Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ uế KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- ếH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ht Kin PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG NAM ọc ại h gĐ NGUYỄN THỊ ĐÌNH HẠ ờn Trư KHÓA HỌC: 2013 - 2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ uế KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- ếH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ht Kin PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG NAM ọc ại h Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn: gĐ Nguyễn Thị Đình Hạ TS. Trần Thị Bích Ngọc Lớp K47 TCDN Niên khóa: 2013 - 2017 ờn Trư Huế, 5/2017
  3. Lời Cảm Ơn uế Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế ếH Huế, những người đã dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học qua. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa ht Tài Chính – Ngân hàng, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn TS. Trần Thị Bích Ngọc đã quan tâm, tận tình chỉ bảo giúp đỡ và giải đáp những thắc mắc của em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp. Kin Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Quảng Nam, đặc biệt là các anh chị phòng Kinh ọc Doanh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể học tập những kiến thức chuyên môn, rèn luyện một số kỹ năng mềm, cũng như đóng góp ý ại h kiến bổ ích cho em hoàn thành đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi. Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm bài báo gĐ cáo thực tập khó tránh những sai sót, rất mong quý thầy cô bỏ qua. Đồng thời, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh những thiếu sót, em rất mong nhận ờn đươc sự chỉ bảo thêm của thầy cô giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Trư Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Đình Hạ
  4. MỤC LỤC Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 uế 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 ếH 3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................3 ht PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................4 Kin 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...................................................................4 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ..................................................................4 1.1.2. Chức năng hoạt động của ngân hàng thương mại ..........................................4 1.2. Tổng quan về thẻ...................................................................................................6 ọc 1.2.1. Khái niệm về thẻ ............................................................................................6 1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ ngân hàng ..............................................................6 ại h 1.2.3. Chủ thể tham gia thị trường thẻ .....................................................................7 1.2.4. Ứng dụng của thẻ ngân hàng ..........................................................................8 1.3. Giới thiệu về thẻ tín dụng .....................................................................................9 1.3.1. Chặng đường hội nhập vào Việt Nam của thẻ tín dụng .................................9 gĐ 1.3.2. Phân loại thẻ tín dụng ...................................................................................10 1.3.3. Các chủ thể tham gia vào thị trường thẻ tín dụng ........................................11 1.3.4. Tác dụng thẻ tín dụng...................................................................................12 ờn 1.3.5. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại .................................................................................................... 15 1.4. Thực trạng kinh doanh thẻ tín dụng tại thị trường Việt Nam .............................16 Trư 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thẻ tín dụng ...................................17 CHƯƠNG 2:TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN QUẢNG NAM (SACOMBANK – CN QUẢNG NAM) ...........................................................19
  5. 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam ................................................................................................................19 2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín Việt Nam ..................19 uế 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank – CN Quảng Nam .......21 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ếH Việt Nam chi nhánh Quảng Nam từ 2014 – 2016 .....................................................26 2.2.1. Tình hình huy động vốn ...............................................................................26 2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – ht CN Quảng Nam giai đoạn 2014-2016....................................................................29 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................31 Kin 2.3. Giới thiệu về thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank chi nhánh Quảng Nam ........34 2.3.1. Các sản phẩm thẻ tín dụng do Sacombank cung cấp ...................................34 2.3.2. Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ tín dụng tại Sacombank .................36 2.3.3. Điều kiện và hạn mức cấp thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank – CN Quảng ọc Nam ........................................................................................................................37 2.4. Tình hình phát triển thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank – CN Quảng Nam trong giai đoạn 2014 – 2016 ......................................................................................39 ại h 2.4.1. Tình hình phát hành và thanh toán thẻ tại tại Sacombank – CN Quảng Nam trong giai đoạn 2014 – 2016 ..................................................................................39 2.4.2. Mạng lưới giao dịch .....................................................................................44 gĐ 2.4.3.Tình hình kinh doanh thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank – CN Quảng Nam ... 46 2.5. Đánh giá hoạt động phát hành và kinh doanh thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank CN Quảng Nam ......................................................................................50 ờn 2.5.1 Kết quả đạt được ...........................................................................................50 2.5.2. Đánh giá về chính sách sản phẩm và chính sách khách hàng của thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank CN Quảng Nam .......................................................51 Trư CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẢNG NAM ..............................................................................................................53 3.1. Triển vọng phát triển thị trường thẻ Việt Nam trong thời gian tới .....................53
  6. 3.2. Định hướng phát triển .........................................................................................54 3.3. Giải pháp phát triển hoạt động thẻ tín dụng cá nhân tại Sacombank – CN Quảng Nam ................................................................................................................55 uế PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................60 ếH ht Kin ọc ại h gĐ ờn Trư
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT : Thương mại cổ phần uế TMCP NHTM : Ngân hàng thương mại NH : Ngân hàng ếH KH : Khách hàng ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ NHPH : Ngân hàng phát hành ht NHTT : Ngân hàng thanh toán NHNN : Ngân hàng Nhà nước CN PGD QN : Chi nhánh : Phòng giao dịch : Quảng Nam Kin CCTG : Chứng chỉ tiền gửi ọc CVKH : Chuyên viên khách hàng ại h gĐ ờn Trư
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN uế Quảng Nam ................................................................................................. 22 Sơ đồ 2.2: Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ tín dụng qua ngân hàng ................36 ếH Biểu đồ 2.1: Kết quả huy động vốn tại Sacombank – CN Quảng Nam qua 3 năm 2014 - 2016 ................................................................................................ 27 Biểu đồ 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại Sacombank – CN Quảng Nam qua 3 ht năm 2014 - 2016 ....................................................................................... 30 Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank CN Quảng Nam qua 3 Kin năm 2014 – 2016. ...................................................................................... 31 Biểu đồ 2.4: Số lượng thẻ tín dụng phát hành tại Sacombank- CN Quảng Nam 2014 - 2016. .............................................................................................. 41 Biểu đồ 2.5: Thị phần thẻ tín dụng đến 31/12/2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. ..... 43 ọc Biểu đồ 2.6: Tình hình doanh số thanh toán thẻ tín dụng tại Sacombank CN Quảng Nam năm 2014 – 2016 .............................................................................. 47 ại h gĐ ờn Trư
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại Sacombank – CN Quảng Nam qua 3 năm uế 2014 – 2016 ................................................................................................. 27 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh từ năm 2014-2016................... 29 ếH Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN Quảng Nam qua 3 năm 2014-2016 ......................................................................... 31 Bảng 2.4: Quy trình phát hành thẻ tại Sacombank – CN Quảng Nam ......................... 40 ht Bảng 2.5: Số lượng thẻ tín dụng phát hành và số lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của Sacombank – CN Quảng Nam .................................................... 40 Kin Bảng 2.6: Thống kê máy ATM và máy POS của Sacombank – CN Quảng Nam ....... 44 Bảng 2.7: Các địa điểm đặt máy ATM ......................................................................... 45 Bảng 2.8: Các phòng giao dịch của Sacombank trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ........... 45 Bảng 2.9: Thị phần máy POS các ngân hàng trên đại bản tỉnh Quảng Nam đến ọc 31/12/2016. .................................................................................................. 46 Bảng 2.10: Doanh số thanh toán thẻ tín dụng tại Sacombank – CN Quảng Nam......... 46 Bảng 2.11: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Sacombank – CN ại h Quảng Nam qua 3 năm 2014 - 2016 ........................................................... 48 Bảng 2.12: Tỷ trọng thu phí dịch vụ cá nhân của Sacombank – CN Quảng Nam qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................................... 50 gĐ ờn Trư
  10. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ uế 1. Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Do đó, đòi hỏi ếH phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu quả. Thêm vào đó, thế kỷ XX là thế kỷ mà khoa học công nghệ có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt công nghệ thông tin. Kết hợp những điều này, các ngân hàng thương ht mại đã đưa ra một loại hình dịch vụ thanh toán mới – thẻ tín dụng. Thẻ tín dụng là một trong những phương tiện đang được biết đến và nhiều người quan tâm nhất không những trên toàn thế giới mà còn tại Việt Nam, vì chúng không chỉ đáp ứng được yêu Kin cầu đảm bảo tính an toàn, giảm dùng tiền mặt trong lưu thông mà điều đặc biệt là chúng giải quyết sự thiếu hụt ngân sách tạm thời của khách hàng trong một thời gian để có thể đáp ứng nhu cầu chi tiêu hằng ngày. Với tiện ích mang lại cho khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế, thể tín dụng ngày càng khẳng định vị trí của nó trong hoạt ọc động thanh toán của ngân hàng. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế và để thẻ tín dụng phát huy được những tiện ích trong công tác thanh toán, phục vụ khách ại h hàng một cách an toàn, tiện lợi và nhanh chóng thì Ngân hàng Việt Nam nói chung và Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín nói riêng cần phải không ngừng mở rộng thị trường thẻ quốc tế, nội địa, phát triển nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ. Kinh doanh thẻ tín dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng, một sản phẩm gĐ dịch vụ có khả năng tạo một bước đột phá trong việc tăng tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt trong dân cư, nâng cao dân trí, tạo điều kiện quản lý xã hội và kinh tế hiệu quả hơn. Tuy nhiên tại Việt Nam một thị trường được coi là tiềm năng thì việc ờn thanh toán bằng thẻ lại chưa thực sự là một phương tiện thanh toán thông dụng. Việc thanh toán chỉ diễn ra ở một số thành phố lớn như: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng... và một số thành phố lớn khác.Trên cơ sở nhận thức được tính cấp thiết của Trư vấn đề trên, sau một thời gian thực tập tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Quảng Nam, đi sâu vào tìm hiểu thực tế, em đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động thẻ tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Quảng Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 1
  11. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận để phân tích đánh giá hoạt động thẻ tín uế dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Nam trong những năm qua để có cái nhìn bao quát và đưa ra định hướng cho hoạt động thẻ ếH tín dụng cá nhân của ngân hàng để có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác trong địa bàn tỉnh. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện, phát triển dịch vụ thẻ tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Nam. ht Mục tiêu cụ thể - Khái quát những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động thẻ tín dụng của NHTM. Kin - Phân tích tình hình hoạt động thẻ tín dụng cá nhân, những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Quảng Nam trong giai đoạn 2014 – 2016. ọc - Đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng cá nhân, giảm thiểu tổn thất, hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng cá nhân tại ngân hàng. ại h 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu là phương pháp tìm hiểu vấn đề liên quan đến đề tài bằng cách đọc, tổng hợp phân thông tin từ giáo trình, internet, sách báo, các gĐ tài liệu có liên quan đến nghiệp vụ tại đơn vị thực tập. Phương pháp thu thập số liệu - Dữ liệu thứ cấp: thu thập thông tin từ phòng kế toán: báo cáo kết quả kinh ờn doanh, tình hình huy động vốn, tình hình cho vay; báo cáo tình hình kinh doanh thẻ tín dụng, doanh số thanh toán thẻ tín dụng. Phương pháp phân tích số liệu Trư - Tổng hợp và xử lý số liệu thu thập được để lập các bảng phân tích sau đó so sánh biến động qua các năm để thấy rõ những thay đổi của những số liệu tương đối cũng như tuyệt đối. 2
  12. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thẻ tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại. uế Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Nam. ếH - Thời gian: hoạt động thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Nam năm 2014 – 2016. 5. Kết cấu đề tài ht Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận được kết cấu theo ba chương: Chương 1: Tổng quan về hoạt động thẻ tín dụng của ngân hàng thương mại. Kin Chương 2: Tình hình phát triển hoạt động thẻ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Nam. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động thẻ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Quảng Nam. ọc ại h gĐ ờn Trư 3
  13. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THẺ TÍN DỤNG CỦA uế NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ếH 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Trong một nền kinh tế hàng hóa, tại một thời điểm nhất định luôn tồn tại một thực tế có người có nguồn tiền nhàn rỗi, trong khi đó có những người đang cần khối ht lượng tiền đó và họ sẵn sàng bỏ ra chi phí để có quyền sử dụng số tiền này. Theo quy luật cung cầu thì họ sẽ gặp nhau và khi đó tất cả cùng có lợi. Cách thức gặp nhau rất Kin đa dạng vì vậy ngân hàng thương mại ra đời là một vấn đề tất yếu và là một cách thức quan trọng, phổ biến nhất. Thông qua ngân hàng, những người cần tiền có thể tiếp cận nguồn vốn trong thời gian ngắn nhất với mức chi phí hợp lý, đồng thời những người có tiền có thể dễ dàng có được một khoản lợi tức. ọc Ngày càng có nhiều người quan tâm đến hoạt động ngân hàng thương mại, vậy ngân hàng thương mại là gì? Theo pháp lệnh ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội ại h đồng Nhà nước Việt Nam xác định “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán” gĐ 1.1.2. Chức năng hoạt động của ngân hàng thương mại Do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế thị trường, các ngân hàng không ngừng tăng cường mở rộng các danh mục sản phẩm ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng ờn cao và đa dạng của khách hàng. Tuy nhiên về cơ bản chúng ta có thể sắp xếp các hoạt động đó vào một trong ba nhóm chính sau: - Hoạt động huy động tiền gửi. Trư - Hoạt động tín dụng. - Hoạt động cung cấp dịch vụ. 4
  14. Hoạt động tiền gửi Ngân hàng tập trung huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, khi cần vốn cho nhu cầu thanh khoản hay đầu tư cho vay, các ngân uế hàng thương mại có thể đi vay từ tổ chức tín dụng khác, các công ty tài chính trên thị trường. ếH Trong quá trình huy động vốn ngân hàng phải bỏ ra chi phí giao dịch, chi phí trả lãi tiền gửi, trả lãi ngân hàng vay và các khoản chi phí khác. Vì vậy, đòi hỏi ngân hàng phải sử dụng vốn có hiệu quả để có thể bù đắp chi phí và đem lại lợi ht nhuận cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng Kin - Cho vay là tín dụng nghiệp vụ của ngân hàng thương mại. Trong đó ngân hàng thương mại sẽ cho người đi vay, vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Ngân hàng kiểm soát được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ ọc cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hoàn trả nợ vay. Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết hoặc không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các ại h ngân hàng cần sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm cố … - Đầu tư là hoạt động đầu tư chủ yếu của ngân hàng trên thị trường tài chính thông qua việc mua bán các chứng khoán. Thu nhập của ngân hàng từ hoạt đông này là gĐ chênh lệch từ giữa giá bán và giá mua. Ngoài ra ngân hàng còn hùng vốn liên doanh với các doanh nghiệp, trong quá trình đó ngân hàng sẽ được chia lợi nhuận từ hoạt động này. ờn Hoạt động cung cấp dịch vụ Tận dụng vị trí uy tín, chuyên môn của mình là một trung gian tài chính có nhiều mối quan hệ với khách hàng, có khả năng tiếp cận với nhiều nguồn thông tin, Trư các ngân hàng ngày càng cung cấp rất nhiều các dịch vụ khác nhau từ dịch vụ ủy thác thanh toán, bảo lãnh, chi lương, thanh toán quốc tế. Các dịch vụ này có thể hoàn toàn độc lập hoặc có thể liên quan hỗ trợ cho các hoạt động huy độn vốn, hoạt động tín dụng nhưng chúng đều đem lại thu nhập cho ngân hàng dưới dạng phí dịch vụ. Đối với 5
  15. hầu hết các ngân hàng, thu nhập từ việc cung cấp các dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập. uế 1.2. Tổng quan về thẻ 1.2.1. Khái niệm về thẻ Có rất nhiều khái niệm khác nhau về thẻ: ếH - Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các ngân hàng, định chế tài chính phát hành và người sử dụng thẻ có thể dùng nó để nạp, rút tiền mặt tại các máy, các quầy tự động của ngân hàng, có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ ht hoặc có thể sử dụng để chuyển khoản (Trần Hoàng Ngân và các cộng sự, 2009, Giáo trình thanh toán quốc tế, trang 106). Kin - Trong quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 của NHNN Việt Nam thì “thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kêt giữa ngân hàng ọc phát hành thẻ và chủ thẻ”. - Tóm lại, thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được cung cấp bởi ngân hàng hoặc các công ty tài chính. Thẻ được dùng để thanh toán ại h tiền hàng hóa, dịch vụ mà không dùng tiền mặt. Thẻ cũng được dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động, số tiền thanh toán hay rút ra phải nằm trong phạm vi số dư trong tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng ngân gĐ hàng cấp cho sử dụng. 1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ ngân hàng Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ đã có những thay đổi khá lớn ờn nhằm tăng độ an toàn và tính tiện dụng cho khách hàng. Ngày nay với những thành tựu công nghệ kỹ thuật vi điện tử, một số loại thẻ được gắn thêm những con chip điện tử nhằm tăng khả năng ghi nhớ thông tin và tín hiệu bảo mật cho thẻ. Trư Hầu hết các loại thẻ dù do bất cứ tổ chức nào phát hành đều được đều được làm bằng plastic, có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Thẻ có bốn góc tròn và có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế: 96mm x 54mm x 0.76mm. Trên thẻ phải có đầy đủ các thông tin sau: 6
  16.  Mặt trước của thẻ - Tên, biểu tượng thẻ và huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ. - Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số này được dập nổi trên thẻ và sẽ uế được in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ sử dụng. Tùy theo loại thẻ mà có số chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau. ếH - Ngày bắt đầu có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của thẻ. - Tên chủ tài khoản: được in nổi đầy đủ họ và tên. - Các đặc tính để tăng tính an toàn của thẻ, đề phòng giả mạo. ht  Mặt sau của thẻ - Dây băng từ có khả năng lưu trữ những thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực, - Băng chữ ký mẫu của chủ thẻ. Kin tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, số Pin. - Các lưu ý trong việc dùng thẻ, tên, địa chỉ của ngân hàng phát hành. 1.2.3. Chủ thể tham gia thị trường thẻ ọc Tham gia trong quá trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế (hay thẻ thanh toán quốc tế nói chung) bao gồm các thành viên sau: Chủ thẻ ại h Là người có tên in nổi trên thẻ, là người duy nhất được quyền sử dụng thẻ của mình. Chủ thẻ là người nhận được thẻ của ngân hàng phát hành sau khi xem xét và xử ly hồ sơ, sẽ phát hành thẻ cho để sử dụng. Chủ thẻ là cá nhân (hoặc là người được ủy gĐ quyền sử dụng nếu là thẻ của công ty) được ngân hàng phát hành thẻ cho phép sử dụng trong phạm vi hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp (đối với thẻ tín dụng). Đơn vị có trách nhiệm thanh toán, hoàn trả các khoản đã chi tiêu bằng thẻ và lãi cho ngân hàng ờn phát hành thẻ sẽ là chủ thẻ chính (đối với cá nhân) và tổ chức công ty đứng tên xin phát hành thẻ (đối với công ty). Ngoài ra chủ thẻ có trách nhiệm bảo quản thẻ không để lợi dụng, lấy cắp, bí mật Trư số Pin, khi mất thẻ phải thông báo ngay cho ngân hàng phát hành để kịp thời xử lý... Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer) Là thành viên chính thức của các tổ chức thẻ quốc tế, hiệp hội như Visa, Master Card, hoặc là chi nhánh đối với tổ chức phát hành như JCB, Amex. Ngân hàng chịu 7
  17. trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ của chủ thẻ gửi đến, xử lý và phát hành thẻ theo mẫu mã, quy cách biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế( TCTQT), mở và quản lý tài khoản thẻ, cật nhật vào danh sách thẻ đen( warning bulletin) để báo cho ngân hàng uế thanh toán và ĐVCNT, cấp phép cho các giao dịch thanh toán vượt hạn mức, thanh toán ngay số tiền trên hóa đơn cho ngân hàng đại lý khi áp dụng đủ điều kiện do ngân ếH hàng phát hành quy định, và thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ. Ngân hàng thanh toán (Acquirer) Là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế, là ngân hàng chấp nhận thẻ với các ht ĐVCNT. Ngân hàng có trách nhiệm trả tiền vào tài khoản của ĐVCNT và phải thanh toán ngay với trung tâm phát hành thẻ nơi ngân hàng nhận đại lý nếu việc thanh toán Kin đúng quy định, cung cấp các hóa đơn, tài liệu của ngân hàng phát hành (danh sách thẻ đen, thông báo mới về thay đổi hạn mức thanh toán...) cho ĐVCNT. Cơ sở chấp nhận thẻ (Merchant) Là nơi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho chủ thẻ và chấp nhận thanh toán bằng ọc thẻ. Tại các ĐVCNT được trang bị máy móc kỹ thuật để đọc thẻ. ĐVCNT chỉ chấp nhận thanh toán các thẻ đóng mẫu do ngân hàng thanh toán và ngân hàng phát hành hay hiệp hội thẻ quy định, chỉ thanh toán các thẻ đã kiểm tra đúng mật mã và quy định ại h về kỹ thuật an toàn của ngân hàng đại lý và ngân hàng phát hành, gửi hóa đơn thanh toán (biên lai) tới ngân hàng đại lý để đòi tiền theo số ngày quy định. Trung tâm thẻ gĐ Trực thuộc ngân hàng phát hành thẻ, có quan hệ chặt chẽ với ngân hàng, thay mặt ngân hàng phát hành thẻ ký kết hợp đồng sử dụng thẻ, cung cấp thẻ và các dịch vụ kèm theo cho người sử dụng, giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của thẻ và ờn phải cung cấp các máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các ĐVCNT để phục vụ cho hoạt động thanh toán. 1.2.4. Ứng dụng của thẻ ngân hàng Trư Ứng dụng của thẻ ngân hàng là thực hiện được tất cả các chức năng cơ bản của tài khoản như:  Nạp tiền: Chủ thẻ có thể nạp tiền vào tài khoản trực tiếp tại ngân hàng, nạp tại máy ATM, chuyển từ ngân hàng khác sang… 8
  18.  Rút tiền: Khách hàng có thể rút tiền tại các điểm như: ngân hàng, qua hệ thống máy ATM…  Chuyển khoản: Khách hàng có thể chuyển khoản qua các tài khoản tại bất kỳ uế ngân hàng nào, thanh toán các giao dịch kinh doanh, các hóa đơn dịch vụ như: điện, nước, điện thoại… ếH  Nhận chuyển khoản: Ngoài ra có thể nhận chuyển khoản từ các ngân hàng khác trong và ngoài nước, nhận lương thưởng…  Thanh toán hóa đơn dịch vụ: Thẻ trong tay khách hàng có thể thanh toán ht hàng hóa dịch vụ tại các cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà sách, nhà hàng… 1.3. Giới thiệu về thẻ tín dụng Kin 1.3.1. Chặng đường hội nhập vào Việt Nam của thẻ tín dụng Với 51 năm lịch sử phát triển trên thế giới nhưng thẻ tín dụng chỉ mới xuất hiện lần đầu ở Việt Nam vào năm 1990 khi ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ký hợp ọc đồng làm đại lý thanh toán thẻ tín dụng cho các ngân hàng nước ngoài. Sự du nhập thẻ tín dụng vào Việt Nam là một minh chứng cho đường lối mở cửa và cải cách của nền kinh tế Việt Nam theo hướng thị trường hiện đại định hướng Xã hội chủ nghĩa của ại h Nhà Nước. Giai đoạn đầu, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam với các ưu tế về uy tín quốc tế, bề dày tronh kinh nghiệm thanh toán thương mại xuất nhâp khẩu, là ngân hàng duy gĐ nhất cung cấp dịch vụ thẻ tại Việt Nam. Song thế độc quyền không giữ được lâu, hứa hẹn về lợi nhuận kinh doanh và những lợi ích thiết thực từ hoạt động thẻ tín dụng đã nhanh chóng thu hút các ngân hàng thương mại Việt Nam tham gia kinh doanh loại ờn hình dịch vụ mới lại đầy triển vọng này. Các ngân hàng thương mại Việt Nam đều chọn lối đi giống nhau: thí điểm là làm đại lý thanh toán cho các ngân hàng nước ngoài về thẻ, sau đó mới tiến tới việc trực tiếp phát hành. Phương thức này đem lại Trư một mức hoa hồng thanh toán chắc chắn và một sự thận trọng kinh doanh cần thiết. Tháng 4/1995, VCB, First Vinabank, Eximbank trở thành thành viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế MasterCard. Đến tháng 8/1996 VCB, ACB, ICB và Ngân hàng Sài Gòn Công Thương lần lượt trở thành thành viên của tổ chức thẻ quốc tế VisaCard. 9
  19. Song song với sự phát triển đó, các loại thẻ master Card và VisaCard cũng lần lượt chính thức được phát hành. Hiện nay, thị trường thẻ tín dụng Việt Nam là một thị trường đầy tính cạnh tranh với sự tham gia của các ngân hàng Việt Nam nói trên và uế khoản 25 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh như: UOB, ANZ, HongKongBank, IndovinaBank, ACB, Techcombank… có bề dày kinh nghiệm phát ếH hành và thanh toán thẻ tín dụng( thông qua tiếp thu công nghệ của ngân hàng mẹ). Sự chia sẻ thị trường thanh toán và phát hành đang là xu hướng không thể tránh khỏi. 1.3.2. Phân loại thẻ tín dụng ht Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ  Thẻ tín dụng nội địa: Là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh toán trong một Kin nước. NHPH và ĐVCNT cùng trong một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ duy nhất là đồng nội tệ. Hiện nay ở Việt Nam không phát hành loại thẻ này.  Thẻ tín dụng quốc tế: Là loại thẻ do các NH, tổ chức tài chính trong nước và quốc tế (là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế) phát hành. Thẻ này có thể thanh toán ở ọc tất cả các ĐVCNT trên thế giới. Phân loại theo đối tượng sử dụng  Thẻ cá nhân: là loại thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ại h ứng được đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân. Thẻ cá nhân gồm 2 loại: gĐ - Thẻ chính: do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng và cá nhân đó là chủ thẻ. - Thẻ phụ: chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng (chủ ờn thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi tiêu của thẻ phụ.  Thẻ công ty: là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động kinh doanh của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho Trư người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh toán liên quan đến thẻ đều do công ty thanh toán với ngân hàng phát hành. 10
  20. 1.3.3. Các chủ thể tham gia vào thị trường thẻ tín dụng Khi thẻ tín dụng mới ra đời, chỉ có 3 chủ thể liên quan đến nghiệp vụ thẻ tín dụng là: chủ thẻ, ngân hàng phát hành và đơn vị chấp nhận thẻ. Tuy nhiên, khi việc uế phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế hóa, chủ thể tham gia vào quy trình phát hành và thanh toán thẻ tín dụng có tới 7 bên khác nhau. Ngoài chủ thẻ, ngân hàng phát ếH hành và cơ sở chấp nhận thẻ còn có: người chịu trách nhiệm thanh toán, ngân hàng đại lý thanh toán và tổ chức thẻ tín dụng quốc tế.  Chủ thẻ (Cardholder): là cá nhân (hay là người được ủy quyền, nếu là thẻ ht công ty) được ngân hàng phát hành cho phép sử dụng thẻ theo hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp. Chủ thẻ phải ký hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng với ngân hàng phát Kin hành và phải báo với ngân hàng phát hành khi chấm dứt hợp đồng. Chủ thẻ phải hoàn trả số tiền đã thanh toán hàng hóa dịch vụ, số tiền mặt đã được ứng trước cộng với các khoản khác theo quy định.  Ngân hàng phát hành thẻ (Issuing bank): là thành viên chính thức của tổ ọc chức thẻ tín dụng quốc tế, cấp tín dụng cho khách hành dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng.  Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant): là đơn vị cung ứng hàng hóa và dịch vụ có ại h ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ tín dụng quốc tế với ngân hàng thanh toán hay ngân hàng đại lý thanh toán.  Ngân hàng thanh toán thẻ (Acquirer): là hội viên của tổ chức thẻ tín dụng quốc gĐ tế nhưng chỉ tham gia thanh toán. Ngân hàng này chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho ĐVCNT đã ký hợp đồng với mình và đáp ứng yêu cầu rút tiền mặt của chủ thẻ.  Ngân hàng đại lý thanh toán: là ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán ờn như: nhờ thu, ứng tiền cho chủ thẻ …thông qua hợp đồng đại lý ký kết với ngân hàng thanh toán.  Người chịu trách nhiệm thanh toán: là người chịu trách nhiệm thanh toán số Trư dư trên sao kê khi đến hạn. .  Tổ chức thẻ tín dụng quốc tế: là hiệp hội các thành viên phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế, đồng thời là trung tâm xử lý cấp phép và thanh toán cho các thành viên. 11
nguon tai.lieu . vn