Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Mỹ Thanh Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K49B Tài chính ThS. Lê Ngọc Quỳnh Anh Niên khóa: 2015 -2019 Huế, tháng 5 năm 2019
  2. Lời Cảm Ơn Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng của bản thân thì còn nhờ sự góp ý, giúp đỡ từ các thầy cô, anh chị, bạn bè trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm bài. Đầu tiên, tôi chân thành cám ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trường đã tạo điều kiện cho tôi làm việc thực tế tại các ngân hàng, giúp tôi có những kinh nghiệp quý giá để làm hành trang chuẩn bị cho tương lai. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tài chính – ngân hàng, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn – Thạc sĩ Lê Ngọc Quỳnh Anh, người đã giúp đỡ tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực tập và làm bài khóa luận này. Những lời góp ý của quý thầy cô là cơ sở, là động lực để tôi hoàn thành tốt bài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong ngân hàng TMCP Đông Nam Á đã tạo điều kiện, cơ hội cho những sinh viên như tôi có được những trải nghiệm thực tế của công việc ở ngân hàng để giúp tôi có được sự tự tin, cái nhìn cụ thể, chân thực hơn về công việc mình sẽ làm trong tương lai. Do thời gian có hạn, kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế. Mặc dù đã nổ lực hết mình để đạt được mục tiêu đặt ra nhưng vẫn không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp, bổ sung ý kiến của quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  3. Sinh viên thực hiên Hồ Thị Mỹ Thanh
  4. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THEO MÔ HÌNH CAMEL. ..........................................................................................5 1.1. Một số vấn đề về ngân hàng thương mại..................................................................5 1.1.1. Khái niệm về NHTM ........................................................................................5 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ....................................................................5 1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại ........................................................7 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ..........................................................10 1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ..................................10 1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ......................10 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM..........................13 1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM theo mô hình CAMEL...........16 1.3.1. Giới thiệu về mô hình CAMEL ......................................................................16 1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu của mô hình CAMEL .........................................................18 1.3.3. Ý nghĩa của mô hình CAMEL trong phân tích hoạt động kinh doanh của NHTM ...........................................................................................................................27 CHƯƠNG II. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCH ......HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á....................29 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Seabank ......................................29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................29 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động .........................................................................................33 2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................32 i
  5. Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Ứng dụng mô hình CAMEL vào phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á – SeABank ..................................................................................33 2.2.1. C – Capital Adequacy (Mức độ an toàn vốn) .................................................33 2.2.2. A – Asset Quality (Chất lượng tài sản có) ......................................................38 2.2.3. M – Management (Năng lực quản lý) .............................................................45 2.2.4. E – Earning (Thu nhập)...................................................................................53 2.2.5. L – Liquidity (Khả năng thanh khoản)............................................................59 2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Nam Á giai đoạn 2016 – 2018.......................................................................................62 2.3.1. Điểm mạnh ......................................................................................................62 2.3.2. Điểm yếu .........................................................................................................62 2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................63 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG NAM Á .........................................................................65 3.1. Định hướng chung cho phát triển trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á......................................................................................................65 3.2. Giải pháp để hoàn thiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á .......................................................................................................................................66 3.2.1. Giải pháp cụ thể cho từng nguyên nhân..........................................................66 3.2.2 Giải pháp chung ...............................................................................................67 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................71 1.Kết luận.......................................................................................................................71 2.Kiến nghị ....................................................................................................................72 3.Hạn chế đề tài .............................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................73 ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT DẠNG VIẾT TẮT DẠNG ĐẦY ĐỦ 1 NHTM Ngân hàng thương mại 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 TMCP Thương mại cổ phần 4 NHNN Ngân hàng nhà nước 5 VCSH Vốn chủ sở hữu 6 TCTD Tổ chức tín dụng 7 CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 7 HĐKD Hoạt động kinh doanh 8 CAR Tỷ lệ an toàn vốn 9 TTS Tổng tài sản 10 TS Tài sản 11 ROA Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu 12 ROE Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản 13 NIM Chỉ số lãi cận biên ròng 14 SeABank Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 15 LN Lợi nhuận 16 DSCV Doanh số cho vay 17 CBNV Cán bộ nhân viên 18 CBQL Cán bộ quản lý 19 SXKD Sản xuất kinh doanh 20 XNK Xuất nhập khẩu 21 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 22 NPT Nợ phải trả 23 TLDP Tỷ lệ dự phòng iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP SeABank.....................................32 Biểu đồ 2. 1: Vốn điều lệ, VCSH của ngân hàng SeABank qua các năm 2016 - 2018 33 Biểu đồ 2. 2: CAR của SeABank từ năm 2016- 2018...................................................34 Biểu đồ 2. 3: Hệ số tài trợ của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ............................36 Biểu đồ 2. 4: Hệ số đòn bẫy tài chính của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ..........37 Biểu đồ 2. 5: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của SeABank qua các năm 2016 - 2018....41 Biểu đồ 2. 6: Cơ cấu TS Có nội bảng của SeABank qua các năm 2016 – 2018...........43 Biểu đồ 2. 7: Tỷ lệ nợ xấu của NH TMCP SeABank trong các năm 2016 - 2018 .......44 Biểu đồ 2. 8: Khả năng bù đắp nợ xấu của SeABank qua các năm 2016 – 2018 .........45 Biểu đồ 2. 9: Tăng trưởng số lượt đào tạo nhân sự .......................................................46 Biểu đồ 2. 10: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng số nhân viên của SeABank.....................48 Biểu đồ 2. 11: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của SeABank qua các năm 2016 - 2018 .................................................................................................................49 Biểu đồ 2. 12: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của các ngân hàng SeABank qua các năm 2016 – 2018 .............................................................................................49 Biểu đồ 2. 13: Tổng thu nhập của SeABank qua các năm 2016 - 2018..........................54 Biểu đồ 2. 14: ROA của SeABank qua các năm 2016 – 2018........................................56 Biểu đồ 2. 15: ROE của SeABank qua các năm 2016 - 2018 .........................................57 Biểu đồ 2. 16: NIM của ngân hàng TMCP SeABank qua các năm 2016 – 2018 ...........58 Biểu đồ 2. 17: LDR của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ........................................59 Biểu đồ 2. 18: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của SeABank qua các năm 2016 -2018 ..........60 Biểu đồ 2. 19: Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày của SeABank ................................61 iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1: Vốn điều lệ, VCSH của ngân hàng SeABank qua các năm 2016 - 2018 33 Bảng 2. 2: Hệ số tài trợ của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ............................35 Bảng 2. 3: Hệ số đòn bẫy tài chính của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ..........37 Bảng 2. 4: Cơ cấu tổng tài sản của SeABank qua các năm 2016 – 2018 .................39 Bảng 2. 5: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của SeABank qua các năm 2016 – 2018 ...41 Bảng 2. 6: Cơ cấu TS Có nội bảng của SeABank qua các năm 2016 – 2018...........42 Bảng 2. 7: Cơ cấu nhóm nợ và mức trích lập dự phòng tại SeABank năm 2016 - 2018 .........................................................................................................51 Bảng 2. 8: Cơ cấu thu nhập từ các hoạt động của SeABank năm 2016 - 2018 ........53 Bảng 2. 9: ROA của SeABank qua các năm từ 2016 – 2018....................................55 Bảng 2. 10: ROE của ngân hàng TMCP trong 3 năm 2016 – 2018............................57 v
  9. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Những năm gần đây, toàn cầu hóa trở thành một xu thế tất yếu đối với các quốc gia. Việt Nam cũng là một trong những quốc gia đã có những bước tiến trong việc thúc đẩy hợp tác với các quốc gia khác trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong tiến trình phát triển và hội nhập đó, nền kinh tế của nước ta một mặt đã đạt được những thành tựu nhất định nhưng mặt khác cũng gặp những khó khăn, thách thức không hề nhỏ. Đặc biệt là đối với ngành ngân hàng – ngành huyết mạch trong nền kinh tế cũng như là ngành có nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất. Khi nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với kinh tế thế giới, thị trường ngày càng có nhiều biến động, tính cạnh tranh gia tăng. Hơn nữa Việt Nam cũng trở thành một thị trường đầu tư màu mỡ cho các đối tác tài chính nước ngoài với nguồn vốn lớn và kinh nghiệm dày dặn về tài chính ngân hàng. Chính vì những khó khăn, thách thức đó đòi hỏi các ngân hàng cần phải nhanh chóng nâng cao được chất lượng hoạt động cũng như khả năng quản trị của mình. Ở những thời điểm khác nhau, chu kỳ kinh tế khác nhau,… các bước tiến hành cũng khác nhau. Để có được cái nhìn tổng quát hơn, tìm ra những tồn tại, thiếu sót thì việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng là một vấn đề cần phải được đặc biệt quan tâm. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á- SeABank được thành lập năm 1994 là một trong những ngân hàng TMCP được thành lập sớm nhất. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, hiện nay SeABank là một trong 10 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, đã tạo được uy tín và thương hiệu trong lĩnh vực ngân hàng. SeABank đang phấn đấu trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam. Phấn đấu trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ. Do đó, SeABank vẫn đang tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, năng lực quản lý, phát triển mạng lưới bán lẻ tại ngân hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển các loại hình sản phẩm mới,… Và để làm được điều đó, SeABank cần phải có công tác phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh được chú trọng hơn nữa. Một mặt để đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng sau một thời gian để thấy được những thiếu sót, hạn chế. Từ đó tìm ra được những giải pháp để cải 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp thiện những thiếu sót đó. Mặt khác là có thể đem lại lòng tin cho chính khách hàng của ngân hàng. Để tăng cường công tác đánh giá hoạt động kinh doanh thì vào ngày 12/03/2008 NHNN đã chính thức ban hành quyết định số 06/2008 cho phép chính thức áp dụng chuẩn mô hình CAMEL vào phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng trên nhiều phương diện. Mô hình CAMEL là một hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình ngân hàng của Mỹ và được xem là chuẩn mực đối với các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân hàng cũng như các TCTD. Qua mô hình này sẽ giúp cho ngân hàng có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình nguồn vốn, hiệu quả trong việc sử dụng tài sản, năng lực quản lý, lợi nhuận,… Ngoài ra, phương pháp CAMEL được xem là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc giám sát ngân hàng TMCP của NHNN. Từ những nhận thức đó, qua quá trình thực tập tại ngân hàng Đông Nam Á (SeABank), tôi đã tiếp cận và mạnh dạn chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình CAMEL trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á” để làm nội dung khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng bằng phương pháp mô hình CAMEL. Từ đó nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng. b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh và sử dụng mô hình CAMEL trong nghiên cứu hiệu quả hoạt động của NHTM. - Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á theo phương pháp mô hình CAMEL. 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp - Tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á trong điều kiện thức tiễn hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của ngân hàng.  Phạm vi nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu trong giai đoạn 2016 - 2018. Không gian nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank). 4. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin - Sử dụng các số liệu thứ cấp từ BCTC đã kiểm toán (bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh BCTC), báo cáo thường niên của ngân hàng qua các năm 2016, 2017, 2018, các số liệu lấy từ website chính thức của SeABank, các văn bản pháp luật về đánh giá hoạt động ngân hàng,… - Tổng hợp các bài viết, các báo cáo từ tạp chí về việc ứng dụng mô hình CAMEL trong công tác đánh giá hoạt động kinh doanh tại ngân hàng. b. Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp so sánh: dùng trong phân tích hoạt động để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu của mô hình. Mô hình CAMEL bao gồm hệ thống các chỉ tiêu, thông qua việc phân tích và xếp loại các chỉ tiêu này để có thể biết được hoạt động và rủi ro của ngân hàng - Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi nhóm để có những nhận định chung về mỗi khía cạnh. Tổng hợp 5 chỉ tiêu của mô hình CAMEL nhằm đánh giá chấm điểm và xếp loại ngân hàng. 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp 5. Kết cấu đề tài Đề tài có bố cục như sau Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại và đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng theo mô hình CAMEL Chương 2. Ứng dụng mô hình CAMEL trong phân tích hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THEO MÔ HÌNH CAMEL. 1.1. Một số vấn đề về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về NHTM NHTM là một tổ chức kinh tế chuyên thực hiện các hoạt động trong ngân hàng về các lĩnh vực cung cấp tiền tệ, dịch vụ tài chính giữa khách hàng với ngân hàng và ngược lại. Các hoạt động trong ngân hàng như: huy động nguồn vốn, cho vay, chiết khấu, bão lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. NHTM được hình thành trên cơ sở của sự phát triển nền kinh tế thị trường và đời sống xã hội của người lao động. Một khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì làm cho đời sống người lao động được nâng cao kéo theo các theo các hoạt động liên quan như tiền gửi, chi trả hộ,…làm cho NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện hơn và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế. Theo Luật các TCTD sửa đổi bổ sung năm 2010 của nước CHXHCN Việt Nam: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Ngân hàng được thực hiện các hoạt động theo quy định tại chương III Luật các TCTD, Luật sửa đổi bổ sung một số điều, các quy định hiện hành có liên quan của Chính phủ và NHNN, bao gồm việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và một số hoạt động khác. [1] 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại Ở bất cứ quốc gia nào thì NHTM luôn có vai trò đặc biệt quan trọng hoạt động của nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của NHTM được thể hiện như sau: Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan trọng 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hóa. Trên thị trường hiện nay, vốn luôn là một vấn đề nhức nhối đối với các doanh nghiệp cũng như các chủ thể kinh doanh để đầu tư cho các hoạt động kinh doanh. Thông qua chức năng huy động vốn, cho vay và đầu tư các ngân hàng đã huy động được các ngồn vốn nhàn rỗi, cho vay dưới các hình thức khác nhau đối với các ngành kinh tế và các thành phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn để SXKD của nền kinh tế. Bên cạnh đó, với vai trò là trung gian thanh toán, ngân hàng đã thực hiện được các dịch vụ thanh toán để thúc đẩy nhanh quá trình thực hiện luân chuyển hàng hóa, vốn trong xã hội. Tiết kiệm được chi phí thanh toán, nâng cao hiệu quả cho toàn bộ nền kinh tế. Thứ hai, NHTM là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Với chức năng tạo tiền, NHTM là một trong những chủ thể tham gia vào quá trình cung ứng tiền, tạo ra một khối lượng phương tiện thanh toán rất lớn trong nền kinh tế. NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả. Để thực hiện chính sách tiền tệ, NHNN phải sử dụng các công cụ để điều tiết lượng tiền lưu thông, nhằm đạt được các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô, ổn định tiền tệ. Phần lớn các công cụ chính sách tiền tệ chỉ được thực thi có hiệu quả với sự hợp tác tích cực của các NHTM cũng như việc chấp hành quy định dự trữ bắt buộc, quy chế thanh toán không dùng tiền mặt và nâng cao hiệu quả cho vay và đầu tư. Thứ ba, NHTM là cầu nối giữa nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Hội nhập kinh tế quốc gia với thế giới đem lại những lợi ích to lớn, thúc đẩy được nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Một trong những điều kiện quan trọng góp phần thúc đẩy sự hội nhập kinh tế thế giới đó chính là nền tài chính quốc gia. Nền tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông qua hoạt động của các NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, ngoại hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các hoạt động thanh toán quốc tế, buôn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với NHNN của các NHTM trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và thông qua đó NHTM 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế. 1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại [3] 1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Đây là hoạt động cơ bản và quan trọng nhất, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của ngân hàng. Tùy vào mỗi ngân hàng, vốn của mỗi ngân hàng được huy động dưới nhiều hình thức khác nhau: - Tiền gửi: Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM. Mở các tài khoản tiền gửi để giữ tiền, TS và thanh toán hộ khách hàng bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân. Cùng với sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế thì sự cạnh tranh giữa các ngân hàng càng gay gắt hơn. Chính sự cạnh tranh đó làm cho các ngân hàng đẩy mạnh huy động vốn thông qua tiền gửi có những chính sách rõ ràng và hiệu quả hơn. - Nguồn đi vay: Nguồn tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cần thiết các NHTM cũng phải cần đi vay để đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả năng huy động còn hạn chế. Các nguồn mà NHTM có thể vay như vay từ NHNN, vay từ TCTD và các NHTM khác, vay trên thị trường vốn, … - Các hình thức huy động vốn khác như phát hành trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, … - Các hình thức huy động khác theo quy định của NHNN. 1.1.3.2. Hoạt động tín dụng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ chuyển dịch vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng mang bản chất là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, quan hệ bình đẳng cả hai bên đều có lợi. Có nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau tùy vào từng mục đích. - Theo thời gian sử dụng vốn + Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân. + Tín dụng trung hạn là có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm TS cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn + Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành SXKD. + Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình… Hiện nay, tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên. - Căn cứ vào tính chất bảo đảm của các khoản cho vay + Tín dụng có bảo đảm là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều có TS tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bão lãnh. + Tín dụng không có bảo đảm là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra không cần TS thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và song phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án SXKD khả thi, có khả năng hoàn trả nợ. 1.1.3.3. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ Ngoài các nghiệp vụ kinh doanh truyền thống, trong môi trường ngày càng cạnh tranh gay gắt thì các ngân hàng càng chú trọng mở rộng vào các dịch vụ tiện ích nhằm thu hút khách hàng. Trong đó, dịch vụ thanh toán và ngân quỹ là những lĩnh vực dịch vụ ngày càng được ngân hàng chú trọng cả về quy mô, số lượng và chất lượng. Dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung cấp nhanh gọn và an toàn. Ngân hàng không ngừng cải tiến và ngày càng đưa ra nhiều hình thức thanh toán thuận lợi cho khách hàng như séc, thư tín dụng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thanh toán qua thẻ… Không chỉ ngừng lại ở việc cung cấp dịch vụ trong nước, ngày nay ngân hàng đã mở rộng liên kết với các ngân hàng nước ngoài để đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế của khách hàng với các phương tiện thanh toán đa dạng và tiện lợi. Dịch vụ ngân quỹ cũng đang được các ngân hàng chú trọng phát triển. Dịch vụ ngân quỹ của ngân hàng bao gồm dịch vụ thu tiền và phát tiền, nhằm đảm bảo tính thanh khoản và lưu thông tiền trong ngân quỹ của ngân hàng. Dịch vụ thu tiền thực hiện trên cơ sở khách hàng nộp tiền vào ngân hàng, thông thường là khách hàng gửi tiền, trả nợ tiền vay, lãi vay hoặc nộp tiền nhờ thanh toán. Dịch vụ phát tiền ứng với việc lĩnh tiền của khách hàng, thường là các trường hợp rút vốn tiền gửi, lĩnh lãi tiền gửi, nhận tiền vay… 1.1.3.4. Các hoạt động khác Ngoài các hoạt động chính trên, ngân hàng có các hoạt động khác để tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tư vấn tài chính, bất động sản, bảo hiểm, chứng khoán, dịch vụ chuyển ngoại tệ quốc tế, góp vốn và mua cổ phần, ủy thác và nhận ủy thác… 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là một phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. [7] Hiệu quả hoạt động kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình HĐKD), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định. Phân tích hiệu quả HĐKD của NHTM là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả HĐKD tại ngân hàng nhằm làm rõ chất lượng HĐKD và các nguồn tài nguyên cần được khai thác. Trên cơ sở đó đề ra các phương án, giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD của ngân hàng. Đây là một việc làm cần thiết đối với từng NHTM. 1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn a. Tỷ trọng các loại tiền gửi: chỉ tiêu này thể hiện cơ cấu vốn huy động theo các tiêu thức như thời gian, loại tiền, sản phẩm : tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, thẻ tín dụng,… b. Vốn huy động/ Vốn tự có: chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng so với vốn tự có, chỉ tiêu này khoảng 20 lần là tốt c. Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ vốn huy động được so với tổng nguồn vốn, cho thấy trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ vốn huy động. d. Vốn huy động/ Dư nợ: chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của các chi nhánh để phục vụ cho vay, chỉ tiêu này còn đánh giá ngân hàng có sử dụng hiệu quả vốn huy động để cho vay hay không. e. Tỷ lệ chi phí huy động vốn/ Tổng chi phí: chỉ tiêu này đánh giá chi phí của 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp ngân hàng phải bỏ ra cho hoạt động huy động vốn so với tổng chi phí hoạt động. f. Tỷ lệ doanh số huy động vốn/ Doanh số cho vay: thể hiện khả năng và hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 cho thấy ngân hàng chưa sử dụng vốn hợp lý, số vốn huy động về còn dư thừa chưa sử dụng hết. g. Tỷ lệ lãi thu từ hoạt động cho vay/ Lãi chi cho hoạt động huy động vốn: chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ chênh lệch giữa doanh thu từ cho vay và chi phí cho hoạt động huy động vốn. h. Chênh lệch thu chi: (thu từ cho vay trừ chi cho huy động vốn) Chỉ tiêu này thể hiện thu nhập ròng mà ngân hàng nhận được trong hoạt động kinh doanh giữa huy động vốn và cho vay. i. Tỷ lệ chênh lệch thu chi/ tổng doanh thu: chỉ tiêu này cho thấy tỷ lệ thu nhập ròng từ hoạt động cho vay và huy động vốn trên tổng doanh thu. j. Vòng quay huy động vốn: tổng doanh thu/ tổng vốn huy động. 1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận hoạt động a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) (%) Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng doanh thu, đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng doanh thu. Lợi nhuận ròng ROS= ×100% Tổng doanh thu b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định được kết quả kinh doanh của một đồng tài sản. Khi ROA lớn chứng tỏ rằng hoạt động kinh doanh của ngân hàng đạt hiệu quả, cơ cấu tài sản hợp lý. Nếu ROA quá lớn các nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán có thể rút ra được nguyên nhân thành công hay thất bại của ngân hàng. 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp Lợi nhuận ròng ROA = Tỷ suất lợi nhuận × Hệ số sử dụng tài sản = Tổng tài sản c. Mức lãi biên tế [(Thu lãi – Chi lãi)/ Tài sản sinh lời] Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận ròng và mức lãi ròng biên tế. Mức lãi ròng được nhà quản lý ngân hàng theo dõi chặt chẽ, bởi dựa vào căn cứ đó có thể dự đoán khả năng sinh lãi của ngân hàng. Tỷ số này cho biết ngân hàng sẽ nhận được bao nhiêu đồng thu nhập ròng khi đầu tư một đồng vốn vào các đối tượng sinh lời từ lãi suất. d. Hệ số sử dụng tài sản (Tổng doanh thu/ tổng tài sản) (%) Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Nếu chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bố tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả, tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của NHTM. e. Tài sản sinh lời trên tổng tài sản Tài sản sinh lời là tất cả các tài sản đem lại tiền lãi, tức ngoại trừ tiền tại quỹ và thiết bị máy móc – không thuộc tài sản sinh lời. Tỷ số này cho thấy cứ một đồng tài sản sẽ mang lại cho ngân hàng bao nhiêu đồng có khả năng sinh lời. f. Tổng chi phí/ Tổng tài sản (%) Đây là chỉ số xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tư. Chỉ số này cho nhà phân tích thấy được ngân hàng đang yếu kém trong khâu quản lý chi phí của mình và từ đó có những thay đổi thích hợp để nâng cao lợi nhuận ngân hàng trong tương lai. g. Tổng chi phí/ Tổng doanh thu (%) Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng doanh thu. Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông thường chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu lớn hơn 1 thì chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu quả và có nguy cơ phá sản. 12
nguon tai.lieu . vn