng quan trọng của hoạt động thông tin mà còn là ngƣời cung cấp nguồn thông tin quý báu cho thƣ viện. * Nhóm 3: Đội ngũ học viên đang học tập tại trƣờng, là đội ngũ ngƣời dùng tin đông đảo nhất của Trung tâm, chiếm hơn một nửa tổng số ngƣời dùng tin (60%). Đặc điểm nổi bật của nhóm ngƣời dùng tin này là có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm công tác thực tiễn, có trình độ quản lý, có vị trí lãnh đạo trong các cơ quan Đảng, Nhà nƣớc, đoàn thể của các huyện, thị và các xí nghiệp sản xuất và kinh doanh đến từ khắp mọi địa phƣơng của miền Bắc. Trần Thị Như 13 Lớp K50 TT – TV
  19. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện Tỷ lệ nhóm ngƣời dùng tin của Trung tâm đƣợc thể hiện qua biểu đồ sau cán bộ lãnh đạo, quản lý 8,7% bộ nghiên cứu, giảng dạy 31,2% học viên 60% Biểu đồ thể hiện tỷ lệ các nhóm người dùng tin của Trung tâm TT - TL - TV Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I 1.5.1. Đặc điểm nhu cầu tin Việc thoả mãn nhu cầu thông tin của ngƣời đọc là mục đích hoạt động của mỗi thƣ viện. Cũng nhƣ bất kỳ một loại nhu cầu nào của con ngƣời, nhu cầu có tính xã hội và lịch sử. Nhu cầu tin là một dạng nhu cầu tinh thần, đƣợc hình thành và phát triển trong quá trình lao động sản xuất, lao động sáng tạo của con ngƣời. Nhu cầu tin có thể bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau: điều kiện kinh tế và xã hội nghề nghiệp, môi trƣờng sống, phƣơng tiện thỏa mãn thông tin, trình độ tiếp cận thông tin của ngƣời dùng tin,... Ở những thời điểm khác nhau, địa bàn khác nhau và thậm chí ở mỗi cá nhân nhu cầu tin cũng khác nhau về nội dung và phƣơng thức đáp ứng. Cũng nhƣ mọi nhu cầu khác của con ngƣời, nhu cầu tin càng đƣợc thỏa mãn thì nó càng phát triển. Nhu cầu tin phát triển sẽ kích Trần Thị Như 14 Lớp K50 TT – TV
  20. Khoá luận tốt nghiệp Khoa Thông tin – Thư viện thích các nhu cầu khác phát triển theo vì vậy nhu cầu tin còn là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Nhu cầu tin cũng là nguồn gốc, động lực thúc đẩy hoạt động TT - TV. Nếu không có nhu cầu tin sẽ không có cơ quan hoạt động TT - TV. Nhu cầu tin giúp cho định hƣớng hoạt động của các cơ quan thông TT - TV. Nhu cầu tin có vai trò rất quan trọng nhƣ vậy cho nên việc nghiên cứu nhu cầu tin là rất cần thiết đối với bất kỳ một cơ quan TT - TV nào. Đặc thù của Học viện là trƣờng đào tạo lý luận chính trị cho các cán bộ lãnh đạo, quản lý của các tỉnh thành phía Bắc, tuy mang tính chất chuyên ngành về chính trị - xã hội song các đối tƣợng ngƣời dùng tin tại Học viện Chính trị - Hành chính Khu vực I có nhu cầu thông tin rất phong phú và đa dạng. Nhu cầu tin của từng nhóm ngƣời dùng tin thể hiện: - Nhóm cán bộ lãnh đạo, quản lý: Công việc của nhóm ngƣời dùng tin này là tổ chức, điều hành hoạt động của bộ phận do mình phụ trách. Họ phải ra các quyết định liên quan đến công việc, cho nên họ cần những thông tin có chất lƣợng cao, có độ tin cậy lớn, có sự chọn lọc phù hợp với bộ phận họ quản lý đó là những thông tin về chính trị - xã hội, đƣờng lối phát triển kinh tế…. - Nhóm cán bộ làm công tác nghiên cứu và giảng dạy: Nhu cầu tin của nhóm này rất phong phú mang tính chất chuyên sâu, có tính lý luận và thực tiễn cao phục vụ cho lĩnh vực chuyên môn mà họ đang triển khai. Hình thức phục vụ thông tin cho nhóm này là các bản thông tin chuyên đề, thƣ mục chuyên đề, thông tin chọn lọc, thông báo tài liệu mới, các tài liệu chuyên sâu trong nhiều lĩnh vực, các tài liệu tham khảo về các môn học tại trƣờng. Trần Thị Như 15 Lớp K50 TT – TV
nguon tai.lieu . vn