Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG --- o0o--- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K “THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU ho TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH” ại Đ ̀n g ươ ĐINH THỊ PHƯƠNG THẢO Tr KHÓA HỌC: 2015-2019 ĐẠI HỌC HUẾ
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG --- o0o--- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in “THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI ̣c K HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH” ho ại Đ Họ, tên sinh viên: Giáo viên hướng dẫn: g Đinh Thị Phương Thảo ThS. Nguyễn Hồ Phương Thảo ̀n ươ Lớp: K49A Tài chính MSV:15K4071118 Tr Huế, tháng 1 năm 2019 TÓM TẮT KHÓA LUẬN
  3. Qua quá trình thực tập, nhận thấy công tác thẩm định tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình còn có nhiều rủi ro, bất cập, chưa được hoàn thiện và còn hạn chế trong một số công đoạn thẩm định. Vì vậy, với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về hoạt động của ngân hàng đặc biệt là trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo nên tôi đã chọn phân tích đề tài “Thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” giai đoạn 2016-2018. Đề tài nêu lên một số cơ sở lý luận về thẩm định tài sản uê ́ đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn, nhận ra được vai trò của công tác định giá, ́H thực trạng công tác này tại BIDV Quảng Bình, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tê hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong tương lai. h Với những kết quả khả quan trong giai đoạn 2016-2018, Ngân hàng TMCP in Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình cần quan tâm và chú trọng ̣c K hơn nữa tới hoạt động tín dụng cá nhân, đặc biệt là công tác định giá tài sản đảm bảo tiền vay. Ngoài những thành tựu đạt được thì ngân hàng cũng gặp một số khó ho khăn trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo nói riêng và hoạt động tín dụng nói chung. ại Từ kết quả nghiên cứu được, khóa luận đưa ra một số kiến nghị có tính khả Đ thi với Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nước cũng như với BIDV nhằm giúp nền kinh tế g ổn định, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Bên cạnh đó giảm thiểu rủi ̀n ro, đặc biệt là rủi ro trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo tại ngân hàng. ươ Tr
  4. Qua 03 tháng được học tập và làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Để có được kết quả này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Quý thầy cô giáo khóa Tài chính- Ngân hàng cùng toàn thể quý thầy cô và Ban uê ́ giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế đã hỗ trợ hết mình, tận tình truyền đạt ́H kiến thức tạo nền tảng cho quá trình tôi nghiên cứu khóa luận cũng như có được hành trang vững chắc để vững bước trong tương lai. Đặc biệt, tôi xin gửi đến cô tê Nguyễn Hồ Phương Thảo - người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡtôi h hoàn thành khóa luận này. in Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu ̣c K tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình, đặc biệt là các anh chị ở Phòng giao dịch Bố Trạch, đã chỉ dẫn nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi ho hoàn thành bài khóa luận cũng như được tìm hiểu thực tiễn về công việc trong tương lai. ại Cuối cùng, tôi xin được chia sẻ niềm vui và bày tỏ lòng biết ơn đến gia Đ đình và bạn bè đã động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện khóa luận g này. ̀n ươ Trong quá trình tham gia thực tế và làm bài Khóa luận, vì kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm làm bài còn hạn chế, chắc chắn không tránh khỏi Tr sai sót. Tôi rất mong được sự góp ý của Thầy/Cô để bài Khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Đinh Thị Phương Thảo
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa uê ́ CIC : Trung tâm thông tin tín dụng ́H KH : Khách hàng tê KHCN : Khách hàng cá nhân h NH : Ngân hàng in NHNN : Ngân hàng nhà nước ̣c K NHTM : Ngân hàng thương mại ho QLKH : Quản lý khách hàng TCTD : Tổ chức tín dụng ại Đ TMCP : Thương mại cổ phần g TSĐB : Tài sản đảm bảo ̀n UBND : Ủy ban nhân dân ươ Tr i
  6. MỤC LỤC TÓM TẮT KHÓA LUẬN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..............................................i MỤC LỤC..................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................vii uê ́ PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 ́H 2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 tê 3.Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 4.Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2 h in 5.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 ̣c K 6.Kết cấu đề tài............................................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................5 ho CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG ại MẠI.............................................................................................................................5 Đ 1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại....................................................................5 1.1.1.Định nghĩa Ngân hàng thương mại ....................................................................5 ̀n g 1.1.2.Đặc điểm Ngân hàng thương mại ......................................................................5 ươ 1.1.3.Các dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại...............................................7 Tr 1.2.Cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM ............................9 1.2.1.Khái niệm hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ................................................................................................9 1.2.2.Đặc điểm của hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ..............................................................................................10 1.2.3.Nguyên tắc cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM.....11 1.3.Tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn tại NHTM...............................12 ii
  7. 1.3.1.Khái niệm tài sản đảm bảo ...............................................................................12 1.3.2.Một số loại tài sản đảm bảo phổ biến tại các NHTM ......................................13 1.4.Thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn khách hàng cá nhân tại NHTM ..................................................................................................................14 1.4.1.Khái niệm .........................................................................................................14 1.4.2.Mục đích và nguyên tắc thẩm định tài sản đảm bảo ........................................14 1.4.2.1.Mục đích thẩm định tài sản đảm bảo ............................................................14 1.4.2.2.Nguyên tắc thẩm định tài sản đảm bảo .........................................................15 uê ́ 1.4.3.Nội dung thẩm định tài sản đảm bảo................................................................15 ́H 1.4.3.1.Quá trình thẩm định tài sản đảm bảo bao gồm những vấn đề sau: ...............15 tê 1.4.4.Quy trình thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn .............22 1.4.5.Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thẩm định tài sản đảm bảo ................................25 h CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM in BẢO TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ̣c K CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH...................................................................26 ho 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh ại Quảng Bình ...............................................................................................................26 Đ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý ...............................................................................27 ̀n g 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển ươ Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..........................................................................30 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn ...............................................................................30 Tr 2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn .................................................................................34 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................37 2.2. Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Bình ...............................................................................................................39 2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động thẩm định tài sản đảm bảo ...............................39 iii
  8. 2.2.2. Quy trình thẩm định tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..................................................................40 2.2.2.1. Lập hồ sơ tài sản bảo đảm, kiểm tra tính hợp pháp của tài sản. ..................40 2.2.2.2. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin. ............................................................41 2.2.2.3. Phân tích thông tin. ......................................................................................42 2.2.2.4. Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá....................................................43 2.2.2.5. Lập báo cáo biên bản định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan. ............................................................................................43 uê ́ 2.2.2.6. Lập bộ hồ sơ hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản; đăng ký ́H giao dịch đảm bảo; sau đó nhập kho tài sản..............................................................43 tê 2.2.3.Phương pháp xác định giá tài sản đảm bảo tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình 44 2.2.3.1. Các phương pháp định giá tài sản đảm bảo tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình .....44 h in 2.2.3.2. Thực trạng thẩm định giá tài sản đảm bảo tại BIDV Quảng Bình..............45 2.2.3.3. Định giá một số loại tài sản đảm bảo khác ..................................................53 ̣c K 2.2.4. Phân tích kết quả công tác thẩm định tài sản đảm bảo tại BIDV Quảng Bình 57 2.2.4.1. Dư nợ có tài sản đảm bảo tại BIDVQuảng Bình giai đoạn 2016-2018 .......57 ho 2.2.4.2. Dư nợ trong cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại BIDV ại Quảng Bình ...............................................................................................................59 Đ 2.2.4.3. Dư nợ trong cho vay trung và dài hạn khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo phân theo hình thức bảo đảm tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 .......60 ̀n g 2.2.4.4. Tài sản đảm bảo của khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Bình giai đoạn ươ 2016-2018..................................................................................................................63 2.2.4.5. Nợ quá hạn trong cho vay trung và dài hạn khách hàng cá nhân có tài sản Tr đảm bảo tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018...............................................65 2.2.4.6.Giá trị tài sản thanh lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018.............................66 2.3. Đánh giá chung công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Bình.....................................................................................................68 iv
  9. 2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................68 2.3.2. Tồn tại .............................................................................................................69 2.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định TSĐB tại BIDV Quảng Bình ...........................................................................................................................70 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..........................................................................................75 uê ́ 3.1. Định hướng chiến lược phát triển ......................................................................75 ́H 3.1.1. Định hướng phát triển trong cho vay trung và dài hạn có tài sản đảm bảo của tê BIDV- Chi nhánh Quảng Bình..................................................................................75 3.1.2. Định hướng trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo của BIDV- Chi nhánh h in Quảng Bình ...............................................................................................................76 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay ̣c K trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Bình.....................................................................................76 ho 3.2.1. Giải pháp về chất lượng cán bộ thẩm định .....................................................76 ại 3.2.2. Giải pháp về quy trình thẩm định tài sản đảm bảo..........................................77 Đ 3.2.3. Giải pháp về phương pháp thẩm định .............................................................78 3.2.4. Giải pháp vềdanh mục tài sản đảm bảo...........................................................78 ̀n g 3.2.5. Giải pháp về công tác xử lý tài sản đảm bảo...................................................78 ươ PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................80 1. Kết luận .................................................................................................................80 Tr 2. Kiến nghị ...............................................................................................................81 2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước .......................81 2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................82 2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...............82 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................84 PHỤ LỤC v
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình dư nợ tín dụng phân theo kỳ hạn của BIDV Quảng Bình ...36 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018 ...38 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo trên tổng dư nợ tại ..............................58 Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay trung và dài hạn có TSĐB phân theo hình thức đảm bảo đối với KHCN tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018....................................63 uê ́ Biểu đồ 2.5: Nợ quá hạn trong cho vay trung dài hạn khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018 ............................................................................66 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr vi
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016– 2018 .......................................................................................31 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo loại tiền và theo thời gian của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018........................................................................................33 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tín dụng của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018..35 uê ́ Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Bình ............................38 Bảng 2.5: Minh họa về áp dụng phương pháp so sánh để xác định giá đất tại BIDV- ́H Chi nhánh Quảng Bình..............................................................................................46 tê Bảng 2.6: Khung giá đất của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2019 .......................48 h Bảng 2.7: Minh họa về áp dụng phương pháp so sánh để xác định giá đất đã được in điều chỉnh tại BIDV- Chi nhánh Quảng Bình...........................................................49 ̣c K Bảng 2.8: Tình hình dư nợ có tài sản đảm bảo tại BIDV Quảng Bình .....................57 Bảng 2.9: Cho vay trung và dài hạn phân theo tài sản đảm bảo đối với KHCN ......59 ho Bảng 2.10: Dư nợ cho vay trung và dài hạn có TSĐB phân theo hình thức đảm bảo ...................................................................................................................................60 ại Bảng 2.11: Tình hình tài sản đảm bảo của KHCN tại BIDV Quảng Bình ...............63 Đ Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay trung dài hạn KHCN của BIDV g Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 .............................................................................65 ̀n Bảng 2.13: Giá trị tài sản thanh lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ trung và dài hạn đối ươ với khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018 .....................67 Tr Bảng 2.14 : Ý kiến của cán bộ quản lý khách hàng tại ngân hàng BIDV Quảng Bình về những yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo ......................71 vii
  12. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống các ngân hàng thương mại đã có những bước tiến đáng kể trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, sự đa dạng trong hình thức cho vay, chế độ lãi suất hấp dẫn, tăng cường hợp tác quốc tế, cùng với chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao. Một trong những hoạt động cho vay phát triển trong những năm gần đây là hình thức cho vay uê ́ có tài sản đảm bảo. Tuy nhiên do có nhiều nguyên nhân cả chủ quan lẫn khách quan ́H mà trong công tác xác định giá trị, quản lý, xử lý tài sản đảm bảo tại các ngân hàng tê còn gặp nhiều khó khăn, nhất là trong công tác thẩm định của ngân hàng vẫn còn mang tính nội bộ đã làm cho hoạt động cho vay bằng thế chấp tài sản chưa đáp ứng h in được nhu cầu vay vốn của khách hàng cũng như hoạt động của ngân hàng. Bất kỳ quy trình cấp phát tín dụng của ngân hàng hiện đại nào đều nhấn mạnh tầm quan ̣c K trọng của công tác thẩm định tài sản đảm bảo. Nhất là trong cho vay trung và dài hạn thường có quy mô lớn, thời gian vay vốn dài nên độ rủi ro càng cao do phải đối ho mặt với các thay đổi của môi trường như thị trường, công nghệ, lãi suất,... ại Là một ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam trong 4 năm liên tiếp, được bình Đ chọn bởi The Asian Banker – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận cho ngân hàng nhưng hoạt động cho vay đối ̀n g với khách hàng cá nhân đã và đang mang lại lợi nhuận cao và chiếm tỉ trọng lớn ươ nhất trong các hoạt động của ngân hàng. Song song với việc mang lại lợi ích cho Tr ngân hàng thì nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro gây thiệt hại, đáng chú ý nhất là việc định giá giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng vì tài sản đảm bảo là rất đa dạng và biến động giá liên tục. Vì vậy, để kiểm soát rủi ro tín dụng, đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc lẫn lãi vay thì công tác thẩm định trong cho vay cần được nhấn mạnh. Qua quá trình thực tập, nhận thấy công tác thẩm định tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình còn có nhiều 1
  13. rủi ro, bất cập, chưa được hoàn thiện và còn hạn chế trong một số công đoạn thẩm định. Vì vậy, với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về hoạt động của ngân hàng đặc biệt là trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo nên tôi đã chọn chủ đề “Thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”. 2. Mục tiêu nghiên cứu uê ́  Mục tiêu chung: Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định ́H tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn đối với cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình từ đó đề xuất một tê số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại chi nhánh. h  Mục tiêu cụ thể : in - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong Ngân hàng. ̣c K - Phân tích, đánh giá thực trạng trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong ho cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. ại - Đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác thẩm định tài sản Đ đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng g thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. ̀n 3. Đối tượng nghiên cứu ươ Đề tài nghiên cứu thực trạng về công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong Tr cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình. 4. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình. 2
  14. Thời gian : - Số liệu sơ cấp: Điều tra, thu thập từ 11/2018 đến 12/2018 - Số liệu thứ cấp : thu thập từ năm 2016 đến năm 2018 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Số liệu thứ cấp: Được lấy trực tiếp từ các báo cáo tài chính hàng năm của uê ́ Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Quảng Bình, các nguồn tư liệu của Ngân hàng Nhà nước, công văn của ngân hàng BIDV, các bài báo, báo cáo, tài liệu của các nhà ́H nghiên cứu. tê + Số liệu sơ cấp: Xây dựng một bảng hỏi dựa trên đề tài nghiên cứu đã thực h hiện. Khảo sát tổng thể 15 cán bộ khách hàng cá nhân tại chi nhánh về những yếu tố in ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo. ̣c K - Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành tính toán, thống kê với sự trợ giúp của phần mềm Excel. Số liệu sau khi đã được xử lý dùng ho để so sánh, đánh giá công tác thẩm định. ại - Phương pháp so sánh: So sánh chênh lệch tăng giảm các chỉ tiêu qua các Đ năm dựa vào các bảng, biểu đồ. Phương pháp này giúp ta thấy rõ những kết quả đạt được và những gì còn chưa đạt được. ̀n g - Phương pháp thực tiễn: Thu thập thông tin từ đi thực tế, quan sát dựa trên lý ươ thuyết và thực hành định giá tài sản đảm bảo dưới sự hướng dẫn của cán bộ thẩm Tr định. Thu thập thông tin từ cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định để khảo sát, cung cấp cho bảng hỏi. - Phương pháp đánh giá: Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và khó khăn; đánh giá thực trạng công tác thẩm định. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị. 3
  15. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Thu thập thông tin, kiến thức thực tế từ các nhân viên trong chi nhánh Ngân hàng. Những người có kinh nghiệm đảm bảo tính khách quan, xác thực cho đề tài. 6. Kết cấu đề tài Đề tài được chia làm 3 phần: Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu uê ́  Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung ́H dài hạn tại ngân hàng thương mại tê  Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay h trung và dài hạn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh in Quảng Bình ̣c K  Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo ho trong cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Bình ại Phần 3: Kết luận và kiến nghị Đ ̀n g ươ Tr 4
  16. PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1. Định nghĩa Ngân hàng thương mại uê ́ Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản ́H xuất kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. Trong các nước phát triển hầu như không có một công dân nào là không có quan hệ giao dịch với một Ngân hàng tê thương mại nhất định nào đó. NHTM được coi như là một định chế tài chính quen h thuộc trong đời sống kinh tế. Khi nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ in của Ngân hàng càng đi sâu vào tận cùng những ngõ ngách của nền kinh tế và đời ̣c K sống con người. Theo Điều 20 - Luật Các Tổ chức tín dụng sửa đổi bổ sung của nước Cộng ho hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có ại liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm Ngân Đ hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và g các loại hình ngân hàng khác”. ̀n ươ Trong đó, “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi Tr nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật” (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM) 1.1.2. Đặc điểm Ngân hàng thương mại - Về cấu trúc tài chính và tài sản: là doanh nghiệp có quy mô lớn, hệ số nợ rất cao và cấu trúc tài sản đặc biệt 5
  17. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp có quy mô lớn trên cả giác độ vốn chủ sở hữu và tổng tài sản. Ở Việt Nam, vốn chủ sở hữu của các Ngân hàng thương mại là hàng nghìn tỷ đồng. đối với các Ngân hàng thương mại trên thế giới, vốn chủ sở hữu lên tới nhiều tỷ đô la Mỹ. Mạng lưới các chi nhánh Ngân hàng thường rất lớn và phân tán rộng về địa lý. Trong khi quy mô về vốn chủ sở hữu đã rất lớn, nguồn vốn của Ngân hàng thương mại lại chủ yếu là nợ được huy động từ bên ngoài Ngân hàng. Cấu trúc tài sản của Ngân hàng thương mại đặc biệt hơn so với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh khác là ở tỷ trọng tài sản tài chính. Phần lớn tài uê ́ sản của Ngân hàng thương mại là tài sản tài chính, mang đặc trưng trừu tượng, hình ́H thái vật chất giản đơn chỉ là giấy tờ hoặc thậm chí chỉ là dữ liệu điện tử được lưu giữ trong một thiết bị nhất định. Bên cạnh đó, Ngân hàng thương mại thường có xu tê hướng liên tục phát triển các sản phẩm, công cụ tài chính mới. h - Hoạt động của Ngân hàng thương mại luôn chứa đựng nhiều rủi ro và chịu in sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống luật pháp ̣c K Trên giác độ tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ dẫn đến rủi ro trong hoạt động cũng cao. Bên cạnh đó, nguồn vốn nợ chủ yếu của Ngân ho hàng thương mại lại là tiền gửi với đặc trưng có thể bị rút ra trước hạn với khối ại lượng khó xác định. Sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng không được hưởng quy chế bảo Đ hộ độc quyền và mang tính phức tạp, trực tiếp. Hơn nữa, Ngân hàng thương mại tham gia vào nhiều cam kết trong khi chưa chuyển giao vốn thực sự, tức là hoạt g động ngoại bảng phong phú và đa dạng. Điểm này là một đặc trưng khác biệt với ̀n ươ các loại hình doanh nghiệp khác. Vì những lý do này, hoạt động của Ngân hàng thương mại chứa đựng nhiều rủi ro hơn các ngành kinh doanh khác. Rủi ro trong Tr hoạt động của Ngân hàng thương mại đa dạng, ở mức độ cao, tích luỹ nhanh và dễ lây lan. Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại bao gồm các loại rủi ro đặc thù như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro vốn khả dụng, rủi ro đạo đức,… Là doanh nghiệp có quy mô lớn, mạng lưới rộng khắp, hoạt động chịu nhiều rủi ro, ảnh hưởng đáng kể đến nhiều hoạt động kinh tế xã hội, Ngân hàng thương 6
  18. mại chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống phát luật. Các quy định pháp lý đối với Ngân hàng thương mại được phổ rộng trên nhiều mặt của hoạt động kinh doanh như: điều kiện kinh doanh, tiêu chuẩn của người lãnh đạo NH, dự trữ bắt buộc, bảo hiểm tiền gửi, an toàn trong hoạt động, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, sử dụng vốn tự có đầu tư cho tài sản cố định,… - Tính liên kết và ổn định của hệ thống Ngân hàng Hệ thống Ngân hàng có tính phụ thuộc lẫn nhau rất lớn. Hơn bất cứ ngành uê ́ kinh doanh nào trong nền kinh tế, rủi ro trong hoạt động Ngân hàng có tính lan toả rất nhanh. Hoạt động như một hệ thống các mắt xích liên kết chặt chẽ, chỉ cần một ́H ngân hàng thương mại, dù yếu và nhỏ nhất, gặp khó khăn trong hoạt động, đặc biệt tê là khó khăn về thanh khoản, là có thể dẫn đến nguy cơ phá sập hệ thống. Thực tiễn h đã cho thấy, thanh khoản được ví như hơi thở của sự sống của hoạt động ngân hàng in thương mại. Mọi rủi ro, tổn thất trong hoạt động của ngân hàng thương mại đều có ̣c K thể dẫn đến hậu quả cuối cùng là Ngân hàng mất khả năng thanh toán rồi phá sản. Hệ thống Ngân hàng – tài chính trong nền kinh tế rất nhạy cảm với mọi biến ho động về kinh tế, kỹ thuật, chính trị và xã hội. Những biến động này thường có tác động gần như tức thời đến hoạt động của thị trường tài chính, điển hình là thị ại trường chứng khoán, theo đó, nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của hệ Đ thống Ngân hàng. đối với công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế, việc nắm bắt được cơ g chế hoạt động, ảnh hưởng lẫn nhau của các phần tử trong hệ thống tài chính là một ̀n trong những vấn đề cốt yếu, quyết định thành bại. ươ 1.1.3. Các dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại Tr Tùy theo chiến lược kinh doanh, mỗi ngân hàng có thể cung cấp số lượng dịch vụ ngân hàng khác nhau, nhưng nhìn chung các NHTM đều cung cấp hai nhóm dịch vụ đó là: dịch vụ ngân hàng truyền thống và dịch vụ ngân hàng mới phát triển trong những năm gần đây. - Về dịch vụ ngân hàng truyền thống: 7
  19. + Huy động vốn : là một trong những hoạt động hết sức đặc thù của NHTM. Thông qua huy động vốn các NHTM sẽ thu hút được các khoản tiền tiết kiệm trong nền kinh tế và dân chúng để sử dụng cho vay. + Thanh toán: Ngân hàng cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán. Nhờ việc nắm giữ tài khoản của khách hàng đồng thời thông qua việc kiếm soát các chứng từ thanh toán mà ngân hàng hoàn toàn có khả năng thực hiện các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng,… uê ́ + Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại: ngay thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người ́H bán (người bán chuyển các khoản phải thu sang cho ngân hàng để lấy tiền trước). tê Sau đó là bước chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp đối với các khách hàng, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất h kinh doanh. in ̣c K - Về dịch vụ ngân hàng hiện đại: + Dịch vụ thẻ: thẻ ngân hàng là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt rất ho tiện lợi.Với sự ra đời của các loại thẻ, khách hàng có thể rút tiền, chuyển tiền, nộp tiền vào tài khoản, kiểm tra tài khoản,… mà không cần đến gặp nhân viên giao dịch ại tại ngân hàng. Đ + Dịch vụ ngân hàng điện tử: một dịch vụ tiện ích giúp con người có thể tối g ưu hóa những công việc liên quan đến dịch vụ ngân hàng như gửi tiết kiệm, rút tiền, ̀n ươ chuyển khoản, truy vấn số dư bất cứ lúc nào tại bất cứ nơi đâu mà không cần phải đến các điểm giao dịch. Tr + Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm: từ nhiều năm nay, các ngân hàng đã bán bảo hiểm cho khách hàng, điều đó đảm bảo cho việc hoàn trả trong trường hợp khách hàng mất, bị tàn phế hay gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh, mất khả năng thanh toán. + Dịch vụ cho thuê tài chính: ngoài những hình thức cho vay, tài trợ vốn thông thường, doanh nghiệp còn có thể được hỗ trợ vốn thông qua dịch vụ cho thuê 8
  20. tài chính. Dịch vụ cho thuê tài chính là hình thức tài trợ tín dụng cho doanh nghiệp thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác. Doanh nghiệp được sử dụng tài sản và thanh toán dần tiền thuê trong suốt thời gian đã được thỏa thuận trong hợp đồng thuê. +Bảo lãnh: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. uê ́ +Các dịch vụ khác… ́H 1.2. Cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM tê 1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại h in ̣c K Điều 3 quyết định 1627/QĐ – NHNN về quy chế cho vay của TCTD với khách hàng quy định: “cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng ho cấp cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi”. ại Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức Đ kinh tế, khách hàng cá nhân. Trong đó, khách hàng cá nhân ngày càng chiếm vị trí g quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân thường vay tiền để phục vụ ̀n cho nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư cho mục đích kinh doanh sản xuất của mình. ươ Có nhiều tiêu chí để phân loại cho vay, nhưng có hai tiêu chí chủ yếu là phân Tr loại theo đối tượng vay vốn và phân loại theo thời gian vay vốn. - Theo đối tượng vay vốn, bao gồm cho vay khách hàng cá nhân- hộ gia đình và cho vay khách hàng doanh nghiệp.  Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao gồm hai hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh. 9
nguon tai.lieu . vn