Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ uế KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ếH ht Kin KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN THỦY AN, ọc CỤC HẢI QUAN THỪA THIÊN HUẾ ih Đạ ng PHẠM THỊ QUỲNH TRANG ờ Trư Niên khóa: 2013 - 2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ uế KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ếH ht Kin KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN THỦY AN, ọc CỤC HẢI QUAN THỪA THIÊN HUẾ ih Đạ ng Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Phạm Thị Quỳnh Trang Th.S Lê Hoàng Anh ờ Lớp : K47 TCDN Niên khóa: 2013 - 2017 Trư Huế, tháng 05 năm 2017
  3. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Trong những năm trở lại đây, thu thuế xuất nhập khẩu hiện đang đối mặt với uế nhiều khó khăn khiến cho nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu giảm mạnh, ảnh hưởng tới số thu ngân sách nhà nước. Việc cải cách hành chính trong công tác quản lý thu ếH thuế xuất nhập khẩu sao cho khắc phục được những hạn để đảm bảo nguồn thu ngân sách là yêu cầu vô cùng quan trọng hiện nay của ngành Hải quan Việt Nam nói chung và các cục Hải quan các tỉnh nói riêng. Trên cơ sở đó, tôi quyết định nghiên ht cứu về công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan địa phương với đề tài “Thực trạng công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế”. Kin Mục tiêu của đề tài là dựa trên cơ sở khoa học về thuế xuất nhập khẩu và công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu, thực hiện đánh giá về thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2016, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu ọc thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An trong thời gian tới. ih Nội dung đề tài gồm 3 chương. Chương 1 trình bày về cơ sở khoa học về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu, gồm cơ sở lí luận về thuế xuất nhập khẩu, công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu và các nội dung liên quan; và kinh nghiệm trong Đạ quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại một số địa phương Trên cơ sở đó, chương 2 đi vào phản ánh thực trạng công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An, gồm các khâu quản lý khai tính thuế; ng quản lý thu nộp thuế; quản lý miễn giảm hoàn thuế; kiểm tra sau thông quan và xử lý vi phạm; tuyên tuyền hỗ trợ người nộp thuế. Từ đó chỉ ra những điểm đạt được và các ờ mặt hạn chế cùng lí do của hạn chế trong quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại đơn vị. Trư Chương 3 trình bày định hướng và quan điểm đổi mới trong công tác quản lý, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An trong thời gian tới.
  4. Lời Cảm Ơn uế Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An, cục Hải ếH quan Thừa Thiên Huế” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cô trong khoa Tài chính-Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Huế cùng với các cán bộ công chức tại cơ quan thực tập. Qua trang ht viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài vừa qua. Kin Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo Ths. Lê Hoàng Anh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho đề tài này. ọc Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Hải quan Thủy An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế và các công chức Đội Tổng hợp tại đơn vị đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt thời gian ih thực tập cuối khóa cũng như đề tài tốt nghiệp Xin chân thành cảm ơn. Đạ Tác Giả Phạm Thị Quỳnh Trang ờ ng Trư
  5. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 uế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ........................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP ếH KHẨU...........................................................................Error! Bookmark not defined. 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu ..............................................5 1.1.1 Thuế xuất nhập khẩu ......................................................................................5 1.1.1.1 Khái niệm thuế xuất nhập khẩu.................................................................5 ht 1.1.1.2 Đặc điểm chung của thuế xuất nhập khẩu.................................................5 1.1.1.3 Vai trò của thuế xuất nhập khẩu................................................................7 Kin 1.1.1.4 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu.........................9 1.1.1.5 Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu ......................11 1.1.1.6 Trị giá tính thuế xuất nhập khẩu .............................................................14 1.1.2 Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu .................................................................16 ọc 1.1.2.1 Khái niệm quản lý thu thuế xuất nhập khẩu............................................16 1.1.2.2 Mục tiêu cơ bản của quản lý thu thuế xuất nhập khẩu............................18 ih 1.1.2.3 Nội dung quản lý thu thuế xuất nhập khẩu .............................................19 1.1.2.3.1 Quản lý khai thuế, tính thuế ...............................................................19 1.1.2.3.2 Quản lý thu nộp thuế ..........................................................................24 Đạ 1.1.2.3.3 Quản lý hoàn, miễn giảm thuế ...........................................................26 1.1.2.3.4 Kiểm tra, thanh tra thuế......................................................................29 1.1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu..30 ng 1.1.2.5 Hệ thống VNACCS/VCIS ......................................................................31 1.2 Kinh nghiệm quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại một số đơn vị Hải quan......34 ờ 1.2.1 Cục Hải quan Đồng Nai ...............................................................................34 Trư 1.2.2 Chi cục Hải quan Nam Định ........................................................................35 1.2.3 Chi cục Hải quan quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam .....................36 1.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Hải quan Thủy An........................37
  6. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN THỦY AN, CỤC HẢI QUAN THỪA THIÊN HUẾ uế ...................................................................................................................................39 2.1 Giới thiệu tổng quan về Chi cục Hải quan Thủy An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế ............................................................................................................................39 ếH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................39 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................40 2.1.3: Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................42 ht 2.1.4 Tình hình thu thuế tại đơn vị giai đoạn 2013-2016......................................43 2.2 Thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An, Kin Cục Hải quan Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2016 ...............................................48 2.2.1 Quản lý khai, tính thuế .................................................................................48 2.2.2 Quản lý thu nộp thuế ....................................................................................56 2.2.3 Quản lý miễn, giảm hoàn thuế .....................................................................59 ọc 2.2.3.1 Quản lí miễn thuế ....................................................................................59 2.2.3.2 Quản lí hoàn thuế ....................................................................................61 2.2.4 Kiểm tra sau thông quan và xử lý vi phạm ..................................................66 ih 2.2.5 Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ..............................................67 2.3 Đánh giá công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy Đạ An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2016 ........................................68 2.3.1 Kết quả đạt được ..........................................................................................68 2.3.1.1 Kết quả về mặt tổ chức quản lý...............................................................68 ng 2.3.1.2 Kết quả thu thuế .....................................................................................71 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................71 2.4.2.1 Hạn chế ...................................................................................................71 ờ 2.4.2.2 Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................72 Trư CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN THỦY AN TRONG THỜI GIAN TỚI.................75
  7. 3.1 Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An trong thời gian tới.......................................................................75 uế 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Thủy An trong thời gian tới ................................................................76 3.2.1 Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế....................76 ếH 3.2.2 Tăng cường công tác quản lý phân loại hàng hóa, giá tính thuế, xuất xứ hàng hóa ....................................................................................................................77 3.2.3 Theo dõi và quản lý chặt chẽ các khoản nợ, tổ chức cưỡng chế những khoản ht nợ đọng dây dưa kéo dài theo đúng quy định của pháp Luật ...................................78 3.2.4 Nâng cao trình độ cho cán bộ cơ sở .............................................................79 Kin 3.2.5 Xây dựng cơ sở vật chất hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý thuế ......................................................................................................80 3.3 Một số kiến nghị...............................................................................................81 KẾT LUẬN ..............................................................................................................84 ọc DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................85 PHỤ LỤC .................................................................................................................87 ih Đạ ờ ng Trư
  8. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 1. BVMT : Bảo vệ môi trường uế 2. CNTT : Công nghệ thông tin 3. CP : Cổ phần ếH 4. DN : Doanh nghiệp 5. FTA : Free Trade Agreement (Hiệp định thương mại tự do) ht 6. GTGT : Giá trị gia tăng 7.NK : Nhập khẩu 8. TPP Kin : Trans-Pacific Partnership Agreement (Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương) 9. TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt ọc 10. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 11. UNC : Ủy nhiệm Chi ih 12. VAT : Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng) 13. VNACCS : Vietnam Automated Cargo Clearance System Đạ (Hệ thống thông quan tự động) 14.XK : Xuất khẩu ng 15.XNK : Xuất nhập khẩu ờ Trư i
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ uế Sơ đồ 1.1 Nội dung quản lý thu thuế tại cơ quan thuế (trang 19) Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Chi cục Hải quan Thủy An (trang 43) ếH Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lí khai, tính thuế tại Chi cục Hải quan Thủy An (trang 48) Biểu đồ 2.3: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu tại Chi cục Hải quan Thủy An thống kê theo kim ngạch nhập khẩu (trang 53) ht Sơ đồ 2.4: Quy trình quản lý thu nộp thuế tại Chi cục Hải quan Thủy An (trang 56) Sơ đồ 2.5: Quy trình quản lý miễn thuế tại Chi cục Hải quan Thủy An (trang 59 Kin Sơ Đồ 2.6: Quy trình quản lý hoàn thuế đối với tiền thuế nộp thừa (trang 62) ọc ih Đạ ờ ng Trư ii
  10. Trư ờ ng Đạ ih ọc Kin ht ếH uế iii
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Chi tiết số thu nộp ngân sách nhà nước tại Chi cục Hải quan Thủy An từ uế năm 2013-2016 (trang 44) Bảng 2.2 : Số thuế nợ đọng tại Chi cục Hải quan Thủy An từ năm 2013-2016 (trang ếH 47) Bảng 2.3: Số lượng doanh nghiệp tại Chi cục Hải quan Thủy An từ năm 2013 – 2016. (trang 551) Bảng 2.4: Danh sách một số doanh nghiệp thường đăng kí thủ tục tại Chi cục Hải ht quan Thủy An (trang 52) Bảng 2.5: Tình hình miễn thuế tại Chi cục Hải quan Thủy An giai đoạn 2013-2016 (trang 60) Kin Bảng 2.6: Tình hình hoàn thuế tại Chi cục Hải quan Thủy An giai đoạn 2013-2016 (trang 64) ọc ih Đạ ờ ng Trư iv
  12. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do nghiên cứu: uế Trong bối cảnh đất nước hội nhập vào nền kinh tế quốc tế như hiện nay, các hoạt động thương mại quốc tế dần trở thành lĩnh vực quan trọng và không thể thiếu ếH trong hệ thống kinh tế. Xuất nhập khẩu (XNK) vì vậy ngày càng có vai trò to lớn trong sự phát triển của mỗi quốc gia. Nguồn thu từ thuế XNK trở thành nguồn thu vô cùng quan trọng, ngày càng Chiếm tỉ lệ cao trong ngân sách nhà nước. Công tác ht thu thuế XNK để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách do đó trở thành vấn đề vô cùng cấp bách và thiết yếu. Trong những năm trở lại đây, thu thuế XNK hiện đang đối Kin mặt với nhiều khó khăn do tác động từ nhiều yếu tố: biến động giá cả các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu như dầu thô, than đá, ô tô, các chính sách XNK của nhà nước, ảnh hưởng từ các hiệp đinh thương mại tự do FTA, các thị trường là bạn hàng lớn của Việt Nam cả về XNK có dấu hiệu tăng trưởng chậm…khiến cho nguồn thu từ thuế XNK giảm mạnh. Bên canh đó, hệ thống chính sách và cơ chế quản lý thuế ọc chưa đồng bộ, nạn buôn lậu và gian lận trốn thuế còn phổ biến, tình trạng Chiếm dụng tiền thuế, nợ thuế kéo dài và chưa được xử lý triệt để, việc kiểm tra chấp hành ih chính sách thuế XNK chưa được chú trọng đúng mức gây thất thu thuế nghiêm trọng, làm tổn thất lớn cho ngân sách nhà nước. Do đó, xây dựng công tác quản lý Đạ thu thuế XNK sao cho khắc phục được những hạn chế chủ quan và giảm thiểu những hạn chế khách quan là yêu cầu vô cùng quan trọng hiện nay của ngành Hải quan Việt Nam nói chung và các cục Hải quan các tỉnh nói riêng. ng Năm 2016 qua, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế đã đạt được những kết quả nổi bật về vượt thu dự toán trong năm: tính đến thời điểm 5/9, Hải quan Thừa Thiên Huế thu ngân sách đạt 295 tỷ đồng, đạt 107% dự toán năm 2016, đạt hơn 93% chỉ ờ tiêu phấn đấu. Trong đó, Chi cục Hải quan Thủy An từ khi triển khai thủ tục Hải Trư quan điện tử đã đạt được kết quả ấn tượng, là đơn vị chủ lực Chiếm tới 70% ngân sách của Cục Hải quan Thừa Thiên Huế, trở thành địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên kết quả này vẫn chưa tương xứng với tiềm lực của Chi cục. Còn tồn tại những hạn chế và thiếu sót trong các khâu quản lý ảnh hưởng đến kết quả thu 1
  13. thuế của Chi cục. Để đảm bảo nguồn thu bền vững cho năm 2017 và những năm tiếp theo, đơn vị pHải tiếp tục nỗ lực rất nhiều trong cải cách hành chính. Nhằm mục đích tìm hiểu về thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập khẩu từ đó đưa ra những giải uế pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế tại Chi cục, tôi xin thực hiên đề tài “Thực trạng công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan ếH Thủy An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế” 2. Mục tiêu nghiên cứu: *Mục tiêu tổng quát: ht Trên cơ sở khoa học về thuế XNK và công tác quản lý thu thuế XNK, đề tài đã thực hiện đánh giá về thực trạng quản lý thu thuế XNK tại Chi cục trong thời Kin gian từ 2013-2016, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý thu thuế XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An thuộc Cục Hải quan Thừa Thiên Huế. *Mục tiêu cụ thể: -Giới thiệu tổng quan về Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại Việt Nam. ọc -Khái quát các nội dung liên quan đến công tác quản lý thu thuế XNK tại cơ quan Hải quan. ih -Thu thập số liệu nhằm phản ánh thực trạng công tác quản lý thu thuế XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An. Đạ -Đánh giá những điểm đạt được và hạn chế, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An trong thời gian tới. ng 3. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý thu thuế XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An. ờ 4. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu: Trư * Nhiệm vụ nghiên cứu 2
  14. Làm rõ các nội dung của đề tài bằng nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế, phân tích đánh giá nội dung công tác quản lý thu thuế XNK tại Chi cục, từ đó đề uế xuất các biện pháp khả thi để hoàn thiện công tác này. *Phạm vi nghiên cứu ếH Địa bàn thu thuế XNK do Chi cục Hải quan Thủy An quản lý, trong thời gian từ 03/01/2017 đến 29/04/2017, sử dụng số liệu thu thập từ 2013-2016 5. Phương pháp nghiên cứu: ht -Phương pháp tổng hợp thông tin: tham khảo tài liệu trên internet, Luật thuế XNK, Luật Hải quan và các Thông tư, Nghị định liên quan để đưa ra cơ sở lý luận cơ bản về thuế XNK. Kin -Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn công chức Đội Tổng hợp để nắm được quy trình quản lý thu thuế XNK. -Phương pháp quan sát: quan sát quá trình làm việc, ghi chép lưu trữ chứng ọc từ của các công chức. -Phương pháp xử lý số liệu: thống kê, so sánh phân tích số liệu qua các năm ih từ 2013-2016, tổng hợp để đưa ra kết luận. -Phương pháp tham khảo: tham khảo có chọn lọc các đề tài nghiên cứu có Đạ liên quan. 6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu: Phần I: Đặt vấn đề. ng Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu (gồm 3 chương). ờ Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý thu thuế XNK. Trư Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế. 3
  15. Chương 3: Phương hướng, một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác quản lý thu thuế XNK tại Chi cục Hải quan Thủy An trong thời gian tới. uế Phần III: Kết luận. ếH ht Kin ọc ih Đạ ờ ng Trư 4
  16. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ uế XNK 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế XNK ếH 1.1.1 Thuế XNK 1.1.1.1 Khái niệm thuế XNK ht Cho đến thời điểm hiện nay, chưa có một khái niệm đồng nhất về thuế xuất khẩu (XK), thuế nhập khẩu (NK). Thuế XK, thuế NK thường có tên gọi chung là Kin thuế quan (Custom duty). Đây là loại thuế mà các nước dùng để đánh vào hàng hóa XNK tại cửa khẩu, là một biện pháp tài chính nhằm huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước, bảo hộ sản xuất và can thiệp vào quá trình hoạt động ngoại thương, buôn bán trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia theo những mục đích nhất định. ọc Giáo trình thuế của Học viện Tài chính định nghĩa: Thuế XK, thuế NK là sắc thuế đánh vào hàng hoá XK, NK theo quy định của pháp Luật Việt Nam [1, tr.104] ih Theo Đỗ Đức Minh (2010), Giáo trình Lý Thuyết Thuế, NXB Tài Chính, Hà Nội định nghĩa: Thuế NK là sắc thuế đánh vào hàng hóa NK theo quy định của pháp Luật Việt Nam [2, tr.104] Đạ Theo từ điển Kinh tế học (Anh - Việt giải thích): “Thuế NK (Impoprt duty) là khoản thuế mà Chính phủ đánh vào sản phẩm NK. Thuế NK được sử dụng để tăng nguồn thu cho Chính phủ và bảo vệ các ngành sản xuất trong nước khỏi sự cạnh ng tranh của nước ngoài” [3, tr.439] Trên cơ sở nghiên cứu sự ra đời của thuế XNK cùng như các quan niệm về thuế ờ XNK ở các góc độ nghiên cứu khác nhau, có thể hiểu khái niệm chung về thuế XNK Trư như sau: Thuế XNK là một phần thu nhập được tạo ra từ các hoạt động XNK hàng hoá mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ pHải đóng góp cho Nhà nước theo quy định của pháp Luật thuế XK, NK nhằm đáp ứng nhu cầu Chi tiêu của Nhà nước 1.1.1.2 Đặc điểm chung của thuế XNK 5
  17. - Thứ nhất, thuế XNK là một loại thuế gián thu. Thường người XNK hàng hóa là các đơn vị sản xuất kinh doanh. Họ không trực uế tiếp tiêu dùng sản phẩm mà sẽ bán lại sản phẩm đó. Nhà sản xuất, nhà XK, NK là người nộp thuế nhưng không pHải là người chịu thuế. Họ chỉ là đơn vị trung gian nộp ếH dùm thuế cho người tiêu dùng, sau đó các trung gian này lại chuyển thuế này vào Chi phí tính vào hàng hóa và dịch vụ. Do vậy đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Một số trường hợp khi hàng hóa được NK về để sử dụng, tiêu dùng thì khi ấy người tiêu dùng là người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế. Khi đó thuế NK có ht tính chất là thuế trực thu - Thứ hai, đối tượng chịu thuế XNK là hàng hóa được phép XNK qua biên Kin giới của một nước. Chỉ có những hàng hóa được vận chuyển hợp pháp qua biên giới một nước mới là đối tượng chịu thuế XNK. Có hai quan điểm về vấn đề này: quan điểm thứ nhất cho rằng thuế XNK nên đánh vào tất cả các loại hàng hóa ra vào lãnh thổ quốc gia không kể là hợp pháp hay bất hợp pháp vì nhà nước pHải bỏ ra Chi phí ọc để kiểm tra, hơn nữa việc đánh thuế và tịch thu hàng hóa XNK trái phép sẽ là chế tài mạnh hơn đối với hành vi này; quan điểm thứ hai cho rằng nếu đánh thuế lên ih hàng hóa không được phép XNK sẽ phần nào hợp thức hóa việc XNK này, các cá nhân tổ chức sẽ XNK ổ ạt dẫn đến công tác quản lý thuế phức tạp, dễ nảy sinh tiêu Đạ cực -Thứ ba, thuế XNK là loại thuế ít ổn định. Thu ngân sách từ loại thuế này phụ thuộc nhiều vào cung cầu hàng hóa trên thị trường, vào các yếu tố quốc tế như ng sự biến động kinh tế thế giới, xu hướng thương mại quốc tế, khả năng kiểm soát nạn buôn lậu và nhất là phụ thuộc vào sự giao lưu liên minh, liên kết và hội nhập kinh tế thế giới của mỗi quốc gia. Sự biến động kinh tế thế giới và xu hướng thương mại ờ quốc tế trong từng thời kì tác động trực tiếp đến hoạt động XNK, nhất là trong giai Trư đoạn tự do hóa thương mại, mở cửa và hội nhập quốc tế như hiện nay -Thứ tư, thuế XNK gắn chặt với hoạt động XNK, do đó cũng là bộ phận không thể tách rời đối với hoạt động ngoại thương. Hoạt động ngoại thương giữ vai 6
  18. trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Thuế XNK là công cụ quan trọng của nhà nước nhằm kiểm soát hoạt động ngoại thương thông qua việc kê khai, tính thuế uế đối với hàng hóa XNK. Việc đánh thuế XNK thường căn cứ vào giá trị và chủng loại hàng hóa cũng như chính sách thương mại, quan hệ đối ngoại của các quốc gia theo từng thời kì. ếH 1.1.1.3 Vai trò của thuế XNK -Một là, đóng góp phần lớn vào nguồn thu cho ngân sách nhà nước. ht Thuế XNK Chiếm một phần không nhỏ trong thu ngân sách nước ta. Thông qua thuế XNK nhà nước huy động một phần thu nhập được tạo ra từ hoạt động XNK hàng hoá để tập trung vào ngân sách. Tùy thuộc vào từng thời kỳ, giai đoạn Kin lịch sử khác nhau, sự phát triển kinh tế đối ngoại và quan điểm sử dụng mà thuế XNK có vai trò khác nhau ở những quốc gia khác nhau trong việc tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Đối với các nước phát triển, số thu từ thuế XNK Chiếm một tỷ trọng không đáng kể trong tổng thu ngân sách nhà nước. Còn ở các nước ọc đang phát triển, thuế XNK luôn Chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng thu ngân sách. Ở Việt Nam trong những năm qua, thuế XNK Chiếm khoảng 25 - 30% trong tổng thu ih về thuế. Thực tế cho thấy, thực hiện các cam kết trong ASEAN, WTO và các FTA khác, số thu ngân sách liên quan đến thuế XNK đang có xu hướng giảm trong các Đạ năm gần đây, đặc biệt khi Việt Nam tham gia TPP (Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương), theo đó các nước tham gia hiệp định cam kết cắt giảm thậm chí xóa bỏ hàng rào thuế quan trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên tỷ trọng thu từ hoạt ng động XNK có thể giảm tiếp, nhưng số thu tuyệt đối sẽ vẫn tăng. Nguyên nhân là bởi mỗi hiệp định đều có tác động đa Chiều làm dịch chuyển thị trường XNK, do đó nguồn thu ngân sách có thể giảm ở thị trường này nhưng lại tăng ở thị trường khác. ờ Mặt khác, tuy thuế XNK giảm, nhưng các khoản thu khác từ hàng hóa XNK như Trư thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt vẫn được duy trì nên sẽ bù đắp phần nào.Như vậy, quy mô thu ngân sách nhà nước từ XNK vẫn ổn định trong ngắn hạn. 7
  19. -Hai là, kiểm soát và điều tiết hoạt động XNK hàng hóa, đinh hướng người tiêu dùng. uế Các loại thuế bổ sung hoặc thuế quan đối với hàng NK khiến cho việc các DN nước ngoài cố gắng bán sản phẩm ở một nước khác không được khuyến khích. ếH Các thứ thuế này khiến cho việc NK vào nước ngoài hoặc là quá đắt hoặc là gần như không thể cạnh tranh nếu hàng rào thuế quan không tồn tại. Điều này có thể dẫn đến việc số lượng hàng hoá để lựa chọn ít hơn và chất lượng thấp hơn cho người tiêu dùng. Thuế NK cấu thành trong giá cả hàng hoá, làm giá hàng hoá tăng, ht do đó có tác dụng điều tiết hoạt động NK và hướng dẫn tiêu dùng; bởi vì lượng hàng hoá NK phụ thuộc vào sức tiêu thụ của hàng hoá đó, yếu tố này phụ thuộc vào Kin giá cả. Khi người tiêu dùng mua một hàng NK với giá cao hơn vì mức thuế áp vào nó, người tiêu dùng sẽ có ít tiền hơn để Chi tiêu vào những thứ khác. Điều này buộc người tiêu dùng hoặc mua ít hàng NK hoặc ít hơn một số hàng hoá khác, cuối cùng giảm sức mua của người tiêu dùng. Giá cả cao hay thấp sẽ quyết định giảm hay tăng ọc sức cạnh tranh của hàng hoá đó trên thị trường. Như vậy, thông qua thuế NK, nhà nước điều tiết việc NK hàng hoá, đồng thời hạn chế việc tiêu dùng hàng hoá xa xỉ ih hoặc các loại hàng hoá không được khuyến khích sử dụng như: thuốc lá, rượu, bia. -Ba là, góp phần bảo hộ và khuyến khích sản xuất trong nước. Đạ Bảo hộ hợp lý nền sản xuất trong nước tránh khỏi sự cạnh tranh khốc kiệt từ bên ngoài được coi là hết sức cần thiết đối với các nước. Điều này được thể hiện rõ nét thông qua thuế XNK. Để kích thích sản xuất trong nước phát triển, kích thích ng sản xuất hàng hoá XK, nhà nước đánh thuế rất thấp hoặc không đánh thuế vào hàng XK. Khuyến khích XK hàng hoá đã qua chế biến, hạn chế XK nguyên liệu thô. Đánh thuế NK thấp đối với hàng hoá máy móc thiết bị trong nước chưa sản xuất ờ được và đánh thuế NK cao đối với hàng hoá máy móc thiết bị trong nước đã sản Trư xuất được hoặc hàng hoá tiêu dùng xa xỉ. Để chống lại xu hướng cạnh tranh không cân sức giữa hàng hoá trong nước và hàng hoá ngoại nhập. Hàng hoá NK do bị đánh thuế NK nên về lý thuyết giá cả hàng hoá này trên thị trường NK sẽ tăng lên, 8
  20. trong khi đó, các hàng hoá được sản xuất trong nước do không pHải chịu thuế NK (hoặc chỉ chịu thuế NK do phần nguyên liệu hoặc máy móc NK) nên giá cả của uế chúng có xu hướng rẻ hơn và do đó, sức cạnh tranh lớn hơn hàng hoá ngoại nhập. Điều này cho thấy, việc đánh thuế NK thực chất là một biện pháp để bảo vệ sản xuất trong nước, khi chính phủ nhận thấy những bất lợi nghiêng về phía hàng hoá ếH được sản xuất từ phía các DN trong nước. Mặt khác, thuế NK giúp các DN sản xuất kinh doanh các ngành còn non trẻ trong nước có thời gian trường thành và sinh lời, từ đó có thể cạnh tranh với hàng hoá NK ht -Bốn là, khẳng định chủ quyền quốc gia và chống phân biệt đối xử trong thương mại quốc tế, góp phần thực hiện chính sách đối ngoại của đất nước Kin Bất kể một loại hàng hóa nào khi NK vào Việt Nam đều pHải khai báo, xuất trình để kiểm tra và nộp thuế (nếu có). Mọi hành động phân biệt đối xử đối với hàng hóa Việt Nam nếu làm tổn hại đến sản xuất trong nước sẽ chịu các biện pháp trả đũa bằng việc áp dụng thuế XNK bổ sung. Các quốc gia cũng có thể ấn định mức thuế ọc như là một kỹ thuật trả đũa nếu họ cho rằng một đối tác thương mại đã không chơi theo Luật.Việc trả đũa cũng có thể được thực hiện nếu một đối tác thương mại đi ih ngược lại các mục tiêu chính sách đối ngoại của chính phủ. Thuế NK có thể đánh cao đối với các mặt hàng của các nước có chính sách phân biệt quốc gia đối với Đạ nước mình hay cho một số nước đã kí hiệp định thương mại thuế quan. Nhà nước phân biệt khu vực thuế cho từng nước đã có hiệp định thương mại với nước mình đối với từng mặt hàng cụ thể. 1.1.1.4 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế XNK ng Theo điều 2, điều 3 chương I Luật thuế XK, thuế NK 107/2016/QH13 ờ a)Đối tượng chịu thuế: Trư 1. Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 2. Hàng hóa XK từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa NK từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. 9
nguon tai.lieu . vn