Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG --------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ LẠI THỊ HẰNG Niên khóa 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG --------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Lại Thị Hằng TS. Phan Khoa Cương Lớp : K49B - TCDN Niên khóa: 2015 - 2019 Niên khóa 2015 - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận của mình, Trong suốt qua ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Tài chính - Ngân hàng cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian gần 4 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Phan Khoa Cương đã tận tình động viên, giúp đỡ, dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Nếu không có sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và kỹ lưỡng của thầy thì tôi rất khó để hoàn thành được. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh thành phố Huế đã tạo điều kiện, hỗ trợ và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian hơn hai tháng thực tập, nhờ vậy tôi đã tích lũy được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý giá, cần thiết cho việc hoàn thành khóa luận cũng như công việc thực tế sau này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, toàn thể bạn bè đã quan tâm, động viên, giúp đỡ và khích lệ để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức và thời gian có hạn vì vậy luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo cùng những người quan tâm đến đề tài đóng góp ý kiến để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Huế, tháng 4 năm 2019 Sinh viên thực hiện Lại Thị Hằng
  4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................8 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................8 2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................8 3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................9 4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................9 5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................9 6.Kết cấu của khóa luận.................................................................................................10 PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................11 1.1.Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...............................11 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.............................................................................11 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng. .............................................................................11 1.1.3 Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng .......................................................................14 1.1.4. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ........................................................15 1.1.4.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................................15 1.1.4.2. Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................................16 1.1.4.3.Một số chỉ tiêu phản ánh Rủi ro tín dụng ..........................................................17 1.1.4.4 Nguyên nhân phát sinh Rủi ro tín dụng.............................................................21 1.1.5. Quản trị Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại ........................................23 1.1.5.1. Khái niệm quản trị Rủi ro tín dụng...................................................................23 1.1.5.2. Quy trình quản trị Rủi ro tín dụng ....................................................................24 1.1.5.3. Nhận biết rủi ro.................................................................................................24 1.1.5.4. Đo lường rủi ro .................................................................................................31 1.1.5.5. Ứng phó rủi ro ..................................................................................................35 1.1.5.6 Kiểm soát RRTD ...............................................................................................37 1.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số Ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh thành phố Huế .......................................................................................................................................38 i
  5. 1.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại.............38 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Đông Á – CN thành phố Huế .......................................................................................................................................39 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ...............................41 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh thành phố Huế...................41 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh thành phố Huế ....................................................................................................41 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của NH TMCP Đông Á- CN Thành phố Huế. .............................................................................................................41 2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ..........................................................................................41 2.1.2.2. Các lĩnh vực hoạt động .....................................................................................42 2.1.3. Cơ cấu tổ chức. ....................................................................................................43 2.1.4.Khát quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018............................44 2.2. Thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – CN thành phố Huế ..47 2.2.1.Thực trạng hoạt động tín dụng .............................................................................47 2.2.1.1.Về cơ cấu tín dụng.............................................................................................47 2.2.1.2. Chất lượng tín dụng ..........................................................................................56 2.2.2.Thực trạng hoạt động quản trị RRTD...................................................................58 2.2.2.1.Mô hình quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế...........58 2.2.2.2.Nội dung Quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế........58 2.3 Đánh giá chung về hoạt động quản trị Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh thành phố Huế................................................................70 2.3.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................70 2.3.2 Những hạn chế trong công tác quản trị Rủi ro tín dụng của NHTM....................73 2.3.3 Nguyên nhân những hạn chế trong công tác quản trị Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................................................................................................75 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM...........................................................................................................................79 3.1 Nhóm giải pháp trực tiếp......................................................................................79 ii
  6. 3.2.Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại khi RRTD xảy ra............................................83 3.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ........................................................................................84 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................87 1. Kết luận......................................................................................................................87 2.Một số kiến nghị .........................................................................................................88 2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................................88 2.1.1 Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Thông tin Tín dụng (CIC).........88 2.1.2 Quy định hệ thống tính điểm và xếp hạng khách hàng thống nhất ......................89 2.1.3 Hoàn thiện mô hình thanh tra theo ngành dọc từ trung ương đến cơ sở ..............89 3. Hướng phát triển của đề tài trong tương lai ..............................................................90 iii
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ 1. BCTC Báo cáo tài chính 2. CBNV Cán bộ nhân viên 3. CBTD Cán bộ tín dụng 4. CTC Trung tâm thông tin tín dụng 5. CN Chi nhánh 6. NHTM Ngân hàng thương mại 7. NH Ngân hàng 8. TMCP Thương mại cổ phần 9. DN Doanh nghiệp 10.TSTC Tài sản thế chấp 11. NHNN Ngân hàng nhà nước 12. TCTD Tổ chức tín dụng 13. DAB DongA Bank 14. HĐQT Hội đồng quản trị 15. TSCĐ Tài sản cố định 16. TSĐB Tài sản đảm bảo 17. TSTC Tài sản thế chấp 18. NQH Nợ quá hạn 19. PTVC Phương tiện vận chuyển iv
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Phân loại nhóm nợ .........................................................................................19 Bảng 1.2: Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp..............................................................27 Bảng 1.3: Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng ...............................................................30 Bảng 1.4: Những hạng mục và biểu điểm được sử dụng tại các ngân hàng của...........33 Mỹ trong mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng ..............................................................33 Bảng 1.5: Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay............................................................34 Bảng 1.6: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ..........................................................35 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động của NH TMCP Đông Á – CN Thành Phố Huế giai đoạn 2016 - 2018....................................................................................................................45 Bảng 2.2.Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016-2018....................48 Bảng 2.3.Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 .......................................................................................50 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo loại hình cho vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016-2018..................................................................52 Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế theo nhóm nợ giai đoạn 2016-2018.......................................................................................57 Bảng 2.6: Đo lường rủi ro theo mô hình điểm số Z của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế năm 2018...............................................................................................60 Bảng 2.7.Hệ thống ký hiệu xếp hạng doanh nghiệp của DAB- CN thành phố Huế .....61 Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của DAB – CN thành phố Huế năm 2018...............................................................................................62 Bảng 2.9: Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................63 Bảng 2.10: Chỉ tiêu hệ số NQH của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...........................................................................................................64 Bảng 2.11: Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 .......................................................................................65 Bảng 2.12.Tỷ lệ xóa nợ của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế ...............66 giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................................66 v
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biều đồ 2.1: Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 ..........................49 .......................................................................................................................................49 Biều đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 .............................................................................51 Biều đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo loại hình cho vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016-2018........................................................53 Biều đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo TSTC của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 ..............................................................................................55 .......................................................................................................................................55 Biều đồ 2.5: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn tín dụng của ngân hàng TMCP Đông Á- CN thành phố Huế giai đoạn 2016-2018 .............................................................................56 vi
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị Rủi ro tín dụng ..............................................................24 Sơ đồ 1.2. Mô hình 6C ..................................................................................................26 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại ngân hàng TMCP Đông Á ..............................43 vii
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thương mại là tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ với hai hoạt động truyền thống là nhận tiền gửi và cho vay. Các khách hàng của ngân hàng rất đa dạng, từ hình thức tổ chức đến ngành nghề và hiện tại thì lượng khách hàng đến giao dịch ngày càng đông. Đất nước ta đang bước vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã mở ra nhiều cơ hội để phát triển. Nước ta đã và đang cố gắng thực hiện vân hành nền kinh tế theo cơ chế thị trường để bắt kịp sự phát triển nhanh chóng của các quốc gia trên thế giới. Môi trường kinh tế cạnh tranh đã tạo ra triển vọng điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng. Bên cạnh đó, việc kinh doanh của hầu hết các ngân hàng thương mại trong nước tập trung vào tăng cường hoạt động tín dụng, nhưng chất lượng tín dụng chưa cao, việc quản trị rủi ro còn nhiều bất cập, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vân đang là vấn đề nan giải cho các nhà quản trị rủi ro. Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh thành phố Huế là một trong những ngân hàng đang dần khẳng định được vị trí của mình trong ngành ngân hàng. Tuy nhiên, chịu tác động chung của nền kinh tế thế giới và Việt Nam, thì ngân hàng TMCP Đông Á cũng không thể tránh khỏi những biến động trong quá trình quản trị rủi ro của mình. Nhận thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, tôi đã chọn và thực hiện đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh thành phố Huế” làm đề tài khóa luận của mình 2.Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.  Phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Đông Á – CN thành phố Huế. 8
  12.  Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng cho NH TMCP Đông Á – CN thành phố Huế. 3.Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là quản trị rủi ro tín dụng. 4.Phạm vi nghiên cứu - Nội dụng : Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN thành phố Huế - Thời gian : Giai đoạn 2016 - 2018 5.Phương pháp nghiên cứu Khóa luận kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp thu thập số liệu: là một việc làm hết sức quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Mục đích của thu thập số liệu (từ các tài liệu nghiên cứu có trước, từ quan sát và thực hiện các thí nghiệm) là để làm cơ sở lý luận hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay các vấn đề mà nghiên cứu đã đặt ra  Phương pháp so sánh: sử dụng những số liệu thu thập được để so sánh với nhau nhằm xác định được mức độ biến động và đưa ra nhận xét cho tình hình cho vay tiêu dùng và chất lương cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huế.  Phương pháp tổng hợp phân tích: tổng hợp, đánh giá thông tin và phân tích chỉ tiêu của những số liệu thu thập được nhằm mục đích hiểu được nguyên nhân, ý nghĩa của mọi sự biến động của tình hình cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huế từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại đơn vị.  Ngoài ra, một số phương pháp khác cũng được sử dụng như: phương pháp khảo sát, phương pháp nghiên cứu thống kê,… 9
  13. 6.Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu và đồ thị, kết cấu của khóa luận bao gồm ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Đông Á- CN thành phố Huế; Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Đông Á- CN Thành phố Huế; 10
  14. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sửa dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Có nhiều loại tín dụng như tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín ), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác Có thể nói, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay và vừa là người cho vay. Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiếc khấu, bảo lãnh, và cho thuê tài chính. Vì vậy tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó bao hàm cả cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là nghiệp vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn trong hầu hết các NHTM 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng. Nhằm bắt kịp xu thế phát triển của thị trường cũng như đảm bảo đáp ứng nh cầu của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh mà các NHTM luôn nghiên cứu, đưa ra và phát triển các hình thức tín dụng đa dạng. Việc phân loại tín dụng trở nên cần thiết và khoa học để xây dựng quy trình cho vay phù hợp. 11
  15.  Căn cứ vào hình thức tín dụng Cho vay: Là việc ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để khách hàng sử dụng vào mục đích và thời gian theo thỏa thuận của đôi bên với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi, bao gồm: Cho vay từng lần, Cho vay theo hạn mức tín dụng, Cho vay theo hạn mức thấu chi, Cho vay trả góp, Cho vay hợp vốn (Đồng tài trợ), Cho vay luân chuyển. Chiết khấu: Nếu các giấy tờ có giá (trái phiếu, thương phiếu..) chưa đáo hạn thì ngân hàng có thể cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá của giấy tờ có giá trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng. Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền ứng trước, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán. Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định cho khách hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó.  Căn cứ vào mục đích tín dụng Tín dụng bất động sản: Là các khoản tín dụng liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, cơ sở dịch vụ. Tín dụng công thương nghiệp: Các khoản tín dụng bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Tín dụng nông nghiệp: Là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp nhằm trợ giúp hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng, chăn nuôi gia súc. Tín dụng tiêu dùng: Là khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như ô tô, nhà, laptop, di động, trang thiết bị trong nhà... 12
  16.  Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn cho vay đến 12 tháng (dưới 1 năm), chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (trên 1 năm - 5 năm), thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay trên 60 tháng (trên 5 năm), thường được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho khách hàng truyền thống, khả năng tài chính mạnh và hệ số tín nhiệm cao. Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng được cấp có thế chấp, cầm cố bằng tài sản (của bên vay hoặc bên thứ ba). Sự bảo đảm này là biện pháp đảm bảo cho ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi khách hàng không có hoặc không đủ khả năng hoàn trả nợ đúng hạn. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng. Tín dụng có thời hạn gồm: Tín dụng hoàn trả một lần, Tín dụng trả góp, Tín dụng trả nhiều lần không có kì hạn cụ thể Tín dụng không có thời hạn cụ thể: ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào với điều kiện phải báo trước cho ngân hàng.  Căn cứ vào xuất xứ tín dụng 13
  17. Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Tín dụng gián tiếp: Là khoản cấp vốn thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.  Căn cứ vào chủ thể vay vốn Tín dụng doanh nghiệp (Tín dụng bán buôn): Ngân hàng cho doanh nghiệp vay những khoản vay có giá trị lớn. Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (Tín dụng bán lẻ): Những đối tượng này vay những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng. Tín dụng cho các định chế tài chính: Đây là khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.  Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền mặt, hay chính là cho vay. Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài sản, đây chính là hình thức cho thuê tài chính. Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín. Hình thức tín dụng này là Bảo lãnh ngân hàng. 1.1.3 Đặc điểm của Tín dụng ngân hàng Thứ nhất, cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lòng tin của ngân hàng về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn. Còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Tín dụng cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của ngân hàng mà chủ yếu là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. Do đó, khách hàng 14
  18. nhận được khoản vay chỉ nắm giữ mang tính chất “tạm thời” và sử dụng vào mục đích đã cam kết với ngân hàng. Thứ ba, tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hoàn trả vô điều kiện. Ngân hàng thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín dụng đều phải có thời hạn để đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động khi khách hàng gửi tiền cần rút hoặc ngân hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách hàng khác vay. Chính vì khách hàng không phải là chủ sở hữu thực sự của số tiền vay nên đương nhiên phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay này cho ngân hàng. Thứ tư, giá trị tín dụng không những được bảo toàn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách hàng phải trả giá cho quyền sử dụng vốn vay. Khoản lợi tức này luôn dương để bù đắp chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Thứ năm, đặc trưng bản chất nhất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Cho dù khách hàng có thiện chí trả nợ nhưng nếu gặp môi trường kinh doanh bất lợi, biến động các chỉ số kinh tế, sự cố bất khả kháng... thì cũng dễ gây ra khó khăn trong việc trả nợ và tất yếu ngân hàng gặp RRTD. 1.1.4. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.4.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Thực tế đã có rất nhiều khái niệm về RRTD ngân hàng, cụ thể như: Anthony Sauders (2007) định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện cả về số lượng và thời hạn”. Theo Timothy W.Koch (2006) thì “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá khi khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”. Theo khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2016/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. 15
  19. Như vậy, có thể hiểu RRTD là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng, dẫn đến tổn thất tài chính như giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. 1.1.4.2. Phân loại rủi ro tín dụng  Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro  Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận: - Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. - Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của TSĐB. - Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.  Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. - Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay. - Rủi ro tập trung: Khi ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng; cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.  Rủi ro tác nghiệp: Là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ 16
  20. ngân hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng.  Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng  Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.  Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để thu nợ.  RRTD không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ… 1.1.4.3.Một số chỉ tiêu phản ánh Rủi ro tín dụng  Nợ quá hạn Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn”. NQH là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD; nó còn là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, thể hiện sự yếu kém về tài chính của khách hàng, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của người cấp tín dụng với người nhận tín dụng. NQH có nhiều mức độ khác nhau: Tỷ lệ NQH Số dư nợ quá hạn Tỷ lệ NQH = X 100% Tổng dư nợ Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ NQH thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng cao. Tỷ lệ tổng dư nợ có NQH Tổng dư nợ có NQH Tỷ lệ tổng dư nợ có NQH= X 100% 17
nguon tai.lieu . vn