Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
------------------
uê
́
́H
tê
h
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
̣c K
ho
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
ại
CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ
Đ
̀n g
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
ươ
Nguyễn Trương Quỳnh Anh Ts. Trần Thị Bích Ngọc
Tr
Lớp: K48B TCDN
Khóa: 2014- 2018
Huế, tháng 5 năm 2018
- TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài tốt nghiệp cuối khóa đi sâu vào nghiên cứu tình hình tài chính của
công ty cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015- 2017. Bài nghiên
cứu gồm 3 phần:
Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần này nói về lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của đề tài này.
uê
́
Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
́H
Chương 1: Tổng quan về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
tê
Trong chương này, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về các khái niệm cơ bản về
h
doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính; tìm hiểu kỹ về các báo cáo cần thiết
in
phải có để phân tích tình hình tài chính của công ty và một số phương pháp khi
̣c K
nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cấp nước Thừa
ho
Thiên Huế
ại
Đây là chương chính của bài nghiên cứu, trong chương này sẽ tập trung
Đ
nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của công ty; đi sâu vào phân tích tình hình
tài chính của công ty thông qua bộ Báo cáo tài chính trong ba năm 2015, 2016 và
̀n g
2017 gồm: bảng cân đối kế toán (CĐKT), bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
ươ
doanh (KQHĐKD), bảng lưu chuyển tiền tệ (LCTT). Ngoài ra, bài nghiên cứu còn
Tr
đi phân tích thêm vào một số tỷ số tài chính như: tỷ số thanh khoản, tỷ số quản lý tài
sản, tỷ số đòn bẩy tài chính, tỷ số khả năng sinh lời…
Chương này không chỉ phân tích các năm mà còn so sánh sự biến động tài
chính của công ty như tài sản, nguồn vốn, các tỷ số… qua ba năm 2015, 2016 và
2017.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện tình hình tài chính của
công ty
- Trong chương này, bài nghiên cứu sẽ nêu ra các ưu điểm và nhược điểm hiện
có của công ty trong quá trình phân tích tình hình tài chính. Đồng thời, đề xuất một
số giải pháp nhằm duy trì ổn định, cải thiện và phát triển tình hình tài chính của
công ty.
Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong phần này, bản thân em sẽ nêu ra những kết luận về tình hình tài chính
của công ty cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế trong ba năm 2015, 2016 và 2017.
uê
́
Đồng thời em sẽ nêu ra những khó khăn thường gặp phải trong quá trình nghiên
́H
cứu; từ đó đưa ra những kiến nghị đối với công ty, đối với nhà trường và đối với các
em sinh viên khóa sau.
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
- LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời chân thành cám ơn sâu sắc đến quý thầy cô
trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế, đặc biệt là quý thầy cô khoa Tài Chính
Ngân Hàng đã dạy bảo tận tình, truyền đạt vốn kiến thức quý báu, những bài học
kinh nghiệm trong cuộc sống cũng như đã trang bị cho em những kiến thức hữu ích
trong suốt bốn năm học tập tại trường để phục vụ cho con đường phát triển bản thân
sau này.
uê
́
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Thị Bích Ngọc- Phó
́H
khoa Khoa Tài chính Ngân hàng đã không quản khó khăn, bận rộn, chỉ dẫn tận tình
tê
giúp đỡ cho em rất nhiều trong quá trình thực tập cuối khóa và hoàn thành thật tốt
bài khóa luận cuối khóa này.
h
in
Ngoài ra, em xin gửi lời chân thành cám ơn đến Ban Giám đốc công ty cổ
̣c K
phần cấp nước Thừa Thiên Huế, phòng Đào Tạo Nguồn Nhân Lực, Kế toán trưởng
cùng các anh, chị phòng Kế Toán của công ty đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ, hướng dẫn
ho
tận tình, truyền đạt những kiến thức quý báu và đã tạo mọi điều kiện cho em có thể
hoàn thành tốt bài khóa luận cuối khóa này.
ại
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện bài nghiên cứu một cách hoàn
Đ
chỉnh nhất. Song do khả năng, kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên không thể
g
tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy, Cô
̀n
trong khoa để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
ươ
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn!
Tr
Huế, ngày 08 tháng 03 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Trương Quỳnh Anh
- MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................i
DANH MỤC MÔ HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài: ..........................................................................................1
uê
́
2.Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................................1
́H
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...........................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................2
tê
5.Kết cấu đề tài:...........................................................................................................3
h
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4
in
Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp.................................4
̣c K
1.1.Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp................................4
1.1.1.Khái niệm về doanh nghiệp................................................................................4
ho
1.1.2.Tình hình tài chính doanh nghiệp ......................................................................4
1.1.2.1.Khái niệm về tài chính doanh nghiệp..............................................................4
ại
1.1.2.2.Khái niệm về phân tích tình hình tài chính công ty ........................................4
Đ
1.1.3.Báo cáo tài chính ................................................................................................4
g
1.1.3.1.Khái niệm về báo cáo tài chính .......................................................................4
̀n
ươ
1.1.3.2.Phân tích báo cáo tài chính..............................................................................4
1.1.3.3.Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính ................................................5
Tr
1.1.3.4.Quy trình phân tích báo cáo tài chính .............................................................5
1.1.3.5.Ý nghĩa trong phân tích báo cáo tài chính ......................................................5
1.2.Nội dung phân tích trong phân tích tài chính doanh nghiệp .................................6
1.2.1.Phân tích bảng cân đối kế toán...........................................................................6
1.2.1.1.Phân tích tài sản ..............................................................................................6
1.2.1.2.Phân tích nguồn vốn........................................................................................6
1.2.2.Phân tích KQKD thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh..................................6
- 1.2.3.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................................7
1.2.4.Phân tích tình hình tài chính của công ty qua các nhóm tỷ số ...........................8
1.2.4.1.Tỷ số thanh khoản ...........................................................................................8
1.2.4.2.Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động ........................................9
1.2.4.3.Tỷ số đòn bẩy tài chính .................................................................................11
1.2.4.4.Tỷ số về khả năng sinh lợi ............................................................................13
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần cấp nước Thừa
Thiên Huế.................................................................................................................16
uê
́
2.1.Tổng quan về công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế ...............................16
́H
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần cấp nước TTH .........16
tê
2.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................18
2.2.Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế ..19
h
in
2.2.1.Phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................19
2.2.1.1.Phân tích cơ cấu và biến động Tài sản ..........................................................19
̣c K
2.2.1.2.Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn.....................................................27
2.2.2.Phân tích KQKD thông qua báo cáo kết quả kinh doanh ................................34
ho
2.2.3.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ................................................................39
ại
2.2.4.Phân tích tình hình tài chính thông qua các nhóm tỷ số ..................................45
Đ
2.2.4.1.Tỷ số thanh khoản .........................................................................................45
2.2.4.2.Tỷ số quản lý tài sản......................................................................................47
̀n g
2.2.4.3.Phân tích chỉ số về đòn bẩy tài chính............................................................51
ươ
2.2.4.4.Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi ..................................................................54
2.3.Đánh giá về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cấp nước TTH ...............62
Tr
2.3.1.Điểm mạnh: ......................................................................................................62
2.3.2.Điểm yếu: .........................................................................................................63
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tình hình tài chính tại
Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.......................................................64
3.1.Giải pháp cải thiện tình hình hàng tồn kho .........................................................64
3.2.Giải pháp giúp nâng cao hiệu quả của vòng quay tổng tài sản ...........................64
3.3.Giải pháp giúp nâng cao khả năng sinh lợi .........................................................65
- PHẦN III: KẾT LUẬN...........................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................68
PHỤ LỤC .................................................................................................................69
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CĐKT : Cân đối kế toán
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
LCTT : Lưu chuyển tiền tệ
HTK : Hàng tồn kho
KPT : Khoản phải thu
TSCĐ : Tài sản cố định
TSNH : Tài sản ngắn hạn
uê
́
TS : Tài sản
́H
NV : Nguồn vốn
tê
NPT : Nợ phải trả
DN : Doanh nghiệp
h
VCSH : Vốn chủ sở hữu
in
̣c K
EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
LN : Lợi nhuận
ho
ROS : Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
TAT : Vòng quay tổng tài sản
ại
ROE : Tỷ số lợi nhuận trên vốn chử sở hữu
Đ
ROA : Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
TP : Thành phố
g
̀n
TTH : Thừa Thiên Huế
ươ
CP : Cổ phần
XDCB : Xây dựng cơ bản
Tr
LNST : Lợi nhuận sau thuế
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐTC : Hoạt động tài chính
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
i
- DANH MỤC MÔ HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Mô hình 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty CP Cấp nước TTH ...................18
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua ba năm ................................................21
Biểu đồ 2.2: Biến động tài sản dài hạn của công ty CP cấp nước TTH qua ba năm 26
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2015-2017..................29
Biểu đồ 2.4: Biến động nguồn vốn của công ty cổ phần cấp nước TTH ..................30
Biều đồ 2.5: Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm ...........................36
uê
́
́H
tê
h
in
̣c K
ho
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
ii
- DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân tích tình hình Tài sản của công ty qua ba năm ................................19
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua ba năm ................................................21
Biểu đồ 2.2: Biến động tài sản dài hạn của công ty CP cấp nước TTH qua ba năm 26
Bảng 2.2: Phân tích tình hình Nguồn vốn của công ty qua ba năm ..........................27
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2015-2017..................29
Biểu đồ 2.4: Biến động nguồn vốn của công ty cổ phần cấp nước TTH ..................30
uê
́
Bảng 2.3: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần cấp nước TTH ..........34
́H
Biều đồ 2.5: Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm ...........................36
tê
Bảng 2.4: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................................................39
Bảng 2.5. Tỷ số thanh khoản của công ty giai đoạn 2015- 2017 ..............................45
h
in
Bảng 2.6. Tỷ số thanh toán bằng tiền của công ty qua ba năm.................................46
Bảng 2.7. Phân tích tỷ số quản lý tài sản của công ty cổ phần cấp nước TT Huế giai
̣c K
đoạn 2015- 2017........................................................................................................47
Bảng 2.8. Chỉ số đòn bẩy tài chính của công ty qua ba năm 2015- 2017.................51
ho
Bảng 2.9. Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi của công ty cổ phần cấp nước TT Huế
ại
giai đoạn 2015- 2017.................................................................................................54
Đ
Bảng 2.10. Tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu ..................................................55
Bảng 2.11. Phân tích Dupont của chỉ tiêu ROA .......................................................56
̀n g
Bảng 2.12. Phân tích mức ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROA .................57
ươ
Bảng 2.13. Phân tích Dupont của chỉ tiêu ROE........................................................59
Bảng 2.14. Phân tích mức ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROE .................60
Tr
iii
- PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, nền kinh tế ngày càng biến động; bên cạnh đó, mỗi một doanh
nghiệp luôn mong muốn tối đa hóa lợi nhuận và gia tăng giá trị doanh nghiệp. Hơn
thế nữa, các nhà quản trị, nhà đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên
quan đến doanh nghiệp luôn quan tâm đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp
đó. Vì vậy, phân tích tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp là một phần quan
uê
́
trọng và rất cần thiết ngày nay. Bởi lẽ khi phân tích tình hình tài chính hiện tại,
́H
doanh nghiệp sẽ biết được những điểm mạnh, điểm yếu của mình để có thể có được
những hướng đi đúng, quyết định đúng, giúp gia tăng giá trị công ty, từ đó sẽ tạo
tê
được niềm tin đối với các bên quan tâm đến doanh nghiệp mình.
h
in
Công ty cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế tiền thân là công ty trách nhiệm
̣c K
hữu hạn Nhà nước Một thành viên xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế với quá
trình xây dựng và phát triển lâu năm; bên cạnh đó, công ty hoạt động trên lĩnh vực
ho
độc quyền tại địa bàn nên công ty đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của
tỉnh cũng như là đóng góp vào sự phát triển, cải thiện đời sống người dân ở Thừa
ại
Thiên Huế. Hơn thế nữa, cuối năm 2016, công ty bắt đầu chuyển đổi thành công ty
Đ
cổ phần nên tình hình tài chính của công ty có nhiều sự biến động và để giúp công
ty có được hướng đi đúng và các chính sách phù hợp thì việc phân tích tình hình tài
̀n g
chính của công ty đóng một vai trò vô cùng cấp thiết. Chính những lý do đó, em lựa
ươ
chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần cấp nước Thừa
Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Tr
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần cấp nước Thừa
Thiên Huế” nhằm đánh giá lại thực trạng tình hình tài chính của công ty, từ đó rút ra
được những kết quả mà công ty đã đạt được cũng như là những hạn chế. Bên cạnh
1
- đó, từ những hạn chế đó, đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng
lực tài chính của công ty cũng như giúp công ty ngày một phát triển.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính của
công ty.
Thứ hai, nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần cấp
nước Thừa Thiên Huế qua ba năm 2015, 2016 và 2017.
uê
́
Thứ ba, đề xuất giải pháp nhằm duy trì ổn định, cải thiện và phát triển tình
́H
hình tài chính của công ty.
tê
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
h
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của công ty Cổ phần.
- Phạm vi nghiên cứu:
in
̣c K
o Không gian: Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế
o Thời gian: 2015- 2017
ho
4. Phương pháp nghiên cứu:
ại
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đ
- Thu thập tài liệu và nghiên cứu về phân tích tình hình tài chính của công ty
nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận những vấn đề chung làm nền tảng cho đề tài.
g
- Tìm hiểu về những giáo trình, tài liệu về kinh tế học, về tài chính doanh
̀n
ươ
nghiệp.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu:
Tr
- Số liệu bài báo cáo được thu thập và phân tích dựa trên các số liệu thứ cấp từ
các báo cáo tài chính qua các năm của công ty.
- Ngoài ra, còn có các số liệu, thông tin lấy từ các website, các văn bản pháp
luật có liên quan về việc đánh giá hoạt động của doanh nghiệp.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu:
2
- - Phương pháp phân tích tỷ số: là kỹ thuật phân tích cơ bản và quan trọng nhất
của phân tích báo cáo tài chính. Dựa trên những số liệu thu thập được tiến hành tính
toán các chỉ tiêu liên quan.
- Phương pháp phân tích so sánh: Dựa trên các tỷ số tài chính đã tính toán
được so sánh với các năm với nhau. Đây là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh các
tỷ số tài chính của công ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi
của công ty.
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi nhóm để có được
uê
́
những nhận định chung về mỗi khía cạnh.
́H
5. Kết cấu đề tài:
tê
Bài khóa luận được xây dựng làm 3 chương ngoài phần đặt vấn đề và phần
h
kết luận: in
- Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
̣c K
- Chương 2: Tình hình tài chính của công ty cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2015- 2017
ho
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần
cấp nước Thừa Thiên Huế.
ại
Đ
̀n g
ươ
Tr
3
- PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. (Theo
uê
́
khoản 1, điều 4, Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2014). [6]
1.1.2. Tình hình tài chính doanh nghiệp
́H
1.1.2.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
tê
Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành
h
in
nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của
doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. [2]
̣c K
1.1.2.2. Khái niệm về phân tích tình hình tài chính công ty
ho
Phân tích tình hình tài chính Doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội
dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính để có
ại
thể đánh giá tình hình tài chính Doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục
Đ
tiêu mà Doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các Doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ
g
đó đưa ra các quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp. [5]
̀n
ươ
1.1.3. Báo cáo tài chính
1.1.3.1. Khái niệm về báo cáo tài chính
Tr
Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực chế độ kế
toán hiện hành, phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị. Theo
đó, báo cáo tài chính chứa đựng những thông tin tổng hợp nhất về tình hình tài sản,
nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp. [4, trang 49]
1.1.3.2. Phân tích báo cáo tài chính
4
- - Khái niệm: Phân tích báo cáo tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài
chính nhằm phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp để có cơ sở
ra những quyết định hợp lý. [1]
- Mục đích: nhằm đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp
để có cơ sở ra những quyết định hợp lý.
1.1.3.3. Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính
a. Phương pháp phân tích tỷ số: là kỹ thuật phân tích cơ bản và quan trọng nhất
uê
́
của phân tích báo cáo tài chính. Dựa trên những số liệu thu thập được tiến hành tính
́H
toán các chỉ tiêu liên quan.
b. Phương pháp phân tích so sánh: là phương pháp dựa trên các tỷ số tài chính
tê
đã tính toán được so sánh với các năm với nhau. Đây là kỹ thuật phân tích bằng
h
cách so sánh các tỷ số tài chính của công ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng
in
tốt lên hay xấu đi của công ty.
̣c K
c. Phương pháp tổng hợp: là phương pháp tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi
nhóm để có những nhận định chung về mỗi khía cạnh.
ho
1.1.3.4. Quy trình phân tích báo cáo tài chính
ại
- Bước 1: Xây dựng kế hoạch phân tích báo cáo tài chính
Đ
- Bước 2: Thu thập, tổng hợp, kiểm tra và xử lý số liệu
- Bước 3: Tiến hành phân tích báo cáo tài chính
̀n g
1.1.3.5. Ý nghĩa trong phân tích báo cáo tài chính
ươ
Phân tích báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá
Tr
tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt
động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các
quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh. Bởi vậy, việc thường xuyên tiến
hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các
cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính,
xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân
5
- tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để
ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp. [4, trang 11]
1.2. Nội dung phân tích trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp ở một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường được chọn là thời
điểm cuối quý hoặc cuối năm. Vì vậy, đặc điểm chung của bảng cân đối kế toán là
uê
́
cung cấp dữ liệu thời điểm về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
́H
Bảng cân đối kế toán gồm có hai khoản mục chính là Tài sản và Nguồn vốn.
Bảng cân đối kế toán luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng theo phương trình kế toán
tê
như sau:
h
Tài sản= Nợ phải trả+ Vốn chủ sở hữu
in
̣c K
1.2.1.1. Phân tích tài sản
Dựa vào khoản mục tài sản trong bảng cân đối kế toán mà phân tích mức độ
ho
tăng hoặc giảm tương đối hay tuyệt đối của những khoản mục trong tài sản ngắn
hạn và tài sản dài hạn. Bên cạnh đó, xác định tỷ trọng và xu hướng biến động tỷ
ại
trọng của các khoản mục cấu thành nên tài sản. Từ đó, tìm ra nguyên nhân gây ra sự
Đ
biến động đó, xem xét sự biến động đó là tốt hay xấu.
g
1.2.1.2. Phân tích nguồn vốn
̀n
ươ
Dựa vào các khoản mục nằm trong phần Nguồn vốn để phân tích mức độ
tăng hoặc giảm tương đối hay tuyệt đối của những khoản mục trong Nợ phải trả và
Tr
Vốn chủ sở hữu. Bên cạnh đó, xác định tỷ trọng và xu hướng biến động tỷ trọng của
các khoản mục cấu thành nên nguồn vốn. Từ đó, tìm ra nguyên nhân gây ra sự biến
động đó, xem xét sự biến động đó là tốt hay xấu.
1.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tình hình thu nhập, chi phí
và lợi nhuận của doanh nghiệp qua một thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường
6
- được chọn là năm, quý hoặc tháng. Do đó, đặc điểm chung của báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh là cung cấp dữ liệu thời kỳ về tình hình doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Báo cáo này bao gồm 18 chỉ tiêu. Số liệu ghi trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh sẽ cung cấp các thông tin về tổng doanh thu bán hàng, các khoản
giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi gộp bán hàng, doanh thu hoạt động tài
chính, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi thuần từ
hoạt động sản xuất kinh doanh chính, các khoản thu nhập và chi phí khác để tạo lợi
uê
́
nhuận khác, từ đó sẽ tính được tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Và từ đó chúng ta
́H
sẽ tính toán ra được lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của mỗi công ty.
tê
1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
h
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp, phản ánh việc hình thành và
in
sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về lưu
̣c K
chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để
đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra
ho
trong hoạt động của doanh nghiệp. [3]
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có 3 phần chính:
ại
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu, chi có
Đ
liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu từ các khoản
g
phải thu khách hàng, tiền trả cho người cung cấp, tiền trả cho công nhân viên, tiền
̀n
thu từ bán hàng, tiền nộp thuế, … [3]
ươ
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu, chi có liên
Tr
quan đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp như các khoản chi mua sắm TSCĐ,
xây dựng cơ bản, chi đầu tư vào đơn vị khác, các khoản thu do bán TSCĐ, thanh lý
TSCĐ, … [3]
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu, chi có liên
quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp như tiền thu do đi vay, thu do các
chủ sở hữu góp vốn, thu từ lãi tiền gửi, tiền trả nợ các khoản vay, trả lại vốn cho các
chủ sở hữu, … [3]
7
- 1.2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp qua các nhóm tỷ số
1.2.4.1. Tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty.
Loại tỷ số này gồm tỷ số thanh khoản hiện thời (current ratio) và tỷ số thanh
khoản nhanh (quick ratio).
- Tỷ số thanh khoản hiện thời (còn gọi là tỷ số thanh khoản ngắn hạn): được
uê
́
xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán bằng cách lấy giá trị tài sản lưu
́H
động chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả.
tê
Giá trị tài sản lưu động
Tỷ số thanh khoản hiện thời=
h
Giá trị nợ ngắn hạn
in
̣c K
Trong đó:
o Giá trị tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu
ho
và tồn kho.
o Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân
ại
hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế, và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn
Đ
khác.
g
Ý nghĩa: Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả
̀n
của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán.
ươ
Để đánh giá tình hình thanh khoản của doanh nghiệp, cần phải so sánh hệ số
Tr
này với 1. Nếu hệ số này lớn hơn 1 nghĩa là giá trị tài sản lưu động lớn hơn giá trị
nợ ngắn hạn, hay nói khác đi là tài sản lưu động của doanh nghiệp đủ đảm bảo cho
việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Như vậy, tình hình thanh khoản của doanh
nghiệp tốt.
- Tỷ số thanh khoản nhanh: dùng để đo lường mối quan hệ của các tài sản
ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn. Hay nói
8
- cách khác, tỷ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu
động trước các khoản nợ ngắn hạn.
Tỷ số càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao.
Tiền+ Các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn+ Khoản phải thu
Tỷ số thanh khoản nhanh=
Giá trị nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Tỷ số thanh khoản nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả
của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể huy động ngay để
uê
́
thanh toán.
́H
- Tỷ số thanh toán bằng tiền: cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao
nhiêu tiền và tương đương tiền đảm bảo chi trả.
tê
Tiền và tương đương tiền
Tỷ số thanh toán bằng tiền=
h
in Nợ ngắn hạn
1.2.4.2. Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động
̣c K
a. Tỷ số hoạt động hàng tồn kho
ho
Để duy trì hoạt động sản xuất được liên tục, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, mỗi doanh nghiệp cần phải xác lập được một mức dự trữ hàng tồn kho hợp lý.
ại
Một trong những chỉ tiêu để đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho hiệu quả
Đ
hay không là vòng quay hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho được xác định theo
công thức:
̀n g
Giá vốn hàng bán
Vòng quay HTK=
ươ
Hàng tồn kho bình quân
Từ việc xác định số vòng quay hàng tồn kho, chúng ta có thể tính được số
Tr
ngày tồn kho theo công thức:
Số ngày trong năm
Số ngày tồn kho=
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được
bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu.
9
- Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất
hết bao nhiêu ngày.
b. Kỳ thu tiền bình quân
Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu.
Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty có thể thu hồi được khoản
phải thu.
Tỷ số này được xác định qua công thức:
Doanh thu thuần
uê
́
Vòng quay khoản phải thu=
Bình quân giá trị khoản phải thu
́H
Số ngày trong năm
Kỳ thu tiền bình quân=
Vòng quay khoản phải thu
tê
Trong đó:
h
Khoản phải thu đầu kỳ+khoản phải thu cuối kỳ
Bình quân giá trị KPT=
in 2
̣c K
Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày
cho một khoản phải thu.
ho
Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu tiền bình quân càng thấp và
ngược lại. Nếu kỳ thu tiền bình quân càng thấp tức là thời gian thu tiền bán hàng
ại
càng nhanh thì thời gian luân chuyển vốn lưu động sẽ được rút ngắn, giúp Doanh
Đ
nghiệp đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán.
g
c. Vòng quay tài sản cố định
̀n
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị,
ươ
và nhà xưởng…
Tr
Vòng quay tài sản cố định được xác định qua công thức:
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định=
Bình quân tài sản cố định ròng
Trong đó:
Giá trị tài sản cố định ròng là giá trị tài sản cố định còn lại sau khi trừ khấu
hao.
Giá trị TSCĐ ròng đầu kỳ+Giá trị TSCĐ ròng cuối kỳ
Bình quân giá trị TSCĐ ròng=
2
10
nguon tai.lieu . vn